BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------
NGUYỄN THỊ ANH THẢO
HIỆU QUẢ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
download by :
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
------------------
NGUYỄN THỊ ANH THẢO
HIỆU QUẢ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 8 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THẾ BÍNH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
download by :
TÓM TẮT
Trong bối cảnh hiện nay, hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân là một trong
những mục tiêu quan trọng của các ngân hàng thương mại. Luận văn “Hiệu quả cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2”, được thực hiện với mục tiêu để xuất các giải
pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động này đối với BIDV
- Chi nhánh Sở giao dịch 2. Trên cơ sở lý luận và các tiêu chí đánh giá hiệu quả cho
vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại; Luận văn đã phân tích thực trạng
hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh SGD2 trong giai đoạn
2014 - 2018, làm rõ những hạn chế cũng như nguyên nhân dẫn đến những hạn chế
đó. Sử dụng công cụ thống kê mô tả, từ các dữ liệu thứ cấp. Kết quả nghiên cứu cho
thấy, hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2 giai
đoạn 2014 – 2018 đã đạt được nhiều thành công như: Gia tăng khách hàng cá nhân
về tiền gửi, tiền vay, dịch vụ; Thu hút tiền gửi lớn, ổn định; Tổng dư nợ cho vay bình
quân tăng trưởng; Các chỉ tiêu về lợi nhuận, rủi ro đều đáp ứng tốt chỉ tiêu và kế
hoạch. Bên cạnh đó, hoạt động này của ngân hàng cũng ngày càng đáp ứng tốt nhu
cầu hợp lý của khách. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số hạn chế như: Hiệu suất cho vay
vẫn còn khá thấp chưa tương xứng với quy mô và tiểm năng của Chi nhánh; Tỷ suất
sinh lời của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh còn thấp so với
các chi nhánh cùng địa bàn hoạt động; Một số quy trình, thủ tục cho vay, sự phối hợp
giữa các phòng ban của Chi nhánh vẫn chưa linh động nên thời gian phê duyệt khoản
vay khá dài. Những hạn chế này xuất phát từ cả những nguyên nhân chủ quan liên
quan đến Chi nhánh và những nguyên nhân khách quan khác. Để nâng cao hiệu quả
hoạt động này, trong thời gian tới, Chi nhánh cần thực hiện đồng bộ các giải pháp,
gồm: Nâng cao uy tín của Chi nhánh; Hồn thiên quy trình, thủ tục cho vay theo
hướng linh hoạt trong khung khổ quy định; Nâng cao chất lượng đội ngũ; Có chính
sách lãi suất phù hợp cho từng nhóm khách hàng. Bên cạnh đó, cũng cần sự hỗ trợ về
chính sách từ BIDV và Ngân hàng Nhà nước.
download by :
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa
học độc lập và nghiêm túc của cá nhân.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn tồn trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.
Những quan điểm được trình bày trong luận văn là quan điểm cá nhân. Các giải
pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu
thực tiễn.
Tác giả
Nguyễn Thị Anh Thảo
download by :
LỜI CÁM ƠN
Qua q trình học tập và hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lịng tri ơn chân
thành tới Ban Giám hiệu, khoa Sau đại học, cùng đội ngũ giảng viên, nhà khoa học
của Trường Đại học Ngân hàng, thành phố Hồ Chí Minh đã tận tâm giảng dạy, hướng
dẫn tơi trong khóa học và hồn thành đề tài này.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, chân thành tới TS. Nguyễn
Thế Bính đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt q trình thực hiện đề tài này.
Để có được ngày hôm nay tôi không thể không nhắc đến công ơn, tình cảm của
những người thân trong gia đình đã tạo một hậu phương vững chắc giúp tơi n tâm
hồn thành cơng việc và nghiên cứu của mình.
