Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIÁO ÁN STEM - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM NGOÀI TRỜI “ THIẾT KẾ BÌNH LỌC NƯỚC”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.55 KB, 22 trang )

GIÁO ÁN STEM

MỤC LỤC
1. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM NGOÀI TRỜI “ THIẾT KẾ
BÌNH LỌC NƯỚC”
2. CHỦ ĐỀ GIÁO DỤC STEM “NƯỚC RỬA TAY KHƠ – VÌ SỨC
KHỎE CỘNG ĐỒNG”
3. CHỦ ĐỀ: CHẾ TẠO GIẤY Q TÍM HANDMAKE

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM NGỒI TRỜI “ THIẾT KẾ BÌNH
LỌC NƯỚC”
Lĩnh vực : Vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống
Hoạt động ngồi trời “ Thiết kế bình lọc nước”
I.

Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm của các chất trong dung dịch
- Hiểu được tính hập thụ của chất
|Học

sinh khám phá được

Nước có thể lọc sạch từ thiết bị lọc được điều chế rất đơn giản từ
các nguyên liệu sãn có.
Thiết bị lọc nước có thể áp dụng trong cuộc sống thường ngày


II.

2. Kĩ năng:


- Chế tạo được bình lọc nước từ than hoạt tính
- Vận dụng được tính chất của chất trong dung dịch vào
cuộc sống.
3. Thái độ:
- Hiểu được tầm quan trọng và vai trò của nước đối với
cuộc sống và rèn ý thức bảo vệ nguồn nước nói riêng và
bảo vệ mơi trường sống nói chung.
- Say mê khoa học, u thích mơn học
4. Năng lực: sử dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn đời sống
Chuẩn bị:
STT

Đồ dùng, dụng cụ

Số lượng

1

Than hoạt tính

2 kg/ 12 nhóm

2

Cát đen

5 kg/ 12 nhóm

3


Cát vàng (hoặc cát thạch anh)

5 kg/ 12 nhóm

4

Chai nhựa 1,25 lít (vỏ chai
coca....)

10chai/ 12 nhóm

6

Sỏi loại to

10 kg/ 12 nhóm

7

Sỏi loại bé

5 kg/12 nhóm

9

chai đựng nước bẩn

12 chai/ 12 nhóm

10


Dùi đục lỗ

12 chiếc

11

Các mẫu nước ở sơng suối ao hồ

2lit

12

xô nước( lấy nước từ công viên,
hoặc nước máy

6

13

sợi dây buộc chân

5


14

III.

Nhạc vũ điệu rửa tay, nhạc nền trò 3 đoạn nhạc

lấy nước, nhạc nền trải nghiệm

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của cô

Hoạt đông của hoc sinh

Hoạt động khởi động ( nếu ngoài trời 10
phút).
Hs nhảy theo nhạc . link vũ điệu
rửa tay
- Cơ kiểm tra sĩ số và tình hình sức khoẻ của />học sinh.
v=Bp_dD9hqh6E

V đứng làm mẫu và hướng dẫn hs nhảy tập thể ( chia
p thành 2 đến 3 hàng ngang )
- Nhảy “ Dân vũ ví dụ: vũ điệu rửa tay”
2. Hoạt động 1: Trò “Vận chuyển nước”
( 20 phút)
Hs lắng nghe
Gv hướng dẫn giải thích luật chơi
Hs chơi trị chơi
– Số lượng : Khơng giới hạn , chia làm 6 đội
( mỗi đội 10 người,3 người 4 chân, 3 người 1
cặp, và 1 người đứng đổ nước vào chai)

