Mục tiêu
- Sinh viên giải thích sự khác nhau giữa nhà quản trị và nhà
lãnh đạo
- Sinh viên tóm tắt và phân biệt được các lý thuyết về bản chất
con người, động cơ và động viên
- Sinh viên mô tả, thảo luận ưu điểm và nhược điểm của các
kiểu phong cách lãnh đạo
- Sinh viên thảo luận về việc lựa chọn phong cách lãnh đạo
thích hợp trong những tình huống khác nhau
Cấu trúc chương
− Sự khác nhau giữa nhà quản trị và nhà lãnh đạo
− Một số lý thuyết quan trọng về bản chất con người,
động cơ và động viên:
• Thuyết bản chất con người của McGregor
• Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
• Thuyết nhu cầu của David McCleland
• Thuyết E.R.G của Alderfer
• Thuyết hai nhân tố của Herzberg
• Thuyết mong đợi của Victor Vroom
• Chuỗi mắc xích nhu cầu – mong muốn – thỏa mãn
− Phong cách lãnh đạo
− Lựa chọn phong cách lãnh đạo
Sự khác nhau giữa nhà quản trị và nhà lãnh đạo
Theo từ điển Oxford
():
- Leader: a person who leads a group of people, especially the
head of a country, an organization, etc.
(Nhà lãnh đạo: người lãnh đạo/điều khiển một nhóm người, đặc
biệt là người đứng đầu một quốc gia, một tổ chức, …)
- Manager: a person who is in charge of running a business, a
shop/store or a similar organization or part of one
(Nhà quản trị: người chịu trách nhiệm vận hành một công ty,
một cửa hàng hoặc một tổ chức hoặc một phần của tổ chức)
Sự khác nhau giữa nhà quản trị và nhà lãnh đạo
Theo từ điển Oxford và theo nghĩa thông
thường trong cuộc sống, nhà lãnh đạo (leader)
thường là người đứng đầu một quốc gia hay một
cơng ty, tổ chức nào đó. Cịn nhà quản trị
(manager) khơng nhất thiết phải là người đứng
đầu mà thiên về điều hành, vận hành một phần
hoặc tồn bộ cơng ty hoặc tổ chức
Sự khác nhau giữa nhà quản trị và nhà lãnh đạo
Theo các tác giả Robbins và Coulter:
- “Leader is someone who can influence others and who had
managerial authority”
(Nhà lãnh đạo là một người có thể gây ảnh hưởng lên những
người khác và có quyền hạn quản trị. Trong đó, gây ảnh
hưởng lên người khác được hiểu là tác động lên cách người
khác suy nghĩ và hành động, đặc biệt là đưa ra hình mẫu cho
người khác noi theo)
- “Manager is someone who coordinates and oversees the
work of other people so that organizational goals can be
accomplished”
(Nhà quản trị người phối hợp và giám sát công việc của
những người khác để đạt được những mục tiêu của tổ chức)
Sự khác nhau giữa nhà quản trị và nhà lãnh đạo
Như vậy, theo các tác giả Robbins và Coulter, khái niệm nhà
lãnh đạo và nhà quản trị là hai khái niệm khác nhau:
• Nhà lãnh đạo phải có đủ 2 điều kiện: gây ảnh hưởng lên
người khác và có quyền hạn quản trị (Quyền hạn quản trị
quyền ra lệnh cho cấp dưới. Nhiều diễn viên, ca sĩ có thể
gây ảnh hưởng mạnh mẽ lên cơng chúng nhưng họ khơng
có quyền ra lệnh cho công chúng nên họ không phải là nhà
lãnh đạo).
• Nhà quản trị có 4 chức năng cơ bản (hoạch định, tổ chức,
lãnh đạo, kiểm sốt)
Một người có thể vừa là nhà lãnh đạo, vừa là nhà quản trị.
Nếu nhà quản trị thực hiện tốt các chức năng của mình, họ sẽ
trở thành nhà lãnh đạo.
Sự khác nhau giữa nhà quản trị và nhà lãnh đạo
Theo tạp chí Business Insider:
( />Một số điểm khác biệt chính:
Manager
Leader
Chỉ bảo
Chào mời
“Đây là điều tơi muốn bạn “Tơi có một ý tưởng tuyệt vời
phải làm, và tôi muốn bạn và tơi biết nó sẽ thành cơng nếu
phải làm theo cách này”
bạn là một phần trong đó”
Sự khác nhau giữa nhà quản trị và nhà lãnh đạo
Theo tạp chí Business Insider:
( />Một số điểm khác biệt chính:
Manager
Leader
Giảm thiểu rủi ro
Ưa thích rủi ro
“Thời gian là tiền bạc. Tơi
“Điều này có thể đặt ra thử
thực hiện nó càng sớm càng thách cho chúng ta nhưng sự
tốt”
tưởng thưởng là xứng đáng”
Sự khác nhau giữa nhà quản trị và nhà lãnh đạo
Theo tạp chí Business Insider:
( />Một số điểm khác biệt chính:
Manager
Leader
Chấp nhận hiện tại
Thách thức hiện tại
“Nếu nó ổn thì đừng động
"Tơi biết là nó ổn nhưng chắc
đến nó”
phải có cách làm cho nó tốt
hơn chứ ?”
