Ngày soạn: .............
Tiết 23 : Chủ đề: CACBON
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
Nêu được :
-
Vị trí cacbon trong bảng tuần hồn, cấu hình lớp electron ngồi cùng của cacbon.
-
Các dạng thù hình của cacbon , cấu trúc và tính chất vật lí của các dạng thù hình đó.
-
Tính chất hóa học cơ bản của cacbon là tính oxi hóa và tính khử. Trong đó cơ bản là tính khử ở nhiệt độ cao và số oxi hóa thường
có của cacbon trong hợp chất là +2 , +4 hoặc -4.
-
Trạng thái tự nhiên của C và phương pháp điều chế một số dạng thù hình của C trong cơng nghiệp.
-
Vai trị của C đối với đời sống và sản xuất.
Kĩ năng
- Đọc, tóm tắt thơng tin về tính chất vật lý, các dạng thù hình của C, ứng dụng và trạng thái tự nhiên của C.
- Giải thích tính chất dựa vào đặc điểm cấu trúc tinh thể của các dạng thù hình.
- Dự đốn tính chất hóa học của C dựa trên kiến thức về cấu tạo nguyên tử, các số oxi hóa của C. Viết ptpư minh họa.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Giải thích được 1 số vấn đề có liên quan về cacbon trong thực tế.
- Biết sử dụng các dạng thù hình của cacbon trong các mục đích khác nhau.
* Trọng tâm
: tính chất hóa học của C là tính oxi hóa và tính khử, trong đó cơ bản là tính khử ở nhiệt độ cao
Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Nhận thức được vai trò quan trọng của oxi, có ý thức vận dụng kiến thức đã học về oxi, ozon vào thực tiễn cuộc sống.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về oxi.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính tốn qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học phát vấn, nêu vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Nhóm nhỏ, mảnh ghép.
- Thí nghiệm trực quan
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Làm các slide trình chiếu, giáo án.
- Dụng cụ thí nghiệm: đèn cồn, giá đỡ, bình cầu có nhánh, bình tam giác, ống dẫn khí
- Hóa chất: bình đựng khí oxi thu sẵn, than gỗ, dd HNO3 đặc, dd nước vôi trong
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
2. Học sinh (HS)
- Xem trước bài mới.
- Tập giấy A4 hoặc khổ lớn hơn để hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (20 phút)
Mục tiêu
- Huy động
các
kiến
thức đã được
học của HS
về cacbon ở
chương trình
lớp 9, cấu
tạo ng.tử lớp
10 để giải
quyết
các
nhiệm
vụ
trong PHT
số 1, tạo nhu
cầu tiếp tục
tìm
hiểu
kiến
thức
mới.
- Tìm hiểu
về các dạng
thù hình của
C, tcvl của
các dạng thù
hình đó, một
số tchh của
cacbon
thơng
qua
việc làm thí
nghiệm.
- Rèn năng
lực thực
hành hóa
học, năng
lực hợp tác
Phương thức tổ chức
Kết quả
HĐ nhóm:
1.-Hình ảnh : than chì, kim cương,
bút chì, mực in, pin, mặt nạ phịng
- GV chia lớp thành 4 nhóm và tổ chức HS hoạt động theo nhóm.
- PHT số 1 được giao về cho các nhóm, GV nêu nhiệm vụ của các độc, mũi khoan, đồ trang sức.
nhóm trong PHT số 1, giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành -Dựa vào kiến thức đã được học về
thí nghiệm .(Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại C,HS nêu được than chì và kim
cương là hai dạng thù hình của C
một lần nữa để các nhóm đều nắm được).
-GV chiếu những hình ảnh về than chì, kim cương và một số ứng (ngồi ra cịn có C vơ định hình)
cũng như nêu được tcvl của các
dụng của chúng, yêu cầu HS thực hiện các nội dung của PHT.
dạng thù hình đó :
Phiếu học tập số 1
1.Quan sát các hình ảnh trên màn hình và cho biết các hình ảnh
đó nói về vấn đề gì ? Trình bày thêm những hiểu biết của em về
than chì và kim cương nói riêng và C nói chung, lien hệ trong
thực tế.
2. Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1). Đốt than gỗ trong khí oxi.
(2). C tác dụng với dd HNO3 đặc.
Ghi lại hiện tượng, viết PTHH xảy ra.
3. Dựa vào số oxh, hãy dự đoán tchh của C. Liên hệ với các pthh
(1) và (2). Viết thêm pthh chứng minh cho tchh đó của C?
+Kim cương : cứng, trong suốt, ko
dẫn điện.
