Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

BÁO báo tốt NGHIỆP phần mềm quản lý sản phẩm nội thất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 41 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - CƠNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỀ TÀI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP:

PHẦN MỀM QUẢN LÝ SẢN PHẨM NỘI THẤT

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Mã số Sinh viên:
Lớp:
Ngành: Công Nghệ Thơng Tin
Chun ngành: Cơng Nghệ Phần Mềm

TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 20


Lời Mở Đầu
Đầu tiên cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành và sâusắc nhất đến quý
thầy cô giáo trường Cao Đẳng Kinh Tế - Công Nghệ TP HCM, đặc biệt là cô và
những thành viên trong Công ty TNHH – TMXD trang trí nội thất Ngơi Sao Biển
đã tận tình, giúp đỡ và quan tâm trong suốtquá trình học tập và rèn luyện tại
trường và thực tập tại công ty.
Xin chân thành cảm ơn đến những người bạn, những người mà luônbên cạnh
động viên, chia sẻ những khó khăn với chúng tơi trong suốt thời gian qua.
Hiện tại trong lĩnh vực Công Nghệ Thông Tin ở Việt Nam thì Cơng Nghệ Phần
Mềm là một ngành khá phổ biến độ nóng thì khơng hề thua kém SEO , Mạng
Máy Tính hay các nghành nghề ở nhiều lĩnh vực khác.Vì vậy em đã chọn đề tài”
Quản lý phần mềm bán hàng sản phẩm nội thất của hệ thống cửa hàng “- một
phần mềm có hễ hỗ trợ một cách nhanh chóng, chính xác và khơng thể thiếu khi
đất nước ngày càng trên đà phát triển như hiện nay.



Mục đích nghiên cứu của đề tài: Việc nghiên cứu, tìm hiểu về một lĩnh vực mới
giúp em có thêm kiến thức thực tế để phục vụ trong cuộc sống và công việc.
Sau hơn 2 tháng thực tập tại Công ty TNHH – TMXD trang trí nội thất Ngơi Sao
Biển, em đã được tiếp xúc với môi trường làm việc thân thiện, hòa nhã và chuyên
nghiệp. Thời gian thực tập tại đây đã mang lại cho em nhiều hiểu biết về kiến
thức trong ngành, có cơ hội tiếp cận với thực tế và cách thức làm việc khoa học,
hợp lý.
Đặc thù công việc đa dạng đã cho em cơ hội tiếp cận với nhiều thơng tin mới mẻ
và rất hữu ích đối với định hướng nghề nghiệp của em sau này khi ra trường. Em


xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Giám đốc và các nhân viên trong công ty, đã bi
quan tâm giúp trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập này.

Báo cáo này được thực hiện trên cơ sở những kinh nghiệm cá nhân học tập, thu
nhận được trong q tình thực tập nên có thể cịn nhiều điều chưa hồn thiện, em
rất mong nhận được những góp ý chân thành và sâu sắc từ phía thầy cơ để bản
thân ngày càng hồn thiện hơn cũng như giúp nó trở thành một tài liệu , một cuốn
cẩm nang để em học tập sau này. Cũng xin cảm ơn thầy cô trong bộ môn Công
nghệthông tin của trường Cao Đẳng Kinh Tế Công Nghệ TP.HCM đặc biệt là cô
đã hỗ trợ,tạo điều kiện cho chúng em làm bài báo cáo này.
Sau quá trình thực tập với chủ đề tìm hiểu và nghiên cứu v ề các thi ết b ị
công nghệ ở Công ty TNHH – TMXD trang trí nội thất Ngơi Sao Bi ển. Em xin
cam đoan đây là bài báo cáo của riêng em, không nh ờ t ới s ự giúp đ ỡ t ừ
người khác .Các thông tin, kết quả trong bài báo cáo đ ều hồn tồn trung
thực , chính xác được trình bày một cách chân thật nhất.
Mặc dù em đã hoàn thành báo cáo thực tập v ới t ất cả n ổ l ực c ủa b ản thân
nhưng do kiến thức cịn ít, chưa nhiều kinh nghiệm thực tế nên có gì sai xót
mong thầy cơ giáo thơng cảm cũng như chỉ bảo để , giúp đ ỡ đ ể hoàn thành

báo cáo thực tập một cách tốt hơn.


LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan: Bài báo cáo đồ án “Phần mềm quản lý s ản ph ẩm
nội thất” là cơng trình nghiên cứu của riêng chúng em, các kết qu ả và
phương pháp làm đều có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài li ệu
nào . Các số liệu hình ảnh trong bài báo cáo đều được s ử dụng trung th ực,rõ
ràng ,các tài liệu tham khảo đều có nguồn trích dẫn có chú thích rõ ràng,
minh bạch, có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, các cơng trình nghiên
cứu đã được công bố, các website.
Chúng em xin chịu trách nhiệm hồn tồn về lời cam đoan của chúng em,
nếu có gian lận gì, chúng em xin chịu trách nhiệm của th ầy cô và nhà
trường đưa ra.


MỤC LỤC
Phần mở đầu

Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1.1. Thơng tin tổng quan và q trình hình thành:........................................1
1.1.1. Thơng tin tổng quan...............................................................................1
1.1.2.Quá trình hình thành:.........................................................................1
1.2.

Ngành nghề kinh doanh:........................................................................2

1.3.


Tầm nhìn và sứ mệnh:...........................................................................4

1.4.

Trụ sở, liên hệ:.......................................................................................5

CHƯƠNG 2: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH – CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.1 Giới thiệu về Microsoft .NET và Kiến trúc .NET.......................................6
2.1.1.Giới thiệu về Microsoft .NET............................................................6
2.1.2.Kiến trúc .Net....................................................................................7
2.2. Ngơn ngữ lập trình C#...............................................................................9
2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle Application Express.............................12
2.3.1. Oracle Application Express là gì?...................................................12
2.3.2. Oracle Application Express tích hợp cơ sở dữ liệu ntn...................13
2.3.3. Ưu nhược điểm của Oracle Application Express.............................14
2.4. Phần mềm quản lý sản phẩm nội thất.......................................................16
2.4.1. Xây dựng các mô hình và sơ đồ......................................................16
2.4.2. Sơ đồ chức năng và lưu đồ giải thuật..............................................20
2.4.3. Diễn giải và ý nghĩa các form........................................................22
.

2.5. Cách xây dựng chương trình và hướng dẫn demo....................................27
CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT
3.1. Kết quả đạt được......................................................................................30
3.2. Hướng phát triển đề tài.............................................................................30
3.3. Ưu nhược điểm........................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO

33



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY
1.1. Thơng tin tổng quan và q trình hình thành:
1.1.1.

Thơng tin tổng quan:

NỘI THẤT NSB được thành lập vào 2/12/2010. Theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số: 0306263630. Là một công ty chuyên về thiết kế, thi công
và sản xuất các sản phẩm nội thất cao cấp. Nội Thất NSB, luôn đi theo phương
châm phục vụ những sản phẩm, dịch vụ chất lượng nhất cho khách hàng. Không
chỉ cẩn thận và tỉ mỉ trong từng thiết kế, chuyên nghiệp trong từng dự án.Mà Nội
thất NSB còn đầu tư nhà máy sản xuất để có được các sản phẩm đạt tiêu chuẩn
Quốc tế. Trong q trình phát triển, Cơng Ty Nội thất NSB trở thành một thương
hiệu nội thất vững mạnh, nhận được sự yêu mến và tin tưởng của các khách hàng
và đối tác.

1.1.2.

Quá trình hình thành:

Nội thất NSB được thành lập tháng 12 năm 2010 là sự kết hợp kinh
nghiệm trong nhiều năm thi cơng xây dựng cơng trình cao tầng và quản lý dự án
1


trên cơ sở chuyển tiếp và kế thừa những thành tích của Cơng ty Thương mại xây
dựng Trang trí nội thất NSB do ơng Nguyễn Chí Cao là người sáng lập trên
cương vị Tổng giám đốc đại diện pháp luật của cơng ty.

Bên cạnh đó, Nội thất NSB ln tự hào với đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư,
chuyên gia,… nhiệt tình, giàu kinh nghiệm, sáng tạo. Mỗi CBNV ln không
ngừng nổ lực học tập, không ngừng sáng tạo để hồn thiện mình.
Với chiến lược phát triển bền vững, NSB đã thu hút được sự quan tâm
của nhiều nhà đầu tư trong và ngồi nước. Song song với đó là mở Showroom
trưng bày các sản phẩm nội thất để khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy những
sản phẩm cao cấp phù hợp với không gian kiến trúc của mái ấm gia đình.
Tập thể cơng ty đang từng bước xây dựng Nội thất NSB mạnh về lĩnh
vực đầu tư và xây dựng, trang trí nội thất, và tại ra những sản phẩm đạt tiêu
chuẩn cao, sản phẩm sau luôn tốt hơn sản phẩm trước.