Sự khác nhau giữa nhà quản trị và nhà lãnh đạo
Theo tạp chí Business Insider:
( />Một số điểm khác biệt chính:
Manager
Leader
Đi theo bản đồ
Mở lối đi mới
“Các chỉ dẫn đã rất rõ rồi.
“Nếu chúng ta cứ đi theo con
Cứ bám theo đó mà làm”
đường cũ thì chúng ta chỉ đến
được chỗ cũ đó mà thơi”
Sự khác nhau giữa nhà quản trị và nhà lãnh đạo
Theo tạp chí Business Insider:
( />Một số điểm khác biệt chính:
Manager
Leader
Quyết định dựa trên lý trí
Quyết định dựa trên tình cảm
“Ý tưởng này có lý nhất.
“Ý tưởng này rất thú vị và táo
Hãy thực hiện nó.”
bạo. Chúng ta thực hiện nó như
thế nào ?”
Sự khác nhau giữa nhà quản trị và nhà lãnh đạo
Theo tạp chí Business Insider:
( />Một số điểm khác biệt chính:
Manager
Leader
Dựa vào kiểm sốt
Tạo ra niềm tin
“Nhân viên của tơi biết hậu
“Nhân viên của tôi biết rằng tôi
quả nếu họ làm khơng đúng” tin họ có thể làm được điều tốt
nhất có thể”
Sự khác nhau giữa nhà quản trị và nhà lãnh đạo
Theo sự tổng hợp các cơng trình nghiên cứu của Stogdill, các
phẩm chất chính của nhà lãnh đạo bao gồm:
- Khả năng thích ứng.
- Am hiểu mơi trường xã hội.
- Tham vọng và định hướng thành tựu.
- Quyết đốn.
- Có tinh thần hợp tác.
- Mạnh dạn.
- Đáng tin cậy (chỗ dựa của nhân viên).
- Thống trị (có khả năng ảnh hưởng đến người khác).
- Nghị lực.
- Kiên trì.
- Tự tin.
- Chịu đựng được sự căng thẳng.
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm.
Sự khác nhau giữa nhà quản trị và nhà lãnh đạo
Nhiều nghiên cứu và tác giả cho rằng trí tuệ xúc cảm
(Emotional Intelligence) đóng vai trị quyết định trong sự thành
công của các nhà lãnh đạo
Thuyết bản chất con người của McGregor
Thuyết X của McGregor là những giả định
rằng con người không thích làm việc và cần
phải được kiểm soát và chỉ dẫn.
Thuyết Y của McGregor là ý kiến cho rằng
con người, trong điều kiện thích hợp sẽ yêu
thích công việc, tìm kiếm trách nhiệm và tự
kiểm soát.
Khơng thích làm việc
Phải bị ép buộc, kiểm tra,
Thích làm việc
Tự giác trong việc thực hiện
đe dọa bằng hình phạt
các mục tiêu đã cam kết
Chỉ làm theo chỉ thị, trốn
tránh trách nhiệm
Ít tham vọng
Có tinh thần trách nhiệm
Có khả năng sáng tạo
Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
Nhu cầu tự
thể hiện
Nhu cầu được
tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an ninh và an toàn
Nhu cầu cơ bản (nhu cầu sinh lý)
Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
(1) Nhu cầu cơ bản: là những nhu cầu đảm bảo cho con
người tồn tại như: ăn, uống, mặc, tồn tại và phát triển nòi
giống và các nhu cầu của cơ thể khác.
(2) Nhu cầu về an ninh và an toàn: là các nhu cầu như
sinh sống an tồn, khơng bị de đọa, an ninh, chuẩn mực,
luật lệ...
(3) Nhu cầu xã hội : là các nhu cầu về tình yêu, được chấp
nhận, bạn bè, xã hội...
(4) Nhu cầu được tôn trọng: là các nhu cầu về tự trọng,
tôn trọng người khác, được người khác tôn trọng, địa vị ...
(5) Nhu cầu tự thể hiện: là các nhu cầu như chân, thiện,
mỹ, tự chủ, sáng tạo, hài hước, phát triển năng lực bản
thân...