Bảng chữ, bảng biển, cờ các đội
Khoang vùng khu vực chơi, dải cờ, đánh dấu



cột mốc, vạch xuất phát, các chặng là tín hiệu
cần được sắp xếp hợp lý nhất.
– Cách chơi :Phía trước mỗi đội, cách 8 – 10
m, đặt những cái chai không,dùng sợi dây cột
chân người này vào chân người kia . Nếu 1
cặp gồm 2 người thì 1 sợi dây , nếu 1 cặp gồm
3 người thì 2 sợi dây. Đứng xếp thành hàng
dọc ( hoặc 1 cặp gồm 2 người, 1 bạn sẽ cõng
bạn còn lại và bịt mắt người cõng) . Khi nghe
tiếng còi, các đội chơi đứng chuẩn bị ở vạch
xuất phát .
Người chơi sẽ có nhiệm vụ dùng cốc
nhựa( hoặc muỗng nhựa) múc nước trong xô
hoặc thau( để ở vạch xuất phát) , chạy đến nơi
để chai nước, đổ nước vào chai. Sau đó chạy
về đưa cốc nhựa cho cặp tiếp theo . Đội nào
đầy chai nước thì thắng và được thưởng(giải
nhất 1 thùng bim bim, giải nhì 1 phong bì có
nọi dung: phấn thưởng của bạn 1 chàng pháo
tay. Giải 3 1 phong bì có nội dung chúc bạn
may mắn lần sau)
 Luật chơi:
Số người chơi các đội phải bằng nhau. Nếu số
người trong đội đã đi hết 1 lần mà chai chưa
đầy nước thì sẽ quay lại lượt của người đầu
tiên. Trò chơi này cũng có thể áp dụng cách
tính giờ để xác định đội thắng.
Hoạt động 2 :Nêu mục đích của buổi trải
nghiệm

+GV đưa ra hình ảnh về sự ơ nhiễm mơi
trường nước ở sông Tô Lịch, ao, hồ, sông,

+ Môi trường nước hiên nay dang
bị ô nhiễm nghiệm trọng


suối...
? môi trường nước hiện nay ô như thế nào?

Hs: thành phần gây ơ nhiễm

? cách khắc phụ tình trạng trên

+ do ý thức con người xả rác bừa
bãi

 Mục đích thí nghiệm

+do hoạt động cơng nghiệp, các
nhà máy sản xuất

 GV dẫn Vào bài thiết kế bình lọc nước
mini

+ do hoạt đồng nuôi rồng thủy hải
sản

IV.
+ năng cao ý thức,trong sản xuất

năng cao dây chuyền công nghệ,
chế tạo các thiết bị lọc nước.
+Thiết kế được bình lọc nước
+ lọc được đa số mẫu nước
Hoạt động 3: Giới thiệu các vật liệu, tác Hs lắng nghe, nhận nhiệm vụ
dụng các lớp vật liệu lọc ( 20 phút)
Khi nước đi qua lớp lọc đầu tiên.
Gv phát tài liệu hướng dẫn thực hành, hóa chất +Lớp cát đen. Các chất rắn, vật thể
dụng cụ hoặc Power Point, chia 2 lớp thành lơ lưởng, rong rêu, vật thể rắn bị
12 nhóm( mỗi nhóm 5 người, bầu nhóm giữ lại.
trưởng mỗi nhóm để phân cơng nhiệm vụ rõ +Lớp than hoạt tính. Có cấu trúc
ràng cho từng thành viên)
xốp, rỗng nên tạp chất sẽ đc giữ lại,
-Tác dụng các lớp vật liệu

đồng thời khử mùi, ngăn mộ sỗ vi
khuẩn
+ lớp cát vàng(có thể thay bằng cát
thạch anh) tương tự như tác dụng
lớp cát đên có tác dụng lọc ,giữ các
chất kết tủa ở dạng keo nhớt. ưu
điểm của lớp vật liệu này không


-Những lưu ý khi thiết kế bình lọc

tham gia phản ứng với các tác nhân
hóa học trong nước, khơng gây ảnh
đến chất lượng nước.
+lớp sỏi to, sỏi nhỏ lọc thêm 1 lần

nữa
+ lớp giấy lọc giữ lại tất cả các chất
rắn, chỉ cho chất lỏng đi qua.
Chú ý:ngồi ra có thể bố trí thêm
hạt filox cùng lớp cát đen giúp lọc
các kim loại nặng như Fe, Asen...
Hay bố trí thêm lớp Mangan giúp
khử mùi tanh của nước rất
-Thiết kế độ dày các vật liệu 1cm,
trừ lớp than hoạt tính 0,2cm
HS. Thiết kế bịnh lọc nước