1.2. Ngành nghề kinh doanh:
-

Sản xuất, kinh doanh nội ngoại thất;

-

Mua bán đồ nội thất(sofa, giường ngủ, bàn ăn, bàn trà, tủ quần áo, kệ tivi,
…);

-

Thiết kế, trang trí nội ngoại thất cơng trình;

-

Thi cơng, xây dựng cơng trình cao tầng;

-


Dịch vụ bảo trì các nhà cao tầng.

Trang web của công ty

2


Cơng ty Thương mại Xây dựng Trang trí nội thất NSB khẳng định đẳng cấp
bằng sự khác biệt:
-

Sản phẩm được tư vấn, thiết kế theo yêu cầu;

-

Nguồn nguyên liệu cao cấp được nhập khẩu từ nước ngoài;

-

Mẫu mã, màu sắc độc đáo và đa dạng theo tiêu chuẩn Châu Âu;

-

Chính sách bảo hành – bảo trì chuyên nghiệp, chế độ chăm sóc khách
hàng chun biệt hồn hảo;

-

Sản phẩm an tồn cho sức khỏe người tiêu dùng;


-

Giá cả cạnh tranh nhất.
Nội thất NSB tự hào là thương hiệu thiết kế và sản xuất nội thất bọc da,

ghế sofa cao cấp số 1 tại Việt Nam.Sản phẩm của NSB đều được kiểm định kĩ
chất lượng trước khi đến với khách hàng.

Các sản phẩm nội thất của công ty

3


Các mẫu nội thất và kiến trúc

1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh:
1.3.1.

Sứ mệnh:

❖ Đối với khách hàng: Với phong cách làm chuyên nghiệp. Nội
thất NSB luôn lắng nghe, thấu hiểu và mang đến sự thỏa mãn hài
lòng cho khách hàng.Trong quá trình sử dụng các sản phẩm và
dịch vụ của nội thất NSB. Cơng ty mang theo sứ mệnh góp phần
làm tăng giá trị văn hóa, giá trị thẩm mĩ và nâng cao đẳng cấp cho
từng căn hộ - công trình thơng qua việc cung cấp sản phẩm cao
cấp mang thương hiệu Nội thất NSB.

❖ Đối với Cán bộ công nhân viên: Công ty quan niệm con người

là tài sản vơ giá của cơng ty. Chính vì vậy Nội thất NSB luôn
quan tâm đến đời sống tinh thần và vật chất của cán bộ công nhân
viên. Xây dựng một môi trường làm việc chuyên nghiệp. Năng
động, sáng tạo, hòa thuận, giải quyết công ăn việc làm cho hàng
trăm cán bộ cơng nhân viên.

❖ Đối với xã hội: Hài hịa lợi ích doanh nghiệp và xã hội. Đóng
góp tích cực vào các hoạt động về cộng đồng và phúc lợi xã hội.
Nội thất NSB với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây
4


dựng và sản xuất hàng nội thất, bằng năng lực và tâm huyết của
mình.

5


Cơng ty Thương mại Xây dựng Trang trí Nội thất NSB mang trên
mình một sứ mệnh khơng ngừng cải tiến, sáng tạo, sản xuất ra
những sản phẩm chất lượng như: Sofa, bàn trà, ghế, giường, bàn
ăn, … Đem đến sự tiện nghi – thoải mái và sang trọng cho không
gian ngôi nhà Việt. Đáp ứng nhu cầu mua sắm cho mọi khách
hàng là hộ gia đình, cơ quan, doanh nghiệp.
1.3.2. Tầm nhìn:
Nội thất NSB ln khơng ngừng nỗ lực, phấn đấu để trở thành thương
hiệu hàng đầu trong các lĩnh vực về dịch vụ thiết kế, thi cơng trang trí nội
thất và sản xuất sản phẩm chất lượng cao. Với mong muốn nâng cao
thương hiệu nội thất Việt trên thị trường Quốc tế, Nội thất NSB mang
đến những sản phẩm đặc trưng riêng của thương hiệu cũng như những

thiết kế nhu cầu của khách hàng… và tôn chỉ hành động. ln đồng hành
cùng mái ấm gia đình Việt.