Thuyết nhu cầu của David McCleland
- Nhu cầu thành tựu (Achievement):
➢ thích cơng việc mang tính thử thách
➢ đặt ra mục tiêu cao cho bản thân
➢ nhu cầu cao về sự phản hồi cụ thể, ngay
lập tức
- Nhu cầu liên minh (Affiliation):
➢ làm việc tốt ở những loại công việc tạo ra
sự thân thiện và các quan hệ xã hội
- Nhu cầu quyền lực (Power):
➢ kiểm soát và ảnh hưởng đến người khác
và môi trường làm việc của họ
Thuyết E.R.G của Alderfer
-
Nhu cầu tồn tại (Existence needs): bao gồm những đòi
hỏi vật chất tối cần thiết cho sự tồn tại của con người,
nhóm nhu cầu này có nội dung giống như nhu cầu sinh
lý và nhu cầu an toàn của Maslow
-
Nhu cầu quan hệ (Relatedness needs): là những đòi
hỏi về quan hệ và tương tác qua lại giữa các cá nhân.
Nhu cầu quan hệ bao gồm nhu cầu xã hội và một phần
nhu cầu tự trọng (được tôn trọng)
-
Nhu cầu phát triển (Growth needs): là đòi hỏi bên
trong mỗi con người cho sự phát triển cá nhân, nó bao
gồm nhu cầu tự thể hiện và một phần nhu cầu tự trọng
(tự trọng và tôn trọng người khác)
Thuyết E.R.G của Alderfer
Alderfer cho rằng con người cùng một lúc
theo đuổi việc thỏa mãn tất cả các nhu cầu
chứ không phải chỉ một nhu cầu như quan
điểm Maslow. Hơn nữa, thuyết này còn cho
rằng trong khi một nhu cầu nào đó bị cản trở và
khơng được thỏa mãn thì con người có xu
hướng dồn nỗ lực của mình sang thỏa mãn các
nhu cầu khác. Tức là nếu nhu cầu tồn tại bị cản
trở, con người sẽ dồn nỗ lực của mình sang việc
theo đuổi nhu cầu quan hệ và nhu cầu phát triển
Thuyết 2 nhân tố của Herzberg
Các yếu tố duy trì
Các yếu tố động viên
(Liên quan đến quan hệ giữa các cá nhân và tổ (Liên quan đến tính chất công việc, nội
chức, bối cảnh làm việc hoặc phạm vi công
dung công việc & những tưởng thưởng )
việc )
▪Phương pháp giám sát
▪Hệ thống phân phối thu nhập
▪Quan hệ với đồng nghiệp
▪Điều kiện làm việc
▪Công việc ổn định
▪Chính sách của công ty
▪Địa vị
▪Quan hệ giữa các cá nhân
▪Sự thử thách công việc
▪Các cơ hội thăng tiến
▪Ý nghóa cũa các thành tựu
▪Sự nhận dạng khi công việc được thực
hiện.
▪Ý nghiã của các trách nhiệm
▪Sự công nhận
▪Sự thành đạt
Ảnh hưởng của yếu tố duy trì
Khi đúng
Khi sai
Ảnh hưởng của yếu tố động viên
Khi đúng
Khi sai
▪Không có sự bất
mãn
▪Bất mãn
▪Thoả mãn
▪Không thoả mãn
▪Không tạo ra sự
hưng phấn hơn.
▪Ảnh hưởng tiêu cực
(chán nản, thờ ơ,….)
▪Hưng phấn trong
quá trình làm việc
(hăng hái hơn, có
trách nhiệm hơn)
▪Không có sự bất
mãn (Vẫn giữ được
mức bình thường)
Thuyết 2 nhân tố của Herzberg
Lý
T h u y ế t
c ủ a
T h a n g
M
A S L
O
N
h u
C
Lý
ầ u
c ủ a
W
NHU CẦU TỰ
THÂN VẬN ĐỘNG
Các yếu tố động viên
E R
a i
Y
ế u
Z B E R
T ố
G
Công việc thử thách
Thành tích
Trách nhiệm
Trưởng thành trong cơng việc
Quan hệ giữa các cá nhân
Chính sách & cách quản trị
NHU CẦU LIÊN KẾT
& CHẤP NHẬN
NHU CẦU SINH HỌC
H
H
Sự tiến bộ
Địa vị
Sự công nhận
NHU CẦU VỀ SỰ
TƠN TRỌNG
NHU CẦU
AN NINH/AN TỒN
T h u y ế t
Các yếu tố duy trì
Các điều kiện làm việc
An toàn nghề nghiệp
Tiền lương
Cuộc sống riêng tư
Thuyết mong đợi của Victor Vroom
Động cơ thúc đẩy = Mức say mê * Kỳ vọng đạt được * Sự cam kết
- Mức say mê: giá trị hấp dẫn của phần thưởng đối
với người thực hiện nhiệm vụ (công việc)
- Kỳ vọng đạt được: nhiệm vụ khả thi đối với người
thực hiện và họ kỳ vọng sẽ hoàn thành được
- Sự cam kết: chắc chắn sẽ trao phần thưởng cho
người đã hoàn thành nhiệm vụ