Hoạt động 4: Thiết kế bình lọc nước(75p)
a) Thiết kế bình lọc
Cần chuẩn bị nhạc nền sơi động
- Cắt lấy ¾ chai nhựa
tạo khơng khí rị chơi
- Bước2: Cắt giấy lọc để vừa với nắp chai
Hs làm thực hành
nhựa
- Bước 3: Dùng dụng cụ đục lỗ, đục nắp
hộp chai nước
- Bước 4: Xếp lớp vật liệu lọc nước theo
thứ tự từ trên xuống dưới như sau
+ Lớp sỏi to(dày 1 cm)
+ Lớp sỏi nhỏ(dày 1 cm)
+ Lớp cát vàng(dày 1 cm)
+ Lớp than hoạt tính (dày 0,2 cm)
+ Lớp cát đen(dày 1 cm)
GV nhóm chun mơn hướng dẫn thực

hành và quan sát bao quát hoạt động trải


nghiệm của HS
 Từ đó HS đưa ra được
Hoạt động 6 (10p): Tổng kết buổi trải nghiệm,
hướng mở, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
- Học sinh nhận xét những diều đã học
được sau buổi trải nghiệm
- Giáo viên nhận xét đánh giá buổi trải
nghiệm. Kiểm tra sĩ số sau buổi trải
nghiệm. Tuyên dương và động viên
nhóm có sản phẩm đạt yêu cầu và làm
việc nghiêm túc, tích cực.
 Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho
hs

Hs nhận xét và lắng nghe cảm
nhận của các bạn sau buổi trải
nghiệm và đánh giá của GV để rút
kinh nghiệm .

Lưu ý thêm
Cơ sở khoa học của phương pháp.
Khi nước đi qua lớp vật liệu đầu tiên
Lớp1: Cát đen giữ lại các vật thể trôi nổi,)
Lớp cát vàng hoặc cát thạch anh
Loại cát thạch anh được sử dụng trong lọc nước để lọc các thành phần lơ
lửng có kích thước hạt nhỏ khơng có khả năng kết tủa khi để lắng tự
nhiên. Trong quá trình lọc, trên bề mặt cát thạch anh sẽ tạo ra lớp màng

lọc hỗ trợ cho quá trình lọc, đặc biệt khi Fe(OH)3 kết tủa trên bề mặt cát
thạch anh sẽ giúp hấp thu Asen khi nguồn nước có nguy cơ bị nhiễm
Asen. Cát thạch anh là tác nhân rất tốt trong việc giữ các kết tủa dạng
bơng có độ nhớt cao rất khó tách và khó lọc.


Lớp than hoạt tính: khử các chất hịa tan trong nước. Do có đặc tính
hấp phụ cao nên than hoạt tính được dùng trong xử lý nước với mục
đích:
– Giúp loại bỏ các hạt, tạp chất bẩn trong nước khi đi qua than hoạt
tính nhờ các lỗ nhỏ li ti trong cấu trúc than.
– Bề mặt phân tử than sẽ thu hút các chất hóa học, tạp chất hịa tan
trong nước và giữ chúng. Với đặc tính “khơng hút nước” nhưng “hấp
thụ dầu mỡ”, than hoạt tính có tác dụng mạnh với rất nhiều loại hóa
chất chứa Clo, Benzen hay các hóa chất cơng nghiệp hịa tan trong
nước. Chính vì vậy than hoạt tính làm sạch vết của các kim loại nặng
hòa tan trong nước, làm sạch triệt để chất hữu cơ hòa tan, khử mùi và
vị, đặc biệt nước thải công nghiệp chứa các phần tử hữu cơ độc hại
hoặc các phần tử có độ bền vững bề mặt cao ngăn cản các quá trình xử
lý sinh học.
– Khử Clo dư trong nước. Khi tiệt trùng nước bằng clo thường phải giữ
lại một lượng Clo dư trong thời gian tiếp xúc để đảm bảo khả năng tiệt
trùng tiếp trên đường ống dẫn. Lượng Clo dư này gây mùi khó chịu, có
thể dùng than hoạt tính để khử.
– Than hoạt tính sau khi hấp thụ “No” lượng tạp chất sẽ bão hịa và do
vậy khơng cịn tác dụng lọc hiệu quả. Sau một thời gian nhất định cần
phải được thay thế để bảo đảm hiệu quả lọc cao nhất.
Ngoaif ra có thể thể thêm lớp mangan
Cát Mangan (Mn) là loại quặng có khối lượng nhẹ được phủ bằng một
lớp vỏ bên ngoài, vỏ bọc này cung cấp cho hạt lọc một khả năng lọc tiếp

xúc và bản thân trung gian này cũng làm tăng khả năng oxi hóa của hạt.
Vỏ bọc này tạo cho hạt một dải vận hành rộng hơn bất cứ một chất lọc
sắt trung gian nào. Do bản thân khối lượng trung bình của hạt nhỏ nên
lượng nước cần thiết để sục ngược thấp hơn so với các hạt lọc khác.
– Cát Mangan hiện đang được sử dụng rộng rãi trong các loại máy lọc
nước thông dụng hiện nay, với tác dụng rất tốt trong việc tách các kim
loại nặng ra khỏi nước.