1.4. Trụ sở, liên hệ:
Trụ sở chính của Cơng ty Thương mại Xây dựng Trang trí nội thất NSB



đặt tại 102/30A, đường TL17, P. Thạnh Lộc, Q.12, TPHCM. Điện thoại:
087 300 08 08 – Fax: 087 300 14 70



Mail:



m



Website:

/>
6


7



CHƯƠNG 2: PHẦN MỀM QUẢN LÝ SẢN PHẨM NỘI THẤT

2.1.

Giới thiệu về Microsoft .NET và Kiến trúc .Net
2.1.1. Giới thiệu về Microsoft .NET

Microsoft .Net không phải là một ngôn ngữ lập trình, đó là một khơng
gian làm việc tổng hợp bởi bốn bộ ngơn ngữ lập trình: C#, VB.NET, Managed
C++, and J# .NET. ở đó có sự chồng gối lên nhau của các ngôn ngữ, và được
định nghĩa trong FCL (framework class library).
Microsoft .Net bao gồm 2 phần chính: Framework và Intergrated Development
Enviroment (IDE). Framework cung cấp những gì cần thiết và căn bản, là khuôn
dạng hay môi trường hỗ trợ các hạ tầng cơ sở theo một quy ước nhất định để
công việc được thuận tiện. IDE cung cấp một môi trường giúp chúng ta triển khai
dễ dàng và được nhanh chóng các ứng dụng dựa trên nền tảng .Net.
Thành phần Framework là quan trọng nhất .NET là cốt lõi và tinh hoa của
mơi trường, cịn IDE chỉ là cơng cụ để phát triển dựa trên nền tảng đó thơi. Trong
.NET tồn bộ các ngơn ngữ C#, Visual C++ hay Visual Basic.NET đều dùng
cùng một IDE.
Microsoft .NET là nền tảng cho việc xây dựng và thực thi các ứng dụng
phân tán thế hệ kế tiếp. Bao gồm các ứng dụng từ client đến server và các dịch vụ
khác. Một số tính năng của Microsoft .NET cho phép những nhà phát triển sử
dụng như sau:


Một mơ hình lập trình cho phép nhà phát triển xây dựng các ứng dụng

dịch vụ web và
ứng dụng client với Extensible Markup Language (XML).



Tập hợp dịch vụ XML Web, như Microsoft .NET My Services cho phép

nhà phát
triển đơn giản và tích hợp người dùng kinh nghiệm.


Cung cấp các server phục vụ bao gồm: Windows 2000, SQL Server, và

BizTalk Server, tất cả điều tích hợp, hoạt động, và quản lý các dịch vụ XML Web
và các ứng dụng.

8




Các phần mềm client như Windows XP và Windows CE giúp người phát

triển phân
phối sâu và thuyết phục người dùng kinh nghiệm thơng qua các dịng thiết bị.


Nhiều cơng cụ hỗ trợ như Visual Studio .NET, để phát triển các dịch vụ

Web XML,ứng dụng trên nền Windows hay nền web một cách dể dàng và hiệu
quả.

2.1.2. Kiến trúc .Net

Mơ hình kiến trúc của .Net:

Hình 1: Mơ hình kiến trúc của .NET
.NET Framework là một platform mới làm đơn giản việc phát triển ứng
dụng trong môi trường phân tán của Internet. .NET Framework được thiết kế đầy
đủ để đáp ứng theo quan điểm sau:
Để cung cấp một mơi trường lập trình hướng đối tượng vững chắc, trong
đó mã nguồn đối tượng được lưu trữ và thực thi một cách cục bộ. Thực thi cục bộ
nhưng được phân tán trên Internet, hoặc thực thi từ xa.
Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà tối thiểu được việc
đóng gói phần mềm và sự tranh chấp về phiên bản.

