Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty công trìng giao thông 473

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.03 KB, 50 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, nghành xây dựng là nghành quan trọng, đố là yếu tố thúc đẩy sự tăng trưởng của đất
nước.Vớ tốc độ phát triển của đất nước hiện nay nhiệm vụ của nghành Xây dựng không đơn
giản. Song chúng ta tin tằng với bề dày kinh nghiệm nghành Xây dựng sẽ đạt được mục tiêu
tăng trưởng cho nền kinh tế quốc dân.
Để thực hiện hiện được điều đó trong cơ chế thị trường hiện nay, ngành Xây dựng
nói chung và các doanh nghiệp nói riêng phải phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Để
đứng vững đợc trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải thực sự năng động, không
ngừng đổi mới, phát huy những tiềm năng, thế mạnh của mình, đó là trong những yếu tố
quyết định thắng lợi trong cạnh tranh giành được ưu thế trên thị trường.
Nhận thức được những vấn đề quan trọng nêu trên, Công ty 473 đã không ngừng đổi
mới, phát huy tiềm năng thế mạnh của mình cho phù hợp với tình hình thực tế và sự phát triển
của đất nước.
Sử dụng những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường, cùng
với sự giúp đỡ tận tình của các phòng ban chức năng Công ty xây dựng CTGT 473 - nơi em
thực tập - Em xin được trình bày bài báo cáo.
Nội dung bài báo cáo, ngoài lời nói đầu đợc chia làm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về doanh nghiệp.
Phần 2: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phần 3: Đánh giá chung và lựa chọn đề tài.
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
1
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CÔNG
TRÌNG GIAO THÔNG 473
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty công trình giao thông 473
1.1.1 Giới thiệu tổng quát về công ty.
- Tên công ty: Công ty công trình giao thông 473
- Địa chỉ: Số 7- Đường Nguyễn Cảnh Hoan - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ an


- Email:
- Điện thoại : 038.3532229 Fax : 038.3532320
- Tài khoản : 51010000000168 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nghệ an.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực: xây dựng các công trình giao
thông, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất và lắp đặt các cấu kiện bê tông đúc sẵn.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
 Công ty công trình giao thông 473 tiền thân là công trường 71A được thành lập năm
1973, làm nhiệm vụ đảm bảo giao thông vùng khu 4,Trung Lào vv
 Tháng 7 năm 1977 sáp nhập cùng Công ty cầu 871 thành công ty đường 773 trực
thuộc của công trình 1.
 Tháng 8 năm 1978 sáp nhập cùng Công ty cầu 869 thành công ty cầu cảng 473 thuộc
Liên hiệp các Xí nghiệp xây dựng giao thông 4.
 Từ tháng 12 năm 1991 đến nay mang tên Công ty CTGT 473 là đơn vị trực thuộc
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 4.
 Tháng 11/2002 Công ty được sáp nhập thêm Công ty CTGT 480 là đơn vị trực thuộc
Tổng công ty XDCTGT4 theo Quyết định số 3871 ngày 22/11/2002 của Bộ GTVT.
 Công ty công trình giao thông 473 nay có 8 đơn vị sản xuất trực thuộc. Trong đó có 6
đơn vị thi công cầu chủ lực, 2 đơn vị vừa thi công vừa phục vụ sản xuất: Đội thi công
cơ giới, đội Cơ khí công trình.
 Công ty có tổng số 852 Cán bộ CNV trong đó có 765 công nhân trực tiếp sản xuất.
 Tổng tài sản : 185 749 517 001 VNĐ
 Nguồn vốn chủ sở hữu: 11 985 302 000 VNĐ
1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
Công ty công trình giao thông 473 la một doanh nghiệp nhà nước, hạch toán kinh
doanh độc lâp, hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực:
- Xây dựng công trình giao thông
- Sản xuất vật liệu xây dựng và kết cấu bê tông đúc sẵn
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
2
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý

1.3. Công nghệ sản xuất của một công trình đấu thầu
1.3.1 Nội dung cơ bản của các bước công việc trong quy trình công nghệ
 B1. Tổ chức tham gia đấu thầu
oBộ phận tiếp thị Công ty tìm kiếm và nhận các thông tin về các dự án
xây dựng mà Công ty đáp ứng được quan hệ và xin tham gia dự thầu.
oNhận bản hồ sơ bản vẽ thiết kế, bóc tách khối lượng, lập biện pháp thi
công.
oTìm hiều giá cả thị trường, áp dụng các định mức, lập dự toán ttổng
thể.
oCăn cứ vào tình hình thực tế của Công ty, phân tích các đặc thù u điểm
để quyết định giá dự thầu.
 B2. Xem xét, ký hợp HĐKT giao nhận thầu:
oSau khi được thông báo trúng thầu các phòng ban chức năng báo cáo
lãnh đạo tập hợp các thông tin để ký hợp đồng giao nhận thầu.
oTrong quá trình chuẩn bị ký hợp đồng các phòng ban chức năng t vấn
cho lãnh đạo Công ty để có một bản hợp đồng đầy đủ pháp lý và có lợi cho
Công ty.
 B3. Tính khối lượng công việc, lập biện pháp thi công:
oSau khi hợp đồng giao nhận thầu được ký kết tiến hành nhận bản vẽ
thiết kế, hồ sơ công trình, bóc tách khối lượng chi tiết (kể cả khối lượng phục
vụ biện pháp).
oNghiên cứu quy trình công nghệ chế tạo và lắp đặt kết hợp cùng các
đơn vị thi công khác (Xây dựng, khảo sát ), lập biện pháp tổ chức thi công,
trình duyệt Chủ đầu tư.
 B4. Lập các kế hoạch thi công chi tiết về: Nhân lực, tổ chức bộ máy, an
toàn LĐ, xe máy, vật tư, tiền vốn:
oCăn cứ vào hồ sơ thiết kế, biện pháp tổ chức thi công đã được lập.
Phòng Kinh tế kỹ thuật lập kế hoạch về nhân lực, thiết bị, chuẩn bị thi công.
oPhòng tài chính kế toán lập kế hoạch vốn thanh toán và chi phí.
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN

3
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
oPhòng tổ chức căn cứ vào kế hoách của phòng Kinh tế kỹ thuật điều
động nhân lực đáp ứng biện pháp tổ chức thi công.
 B5. Điều động nhân lực, máy thi công, cung ứng vật t, tiền cho đơn vị
thi công:
oKhoán cho các đơn vị thi công trong công ty.
oCăn cứ vào biện pháp tổ chức thi công, kế hoạch. Các phòng ban chức
năng trong Công ty đáp ứng yêu cầu thi công
 B6. Tổ chức thi công:
oĐơn vị nhận khoán tổ chức thi công theo đúng biện pháp đã được lập.
oLãnh đạo đơn vị thi công chịu trách nhiệm trước Công ty về tổ chức,
tiến độ, chất lượng, nghiệm thu bàn giao theo đúng theo trình tự xây dựng cơ
bản
 B7. Kiểm tra, nghiệm thu kỹ thuật:
oĐơn vị thi công chịu trách nhiệm chính về công tác nghiệm thu, chủ
động mời các thanh phần nghiệm thu.
oCông ty thành lập ban KCS kết hợp cùng đơn vị thi công kiểm tra bớc
1 (hàng ngày) để đảm bảo chất lượng công trình.
oBan an toàn kiểm tra đôn đốc về an toàn và chế độ bảo hộ lao động.
 B8. Bàn giao, thanh quyết toán công trình, thanh lý hợp đồng:
oDựa trên cơ sở các biên bản nghiệm thu từng phần khi công trình đã
hoàn thành. Bên Chủ đầu t sẽ thành lập ban nghiệm thu tuỳ theo mức độ công
trình (Nhà nước, cơ sở).
oDựa vào các biên bản nghiệm thu khối lượng từng phần. Phòng Kinh tế
kỹ thuật sẽ tổng hợp khối lượng áp giá để có giá trị tổng thể (quyết toán).
oQuyết toán sẽ được các bên kiểm tra, và trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
oCăn cứ vào kết quả phê duyệt tiến hành thanh lý hợp đồng hai bên đã
ký kết ban đầu.

Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
4
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
1.3.2 Ví dụ: Các bước thi công công trình đường nối QL 1A - Mỏ sắt Thạch Khê,
Đoạn KM 0+ 000-:-KM12
1.4.Hình thức tổ chức và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp.
1.4.1 Hình thức tổ chức sản xuất
Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm hai bộ phận chính đó là bộ
phận phục vụ sản xuất và bộ phận trực tiếp xây lắp công trình trên công trường.
- Bộ phận phục vụ sản xuất gồm các đội: Đội cơ khí công trình, đội thi công cơ giới.
Những đội này chuyên sản xuất chế tạo các cấu kiện phục vụ cho công tác thi công xât lắp ở
hiện trường. Sửa chữa bảo dưỡng xe, máy thiết bị để phục vụ cung cấp vật tư, thiết bị cho các
đơn vị xây lắp đến tận chân công trình.
- Bộ phận trưc tiếp xây lắp trên công trường gồm các đội: đội cầu 1, đội cầu 3, đội cầu
5, đội cầu 7, đội cầu 9, đội cầu 11. Các đơn vị này bao gồm cán bộ kỹ thuật và công nhân lành
nghề trực tiếp thi công trên công trường, xây dựng nhưng công trình theo đúng thiết kế đã đề
ra.
1.4.2 Kết cấu sản xuất
Công ty tổ chức điều hành sản xuất thông qua quy chế khoán gọn công trình cho các đội
sản xuất. Trên cơ sở hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế thi công của từng công trình, công ty
và đội ký kết hợp đồng thi công xác định rõ trách nhiệm của công ty và đội sản xuất qua cam
kết các điều khoản trong hợp đồng:
- Cam kết về thi công đúng theo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo chất lượng.
- Cam kết thi công bảo đảm tiến độ đề ra, theo giá trị hợp đồng về kinh tế được thỏa
thuận giữa công ty và đội.
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
Công tác chuẩn
bị
Tổ chức thi công
cọc khoan nhồi

D-150
Thi công mố
Thi công hài đầu
cầu
Thi công kết cấu
nhịp
Thi công trụ
5
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
- Cam kết công trình hoàn thành bàn giao với đầy đủ hồ sơ hợp pháp để bàn giao công
trình cho cơ quan quản lý sử dụng. Trong quá trình thi công đơn vị thực hiện đầy đủ mọi quy
chế, quyền lợi người lao động.
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
1.5.1 Mô hình tổ chức, cơ cấu bộ máy quản lý
Những năm gần đây do cơ chế quản lý vĩ mô có những biến đổi lớn. Vì vậy công tác
quản lý của Công ty có những biến đổi để phù hợp với yêu cầu mới, xuất phát từ yêu cầu đó
Công ty đã xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty gọn nhẹ, đảm bảo đáp ứng
kịp thời theo yêu cầu nhiệm vụ trong nền kinh tế thị trường.
Là một đơn vị kinh doanh với công việc chủ yếu là xây dựng nên quá trình điều hành
quản lý sản xuất của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, mọi công việc
đều thực hiện chu đáo và có hiệu quả. Nó được thể hiện qua sơ đồ sau:
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
6
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
Sơ đồ bộ máy quản lý:
Bộ máy điều hành của công ty được tổ chức như sau:
+ Giám đốc công ty: Là người chịu trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước và Công ty
về việc lãnh đạo và quản lý kinh tế, chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động SXKD của
công ty, phụ trách công tác tài chính của Công ty
+ Phó giám đốc công ty : Là người giúp việc cho giám đốc hụ trách về một phần hành

cụ thể. Do đặc điểm của công ty là đơn vị xây dựng cơ bản, điều kiện sản xuất trải dài nên
công ty đã hình thành 3 phó giám đốc phụ trách sản xuất theo từng khu vực.
+ Phòng kế hoạch - kinh doanh :
Nhiệm vụ là tìm việc làm, lo giao dịch ký kết các hợp đồng, nhận thầu xây lắp, quan hệ
với các chủ đầu tư để lập các thủ tục chọn thầu và đấu thầu, lập dự toán chi tiết đối với những
công trình nhận thầu.
Thanh toán các khối lượng xây lắp hoàn thành theo điểm dừng kỹ thuật, quyết toán
thanh lý hợp đồng khi công trình hoàn thành bàn giao. Cân đối kế hoạch sản xuất kinh doanh,
phòng kế hoạch trực tiếp giao nhiệm vụ cho các đội sản xuất, ký hợp đồng thi công, thanh
quyết toán công trình hoàn thành với các đội sản xuất trên cơ sở nhiệm vụ được giao Báo
cáo kết quả thực hiện tháng, quý, năm.
+ Phòng kỹ thuật:
Duyệt biện pháp tổ chức thi công xây dựng cho các đội sản xuất, chỉ đạo và kiểm tra
giám sát việc thực hiện các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng công trình và hạng mục công trình.
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
7
Giám đốc
Công ty
P.GĐ kinh
doanh
P.GĐ nội
chính
P.GĐ kỹ thuật
P.tài
chính
P.kỹ thuậtP.vật tư
kỹ thuật
P.kinh
doanh
P.nhân