Cuối cùng tơi xin gửi tới toàn thể bạn bè, đồng nghiệp lời biết ơn chân thành về
những tình cảm tốt đẹp, cùng sự giúp đỡ quý báu mà mọi người đã dành cho tôi trong
suốt thời gian gian làm việc, học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Tác giả
Nguyễn Thị Anh Thảo
download by :
MỤC LỤC
TÓM TẮT
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................. 8
1.1 Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ...............8
1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................... 8
1.1.2 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ........... 8
1.1.3 Đặc điểm .......................................................................................................... 10
1.1.4 Vai trò............................................................................................................... 10
1.2 Tổng quan về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ......................11
1.2.1 Khái niệm hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân ............................................ 11
1.2.2 Tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ............. 12
1.3 Các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ......15
1.3.1 Các yếu tố từ phía ngân hàng ........................................................................... 15
1.3.2 Các yếu tố từ phía khách hàng ......................................................................... 17
1.4 Kinh nghiệm về cho vay khách hàng cá nhân của một số Ngân hàng thương mại
và bài học cho Ngân hàng TMCP Đâu Tư và Phát Triển Việt Nam – CN SGD2 ....18
1.4.1 Kinh nghiệm cho vay khách hàng cá nhân của một số NHTM ....................... 18
1.4.2 Một số bài học cho Ngân hàng TMCP Đâu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi
nhánh Sở Giao dịch 2 ................................................................................................ 22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI BIDV - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 ........................................ 25
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở
Giao dịch 2 ................................................................................................................25
download by :
2.1.1 Giới thiệu về BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2 ............................................. 25
2.1.2 Kết quả hoạt động giai đoạn 2014 – 2018 ....................................................... 27
2.1.3 Giới thiệu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..................................... 33
2.2 Thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh SGD2
giai đoạn 2014 – 2018 ...............................................................................................34
2.2.1 Về quy mơ cho vay .......................................................................................... 34
2.2.2 An tồn cho vay ............................................................................................... 36
2.2.3 Thu nhập từ cho vay ......................................................................................... 37
2.2.4 Vòng quay vốn cho vay khách hàng cá nhân ................................................... 39
2.2.5 Danh mục sản phẩm ......................................................................................... 39
2.3 Các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi
nhánh Sở giao dịch 2 giai đoạn 2014 – 2018 ............................................................41
2.4 Đánh giá thực trang hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV – Chi nhánh
Sở Giao Dịch 2 ..........................................................................................................47
2.4.1 Những kết quả đạt được ................................................................................... 47
2.4.2 Những hạn chế ................................................................................................. 48
2.4.3 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế .............................................................. 49
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 .. 52
3.1 Một số mục tiêu phát triển về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch ..................52
3.1.1 Một số mục tiêu phát triển chung của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 .................................................... 52
3.1.2 Một sô mục tiêu nâng cao hiệu quả cho vay Khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2 .. 53
3.2 Một số giải pháp hiệu quả về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch ..................54
download by :
3.3 Một số kiến nghị về chính sách nhằm hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại
BIDV- Chi nhánh SGD2 ...........................................................................................62
3.3.1 Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........ 62
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................................... 63
3.3.3 Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan: cần tạo điều kiện hỗ trợ để hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân này phát triển thuận lợi ............................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
download by :
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BIDV
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CN
Chi nhánh
CVCN
Cho vay cá nhân
DSCV
Doanh số cho vay
HSC
Hội Sở chính
KH
Khách hàng
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
PGD
Phòng Giao dịch
SGD
Sở Giao dịch
TCKT
Tổ chức Kinh tế
TCTD
Tổ chức Tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TSĐB
Tài sản đảm bảo
download by :
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tổng dư nợ cho vay giai đoạn 2014 – 2018 ..............................................29
Bảng 2.2 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2014 – 2018 .....................................30
Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2014-2018................31
Bảng 2.4 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu giai đoạn 2014-2018 ..................................32
Bảng 2.5 Hiệu quả kinh doanh giai đoạn 2014-2018 ................................................33
Bảng 2.6 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 - 2018 ........34
Bảng 2.7 Cơ cấu cho vay theo sản phẩm giai đoạn 2014-2018 ................................35
Bảng 2.8 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong giai đoạn 2014-2018 ................................36
Bảng 2.9 Thu nhập từ cho vay khách hàng cá nhân trong giai đoạn 2014-2018 ......37
Bảng 2.10 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) trong giai đoạn 2014-2018 ...............38
Bảng 2.11 Vòng quay vốn cho vay Khách hàng cá nhân .........................................39
Bảng 2.12 Quy mô khách hàng cá nhân của BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 2 ......40
Bảng 2.13 Tình hình hoạt động cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014-2018 42
Bảng 2.14 Số lượng khoản vay trong giai đoạn 2014-2018 .....................................43
download by :
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2014-2018 ........27
Hình 2.2 Cơ cấu nguồn vốn theo nội, ngoại tệ giai đoạn 2014-2018 .......................28
Hình 2.3 Nguồn vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2014-2018 ............................................29
download by :
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do đề tài
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) từ khi
thành lập (năm 1957) đến nay đã dần khẳng định là ngân hàng thương mại cổ phần
lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản và doanh thu năm 2016 và thuộc
TOP 3 ngân hàng lớn nhất Việt Nam [14]. BIDV có hệ thống chi nhánh ở hầu hết các
tỉnh thành, trong đó Chi nhánh Sở Giao dịch 2 là một trong những Chi nhánh cung
cấp các sản phẩm tiện ích ngân hàng hiện đại, đáp ứng tốt các yêu cầu của khách
hàng.