9


Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà đảm bảo việc thực
thi an toàn mã nguồn, bao gồm cả việc mã nguồn được tạo bởi hãng thứ ba hay
bất cứ hãng nào mà tuân thủ theo kiến trúc .NET.
Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà loại bỏ được những
lỗi thực hiện các script hay môi trường thông dịch.
Để làm cho những người phát triển có kinh nghiệm vững chắc có thể
nắm vững nhiều kiểu ứng dụng khác nhau. Như là từ những ứng dụng trên nền
Windows đến những ứng dụng dựa trên web.
Để xây dựng tất cả các thông tin dựa triên tiêu chuẩn công nghiệp để
đảm bảo rằng mã nguồn trên .NET có thể tích hợp với bất cứ mã nguồn khác.
.NET Framework có hai thành phần chính: Common Language Runtime
(CLR) và thư viện lớp .NET Framework. CLR là nền tảng của .NET Framework.
Phát triển ứng dụng Client
Những ứng dụng client cũng gần với những ứng dụng kiểu truyền thống
được lập trình dựa trên Windows. Đây là những kiểu ứng dụng hiển thị những

cửa sổ hay những form trên desktop cho phép người dùng thực hiện một thao tác
hay nhiệm vụ nào đó. Những ứng dụng client bao gồm những ứng dụng như xử
lý văn bản, xử lý bảng tính, những ứng dụng trong lĩnh vực thương mại như công
cụ nhập liệu, công cụ tạo báo cáo...Những ứng dụng client này thường sử dụng
những cửa sổ, menu, toolbar, button hay các thành phần GUI khác, và chúng
thường truy cập các tài nguyên cục bộ như là các tập tin hệ thống, các thiết bị
ngoại vi như máy in.
Một loại ứng dụng client khác với ứng dụng truyền thống như trên là
ActiveX control (hiện nay nó được thay thế bởi các Windows Form control) được
nhúng vào các trang web trên Internet. Các ứng dụng này cũng giống như những
ứng dụng client khác là có thể truy cập tài nguyên cục bộ.
Những lớp .NET Framework chứa trong .NET Framework được thiết kế
cho việc sử dụng phát triển các GUI. Điều này cho phép người phát triển nhanh
chóng và dễ dàng tạo các cửa sổ, button, menu, toolbar, và các thành phần khác
trong các ứng dụng được viết phục vụ cho lĩnh vực thương mại.
10


2.2.

Ngơn ngữ lập trình C#

Ngơn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu
dữ liệu được xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực
thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu
trúc, thành phần component, lập trình hướng đối tượng.
Phần cốt lõi hay còn gọi là trái tim của bất cứ ngơn ngữ lập trình hướng đối
tượng là sự hỗ trợ của nó cho việc định nghĩa và làm việc với những lớp. Những
lớp thì định nghĩa những kiểu dữ liệu mới, cho phép người phát triển mở rộng
ngơn ngữ để tạo mơ hình tốt hơn để giải quyết vấn đề. Ngơn ngữ C# chứa những

từ khóa cho việc khai báo những kiểu lớp đối tượng mới và những phương thức
hay thuộc tính của lớp, và cho việc thực thi đóng gói, kế thừa, và đa hình, ba
thuộc tính cơ bản của bất cứ ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng.
Trong ngôn ngữ C# mọi thứ liên quan đến khai báo lớp điều được tìm thấy
trong phần khai báo của nó. Định nghĩa một lớp trong ngơn ngữ C# không đoi
hỏi phải chia ra tập tin header và tập tin nguồn giống như trong ngôn ngữ C++.
Hơn thế nữa, ngôn ngữ C# hỗ trợ kiểu XML, cho phép chèn các tag XML để phát
sinh tự động các document cho lớp.
Ngơn ngữ C# cung cấp những đặc tính hướng thành phần (componentoriented), như là những thuộc tính, những sự kiện. Lập trình hướng thành phần
được hỗ trợ bởi CLR cho phép lưu trữ metadata với mã nguồn cho một lớp.
-Ngôn ngữ ra đời cùng với .NET
o
o
o
o
o

Kết hợp C++ và Java.
Hướng đối tượng.
Hướng thành phần.
Mạnh mẽ (robust) và bền vững (durable).
Mọi thứ trong C# đều Object oriented.

• Kể cả kiểu dữ liệu cơ bản.
o Chỉ cho phép đơn kế thừa.
• Dùng interface để khắc phục.
o Lớp Object là cha của tất cả các lớp.
• Mọi lớp đều dẫn xuất từ Object.