– Cát Mangan hoạt động như một chất oxi hóa bề mặt dùng để kết tủa
Sắt, Manganeese, Asen, H2S, khử mùi tanh. Các chất này được tách ra
khỏi nước sau khi bị oxi hóa và tạo thành chất bẩn kết tủa bám vào bề
mặt các hạt lọc

CHỦ ĐỀ GIÁO DỤC STEM “NƯỚC RỬA TAY KHƠ – VÌ SỨC
KHỎE CỘNG ĐỒNG”
1. Lựa chọn chủ đề STEM
Thế giới đã và đang phải đối mặt với những dịch bệnh do virus gây
nên như AIDS, Ebola, SARS, MERS,… Một dịch bệnh được gọi là đại
dịch khi bệnh dịch tễ do nhiễm khuẩn, lây lan nhanh, xảy ra đồng thời ở
một vùng dân cư rộng lớn. Gần đây nhất là dịch virus Corona 2019 do
virus SARS-CoV-2 gây ra ở nhiều quốc gia đã trở thành đại dịch mới với
tốc độ lây lan nhanh chóng và gây tử vong cho nhiều người. Một trong
những biện pháp phòng chống lây nhiễm virus SARS-CoV-2 là hạn chế
tiếp xúc, cần đeo khẩu trang và nước rửa tay khô để cung cấp cho người
dân trong khoảng thời gian ngắn. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để chúng
ta có thể tự pha chế nước rửa tay khô để sử dụng mọi lúc, mọi nơi nhằm
giúp mình và những người xung quanh tránh lây nhiễm.
2. Các vấn đề cần giải quyết trong chủ đề STEM
- Bệnh truyền nhiễm là gì? Vì sao WHO cơng bố dịch viêm đường hơ

hấp cấp do virus SARS-CoV-2 là đại dịch?
- Nêu cấu trúc chung của virus?
- Virus nhân lên trong tế bào vật chủ như thế nào?


- Hiện nay có những phương pháp nào để phịng tránh virus Corona.
3. Xác định nội dung cụ thể cần sử dụng để giải quyết vấn đề trong
chủ đề STEM
Tên
Khoa học(S)
sản
phẩm
Nước
- Cấu trúc của virus.
rửa tay - Cơ chế nhân lên của virus
khơ
trong tế bào chủ.

Cơng
nghệ (T)

Kĩ thuật
(E)

Tốn
học
(M)
Dụng cụ Quy
Tính
chưng cất trình pha tốn thể

tinh dầu chế nước tích
- Bệnh truyền nhiễm và sử dụng rửa tay nguyên
pha khô.
liệu pha
phương pháp phịng tránh để
chế nước
chế.
bệnh truyền nhiễm.
rửa
tay
khơ.

4. Mục tiêu của chủ đề STEM
* Kiến thức
- Mô tả được cấu trúc của virus.
- Trình bày được quá trình nhân lên của virus trong tế bào vật chủ.
- Giải thích được cơ chế gây bệnh của virus.
- Nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm.
- Trình bày được các phương thức lây truyền của bệnh truyền nhiễm.


- Giải thích được cơ sở khoa học của việc sử dụng nước rửa tay khơ
trong phịng chống lây nhiễm.
* Kĩ năng
- Thiết kế được dụng cụ chiết xuất tinh dầu để sử dụng làm nguyên liệu
pha chế nước rửa tay khô.
- Pha chế được nước rửa tay khô đáp ứng tiêu chuẩn của chất diệt khuẩn
dùng trong y tế. - Thử nghiệm, cải tiến sản phẩm.
- Làm việc nhóm, làm thí nghiệm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.
* Thái độ

- Ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường sạch sẽ.
- Say mê nghiên cứu khoa học.
- Nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm đối với các nhiệm vụ chung của
nhóm.
* Năng lực rèn luyện trong chủ đề: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
5. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. Phân tích tình huống thực tiễn “Pha chế dung dịch
nước rửa tay khơ”
* Mục tiêu: Phân tích được tình huống về đối phó với dịch bệnh do
virus gây ra và xác định nhiệm vụ cần thực hiện là pha chế dung dịch
nước rửa tay khô diệt khuẩn nhằm bảo vệ sức khoẻ cho cộng đồng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức nhóm HS: GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5-6
HS.
- Phân tích tình huống, phát biểu vấn đề cần giải quyết.