Trong giai đoạn bối cảnh môi trường quốc tế và trong nước cịn nhiều khó khăn
và thách thức, BIDV đã bám sát chủ trương của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước,
linh hoạt ứng phó với diễn biến thị trường, chủ động, sáng tạo, nỗ lực phấn đấu thực
hiện thắng lợi những nhiệm vụ được giao [12]. BIDV tập trung giải quyết các yếu
kém nội tại, triển khai thực hiện Đề án Tái cơ cấu hoạt động toàn hệ thống song hành
với quá trình tái cơ cấu các doanh nghiệp nhà nước và hệ thống các tổ chức cho vay
nhằm đạt tới sự ổn định, an toàn, hiệu quả [12]. BIDV là ngân hàng đầu tiên ở Việt
Nam được tổ chức định hạng tín nhiệm quốc tế định hạng (Moody’s từ năm 2006 và
Standard and Poor’s từ năm 2010). Các kết quả cho thấy hoạt động của BIDV công
khai, minh bạch, an tồn và hướng theo thơng lệ, các chỉ số tín nhiệm tiếp tục được
duy trì [14].
Theo đánh giá của các tổ chức quốc tế uy tín như Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền
tệ quốc tế, về cơ bản hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam vẫn chưa cao. Hoạt động cho vay cá nhân của các ngân hàng nước ngoài ở các
nước phát triển đã song hành với cuộc sống của người dân từ lâu khi đáp ứng những
nhu cầu thiết yếu về nhà ở, xe cộ, học tập… nhưng ở Việt Nam thì cịn q ít. Việt
Nam có thuận lợi là dân số đơng và mức thu nhập bình quân đầu người ngày càng
cao thì đây là thị trường rất tiềm năng cho các ngân hàng phát triển cho vay cá nhân.
Hiện nay, có khoảng 7 triệu khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng các sản phẩm
download by :
2
dịch vụ ngân hàng tại BIDV. Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam cũng như bối
cảnh hệ thống ngân hàng đang tái cơ cấu mạnh mẽ, việc nghiên cứu các giải pháp
hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của BIDV, đồng thời tại ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Sở giao dịch 2, cần tăng
tỷ lệ thu hồi vốn; và giảm tình trạng nợ xấu và nợ quá hạn là một địi hỏi cấp thiết
góp phần nâng cao vị thế, năng lực cạnh tranh của ngân hàng này nói riêng và hệ
thống ngân hàng Việt Nam nói chung; đồng thời, đây là lý do, tác giả lựa chọn đề tài:
“Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhận tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Sở giao dịch 2” để nghiên cứu trong
luận văn Thạc sỹ ngành Tài chính – Ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách
hàng cá nhân đối với BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2 trong thời gian tới phù hợp
với mục tiêu đặt ra thông qua việc đánh giá thực trạng hiệu quả của hoạt động cho
vay, từ đó, làm rõ những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại và
nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó.
2.2 Mục tiêu cụ thể
1) Đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi
nhánh Sở Giao dịch 2.
2) Xác định nguyên nhân dẫn đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân chưa cao
tại BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2.
3) Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân
tại BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2.
4) Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại
BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2.
download by :
3
3. Câu hỏi nghiên cứu
3.1 Câu hỏi tổng quát: BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2 cần thực hiện những giải
pháp và chính sách gì để nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân?
3.2 Câu hỏi cụ thể: Để trả lời câu hỏi nghiên cứu trên, các câu hỏi cụ thề mà luận
văn tập trung giải quyết là:
1) Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2
trong giai đoạn 2014-2018 như thế nào?
2) Nguyên nhân nào dẫn đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Sở Giao dịch 2 giai đoạn nào chưa cao?
3) Ngân hàng cần phải thực hiện chính sách và giải pháp nào để nâng cao hiệu
quả cho vay khách hàng cá nhân trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi
nhánh Sở Giao dịch 2.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
− Phạm vi không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan
đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2.