11



o
o
o
o
o

Cho phép chia chương trình thành các thành phần nhỏ độc lập nhau.
Mỗi lớp gói gọn trong một file, khơng cần file header như C/C++.
Bổ sung khái niệm namespace để gom nhóm các lớp.
Bổ sung khái niệm “property” cho các lớp.
Khái niệm delegate & event.

C# – mạnh mẽ & bền vững
o Garbage Collector
• Tự động thu hồi vùng nhớ khơng dùng.
o Kiểm sốt và xử lý ngoại lệ exception
• Đoạn mã bị lỗi sẽ không được thực thi.
o Type – safe
• Khơng cho gán các kiểu dữ liệu khác nhau.
o Versioning
• Đảm bảo sự tương thích giữa lớp con và lớp cha.
Vai trò C# trong .NET Framework
o .NET runtime sẽ phổ biến và được cài trong máy client.
• Việc cài đặt App C# như là tái phân phối các thành phần .NET
• Nhiều App thương mại sẽ được cài đặt bằng C#.
o C# tạo cơ hội cho tổ chức xây dựng các App Client/Server n-tier.
o Kết nối ADO.NET cho phép truy cập nhanh chóng & dễ dàng với SQL
Server, Oracle…

o Cách tổ chức .NET cho phép hạn chế những vấn đề phiên bản.
• Loại bỏ “DLL Hell”…
o ASP.NET viết bằng C#.
• GUI thơng minh.
• Chạy nhanh hơn (đặc tính của .NET)
• Mã ASP.NET ko cịn là mới hỗn độn.
• Khả năng bẫy lỗi tốt, hỗ trợ mạnh trong quá trình xây dựng App Web.
Quá trình dịch CT C#

12


Các loại ứng dụng C#
-Sử dụng C#, ta có thể tạo ra rất nhiều kiểu ứng dụng, ở đây ta quan tâm đến ba
kiểu ứng dụng chính: Console, Window và ứng dụng Web
Ứng dụng Console
-Giao tiếp với người dùng bằng bàn phím.
-Khơng có giao diện đồ họa (GUI).
-Ứng dụng Console là ứng dụng có giao diện text, chỉ xử lý nhập xuất trên màn
hình Console, tương tự với các ứng dụng DOS trước đây.
-Ứng dụng Console thường đơn giản, ta có thể nhanh chóng tạo chương trình
hiển thị kết xuất trên màn hình. Do đó, các minh hoạ, ví dụ ngắn gọn ta thường
sử dụng dạng chương trình Console để thể hiện.
Để tạo ứng dụng Console ta làm như sau
Trong Visual Studio, chọn File → New → Project. Visual Studio sẽ trình bày
hộp thoại New Project.
-Trong hộp thoại New Project, kích biểu tượng ứng dụng ConSole (Console
Application). Trong ơ name, gõ tên chương trình (dự án). Trong ơ Location, gõ
tên của thư mục mà ta muốn Visual Studio lưu dự án. Nhấn OK.
-Visual Studio sẽ hiển thị cửa sổ. Ta nhập code vào trong cửa sổ này.

Ví dụ: Chương trình Console sau đây sử dụng hai phương thức
Console.ReadLine và Console.Writeline để nhập và xuất số nguyên a ra màn
hình:
static void Main(string[] args)
{
int a = int.Parse(Console.ReadLine());
Console.WriteLine("a = " + a);
Console.ReadLine();
}
Chạy chương trình: Để chạy chương trình, ta chọn Debug → Start hoặc nhấn
F5, Visual Studio sẽ hiển thị cửa sổ Console cho phép nhập và in số nguyên.
Ứng dụng Windows Form
13


-Giao tiếp với người dùng bằng bàn phím và mouse.
-Có giao diện đồ họa và xử lý sự kiện.
-Là ứng dụng được hiển thị với giao diện cửa sổ đồ họa. Chúng ta chỉ cần kéo và
thả các điều khiển (control) lên cửa sổ Form. Visual Studio sẽ sinh mã trong
chương trình để tạo ra, hiển thị các thành phần trên cửa sổ.
Để tạo ứng dụng Window ta làm như sau:
File → New → Project. Visual Studio sẽ trình bày hộp thoại New Project.
Trong hộp thoại New Project, kích biểu tượng ứng dụng Windows (Windows
Application). Trong ô Name, gõ tên mơ tả chương trình mà ta dự định tạo (tên dự
án). Tiếp theo, trong ô Location, gõ tên của thư mục mà ta muốn Visual Studio
lưu dự án. Nhấn OK. Visual Studio sẽ hiển thị cửa sổ thiết kế. Ta có thể kéo và
thả các thành phần giao diện (control) lên Form.
-Để hiển thị cửa sổ Toolbox chứa những điều khiển mà ta có thể kéo và thả lên
Form, ta chọn View → Toolbox từ menu.
-Biên dịch và chạy chương trình: Để biên dịch chương trình, ta chọn Build →