chính
Đội cầu
1,3,5,7.
Cơ khí
công
trình
Đội thi
công cơ
giới
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
Tổ chức nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành với các đơn vị và với các chủ đầu tư để
thanh toán. Nghiệm thu bàn giao công trình để quyết toán công trình và hạng mục công trình.
+ Phòng tổ chức hành chính:
Tiếp nhận và bố trí nhân lực kể cả lực lượng trực tiếp và gián tiếp đảm bảo phù hợp
với chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, từng đội sản xuất, phù hợp với khả năng và
năng lực của từng nhân viên sao cho lao động có năng suất, hiệu quả nhất.
Theo dõi quá trình thực hiện của đơn vị để đề xuất thưởng phạt, xử lý các vụ việc vi
phạm các nội quy, quy chế của nhà nước và của công ty, kiểm tra giám sát việc thực hiện chế
độ ăn chia tiền lương, tiền thưởng theo chế độ chính sách của nhà nước và quy chế của công
ty. Lưu giữ và phát hành các công văn hồ sơ điều hành. Hoàn thiện các nội quy quy chế làm
việc trong công ty. Lập kế hoạch mua sắm và tổ chức mua sắm các trang thiết bị, văn phòng
cho công ty.
+ Phòng vật tư thiết bị:
Lo mua sắm các thiết bị thuộc công ty quản lý, mua sắm các vật tư lớn, đặc chủng,
duyệt kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa các loại vật tư thiết bị do công ty quản lý. Lập chứng từ
nhập xuất các loại vật tư kể cả của công ty cũng như đơn vị mua.
+ Phòng tài chính kế toán:
Có nhiệm vụ đảm bảo vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh không bị ngừng trệ, cân
đối thu chi, xử lý các thông tin về vốn, nguồn vốn kinh doanh. Thu thập chứng từ, tổ chức
hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm theo từng công trình, hạng mục công

trình, xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
Tổ chức thanh toán các khối lượng xây lắp hoàn thành khi có phiếu thanh toán. Phòng
kế toán lập kế hoạch vay vốn ngắn, trung và dài hạn phục vụ kịp thời cho sản xuất. Theo
dõi sự tăng giảm và biến động cuả TSCĐ. Chọn phương pháp tính khấu hao thích hợp, tập
hợp chi phí sữa chữa lớn TSCĐ để phân bổ hợp lý chính xác vào chi phí sản xuất kinh doanh
Kiểm tra việc sử dụng tiền vay của các đơn vị thông qua các hóa đơn, chứng từ giảm
nợ. Hàng tháng, cùng phối hợp với các phòng ban soát xét công tác phân phối tiền lương đảm
bảo công bằng và hợp lý nhất.
Số cấp quản lí: hai cấp quản lí
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
8
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
PHẦN II : PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing
2.1.1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm
Bảng 1 và 2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty (năm 2005- 2006)
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
9
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý

Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
STT Công trình hạng mục Chủ đầu tư NV đầu tư
Gía trị
sản
lượng k ế
ho ạch
Gía trị
sản
lượng

thực hiện
Doanh
thu (Đó
lờn PG)
Thanh
toán
TỔNG GIÁ TRỊ SẢN
LƯỢNG
155,220 155,308 119,716 157,441
1 Cầu Bến Lức Ban QL DA Mỹ
Thuận
NSTW 35,000 34,277 28,970 36,674
2 C ầu HM3-13 Ban QL DA Mỹ
Thuận
NSTW 6,000 4,775 1,635 3,000
3 G ói 13- C ầu v ư ợt đ ầm
Th ị N ại
Ban QL
DACTGTB Đ
NS ĐP 45,000 47,744 34,375 42,031
4 G ói 15- C ầu v ư ợt đ ầm
Th ị N ại
Ban QL
DACTGTB Đ
NS ĐP 35,200 35,559 24,306 29,334
5 Cầu Quảng Hải II- Quảng
Bình
Ban QLDA KV
CNGTVT
NSĐP 4,000 3,431 2,269 779

6 Các Cầu ĐAKPDL năm
2002-HT
Ban QL DA đường
bộ 4
NSTW 930 933 1,166 1,325
7 Các cầu DA tuyến trình
TPV
Tổng CTX
DCTGT4
BOT 2,940 2,944 5,214 5,502
8 Gói thầu số 9- DA nâng cấp
QL7NA(16cầu)
Ban QL DA đường
bộ 4
NSTW 22,750 22,758 9,024 9,185
9 Gói thầu số C1-DA đường
nối QL7-QL48NA(5cầu)
Ban QLDAGTNA NSTW 2,000 1,595 3,940
10 Cầu Ba Ra- Nghệ An Ban QLDAGTNA NSTW 335 1,799
11 Cầu Yên Lệnh Ban QLDA Biển
Đông
BOT+NSTW 1,440
12 Cầu Vân Đồn II Sở giao thông
Quảng Ninh
NSTW 782 7,91
13 C ác c ầu d ự án đ ư ờng
HCM QB
Ban QLDA đ ư
ờng HCM
NSTW 1,211

14 C ầu H à Nha BQLDA Bi ển Đ
ông
NSTW 1,030 1,169
15 C ầu B ồng S ơn BQLDAPMU18 JBIC 782 1,212
16 C ác c ầu QL14B BQLDA Bi ển Đ
ụng
NSTW 2,326 800
17 Thi công c ầu Đ à r ằng Ban QL c ỏc DA18 JBIC 2,662 3,705
18 C ầu Quoán Toan Ban QL các DA18 JBIC 2,530
19 Cầu Minh Đào BQLDA5 O ECF
20 Ban QL các DA18 NSTW 31 1,973
21 Ban QLDAGT
Thanh Hoá
NSTW 1,522 400
22 2Cầu QL 18BQN Ban QLDAGTNA NSTW 465
23 Cầu Hạnh Phúc Ban QLDA đường
HCM
NSTW
24 C ầu Tr ư ờng H à BQL các
DACTGTTTH
NSTW 8,147
25 Các cầu DA TT Nam TP
Huế
BQLDA Bi ển Đ
ông
NS ĐP
26 C ác c ầu DA TT B ắc
TPHu ế
BQLDA Bi ển Đ
ông