+Than chì : mềm, dẫn điện
Đánh giá
+ Qua quan sát:
Trong q trình
hoạt động nhóm
làm thí nghiệm,
GV quan sát tất
cả các nhóm,
kịp thời phát
hiện những khó
khăn,
vướng
mắc của HS và
có giải pháp hỗ
trợ hợp lí.
+ Qua báo cáo
các nhóm và sự
góp ý, bổ sung
-HS nêu được vị trí của C trong
của các nhóm
BTH : ơ 6, chu kì 2 nhóm IVA, viết khác, GV biết
được cấu hình e : 1s22s22p2.
được HS đã có
- Liên hệ thêm được một số kiến
được
những
thức thực tế khác về ứng dụng của kiến thức nào,
các dạng thù hình đó.
những kiến thức
nào cần phải
2. Hiện tượng :
điều chỉnh, bổ
(1) mẩu than cháy mạnh trong
- Các nhóm phân cơng nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí bình đựng oxi và cho as chói.
sung ở các hoạt
nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các
động tiếp theo.
to
PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung PTHH: C + O2 → CO2
với bảng phụ.
(2) : bình cầu đựng axit có khí màu
nâu đỏ, bình đựng nước vôi trong
HĐ chung cả lớp:
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. bị vẫn đục
+C vơ định hình : xốp, ko dẫn
điện, hấp phụ mạnh
0
t
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2
giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng + 2H2O
nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O.
và năng lực
sử dụng
ngơn ngữ:
Diễn đạt,
trình bày ý
kiến, nhận
định của bản
thân.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
3. C vừa có tính oxi hóa, vừa có
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ tính khử.
to
trợ: HS có thể tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng dẫn chi C + O2 →
CO2
tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt.
t0
C + 4HNO3 →
CO2 + 4NO2
+ 2H2O
C đóng vai trị chất khử
Tuy nhiên, HS chưa viết được pt
chứng minh tính oxh của C.
HS viết thiếu sản phẩm trong pư
giữa C với O2 (cịn có CO).
- HS phát triển được kỹ năng làm
thí nghiệm, quan sát, nêu được các
hiện tượng và giải thích được một
số hiện tượng đó.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 :Tìm hiểu về tính chất hóa học của C (7 phút)
Mục tiêu
- Nêu được tchh của
C là tính oxi hóa và
tính khử. Trong đó
cơ bản là tính khử ở
nhiệt độ cao .
- Tính khử khi t/d
với oxi, với các h/c
có tính oxh mạnh
như HNO3, H2SO4
đặc, KClO3...
Phương thức tổ chức
Kết quả
+ HĐ nhóm: GV duy trì hoạt động nhóm - với oxi
để tiếp tục hồn thành nhiệm vụ cịn lại ở C + O
t0
CO2.
2
→
phiếu học tập số 1.
CO2 + C 2CO
-Trong phần này GV chốt lại kiến thức ở
trên một lần nữa : C vừa có tính oxi hóa, C là chất khử.
vừa có tính khử. Trong đó cơ bản là tính -với H2 và Al :
khử ở nhiệt độ cao .
t0
C + 2H2 →
CH4 (khí metan)
- GV lưu ý : khi C td với O 2, ngoài sp
t0
CO2, cịn có CO. (Liên hệ giải thích hiện 3C + 4Al → Al4C3 (nhơm cacbua)
tượng ngộ độc khí than khi đốt than để C là chất oxh.
sửi ấm )
- Tính oxh khi tác
dụng với H2, kim loại -yêu cầu HS nghiên cứu hai ptpư của C
Đánh giá
-Thông
qua
quan sát mức độ
và hiệu quả
tham gia vào
hoạt động của
học sinh.
-Thông qua HĐ
chung của cả
lớp, GV hướng
dẫn HS thực
hiện các yêu cầu
và điều chỉnh.
- Giải thích vì sao C
vừa có tính khử vừa
có tính oxh (dựa trên
các trạng thái oxh
của C)
với H2 và Al.
- Nêu vai trò của C trong từng pư cụ thể
+ HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo
kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt
lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở HĐ
- Rèn năng lực sử 1 vẫn được lưu giữ trên bảng)
dụng ngơn ngữ hóa
học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về TTTN và điều chế (8 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
-Nêu được TTTN - HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để Nội dung kiến thức như trong SGK
của C. Liên hệ hoàn thành nội dung trong hoạt động 3.
Riêng đối với nội dung thứ ba, GV kết hợp lien hệ thực
thực tế.
Phân nhiệm vụ cho các nhóm chuyên gia :
tế, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
-Nêu pp đ/c một N1 : TTTN
vài dạng thù hình N2 : điều chế
của C.