− Phạm vi thời gian: thu thập dữ liệu 5 năm từ năm 2014 đến năm 2018 qua các
báo cáo của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao
dịch 2
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng kết hợp Phương pháp nghiên cứu định tính trong đó [20]:
− Sử dụng cơng cụ thống kê mơ tả nhằm tổng hợp khung lý thuyết về hiệu quả
cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại; Phân tích, đánh giá hiệu quả
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Sở Giao dịch 2 trong giai đoạn 2014 – 2018;
download by :
4
− Về dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp: các số liệu thu phí dịch vụ đã được cơng bố trong
Báo cáo tài chính, báo cáo thường niên qua các năm từ năm 2014 đến năm 2018.
6. Nội dung nghiên cứu
Để giả quyết các mục tiêu trên, các nội dung mà nghiên cứu sẽ thực hiện gồm:
1) Tổng hợp khung lý thuyết và các bằng chứng thực nghiệm về hiệu quả cho
vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại;
2) Phân tích hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh SGD2
trong giai đoạn 2014 – 2018 dựa trên khung lý thuyết đã tổng hợp;
3) Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại
BIDV - Chi nhánh SGD2 trong giai đoạn 2014 – 2018;
4) Đề xuất các gợi ý chính sách nhằm góp phần nâng cao hiệu quả cho vay khách
hàng các nhân cho BIDV - Chi nhánh SGD2 trong thời gian tới.
7. Đóng góp của đề tài
Nghiên cứu có những đóng góp về mặt thực tiễn thơng qua việc cung cấp bằng
chứng thực nghiệm về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân đối với một chi nhánh
của ngân hàng thương mại, qua đó bổ sung thêm cơ sở khoa học giúp BIDV - Chi
nhánh SGD2 cũng như các chi nhánh ngân hàng thương mại khác trong quản trị.
8. Tổng quan về các nghiên cứu trước
Đã có một số cơng trình nghiên cứu về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân có
thể kể đến như:
1) Trần Thị Xuân Hương, (2009), “Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng
của ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”, tác
giả đã chỉ ra các hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng thơng qua thực trạng tín
dụng của NHTM trong tiến trình hội nhập quốc tế, phân tích những tồn tại của tín
dụng do những nguyên nhân chủ quan và khách quan làm giảm khả năng cạnh tranh
download by :
5
của NHTM và từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân
hàng [5];
2) Nguyễn Thị Kim Oanh và Đỗ Thị Thanh Vinh, (2012), Phát triển tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Sở
Giao Dịch Nha Trang, trong nghiên cứu này, tác giả đã chỉ ra những hạn chế chủ yếu
làm cho làm cho hoạt động tín dụng cá nhân của Vietcombank Nha Trang trong các
năm qua chưa phát triển mạnh mẽ gồm: chi nhánh chưa xây dựng được quy trình
cũng như phịng ban về việc tách bạch các khâu nghiệp vụ trong cho vay cá nhân,
chưa thành lập phịng tín dụng thể nhân để xây dựng đường lối rõ ràng cũng như
phương thức cụ thể để phát triển tín dụng cá nhân, các sản phẩm tín dụng cá nhân
hiện nay cịn đơn giản và chưa tạo được sự khác biệt nổi trội hơn so với các ngân
hàng khác, đội ngũ cán bộ tín dụng tuy có chun mơn nghiệp vụ nhưng chưa thay
đổi phương thức bán hàng từ thụ động sang chủ động, quy trình thủ tục cấp tín dụng
cá nhân rườm rà, cụ thể là chi nhánh qui định chặt chẽ về thủ tục vay vốn, định giá
tài sản đảm bảo khá thận trọng và thời gian hoàn tất cho một giao dịch vay cịn chậm,
cơng tác marketing và quảng bá thương hiệu cũng như sản phẩm dịch vụ còn hạn chế,
hệ thống công nghệ thông tin chưa hỗ trợ nhiều cho hoạt động tín dụng cá nhân. Qua
đó, tác giả đề xuất một giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Vietcombank Nha
Trang gồm: phát triển hệ thống mạng lưới, cải cách mơ hình tổ chức, cải tiến quy
trình và chính sách tín dụng cá nhân, hồn thiện, phát triển sản phẩm tín dụng cá
nhân, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên, nâng cao chất lượng dịch vụ khách
hàng, tăng cường công tác tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm dịch vụ, tăng cường