NSTW 454 350
27 Đ ập Đ ảo Long Ban QLDA thu ỷ l
ợi 408-TTHu ế
NSTW 238 500
28 C ác công trình ADB 1,400 1,190 1,384 1,174
10
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
11
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
Một số công trình mà công ty giao thông 473 đã và đang thi công: Cầu Bến Lức HM3-
14; Cầu HM3-13; Cầu HM3-16; Cầu Quảng Hải II – QB; Gói thầu C1 – DA đường nối QL7-
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
STT
Công trình hạng mục Chủ đầu tư NV đầu tư
Gía trị
sản
lượng k ế
ho ạch
Gía trị
sản
lượng
thực hiện
Doanh
thu (Đó
lờn PG)
Thanh
toán
TỔNG GIÁ TRỊ SẢN
LƯỢNG

145,500 152,213 140,017 154,476
1 Cầu Bến Lức Ban QL DA Mỹ
Thuận
NSTW 28,722 24,497 9,046 12,129
2 C ầu HM3-13 Ban QL DA Mỹ
Thuận
NSTW 26,470 29,757 17,176 25,988
3 G ói 13- C ầu v ư ợt đ ầm
Th ị N ại
Ban QL DACTGTB
Đ
NS ĐP 10,143 17,794 4,116 8,000
4 G ói 15- C ầu v ư ợt đ ầm
Th ị N ại
Ban QL DACTGTB
Đ
NS ĐP 33,882 33,882 45,202 38,503
5 Cầu Quảng Hải II- Quảng
Bình
Ban QLDA KV
CNGTVT
NSĐP 27,065 27,065 42,706 29,550
6 Các Cầu ĐAKPDL năm
2002-HT
Ban QL DA đường
bộ 4
NSTW 2,070 2,070 3,500 2,269
7 Các cầu DA tuyến trình
TPV
Tổng CTX DCTGT4 BOT 14,970 14,970 6,547 -

8 Gói thầu số 9- DA năng cấp
QL7NA(16cầu)
Ban QL DA đường
bộ 4
NSTW 1,978 1,978 7,085 6,722
9 Gói thầu số C1-DA đường
nối QL7-QL48NA(5cầu)
Ban QLDAGTNA NSTW 1,146 1,146
10 Cầu Ba Ra- Nghệ An Ban QLDAGTNA NSTW - 127
11 Cầu Yên Lệnh Ban QLDA Biển
Đông
BOT+NSTW - -
12 Cầu Vân Đồn II Sở giao thong Quảng
Ninh
NSTW - 5,018
13 C ác c ầu d ự án đ ư ờng
HCM QB
Ban QLDA đ ư ờng
HCM
NSTW - -
14 C ầu H à Nha BQLDA Bi ển Đ ông NSTW 65 5,191
15 C ầu B ồng S ơn BQLDAPMU18 JBIC 1,174 1,212
16 C ác c ầu QL14B BQLDA Bi ển Đ ông NSTW 2,326 800
17 Thi c ông c ầu Đ à r ằng Ban QL các DA18 JBIC 2,662 3,705
18 C ầu Quán Toan Ban QL các DA18 JBIC 2,530
19 Cầu Minh Đào BQLDA5 O ECF
20 Ban QL c ỏc DA18 NSTW 31 1,973
21 Ban QLDAGT Thanh
Hoá
NSTW 1,522 400

22 2Cầu QL 18BQN Ban QLDAGTNA NSTW 465
23 Cầu Hạnh Phúc Ban QLDA đường
HCM
NSTW
24 C ầu Tr ư ờng H à BQL các
DACTGTTTH
NSTW 8,147
25 Các cầu DA TT Nam TP
Huế
BQLDA Bi ển Đ ông NS ĐP
26 C ác c ầu DA TT B ắc
TPHu ế
BQLDA Bi ển Đ ông NSTW 454 350
27 Đ ập Đ ảo Long Ban QLDA thu ỷ l ợi
408-TTHu ế
NSTW 238 500
28 C ác công trình khác ADB 1,400 1,190 1,384 1,174
12
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
QL48 Nghệ An; Gòi thầu số 9- DA nâng cấp QL7 Nghệ An; Gói 13- Cầu vượt Nầm Thị
Nại
Xây dựng là một ngành sản xuất , nó mang tính chất công nghiệp và có chức năng sản
xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Hoạt đông của ngành xây dựng bắt đầu từ xây
dựng kế hoạch, tìm phương hướng đầu tư, thăm dò khảo sát, lựa chọn địa điểm xây dựng, lập
dự án đầu tư, xin giấy phép sử dụng đất đến thi công xây lắp và hoàn thành đưa vào khai
thác sử dụng , được chia thành bốn công tác lớn đó là: Công tác xây dựng, công tác mua sắm
máy móc thiết bị.
Sản phẩm của Công ty mang những nét đặc trưng của ngành xây dựng, sản phẩm là các
công trình công nghiệp, công trình dân dụng đã hoàn thành, có quy mô lớn, kết cấu phức tạp,
mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài. Do vậy việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất

thiết phải có các dự toán thiết kế thi công.
Sản phẩm xây dựng có đặc điểm là không di chuyển được mà cố định tại nơi sản xuất
cho nên chịu ảnh hưởng của địa hình, địa chất, thuỷ văn, thời tiết, khí hậu, giá cả thị trường
của nơi đặt sản phẩm. Đặc điểm này bắt buộc phải di chuyển máy móc, nhân công theo địa
điểm đặt sản phẩm, làm cho công việc quản lý, sử dụng hạch toán vật tư, tài sản phức tạp. Sản
phẩm xây lắp được hạch toán trước khi tiến hành sản xuất và quá trình sản xuất phải so sánh
với dự toán, sản phẩm thường được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với Chủ đầu
tư trước nên tính chất hàng hoá thể hiện không rõ.
Tất cả những đặc điểm trên đặt ra yêu cầu của việc tổ chức quản lý và hạch toán trong
xây dựng cơ bản khác với các ngành khác. Mỗi công trình thi công đều được tiến hành theo
đơn đặt hàng cụ thể. Mỗi công trình đều phải lập dự toán, quản lý chi phí sản xuất theo dự
toán đã lập. Công trình bàn giao đúng tiến độ, đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng
công trình.
 Ngày 21/3/2003 Cầu Quán Hàu _ Quảng Bình đã được chọn là công
trình chất lượng tiêu biểu.
 Ngày 27/02/2001 Cầu Đô Lương đã được chọn là công trình chất lượng
tiêu biểu
 Tổng cục tiêu chuẩn đô lường chất lượng, Trung tâm chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn đã trao giấy chứng nhận cho công ty công trình giao thông 473 cho
lĩnh vực xây dựng công trình cầu cảng đã được đánh giá và phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn: TCVN ISO : 2000/ ISO 9001 : 2000
 Ngày 07/01/2003 Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận Tải đã tặng hạng nhất
công trình Cầu Quán Hàu _ Quảng Bình cho công ty 473 và Cầu Hiền Lương _ Quảng
Trị.
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
13
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
 Ngày 02/05/2000 Cầu Sông Hiếu _ Nghệ An đã được hội đồng tuyển
chọn tặng huy chương vàng công trình chất lượng cao vv.
2.1.2. Thị trường