GV đặt vấn đề: Trong lịch sử có rất nhiều đại dịch gây nên bởi
virus. Một trong những cách phòng tránh hữu hiệu là giữ gìn vệ sinh.
Làm thế nào để chúng ta có thể giữ vệ sinh sạch sẽ cho đôi tay ở khắp
mọi nơi?
GV gợi ý cho HS phân tích tình huống bằng câu hỏi:
+ Kể tên các bệnh do vi sinh vật thường gặp ở địa phương em?
+ Làm thế nào để có thể phịng tránh được các bệnh truyền nhiễm
này?
+ Vì sao cần phải rửa tay sạch sẽ một cách thường xuyên?
+ Có thể thiết kế một loại dung dịch giúp sát khuẩn mà không cần
rửa lại với nước một cách tiện lợi hay không?
- Thống nhất tiến trình dự án: GV thơng báo tiến trình thực hiện dự án

cho HS tham khảo. HS thảo luận và cùng với GV thống nhất tiến trình
dự án.
Hoạt động 2. Nghiên cứu kiến thức về bệnh truyền nhiễm
* Mục tiêu: Nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm. Trình bày được các
phương thức lây truyền bệnh truyền nhiễm.
* Cách tiến hành:
(1) Tìm hiểu về bệnh truyền nhiễm: Vật liệu: Cốc nhựa cho mỗi HS;
nước lọc, dung dịch 500 ml dung dịch NAOH 0,1 M; 100 ml dung dịch
phenolphtalein.
Cách tiến hành:
- .GV đặt vấn đề: Vì sao các bệnh do vi sinh vật dễ lây lan lại được gọi
là bệnh truyền nhiễm? làm thế nào để biết được tốc độ lây lan của bệnh
truyền nhiễm?


- GV tổ chức HS thực hiện thí nghiệm mơ phỏng bệnh truyền nhiễm:
(1) Chuẩn bị các cốc đựng dung dịch (lượng dung dịch 1/2 cốc): 3 cốc
đựng dung dịch NAOH, các cốc còn lại đựng nước cất.
(2) Phát các cốc đựng dung dịch cho HS.
(3) Yêu cầu HS đi vịng quanh lớp và khi GV hơ “giao lưu” thì HS sẽ
cùng trao đổi nước với bạn HS khác (bằng cách đổ hết dung dịch từ cốc
này vào cốc còn lại thành 1 cốc sau đó chia hỗn hợp này trở lại cốc kia).
Mỗi HS có 3 lần trao đổi như vậy.
- Sau khi GV thơng báo dừng lại thì GV sẽ dùng ống nhỏ giọt nhỏ dung
dịch phenolphtalein vào các cốc dung dịch của HS. Cốc nào có màu
hồng thì mơ phỏng bạn đó bị nhiễm bệnh (kiểm tra dương tính).
- GV hỏi: Bệnh truyền nhiễm là gì? (Truyền nhiễm là khả năng lây lan
bệnh từ cá thể này sang cá thể khác, do các tác nhân vi khuẩn, virus, vi
nấm,…)
- Tần suất bị bệnh phụ thuộc vào yếu tố nào? (Phụ thuộc vào số lượng

trao đổi dung dịch và số lần trao đổi dung dịch của các cốc có mầm
bệnh)
Hoạt động 3. Báo cáo kiến thức tìm hiểu về virus corona và tác dụng
diệt khuẩn của cồn để đề xuất giải pháp pha chế nước rửa tay khô.
* Mục tiêu: - Trình bày được cấu trúc và quá trình nhân lên của virus
trong tế bào vật chủ, - Trình bày khái quát về virus SARS-CoV-2 gây
dịch bệnh Covid 19. - Giải thích được cơ chế diệt khuẩn của cồn.
* Cách tiến hành:


- Trong 25 phút đầu của buổi học, HS trình bày báo cáo về nội dung cấu
trúc và quá trình nhân lên của virus trong tế bào vật chủ; trình bày khái
quát về virus SARSCoV-2 gây bệnh Covid 19. Các nhóm trình bày, HS
nhóm khác và GV đặt câu hỏi thảo luận về vấn đề trình bày.
- Trong 20 phút sau của buổi học, HS tiến hành làm việc nhóm thực
hiện thiết kế ý tưởng tìm kiếm dụng cụ, vật liệu, hóa chất và cơng thức
pha chế dung dịch nước rửa tay khô sát khuẩn. GV hỗ trợ HS trong q
trình tìm hiểu giải pháp đang có cũng như hình thành thiết kế giải pháp,
vật liệu mới qua việc đặt câu hỏi, hỗ trợ thơng tin bổ sung, về hóa chất,
dụng cụ, công thức pha dung dịch nước rửa tay khô,…
- GV nhắc lại yêu cầu của dung dịch nước rửa tay khô nhằm giúp HS
định hướng sản phẩm chuẩn ngay từ khâu thiết kế công thức.

Hoạt động 4. Báo cáo phương án pha chế nước rửa tay khô
* Mục tiêu: - Trình bày được quy trình pha chế nước rửa tay khô.
* Cách tiến hành: HS báo cáo theo nhóm trên giấy A0 hoặc bản trình chiếu powerpoint. GV và
HS cùng thảo luận để có phương án tối ưu.

STT
1

2
3

Tiêu chí

Điểm Điểm đạt
tối đa
được
Nêu được đủ các bước thực hiện quy trình 10
pha chế nước rửa tay khơ
Mơ tả rõ hành động/thao tác thực hiện ở các 20
bước
Mô tả rõ loại nguyên liệu, tỉ lệ các nguyên 10


4
5

liệu với công thức phù hợp
Sáng tạo trong cách sử dụng nguyên liệu tạo
mùi thơm, dưỡng da tay
Sử dụng vật liệu an tồn, khơng gây ơ nhiễm
mơi trường
Tổng điểm

10
10
60

Hoạt động 5. Thực hành chiết xuất tinh dầu và pha chế nước rửa

tay khô
* Mục tiêu
- Lập được kế hoạch hoạt động có u cầu cần đạt, nội dung, hình thức,
phương tiện hoạt động phù hợp thực hiện theo kế hoạch đã đề ra.
- Pha chế được dung dịch nước rửa tay khơ từ ngun liệu và quy trình
đã thiết kế.
*Cách tiến hành
- HS sử dụng các dụng cụ để thực hiện nhiệm vụ (có thể thực hiện tại
phịng thí nghiệm với sự trợ giúp của kĩ thuật viên phịng thí nghiệm):
chiết xuất tinh dầu; pha chế dung dịch nước rửa tay khô.
Hoạt động 6. Triễn lãm và giới thiệu sản phẩm nước rửa tay khơ
* Mục tiêu:
- Trình bày được video quảng cáo sản phẩm nước rửa tay khô và thử
nghiệm sản phẩm tại lớp.
- Đề xuất được kế hoạch nhân rộng sản phẩm ra cộng đồng.
*Cách tiến hành:

STT

Tiêu chí

Điểm Điểm đạt


1
2
3
4

5

6

tối đa
Dung dịch dùng để rửa tay đảm bảo nồng độ 10
cồn đủ chuẩn để có tác dụng diệt khuẩn.
Dung dịch thơm dễ chịu
10
Khi sử dụng có cảm giác mát, mềm mịn, 10
không hại da tay.
Sản phẩm theo đúng bản cơng thức đã thống 10
nhất. Nếu có chỉnh sửa thì phải thực hiện lại
bản thiết kế.
Dụng cụ đựng dung dịch nhỏ gọn, dễ sử dụng 10
và di chuyển mọi nơi.
Chi phí nguyên liệu và dụng cụ tiết kiệm.
10
Tổng điểm
60

được

CHỦ ĐỀ: CHẾ TẠO GIẤY Q TÍM HANDMAKE
1. Kỹ năng:
- Giúp học sinh vận dụng kiến thức mơn hóa học chế tạo giấy chỉ thị
màu từ cây cải tím bằng ý tưởng sáng tạo.
- Lập kế hoach cá nhân/ nhóm để chế tạo và thử nghiệm dựa trên thiết
kế.
- Trình bày, bảo vệ được bản thiết kế và sản phẩm của mình, phản biện
được các ý kiến thảo luận.
- Tự nhận xét đánh giá được q trình làm việc cá nhân nhóm.