năng lực quản lý rủi ro và hồn thiện hệ thống cơng nghệ thơng tin [16];
3) Nguyễn Văn Tuấn, (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, trên cơ sở lý luận về tín dụng
của ngân hàng thương mại tác giả đã đưa ra quan điểm chất lượng tín dụng gồm các
khía cạnh: khách hàng vay vốn, khách hàng gửi tiền, nền kinh tế và ngân hàng thương
mại. Bên cạnh đó, tác giả đã chỉ ra tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng của ngân
hàng thương mại gồm: nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mơ cung cấp vốn tín dụng, nhóm
download by :
6
chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn về hoạt động tín dụng, nhóm chỉ tiêu lợi nhuận, quy
trình cấp tín dụng, mức độ tín nhiệm tín dụng và chính sách chăm sóc khách hàng
[19];
4) Vũ Anh Quân, (2017), Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các Ngân
hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Hà Nội, nghiên cứu dựa trên việc phân tích
thực trạng về hiệu quả tín dụng của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn Hà nội, tác
giã đã đề xuất một số giải pháp như: tăng trưởng tín dụng ổn định, tăng chênh lệch
lãi suất cho vay và huy động vốn, giảm nợ xấu, nâng cao công tác định giá tài sản
đảm bảo, nâng cao cơng tác quản lý chi phí lương và một số giải pháp khác nhằm
nâng cao hiệu quả tín dụng trên địa bàn. Đây là những giải pháp cơ bản đối với các
NHTM đặc biệt trong giai đoạn tái cơ cấu mạnh mẽ các tổ chức tín dụng [17];
5) Trần Huy Hồng, (2016), “Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt
động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập tài chính
quốc tế”, tác giả đã nêu được các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của hệ
thống ngân hàng thương mai. Các nhân tố chủ quan tác động gồm: Thị phần, rủi ro
thanh khoản, tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngồi, quy mơ của ngân hàng. Các
nhân tố khách quan bao gồm: Tổng thu nhập quốc nội và lạm phát của nền kinh tế.
Các nhân tố tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của các NHTM bao gồm: tỷ lệ
nắm giữ của nhà đầu tư nước ngồi, quy mơ ngân hàng và thị phần của ngân hàng
Các nhân tố tác động không tốt đến hiệu quả hoạt động của các NHTM bao gồm: rủi
ro thanh khoản, nền kinh tế tăng trưởng nóng, lạm phát cao trong nền kinh tế [4];
Như vậy, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng dưới các góc độ khác nhau và thời gian khác nhau, đó là
nguồn tài liệu quý giá để luận văn kế thừa và phát triển. Tuy nhiên, các cơng trình đó
chủ yếu đề cập đến những giải pháp chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi
trong một tổ chức cụ thể. Mặt khác, có một số đề tài chỉ tập trung chủ yếu nghiên cứu
về lĩnh vực quản lý rủi ro cho vay. Do đó, đứng trước bối cảnh hiện nay và với một
tổ chức như BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 2 hoạt động trên địa bàn nhiều cạnh
download by :
7
tranh thì các giải pháp khơng cịn phù hợp. Vì vậy cần có những nghiên cứu thật chi
tiết về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng được yêu cầu phát triển
của ngân hàng cũng như phục vụ tốt cho chính sách phát triển kinh tế, chính trị và xã
hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
9. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày trong 03 chương, gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại;
Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch 2
Chương 3: Một số giái pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở
Giao dịch 2.
download by :
8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng. Cho vay khách hàng cá nhân (KHCN)
của Ngân hàng thương mại (NHTM) là một hình thức ngân hàng chuyển giao cho
khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh một khoản tiền để sử dụng cho
mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn để tiêu dùng, phục vụ sản xuất - kinh doanh theo
một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả nợ gốc
và lãi [2], [3], [18].