Hiện nay thị trường của Công ty 473 được thực hiện trên phạm vi cả nước. Gồm xây
dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho nền kinh tế quốc dân như dân dụng, quốc phòng, mọi thành
phần kinh tế …với mọi đối tác trong và ngoài nước, mọi doanh nghiệp cá nhân hay tập thể.
Một số công trình đã thi công: Cầu Yên Lệnh, Cầu Vân Đồn II, Cầu Hà Na, Đập Thảo
Long, Cầu Hạnh Phúc cầu Trường Hà, cầu Quảng Hải II_ Quảng Bình
2.1.3. Phương pháp định giá sản phẩm
2.1.3.1 Cơ sở định giá
Đặc thù sản phẩm của Công ty công trình giao thông 473 có những đặc điểm khác biệt
so với sản phẩm của các ngành khác: Sản phẩm chính là các các công trình, kết cấu phức tạp,
mang tính đơn chiếc cho từng công trình, từng vị trí.
2.1.3.2 Ví dụ về định giá sản phẩm
Bảng 2.3. Phân tích đơn giá điều chỉnh, bổ sung
Bảng phân tích đơn giá điều chỉnh, bổ sung
Cầu trung : cầu lồ ô km125
T
+487,3


SH
ĐG
SHĐM Hạng mục
Đơn
vị
Định
mức
Đơn giá Thành tiền
A Phần thi công từ khởi công đến 30/6/2006
Phần cầu
1a BA.1383 Đào đất móng mố bằng thủ công đất C3
*Nhân công : 2,7/7 công 1.16 13,481 15,638

2a BE.1123 Đào đất móng mố bằng máy đất C3 100m3
*Nhân công 3,0/7 công 3.18 13,878 44,132
*Máy thi công 407,994
3a BL.1114 Đào phá đá hố móng bằng thủ công 100m3
*Nhân công 3.0/7 công 235.53 13,878 3,268,685
4a
BL.
1124
Đào đá móng mố bằng nổ mìn 100m3
VD *Vật liệu 1,116,718
*Nhân công 3,0/7 công 16.7 13,878 231,763
*Máy thi công 268,470

HCM.105
1 Đào đá hố móng bằng máy đá C4 100m3
VD
*Nhân công 3/7 (cầu)
công 29.380 13,878 407,736
VD
*Nhân công 3/7 (đường)
công 29.380 13,111 385,201

*Máy thi công
1,210,311
5a BD.1174 Bốc xúc, vận chuyển đá nổ mìn cự ly 300m 100m3
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
14
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
*Nhân công 3,0/7 1,15*1,3 công 1.495 13,878 0
*Máy thi công 0

6a IA.5121 Cốt thép mố,đá kê gối D<=18mm tấn
*Vật liệu : 4,703,717
*Nhân công : 4,0/7 công 11.72 15,343 179,822
*Máy thi công : 210,582
7a IA.5131 Cốt thép mố,đá kê gối D>18mm tấn

1

*Vật liệu : 4,601,717
*Nhân công : 4,0/7 công 9.75 15,344 149,604
*Máy thi công : 206,035
8a KB.2110 Ván khuôn thép mố, trụ cầu
100m
2

*Vật liệu 1,573,750
*Nhân công 4,0/7 công 38.28 15,344 587,368
*Máy thi công : 133,408
9a
HA.611
0
Bê tông bệ, thân trụ M250 m3
*Vật liệu : 658,510
*Nhân công : 4,0/7 công 2.91 15,344 44,651
*Máy thi công : 50,524
10a
HA.112
0
Bê tông lót móng M100 đá 4x6 m3
*Vật liệu 486,673

Vữa bê tông M100 m3 1.025 474,803 486,673
*Nhân công 3.0/7 công 1.18 13,878 16,376
*Máy thi công : 12,041
11a RA.1110 Chèn vữa XM vào lỗ thép neo m3
VD *Vật liệu
Vữa XM M100 m3 1.025 498,399 510,859
*Nhân công 3,7/7 (40*0,068) công 2.72 14,904 40,539
*Máy thi công
Máy trộn 80l (40*0,003) ca 0.12 45,294 5,435
12a BL.1214 Khoan vào đá trên cạn D100mm lỗ 1
VD *Nhân công 3,5/7 công 0 14,611 0
*Máy thi công 48,959
13a BK.6111 Đắp đá hố móng
100m
3

*Nhân công 3.5/7 công 5 14,611 73,055
*Máy thi công
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
15
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
Máy ủi 180cv ca 1.12 975,769 1,092,861
14a
MA.322
0
Kết cấu gỗ phục vụ thi công mố, trụ m3
VD *Vật liệu 230,207
*Nhân công 3,5/7 (lắp+ tháo: 3,78*1,5) công 5.67 14,611 82,844
15a IA.5131 Thép tròn thi công tấn
*Vật liệu 2,371,182

*Nhân công 4,0/7 công 9.75 15,344 149,604
*Máy thi công 206,035
16a NB.1610 Đà giáo thép phục vụ thi công mố trụ Tấn
VD *Vật liệu 263,139
Lắp+tháo 6.59*1,5 công 9.885 16,914 167,195
*Máy thi công :
Cẩu 10T lắp +tháo (0.275*1.5) ca 0.4125 615,511 253,898
18a BK.5111 Đắp đất vòng vây ngăn nước
100m
3