N3 : trình bày về cách khai thác và sử dụng than
- Rèn năng lực củi của người dân ở địa phương em. Phương
hợp tác, năng lực thức khai thác và sử dụng đó đã hợp lý hay
vận dụng kiến chưa? Vì sao?
thức hóa học vào
- Các nhóm chuyên gia thảo luận trong vịng 2-3
cuộc sống, năng
phút sau đó về các nhóm mảnh ghép tiếp tục
lực sử dụng ngơn
thảo luận.
ngữ: Diễn đạt,
trình bày ý kiến, - HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo
nhận định của bản tương ứng với 3 yêu cầu trong hoạt động 3, các
nhóm khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến
thân.
thức.
Đánh giá
+ Thông
qua quan
sát mức
độ và hiệu
quả tham
gia
vào
hoạt động
của HS.
+ Thông
qua HĐ
chung của
cả
lớp,
GVhướng
dẫn
HS
thực hiện
các
yêu
cầu
và
điềuchỉnh.
C. Hoạt động luyện tập (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
- Củng cố, khắc sâu Hoạt động cá nhân.
Kết quả
kiến thức đã học GV lần lược chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm. HS hoạt động trả lời để lấy trả lời các
trong bài về C.
câu
điểm cộng khuyến khích.
hỏi/bài
- Tiếp tục phát triển Nội dung
tập
năng lực: tính tốn, Câu 1 : Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của C vì
sáng tạo, giải quyết
A. Có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau
các vấn đề thực tiễn
thông qua kiến thức B. Có tính chất cật lý tương tự nhau
mơn học, vận dụng
kiến thức hóa học
vào cuộc sống.
C. Đều do nguyên tố C tạo nên
Nội dung HĐ: hoàn
thành các câu hỏi/bài
tập trong phiếu học
tập.
A. Đá đỏ
D. Có màu sắc giống nhau
Câu 2 : Hợp chất CaCO3 là thành phần chính của loại đá nào sau đây ?
B. Đá vôi
C. Đá mài
D. Đá tổ ong
Câu 3 : Phản ứng nào sau đây C thể hiện tính oxi hóa ?
A. C + O2 CO2.
C.3C + 4Al Al4C3
B. C + 2CuO 2Cu + CO2.
D. C + H2O CO + H2.
Câu 4 : Cacbon pư được với nhóm chất nào sau đây ?
A. Al, CO2, CaO, HNO3.
B. HNO3, H2SO4 đặc, ZnO, H2O
C.Ca, HNO3, H2SO4 đặc, MgO
D. CO2, O2, HNO3, Na2O
Đánh giá
+ GV quan sát và đánh
giá hoạt động cá nhân,
hoạt động nhóm của
HS. Giúp HS tìm
hướng giải quyết những
khó khăn trong q
trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số
bài trình bày của HS để
đánh giá và nhận xét
chung.
+ GV hướng dẫn HS
tổng hợp, điều chỉnh
kiến thức để hoàn thiện
nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho ca
nhân hoạt động tốt.
Câu 5 : Từ một tấn than chứa 92% C có thể thu được 1460 m 3 CO (đktc) theo
sơ đồ 2C + O2 2CO. Hiệu suất của quá trình trên là bao nhiêu ?
A. 80%
B. 75%
C. 70%
D. 85%
D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (4 phút)
Mục tiêu
- Giúp HS
vận dụng
các
kĩ
năng, vận
dụng kiến
thức đã
Phương thức tổ chức
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
Kết quả
Bài báo
- GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về C hoặc các hợp chất của C hiện cáo của
HS (nộp
nay. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao.
bài thu
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
hoạch).
1.Vì sao khi nấu cơm bị khê người ta thường cho vào một mầu than củi ?
Đánh giá
- GV yêu
cầu
HS
nộp
sản
phẩm vào
đầu buổi
học
tiếp
học
để
giải quyết
các tình
huống
trong
thực tế
3. Khi đun nấu bằng bếp củi chúng ta hay gặp tình trạng bếp bị ùn khói rất nhiều. Em hãy lý giải và đề
xuất phương pháp khắc phục tình trạng trên ?
GV khuyến khích HS có thể tham khảo nhiều kênh thông tin khác nhau như sách, báo, internet...
để hoàn thành bài thu hoạch.
-Giáo dục
cho HS ý
thức bảo
vệ
mơi
trường
---------- HẾT ---------HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa Hóa Học 11 ban cơ bản.
- Video thí nghiệm về các phản ứng của cacbon trên Youtube.
theo.
- Căn cứ
vào
nội
dung báo
cáo, đánh
giá
hiệu
quả thực
hiện cơng
việc
của
HS
(cá
nhân hay
theo nhóm
HĐ). Đồng
thời động
viên
kết
quả
làm
việc
của
HS.