1.1.2 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Các sản phẩm cho vay KHCN được thiết kế rất đa dạng và mang đặc trưng
riêng của từng NHTM. Số lượng sản phẩm và tiện ích của các sản phẩm cho vay
KHCN ở mỗi ngân hàng là khác nhau, giúp cho khách hàng có nhiều lựa chọn phù
hợp với nhu cầu của mình hơn. Tuy nhiên, về cơ bản các sản phẩm cho vay KHCN
được chia ra làm 5 loại chính như sau [2], [3], [18]:
− Cho vay bất động sản. Đây là hình thức cho vay đối với KHCN nhằm đáp
ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở. Thông
thường, với loại sản phẩm này giá trị khoản vay tuy nhỏ hơn nhiều so với cho vay
khách hàng doanh nghiệp (KHDN) nhưng cũng tương đối lớn so với các sản phẩm
cịn lại trong danh mục cho vay KHCN. Vì vậy, các ngân hàng đều yêu cầu khách
hàng cần có tài sản đảm bảo cho khoản vay này.
− Cho vay tiêu dùng. Đây là sản phẩm được triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của KHCN như mua ô tơ, mua đồ dùng sinh hoạt trong gia đình, chi phí
cho việc đi du học…. Các khoản cho vay tiêu dùng giúp cho người tiêu dùng có cơ
download by :
9
hội được hưởng một mức sống cao hơn bởi họ có thể sử dụng hàng hóa và dịch vụ
trước khi họ có khả năng chi trả. Khách hàng của loại hình sản phẩm này chủ yếu là
những người có việc làm và thu nhập ổn định như công nhân viên hưởng lương.
Thơng thường, đối với loại hình cho vay tiêu dùng nhỏ lẻ các ngân hàng thường cho
vay mà không cần tài sản đảm bảo và thu nợ thông qua quỹ lương của khách hàng
vay vốn. Đối với các khoản vay lớn hơn như vay mua ơ tơ thì ngân hàng cũng yêu
cầu tài sản đảm bảo là chiếc ô tô được mua, với việc cho vay để đi du học thì ngân
hàng giữ sổ tiết kiệm mà ngân hàng cho khách hàng vay hình thành nên. Ở các nước
phát triển thì tín dụng tiêu dùng là loại hình tín dụng phát triển nhất và đem lại nguồn
thu nhập chiếm tới hơn nửa thu nhập của ngân hàng (khoảng 50% - 60%). Ở Việt
Nam, cho vay tiêu dùng mới được các ngân hàng triển khai trong mấy năm gần đây
và còn khá mới mẻ với người dân. Đây cũng là cơ hội để các NHTM tiến hành đẩy
mạnh hơn nữa hoạt động cho vay này.
− Cho vay sản xuất kinh doanh. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh khi bị
thiếu hụt về vốn để bổ sung vốn lưu động, mua sắm máy móc trang thiết bị… các
KHCN thường tìm đến ngân hàng để xin vay. Đặc điểm của loại hình này là số lượng
khách hàng đến giao dịch lớn nhưng doanh số giao dịch thì khơng cao (so với cho
vay sản xuất kinh doanh của KHDN) và cũng cần có tài sản đảm bảo.
− Cho vay nông nghiệp. Là sản phẩm cho vay tập trung vào đối tượng là các
hộ nông dân sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản. Sản
phẩm cho vay này ngồi mục đích thu lợi nhuận cịn có mục đích xã hội: nó góp
phần làm thay đổi tập quán làm ăn của nông dân, chuyển từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản
xuất lớn nhằm nâng cao đời sống của nhân dân.
− Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá. Là sản phẩm áp dụng cho các
cá nhân có sổ tiết kiệm gửi tiền tại ngân hàng chưa đáo hạn hoặc đang nắm giữ một
lượng giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh tốn có nhu cầu sử dụng tiền. Đây là loại
hình cho vay có rủi ro thấp vì khoản vay của khách hàng được đảm bảo bằng chính
những giấy tờ có giá hay khoản tiền gửi của khách hàng hoặc người có liên quan tại
ngân hàng.
download by :
10
1.1.3 Đặc điểm
Ngày nay, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là một trong những nguồn
thu nhập quan trọng đối với hoạt động của các ngân hàng. Các khoản cho vay đối với
KHCN thường là những khoản vay có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay là
rất lớn. Cho vay KHCN cua NHTM có những đặc điểm sau [10]:
− Đối tượng khách hàng đi vay. Thường là cá nhân trong và ngồi nước, hộ
gia đình, tổ hợp tác có nhu cầu sử dụng vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đó … KHCN thường
có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn đa dạng.
− Mục đích các khoản cho vay. Thường là đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn trong
sinh hoạt, tiêu dùng và trong sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ.