VD *Nhân công 3.5/7 (14.5*1.2) công 17.4 14,611 254,231
*Máy thi công 272,629
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
2.1.4 Hệ thống phân phối sản phẩm :
Do đặc thù là ngành xây dựng nên kênh phân phối của doanh nghiệp là trực tiếp tới
khách hàng. Sản phẩm sau khi hoàn thành đó là kết quả nghiệm thu công trình hay thiết bị gia
công, sau đó được tiến hành bàn giao cho bên sử dụng, vì thế nó mang đặc điểm riêng không
như hàng hoá hay dịch vụ khác.
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
16
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
Bảng 2.4. Môt số dự án liên doanh với nhà thầu nước ngoài
TT
Tên công trình/
Địa điểm
Nhà thầu
liên doanh
Chiều
dài

Thông số kỹ thuật
Gía trị
(USD)
1
Hợp đồng 25 cầu
trên QL1A, từ
HCM đi Cần Thơ
SAMWHAN
_ HAN
QUỐC
3.450m
- Kết cấu BTCT dự
ứng lực
-Móng: cọc khoan
nhồi
30.080.000
2 Nâng cấp QL1A
đoạn Vinh_Đông
Hà(hợp đồng
1&2)
SAMWHAN
_ HAN
QUỐC
162km
-Móng cấp phối đá
dăm
-Mặt đường bê
tông nhựa
-Mặt đường bê
tông xi măng

55.090.000
3 Nâng cấp QL1A
đoạn Vinh_Đông
Hà(hợp đồng
3&4)
KUMAGAI
GUMI - Nhật
Bản
126km
Móng cấp phối đá
dăm
-Mặt đường bê
tông nhựa
-Mặt đường bê
tông xi măng
47.217.000
4 Cầu Tân Đệ
(QL18) - Nam
Định, Thái Bình
KEANGAM -
Hàn Quốc
1.042km KEANGAM - Hàn
Quốc
25.000.000
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Không có phân phối gián tiếp, làm nhà thầu phụ.
2.1.5 Hình thức xúc tiến bán :
Để thực hiện tốt việc tiêu thụ hay nhằm tăng doanh thu, Công ty đã tiến hành một số
biện pháp Maketing nh ư quảng cáo trên các ph ương tiện thông tin đại chúng: qua báo chí,
pa nô tấm lớn. Ngoài ra Công ty còn tài trợ qua một số hoạt động khác như thể thao, lễ hội,

ủng hộ quỹ vì ngời nghèo, trẻ em khuyết tật, tham gia hội trợ
Bảng 2.5. Tổng hợp hoạt động quảng cáo
STT Số
lần/
năm
Phương tiện
1 4 Báo Nghệ An, Báo Giao Thông, Báo CA Nghệ
An, Báo Tiền Phong…
2 2 Đài truyền hình Nghệ An
3 1 Panô tấm lớn trên các trục đương chính dẫn vào
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
17
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
Thành Phố
Hàng năm công ty thường tổ chức cá hoạt dộng thể dục thể thao cho cán bộ công nhân
viên trong công ty như bóng đá, bóng bàn, cầu lông và tham gia thi đấu với các giải của tổng
công ty. Công ty cũng thường tổ chức các hoạt động văn hoá văn nghệ, úng hộ đồng bào bị
thiên tai lũ lụt.
Sử dụng phương pháp truyền thông Maketing Công ty có khả năng nắm bắt được mục
tiêu của khách hàng điều này giúp cho Công ty đáp ứng nhu cầu thị trường và nâng cao hiểu
quả sản xuất kinh doanh.
Nhờ có công tác Maketing mà trong những năm gần đây Công ty cũng gặt hái được
những thành công đáng kể. Nhưng quan trọng nhất vẫn là chất lượng công trình. Điều đó
khẳng định thơng hiệu của Công ty bằng sự tín nhiệm của đối tác, bằng các huy chương về
chất lượng, bằng sự khen thưởng của Đảng và Nhà nước mới chính là điều quan trọng nhất
mà Công ty có được.
Có nhiều công trình đã được tặng thưởng huy chương vàng như Cầu sông Hiếu_ Nghệ
An, Cầu Sông Đà, Cầu Quán Hàu _ Quảng Bình, Cầu Hiền Lưong _ Quảng Trị được Bộ Giao
thông vận tải tặng hạng Nhất năm 2001 đặc biệt được tổng cục đo lường chất lượng _ trung
tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn đánh giá và phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn:

TCVN ISO 9001 : 2000 / ISO 9001 : 2000 cho lĩnh vực xây dựng công trình và cầu cảng.
2.1.6 Sự cạnh tranh của thị trường :
Đứng trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường, để nắm bắt được những cơ
hội trong tương lai và để đảm bảo sự tăng trưởng liên tục trong những năm tiếp theo, Công ty
xây dựng công trình giao thông 473 nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, nâng cao trình độ
đội ngũ cán bộ công nhân viên, đẩy mạnh việc chuyên môn hoá trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, từng bước mở rộng thị trường, mở rộng mặt hàng SXKD.
Về vấn đề cạnh tranh quan trọng nhất mà nhiều công ty công trình giao thông hiện
không có đươc đó là: Công nghệ thi công dầm hộp theo phương pháp đúc đẳy chu kì, công
nghệ thi công dầm hộp liên tục theo phương pháp đúc hẵng cân bằng và không cân bằng:
công nghệ sản xuất lao dầm Super TL = 40m: công nghệ khoan cọc nhồi kích thước lớn.
Về chất lượng công trình : sau mỗi công trình thi công công tác đánh giá nghiệm thu,
luôn tuân thủ các quy định theo tiêu chuẩn công nghệ.
2.1.7 Phân tích và nhận xét:
Về lĩnh vực hoạt động Maketing, Công ty đã có cố gắng rất nhiều để có chỗ đứng vững
trên thị trường. Đã đảm bảo công ăn việc làm cho CBCNV và thu lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Tuy nhiên sự năng động đó vẫn cần phải phát huy hơn nữa, đó là tự nâng cao nội lực
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
18
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
trong doanh nghiệp, đồng thời tiến hành liên doanh liên kết để tạo nên khả năng vững mạnh
về nhiều mặt, tạo nên sức bật mới thì mới theo kịp đà phát triển của nền kinh tế trong nước và
trên thế giới. Đồng thời khi có đà phát triển thì doanh thu - sản lượng sẽ tỷ lệ thuận với các
chỉ tiêu này, mức tiêu thụ sẽ cải thiện hơn làm doanh nghiệp càng phát triển.
2.2 Phân tích tình hình lao động tiền lương
Đặc thù của ngành xây dựng nói chung và Công ty xây dựng công trình giao thông 473
nói riêng lực lượng lao động nam chiếm tỷ lệ lớn hơn nữ. Ưu điểm của lao động nam trong
ngành Xây dựng là có trình độ kỹ thuật tốt, có thể lực, có khả năng sáng tạo
2.2.1. Cơ cấu lao động của Công ty:
Bảng 2.6. Tình hình lao động của Công ty Quý I năm 2007