Build Solution. Để chạy chương trình, ta chọn Debug → Start. Nếu ta có thay
đổi nội dung của Form, như đặt thêm điều khiển khác lên Form chẳng hạn, ta
phải yêu cầu Visual Studio biên dịch lại.

2.3.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle Application Express

2.3.1. Oracle Application Express làgi?̀
Oracle Application Express (còn đươcc̣ goịlàAPEX hay thân thiêṇ hơn là
HTML DB) làcơng cu c̣ phát triển web mạnh vàmiễn phí. APEX đươcc̣ viết dùng
PL/SQL vàchaỵ hoàn toàn trong trinhh̀ duyêṭweb. APEX là1 IDE vàmôi trường
chaỵ. Dùng APEX đểviết các ứng dungc̣ web. Người dùng, dùng tài khoản cơ sở
dữliêụ đểđăng nhâpc̣ APEX vàchaỵ ứng dungc̣ từ menu.
Với APEX IDE, baṇ có thểtaọ form, report vàchart. Tất cảcác thành phần
web thông thường đều có sẵn: radio group, button, drop down list, date picker,…
Baṇ thâṃ chícóthểtichh́ hơpc̣ mãJavaScript cần thiết.
Ứng dungc̣ APEX có thểxem thông qua trinhh̀ duyêṭ hay xuất ra tâpc̣ tin
PDF, Excel, Flash hoăcc̣ thâṃ chítichh́ hơpc̣ vào web service. Có thể dùng các
theme đươcc̣ cung cấp đểtùy biến giao diêṇ hoăcc̣ tư tc̣ aọ ra theme cho riêng minhh̀.

14


Hình 2: Giao diện Quản trị CSDL OracleXE

Điều quan trongc̣ nhất cần nhớ về Oracle Application Express lànóđươcc̣ thiết
kếđểtích hơpc̣ với Oracle Database với khảnăng tương thichh́ tuyêṭđối vàxây dưngc̣
các ứng dungc̣ dểmởrơngc̣.
2.3.2. Oracle Application Express tích hợp cơ sở dữ liệu thế nào ?

Oracle Application Express thâṭ sư c̣ là 1 ứng dungc̣ cơ sở dữ liêụ. IDE,
menu, và tất cả các màn hinhh̀ mà baṇ nhìn thấy trong APEX đươcc̣ viết dùng
PL/SQL. Siêu dữliêụ cho tất cảcác màn hinhh̀ đó, report, vàmenu đều đươcc̣ lưu
trữtrong các bảng quan hê c̣trong cơ sởdữliêụ. Khi baṇ điều hướng trinhh̀ duyêṭ tới
1 APEX URL, Oracle HTTP Listener (Apache + mod_plsql hoăcc̣ PL/SQL
GateWay, phu c̣thuôcc̣ vào phiên bản cơ sở dữliêu)c̣ se ̃nhâṇ biết vàgoị PL/SQL truy
xuất dữliêụ trong các bảng quan hê đc̣ ểhiển thi lêṇ màn hình.

15


Hình 3 : Sample Application in OracleXE
Khi đăng nhâpc̣ vào APEX dùng tài khoản cơ sở dữliêụ. Tài khoản này phải
thcc̣ 1 vai trị(role) hay nhiều vai trịtrong cơ sởdữliêụ vàcác vai trịnày se q ̃ uyết
đinḥ những gìse đ ̃ ươcc̣ truy xuất vàhiển thi.c̣Nếu baṇ làngười quản tri,c̣ baṇ cóthểtaọ
người dùng vàkhơng gian làm viêcc̣ (workspace). Cịn nếu lànhà phát triển, baṇ
cóthểtaọ ứng dung,c̣ cịn khi baṇ làngười dùng cuối (end-user), baṇ chỉcóthểtương
tác với ứng dungc̣ trong giới han)c̣.
Oracle Application Express đươcc̣ tichh́ hơpc̣ với Oracle Database. Nếu cần
mởrôngc̣ các chức năng cơ bản của APEX, không cần phải hocc̣ ngôn ngữhay thư
viêṇ nào thêm nữa. Dùng SQL, PL/SQL viết các thủtucc̣ làđủ.
2.3.3. Ưu điểm của Oracle Application Express
Bởi vìAPEX tichh́ hơpc̣ chăṭvới cơ sởdữliêụ. Object Browser cho phép taọ các
đối tươngc̣ cơ sởdữliêụ như table sau đóxây dưngc̣ các table xung quan đối tươngc̣
đó:

16


Hình 4: Giao diện của Object Brower trong OracleXE

IDE, gồm Table Builder như trên, vàtất cảứng dungc̣ đều chaỵ trong trinhh̀
duyêṭ. Sư tc̣ hay đổi diễn ra theo thời gian thưcc̣ với các wizard xây dưngc̣ sẵn.

Hình 5: Giao diện Quản trị CSDL OracleXE
Bởi vìAPEX điều khiển thơng tin phiên làm viêc,c̣ vàbởi vìbaṇ đang dùng 1
nền tảng bảo mâṭđươcc̣ xây dưngc̣ trên cơ sởdữliêụ Oracle, baṇ cóthểtâpc̣ trung vào

17


cung cấp các ứng dungc̣ chứ không phải cấu hinhh̀ kết nối hay tốt thời gian cho các
quátrinhh̀ phát triển khác.

2.4. Phần mềm quản lý sản phẩm nội thất
2.4.1. XÂY DỰNG CÁC MƠ HÌNH– SƠ ĐỒ

❖ Mơ hình MCD

Hình 1: Mơ hình quan hệ

18




Mơ hình MLD ( Thành phần dữ liệu mức Logic )

LOAIHANG(MALLOAI,TÊN LOẠI HANG)
MATHANG(MAHANG,MALOAI,MACONGTY,TENHANG,SOLUONG,DO
NVITINH,GIAHANG)

KHACHHANG(MAKH,TENGIÀODICH,TENCONGTY,DIACH,SODT_KH,
EMAIL,FAX)
NHANVIEN(MANV,HOTENNV,DIACHINV,CHUCVU,PHAI,SODT_NV,N
GAYSINH,NGAYLAMVIEC,LUONGCOBAN,PHUCAP)
NHACUNGCAP(MANCC,TENNCC,DIACHINCC,TENGIAODICH,SODT_
NCC,EMAIL,FAX)
DONDATHANG(SOHD,MAKH,MANV,NGAYDATHANG,NGAYCHUYEN
HANG,NOIGIAOHANG)
CHITIETDONDATHANG(MALOAI,MAHANG,SOHDN,SOLUONGN,DO
NGIAN,MUCGIAMGIA)

✓ Ràng buộc tham chiếu:
MATHANG(MALOAI)



LOAIHANG(MALOAI)

MATHANG(MACONGTY)
DONDATHANG(MAKH)
DONDATHANG(MANV)






NHACUNGCAP(MACONGTY)

KHACHHANG(MAKH)

NHANVIEN(MANV)

CHITIETDATHANG(SOHD)



DONDATHANG(SOHD)

CHITIETDATHANG(MAHANG)



MATHANG(MAHANG)

19




Mơ hình MPD:

Tên Thuộc tính

Kiểu

Độ dài

Khóa Duy Miền Ghi chú
chính nhất giá
trị


1) Loại hàng:
Maloai

Char

2

X

N

Mã loại

Tenloaihang

Nvarchar

50

Maloai

Char

10

X

N


Mã loại

Mahang

Char

10

X

N

Mã hàng

Tenhang

Nvarchar

MAX

Tên hàng

Donvitinh

Nvarchar

8

Đơn vị tính


Macongty

Char

10

Giahang

Money

Soluong

Integer

50

Số lượng

Donvitinh

Nvarchar

10

Đơn vị tính

MaKH

Char


5

TenKH

Nvarchar

150

DiachiKH

Nvarchar

50

SoDT_KH

Nvarchar

15

Tên loại hàng

2) Mặt hàng:

X

Mã cơng ty
Giá hàng

3) Khách hàng:

X

N

Mã khách hàng
Tên

khách

hàng
Địa chỉ khách
hàng
X

Số điện thoại

20


×