− Nguồn trả nợ của hình thức cho vay. Là khoản tiền dùng để trả nợ thường là
tiền lương, thu nhập hàng tháng và thu nhập từ các hoạt động kinh doanh nhỏ lẻ và
khá ổn định. Vì vậy xu hướng cấp tín dụng cho đối tượng khách hàng này của các
ngân hàng thương mại ngày nay được chú trọng phát triển nhằm giảm rủi ro ở các
khoản vay thương mại lớn hiện nay.
− Thời hạn. Các khoản cho vay khách hàng cá nhân đa số là ngắn hạn, chỉ một
số ít là trung hạn và dài hạn.
− Lãi suất. Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các
loại cho vay trong lĩnh vực thương mại và cơng nghiệp. Lý do bởi vì ngân hàng vẫn
phải tiến hành theo đủ mọi thủ tục cho vay bao gồm thẩm định hồ sơ, thẩm định khách
hàng, giải ngân, kiểm soát sau khi cho vay... trong khi phần lớn các khoản cho vay
đối tượng này có giá trị nhỏ, đa số khách hàng đi vay chỉ để bù đắp thiếu hụt chi tiêu
tại thời điểm tạm thời dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao.
1.1.4 Vai trị
− Đối với NHTM, việc mở rộng cho vay KHCN giúp ngân hàng mở rộng mối
quan hệ với đa dạng khách hàng, đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, phân tán rủi ro
và gia tăng lợi nhuận [10].
download by :
11
− Đối với khách hàng, hoạt động cho vay KHCN của NHTM giải quyết tốt
những nhu cầu cấp bách về vốn trong kinh doanh, và nâng cao đời sống của khách
hàng, giúp họ được hưởng một mức sống cao hơn dù chưa đủ khả năng chi trả trong
hiện tại [10].
− Đối với nền kinh tế, cho vay KHCN có tác dụng tích cực trong việc kích cầu
tiêu dùng, từ đó tạo nên hiệu ứng kích thích sản xuất phát triển, góp phần thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội [10].
1.2 Tổng quan về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
1.2.1 Khái niệm hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân
NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, cũng hạch tốn kinh doanh độc
lập và hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận [6]. Chính vì vậy, hiệu quả của cho vay có ảnh
hưởng rất lớn tới kết quả kinh doanh của ngân hàng do đó để đánh giá được hoạt động
cho vay của một ngân hàng có hiệu quả hay khơng cần. Có nhiều cách để đạt được
một kết quả giống nhau nhưng cách hiệu quả nhất là cách sử dụng ít thời gian, công
sức và nguồn lực nhất.
Đối với NHTM, một khoản vốn cho vay được coi là có hiệu quả khi phạm vi,
giới hạn, mức độ cho vay phù hợp với khả năng tài chính của ngân hàng, đảm bảo
đúng nguyên tắc cho vay chung theo quy định của pháp luật và các quy định riêng
của từng ngân hàng, hạn chế thấp nhất mức độ rủi ro trong suốt quá trình kinh doanh
của ngân hàng [18]. Thu nhập từ hoạt động cho vay luôn chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng thu nhập của ngân hàng nhưng bên cạnh đó cũng chứa đựng nhiều rủi ro [8],
[11]. Do vậy, việc đảm bảo an toàn vốn vay là mục tiêu quan trọng bên cạnh mục tiêu
lợi nhuận của ngân hàng [11].
download by :
12
1.2.2 Tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
1.2.2.1 Quy mô cho vay.
Quy mô cho vay phản ánh khả năng tăng giảm dư nợ của ngân hàng, đồng thời
phản ánh khả năng duy trì và mở rộng thị phần cho vay. Quy mô cho vay được thể
hiện qua các chỉ số sau [9]:
− Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%). Tiêu chí này dùng để so sánh tốc độ tăng trưởng
dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của ngân hàng.
Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hoạt động cho vay của ngân hàng đang tốt, ngược lại
ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng, mở rộng quy mô. Chỉ
tiêu này được tính theo cơng thức sau [9]:
(Dư nợ năm T – Dư nợ năm T-1)
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) =
X 100
Dư nợ năm T-1
− Cơ cấu cho vay theo sản phẩm: Theo Vũ Anh Quân (2017) chỉ tiêu này đánh
giá quy mơ tín dụng theo từng nhóm sản phẩm đồng thời phản ánh việc tập trung
nguồn vốn vay vào từng nhóm sản phẩm tại từng thời điểm, qua đó đánh giá được
mức độ đa dạng hóa khách hàng cho vay của NHTM. Chỉ tiêu này giúp cho NHTM
biết được hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng đang chú trọng vào
sản phẩm nào, có phù hợp với xu hướng phát triển nhằm tăng trưởng và hạn chế rủi
ro. Chỉ tiêu này được tính theo cơng thức sau [17]:
Dư nợ cho vay sản phẩm
Tỷ lệ dư nợ cho vay (%) =
X 100
Tổng dư nợ cho vay
1.2.2.2 An tồn cho vay.
An tồn cho vay được xác định thơng quan các tiêu chí sau:
download by :
13
− Tỉ lệ nợ quá hạn. Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc
và/hoặc lãi đã quá hạn [7].