(Nguồn báo cáo tình hình lao động - Phòng nhân chính)
Nhận xét:
- Nhìn vào số liệu trên ta thấy tỷ lệ về nhân công lao động gián tiếp/trực tiếp của Công
ty là tốt, chiếm tỷ trọng =10% tức là đã bố trí một cách phù hợp trong công tác quản lý con
người.
- Về trình độ chuyên môn thì chưa phù hợp lắm, tỷ lệ cao đẳng và trung cấp chiếm 53%
so với trình độ đại học và trên đại học, như vậy Công ty cần tuyển dụng thêm những người có
trình độ cao để đáp ứng được với nhu cầu công việc.
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
TT Các chỉ tiêu về lao động Số người Tỷ lệ (%)
I Tổng số lao động : 852 100
1- lao động gián tiếp 87 12
2- lao động trực tiếp 765 88
II Trình độ chuyên môn: 852 100
1- Đại học trên đại học 52 6,7
2- Cao đẳng 12 1,6
3- Trung cấp 15 2,0
4- Công nhân kỹ thuật 674 87,9
5- Lao động phổ thông 14 1,8
19
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
Bảng 2.7. Phân loại lao động theo ngành nghề chủ yếu năm 2006
(Nguồn: Phòng nhân chính)
Nhận xét:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chủ yếu là xây dựng công trình, nhìn vào
các chỉ tiêu trên ta thấy phân loại lao động theo ngành nghề của Công ty là hợp lý.
- Còn đối với công nhân bậc cao có tay nghề giỏi thì lại quá ít, Công ty cần nâng cao
hơn nữa về công tác đào tạo, nâng cao tay nghề từ để đó họ có thể tự tin hơn trong công việc.

Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN

TT LOẠI THỢ
TỔNG
SỐ
NỮ
CẤP BẬC THỢ CẤP BẬC BQ
HỆ SỐ
1 2 3 4 5 6 7
TỔNG SỐ
406 30 12 5 28 21 13 3 11 4,75 3,29
1 Kích kéo 129 21 19 16 38 35 5,36 3,86
2 Thợ sắt hàn 68 12 19 10 6 16 17 5,03 3,68
3 Thợ sửa chữa
20
2 14 3 3 0 3,45 2,50
4 Laí cẩu 24 1 8 9 2 1 3 4,13 2,84
5 Lái máy gạt +lu 1 1 0 4,00 2,71
6 Thợ rèn 6 1 0 2 3 6,17 3,90
7 Thợ mộc 15 1 0 5 9 6,40 4,40
8 Thợ nề 10 2 1 0 1 8 5,60 3,54
9 Thợ điện 17 3 6 5 3 0 3 4,35 2,95
10 Thợ nguội, tiện 5 1 1 0 4 6,40 3,23
11 Thợ khoan 6 2 2 2 4,67 3,42
12 Lái xe 25 12 2 1 10 3,36
13 Thợ VHM 5 1 1 0 3 6,00 3,33
14 Thợ VHM thủy 3 3
15 Thuyền trưởng, phú 5 5
16 Thuỷ thủ 4 1 3 3,27
17 CN khảo sát 9 4 1 2 1 1 4,33 3,01
18 CN lắp máy 1 1 4,00 3,01
19 CN hoá chất 1 1 4,00 3,01

20 CN máy xúc 7 5 1 1 3,43 2,76
21 Thợ gò hàn 5 4 0 1 3,40 2,33
22 Thợ hàn 8 3 3 1 1 3 5,00 3,15
23 Thợ LĐPT 10 7 3 2 3 2 4,40
24 Thợ sắt 12 6 1 1 3 1 4,33 2,86
25 Thợ đường 2 1 1 4,50 2,16
26
TC cầu đường+thợ
nghiệm
8 1 8 3,00 2,16
20
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
2.2.2. Phương pháp xây dựng định mức thời gian lao động:
Định mức thời gian lao động của Công ty đều dựa trên các chỉ tiêu định mức của Nhà n-
ước áp dụng cho ngành xây dựng.
Bảng 2.8. Mức thời gian SX vì kèo thép liên kết hàn cho 1 tấn sản phẩm
Đơn vị : 1 công = 8h
Khẩu độ (m)
<=9 <=12 <=15 <=18 <=21 <=24
NA.1110
Nhân công
4/7
Công 42,653 40,343 32,004 38,608 32,571 28,394
(Nguồn: Phòng nhân chính)
2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động:
Công ty thực hiện theo cơ chế giao khoán cho đơn vị trên cơ sở đó mà Công ty thực
hiện cho cả quá trình thi công tại công trình.
Về thời gian, số ngày làm việc áp dụng theo quy định của nhà nước là 8h/ngày và số
ngày làm trong năm là :
Ntt = Ncđ (365 ngày - 8 ngày lễ - 52 ngày chủ nhật) - Ncđ x Hệ số ngày ngừng việc

(nghỉ phép, thai sản, ốm).
Trong đó:
Ntt: Là ngày công thực tế
Ncđ: Là ngày công chế độ
Tuy nhiên, trong thực tế thời gian làm việc của Công ty lại gắn liền với tiến
độ mỗi công trình nên việc làm thêm giờ, không có ngày nghỉ chủ nhật là điều dễ hiểu. Nhưng
bù lại Công ty luôn đảm bảo theo mọi chế độ Nhà nước ưu đãi khác để động viên tinh thần
làm việc của CBCNV. Từ đó năng suất được đảm bảo, kinh tế nâng cao mà vẫn bảo đảm yêu
cầu đối với Chủ đầu tư.
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
21
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
Bảng 2.9. Bảng sử dụng thời gian lao động năm 2007
STT Diễn giải Tổng số Bình quân
1 Tổng số ngày công theo dương lịch 310.980 365
2 Ngày lễ, chủ nhật 51.120 140
3 Nghỉ phép 11.928 14
4 ốm đau, thai sản 1.080 1,268
5 Việc riêng không lương 240 0,282
6 Hội họp, học tập 2.420 2,840
7 Số ngày ngừng việc 8.520 10
8 Số ngày làm thực tế (1-2-3-4-5-6-7) 235.672 276,6
9 Số CBCNV làm việc bình quân 852 1
10 Số ngày làm việc b/q CBCNV (8/9) 276 0,32
(Nguồn: Phòng nhân chính )
2.2.4. Năng suất lao động:
Năng suất lao động thực hiện bình quân của năm được tính theo công thức:
- NSLĐBQ = Doanh thu thực hiện : Lao động thực hiện
- Ví dụ:
+ Năm 2006 doanh thu thực hiện là: 111 091 779 566 đồng, số lao động thực hiện là