2. Phát triển phẩm chất


- Nghiêm túc, chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học.
- u thích sự khám phá, tìm tịi và vận dụng các kiến thức vào việc giải
quyết các vấn đề được giao.
- Có tinh thần trách nhiệm, hồ đồng, giúp đỡ lẫn nhau trong nhóm, lớp.
- Có ý thức tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và giữ gìn vệ sinh chung.
3. Định hướng phát triển năng lực.
- Kiến thức hóa học, nghiên cứu khoa học.
- Hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Quản lí thời gian.
- Tư duy phản biện, khả năng thuyết trình ...
4. Thiết bị.
- Các thiết bị dạy học: Giấy A0, A4, mẫu bản kế hoạch, phiếu học tập,
máy chiếu ...
- Video hỗ trợ.
- Nguyên vật liệu và dụng cụ để chế tạo mẫu thử nghiệm “Giấy q tím”
- Giấy lọc
- Cốc thủy tinh, đèn cồn,…
- Nước nóng
- Các dung dịch thử
+ Dung dịch HCl 0,1 M
+ Giấm ăn
+ Dung dịch NaOH 0.1 M
+ NaHCO3, Na2CO3
- Bắp cải tím, hoa đậu biếc, hoa bằng lăng….
5.Tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH YỀU CẦU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO
GIẤY Q TÍM

a. Mục đích.
- Học sinh phân tích và tìm hiểu, thiết kế và chế tạo giấy q tím
b. Nội dung.
- Tìm hiểu về giấy q tím truyền thống.
- Xác định nhiệm vụ chế tạo dụng cụ với các tiêu chí:
+ Đơn giản, dễ thực hiện
+ Nguyên liệu rẻ tiền, dễ kiếm


+ Hiệu quả
c. Dự kiến sản phẩm.
- Mô tả và giải thích được một cách định tính về chế tạo giấy q tím
- Xác định được các kiến thức cần sử dụng để thiết kế, chế tạo giấy q
tím theo các tiêu chí đã cho.
d. Cách thức tổ chức hoạt động.
- GV tổ chức hoạt động của học sinh theo nhóm từ 5 – 6 em, học sinh
trong nhóm tự bầu nhóm trưởng và thư ký.
+ HS trao đổi với bạn trình bày ý tưởng sáng tạo và thảo luận chung.
+ Xác định các kiến thức cần sử dụng, xây dựng tiêu chí đánh giá và
giao nhiệm vụ cho các thành viên.
- GV thơng báo tiến trình thực hiện dự án:
TT Nội dung
Thời gian
Ghi chú
- Tiếp nhận nhiệm vụ
Thực hiện tại lớp
- Hình thành kiến thức
1
mới.
10 phút

- Hinh thành bản thiết kế
dụng cụ.
Báo cáo, bảo vệ và hoàn
Thực hiện tại lớp
2
10 phút
chỉnh bản thiết kế
Làm dụng cụ theo thiết kế
Thực hiện ở nhà
2
1 tuần
và thử nghiệm dụng cụ
Báo cáo và đánh giá sản
Thực hiện tại lớp
3
45 phút
phẩm.
Hoạt động 2: NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC NỀN VÀ XÂY DỰNG
BẢN THIẾT KẾ.
a. Mục đích.
- HS hình thành kiến thức mới về sự đổi màu của giấy q tím trong các
mơi trường. Đề xuất giải pháp và xây dựng bản thiết kế chế tạo giấy q
tím.
b. Nội dung.
- HS nghiên cứu SGK và tài liệu liên quan về các kiến thức trọng tâm
sau:


- HS thảo luận về các thiết kế khả dĩ của dụng cụ và đưa ra các giải
pháp

Các nguyên liệu nào cần được sử dụng và sử dụng như thế nào?
- HS xây dựng phương án thiết kế dụng cụ và chuẩn bị trình bày trước
lớp (các hình thức thuyết trình, poster, powerpoin,…). Hồn thành bản
thiết kế và nộp cho GV.
- Yêu cầu:
+ Bản thiết kế chi tiết kèm theo hình ảnh, mơ tả rõ kích thước, hình dạng
và các ngun vật liệu sử dụng..
+ Trình bày và giải thích thiết kế theo các tiêu chí đề ra.
c. Dự kiến sản phẩm.
- HS xác định và ghi lại được các kiến thức về giấy q tím và sự đổi
màu của giấy q tím trong các mơi trường
- HS đề xuất lựa chọn được giải pháp có căn cứ, xây dựng được bản thiết
kế dụng cụ đảm bảo các tiêu chí đề ra.
d. Cách thức tổ chức hoạt động.
- GV cho học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
Hoạt động 3: TRÌNH BÀY BẢN THIẾT KẾ.
a. Mục đích.
- HS mơ tả được bản thiết kế.
- Vận dụng các kiến thức về q tím và các kiến thức liên mơn khác để lí
giải và bảo vệ thiết kế.
- Lựa chọn phương án thiết kế tối ưu để làm.
b. Nội dung.
- HS làm việc theo nhóm để hồn thành bản thiết kế .
- Báo cáo phương án thiết kế, thảo luận và điều chỉnh để đưa ra phương
án tối ưu.
c. Dự kiến sản phẩm.
- Bản ghi chép ý kiến đóng góp, nhận xét.
- Bản thiết kế mơ hình sản phẩm.
d. Cách thức tổ chức hoạt động.
* Tổ chức báo cáo:

 GV: thông báo tiến trình báo cáo
- Thời gian báo cáo 3 phút.
- Thời gian đặt câu hỏi 3 phút.


- Trong khi nhóm báo cáo các học sinh phải ghi chú ý kiến nhận xét và
đặt câu hỏi.
 GV thơng báo vê tiêu chí đánh giá của bản thiết kế.
(1) Tiến trình báo cáo:
- Nhóm HS báo cáo, ghi nhận và trả lời các câu hỏi phản biện.
- Giáo viên nhận xét, tư vấn.
(2) GV: Đánh giá về phần báo cáo của các nhóm dựa trên các tiêu chí:
- Nội dung.
- Hình thức bài báo cáo.
- Kỹ năng thuyết trình.
- Yêu cầu HS tổng hợp ý kiến và điều chỉnh bản thiết kế, lựa chọn
phương án tối ưu.
- Phân công nhiệm vụ:
STT

Thành viên

Nhiệm vụ

Các nguyên vật liệu và dụng cụ sử dụng:
STT Tên nguyên vật liệu, dụng cụ

Quy trình thực hiện dự kiến:
Các
Nội dung

bước

Số lượng dự kiến

Thời gian dự kiến


Hoạt động 4: CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM GIẤY QUÌ TÍM
a. Mục đích.
- Chế tạo giấy q tím theo phương án tối ưu đã lựa chọn.
- Thử nghiệm sản phẩm và điều chỉnh.
b. Nội dung.
- HS tiến hành chế tạo dụng cụ theo nhóm ngồi giờ học, giáo viên hỗ
trợ.
c. Dự kiến sản phẩm.
- Giấy q tím.
- Bản thiết kế điều chỉnh nếu có.
- Trình bày kinh nghiệm nếu có khi tiến hành làm dụng cụ và thử
nghiệm.

Sản phẩm
d. Cách thức tổ chức hoạt động.
- GV: Yêu cầu hs làm theo nhóm ngồi giờ, giáo viên kiểm tra tiến độ
qua hình ảnh HS gửi cho giáo viên qua gmail.
Hoạt động 5: TRÌNH BÀY SẢN PHẨM.
a. Mục đích.
- Học sinh trình bày được cách sử dụng dụng cụ, tác dụng của các bộ
phận.
- Giải thích được sự thành cơng, thất bại của sản phẩm.
- Đề xuất ý tưởng cải tiến dụng cụ.

b. Nội dung.
- HS báo cáo sản phẩm và kết quả thử nghiệm  GV, HS nêu câu


hỏi  HS giải thích sự thành cơng hoặc thất bại.
c. Dự kiến sản phẩm.
- Đề xuất cải tiến của sản phẩm.
- Hồ sơ hồn chỉnh dự án “Giấy q tím handmake”.
d. Cách thức tổ chức hoạt động.
* GV: Thơng báo quy trình báo cáo cho cả lớp.
1. Báo cáo của từng nhóm (hình thức poster)
 Nội dung báo cáo của nhóm:
- Tiến trình làm dụng cụ.
- Cách sử dụng dụng cụ.
- Tiến trình thử nghiệm.
- Kết quả thử nghiệm.
2. Tổng kết đánh giá
- GV và HS nhận xét về sản phẩm.
- GV tổng kết và đánh giá chung về dự án:
+ Kiến thức, kỹ năng liên quan đến sản phẩm
+ Quá trình thiết kế và tiến trình làm dụng cụ.
+ Kỹ năng làm việc nhóm.
+ Kỹ năng trình bày, thuyết phục.



×