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) =
X 100
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn là một tiêu chí quan trọng để đánh giá độ an tồn tín dụng
chung của NHTM. Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng
thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc
thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh
giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng [7].
− Tỷ lệ nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ đánh giá chất lượng tín
dụng của tổ chức tín dụng. Nợ xấu về cơ bản được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá
hạn trên 90 ngày, khả năng trả nợ thấp hoặc (ii) đã được cơ cấu lại nhưng khả năng
đáp ứng các điều kiện cơ cấu lại không được đảm bảo trong tổng dư nợ [7].
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%)
=
X 100
Tổng dư nợ
− Tỷ lệ dư nợ tín dụng có tài sản đảm bảo. Chỉ tiêu này phản ánh phần dư nợ
được đảm bảo bằng tài sản của một khách hàng. Chỉ tiêu này có ý nghĩa rất quan
trọng trong việc nâng cao trách nhiệm của khách hàng. Do vậy, đối với một khoản
vay mà chỉ tiêu này càng cao (>=1) thì hiệu quả cho vay của khoản vay đó càng cao
và đối với một khoản vay mà chỉ tiêu này càng thấp (<1) thì hiệu quả cho vay khoản
vay đó càng thấp, đặc biệt khi khách hàng đang trong tình trạng nợ quá hạn. Nếu một
chi nhánh có dư nợ có tài sản đảm bảo chiếm tỷ lệ cao trong tổng dư nợ cho vay của
khách hàng thì hoạt động cho vay của chi nhánh khá an toàn. Điều này cho thấy hiệu
quả cho vay của chi nhánh khá tốt. Chỉ tiêu này được tính theo cơng thức sau [7]:
download by :
14
Tỷ lệ dư nợ cho vay có
tài sản đảm bảo (%)
Tổng giá trị tài sản đảm bảo quy đổi hệ số
=
X 100
Dư nợ cho vay
1.2.2.3 Thu nhập từ cho vay. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net Interest Margin NIM)
Tỷ lệ này còn gọi là tỷ lệ lãi ròng biên tế, và được xác định theo công thức
sau [7]:
Thu nhập lãi - Chi phí trực tiếp cho HĐTD
Tỷ lệ lãi ròng (NIM) =
X 100
Tổng dư nợ
Tỷ lệ này giúp thấy được khả năng sinh lời và dự báo được khả năng sinh lời
từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu
quả cho vay khách hàng cá nhân cao, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả cho vay
khách hàng cá nhân thấp. Chỉ tiêu này giúp cho các NHTM có thể điều chỉnh chính
sách tăng giảm lãi suất một cách hợp lý [3].
1.2.2.4 Vịng quay vốn tín dụng khách hàng cá nhân
Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng KHCN phản ánh số vịng ln chuyển vốn tín
dụng của Ngân hàng đối với khách hàng. Vòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn
vốn vay Ngân hàng đã luân chuyển nhanh hay nói một cách khác là đồng vốn ngân
hàng cho khách hàng vay đã tham gia nhiều vào chu kỳ kinh doanh của khách hàng.
Vịng quay vốn tín dụng KHCN nhanh chứng tỏ tốc độ quay vòng vốn của khách
hàng vay vốn cao, khách hàng hoạt động có hiệu quả với đồng vốn vay của ngân
hàng, phản ánh tình hình ngân hàng quản lý vốn tín dụng đối với khách hàng tốt, chất
lượng tín dụng cao. Ngược lại chỉ số này thấp chứng tỏ có những bất ổn có thể xảy
ra trong q trình thu hồi vốn. Thơng qua đó ngân hàng sớm có biện pháp nhắc nhở,
đơn đốc khách hàng, kịp thời hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng là căn cứ để ngân
hàng đưa ra quyết định có cho vay trong những lần tiếp theo hay không.
download by :