852 người
- Năm 2005 doanh thu thực hiện là: 125 987 792 242 đồng, số lao động thực hiện là 852
ngời.
 Tính năm suất lao động của từng năm:
 Năm 2006: NSLĐ = 111 091 779 566 : 852 = 130 389 412đ/người
 Năm 2005: NSLĐ = 125 987 792 242 : 852 = 147 872 995đ/người
- So sánh tỷ lệ gia tăng NSLĐ trong hai năm được thể hiện ở
bảng sau:
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
22
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
Bảng 2.10. So sánh năng suất lao động bình quân (năm 2005-2006)
Năm 2006 Năm 2005 Năm 2005 so với năm 2006
Tăng giảm tuyệt
đối
Tỷ lệ tăng giảm
(%)
NSLĐBQ 130 389 412 147 872 995 -17 483 583 11,82
 Tính theo giá trị tổng sản lượng :
 Năm 2006 : NSLĐ = 152 500 000 000 : 852 = 178 990 610đ/người
NSLĐ BQ năm trước liền kề cụ thể :
2.2.5. Tuyển dụng và đào tạo:
Chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong những vấn đề quan trọng mà
doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm đến. Để đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong công tác
sản xuất kinh doanh cũng như hạn chế tối đa những phát sinh lao động nên việc tuyển lao
động Công ty luôn thực hiện theo quy tắc:
- Tuyển dụng theo kế hoạch đã được cân đối, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ phát triển
sản xuất kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp.
- Lao động được tuyển vào Công ty phải đảm bảo thể chất, trí tuệ, phù hợp với từng vị
trí cân đối với giới tính, cơ cấu trình độ, tay nghề và phù hợp với ngành nghề.

- Đối tượng được tuyển là các kỹ sư, cử nhân đã tốt nghiệp các trường đại học, công lập,
dân lập trong và ngoài nước. Các lao động được đào tạo tại các trung tâm dạy nghề, hướng
nghiệp của quận, huyện xã, lao động được đào tạo trình độ sơ cấp của các trường có ngành
nghề phù hợp với công việc của doanh nghiệp. Số lượng CBCNV được tuyển hàng năm phụ
thuộc vào tình hình tăng giảm khối lượng công việc. Trung bình mỗi năm doanh nghiệp tuyển
từ 30 - 40 người.
Do nền kinh tế ngày càng phát triển để nhằm nâng cao hiệu quả sản xuấ kinh doanh và
thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp cũng như sự phát triển của toàn ngành Xây dựng thì
các CBCNV sẽ được đào tạo theo phân cấp quản lý của Công ty. Hàng năm Công ty vẫn cử
các kỹ sư, CBCNV đi học các lớp đào tạo nâng cao tay nghề, nâng cao nghiêp vụ
2.2.6. Tổng quỹ lương và thu nhập của công nhân:
Trong những năm qua Công ty luôn cố gắng phấn đấu để tăng thu nhập cho người lao
động, đảm bảo nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Điều này
được thể hiện qua bảng sau:
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
23
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
Bảng 2.11. Tổng quỹ lương
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2007
1 Gía trị tổng sản lượng đồng 152 500 000 000
2 Tổng quỹ lương đồng 17 942 368 615
3 Tỉ trọng tiền lương 1000SL 118
(Nguồn: Phòng nhân chính )
CÁCH TÍNH TỔNG QUỸ LƯƠNG
Tổng quỹ lương năm kế hoạch được tính theo công thức sau:
• V
KH
= <L
DB
* TL

MIN
* ( H
CB
+ H
PC
) + V
VC
> *12tháng
Trong đó
L
DB
: Lao động định biên
TL
min
: mức lương tối thiểu của doanh nghiệp
H
CB
: Hệ số lương cấp bậc bình quân
H
PC
: Hệ số các khoản phụ cấp lương bình quân
• V
VC
: Quỹ lương cuă bộ máy gián tiếp mà số lao động này chưa tính trong định
múc lao động tổng hợp
V
C
= V
KH
+ V

PC
+ V
BS
+ V
TG
Trong đó:
V
c
: tổng quỹ lương theo kế hoạch
V
kh
: quyư tiền lương theo kế hoạch
V
PC
: quỹ kế hoạch các khoản phụ cấp
V
BS
: quỹ lương bố sung
V
tg
: quỹ làm thêm giờ theo kế hoạch
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
24
BÁO CÁO THỰC TẬP Khoa kinh tế và quản lý
• V
KH
= < L
DB
*L
MIN

* ( h
cb
+h
pc
) + V
GT
> *12 THÁNG
V
KH
: quỹ tiền lương kế hoạch
V
gt
: Quỹ lương khối gián tiếp
Bảng 2.12. Giải trình đơn giá tiền lương năm 2007
Theo đơn vị sản phẩm năm 2007
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN ĐƠN GIÁ TIỀN
LƯƠNG
ĐƠN
VỊ
TÍNH
KH ĐƯỢC
DUYỆT
THỰC HIỆN
Chỉ tiêu sản xuất tính đơn giá
Tổng sản phẩm kể cả quy đổi Đồng 161 205 000
000
152 213 000 000
Trong đó: thuê ngoài 41 000 000 000 49 865 000 000
Tổng doanh thu hoặc doanh số 125 000 000
000

114 000 000 000
Tổng chi phí(chưa có lương) 102 551 088
923
93 188 422 000
Lợi nhuận 3 500 000 000 4 677 000 000
Tổng các khoản phải nộp ngân sách nhà nước Đồng 3 200 000 000 3 544 100 000
ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG
Định mức lao động Người 1 131 920
Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân 3,36 3,36
Hệ số phụ cấp tiền thưởng 0,38 0,38
Lương tói thiểu doanh nghiệp áp dụng Đồng 373 191 390 766
Quỹ lương kế hoạch theo đơn giá tiền lương Đồng 18 948 911 077 16 134 578 000
Đơn giá tiền lương 118 106
TỔNG QUỸ LƯƠNG CHUNG Đồng 18 948 911 077 16 134 578 000
Nguyễn Thị Phương Thảo K10_ QTDN
25

×