HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHOA LUAN TOT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN Dự PHỊNG TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH
HÃNG KIỂM TOÁN AASC THựC HIỆN
Sinh viên thực hiện
: Bùi Quang Đạo
Lớp
: K20CLCH
Khóa học
: 2017 - 2021
Mã sinh viên
: 20A7510042
Giảng viên hướng dẫn
: TS. Đỗ Ngọc Trâm
Hà Nội, tháng 5 năm 2021
'
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm tốn dự phịng trong
kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC thực hiện” là
cơng trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn TS. Đỗ
Ngọc Trâm. Ngồi ra khơng có bất kỳ hình thức sao chép của người khác. Đề tài,
nội dung khóa luận là sản phẩm em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại
trường cũng như tham gia thực tập tại cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC.
Trong tồn bộ nội dung của khóa luận, các số liệu và kết quả được trình bày trong
báo cáo là hồn tồn trung thực, hợp lý xuất phát từ tình hình thực tế của đon vị mà
em nghiên cứu; các tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ ràng và được trích dẫn hợp
pháp.
Neu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình. Học viện Ngân hàng khơng liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do em gây ra trong q trình thực hiện luận
văn (nếu có).
Hà Nội, ngày 1 tháng 5 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Bùi Quang Đạo
i
'
LỜI CẢM ƠN
Bốn năm, một khoảng thời gian đủ dài để em được các thầy cô cùng Nhà
trường quan tâm, chỉ bảo và hướng dẫn cho em từng kiến thức, kỹ năng để em có
thể thêm vào hành trang bước tiến vào những con đường phía trước. Được hướng
dẫn và chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Đỗ Ngọc Trâm, người đã trực
tiếp định hướng, giúp đỡ em giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong suốt thời
gian hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến cơ. Ngồi ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể giáo viên cùng
Nhà trường đã hết lòng hướng dẫn, chỉ bảo và trang bị cho em những kiến thức, kỹ
năng và đồng thời cũng tạo điều kiện để em có thể hồn thành bài khóa luận của
mình một các hồn thiện nhất.
Bên cạnh đó, trong suốt thời gian thực tập, được sự giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt
tình từ các anh chị phịng Kiểm tốn 1 cùng tồn thể cán bộ, nhân viên trong cơng
ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC, và được tạo điều kiện để em có thể hoản thiện
bài khóa luận này.
Trong q trình thực hiện đề tài, do đây là lần đầu em được tiếp xúc với công
việc thực tế cùng những hạn chế nhất định về kiến thức cũng như các kĩ năng mềm
khác nên những thiếu sót khi tìm hiểu và làm việc tại cơng ty là điều khó thể tránh
khỏi. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cơ để bài khóa luận của
em được hồn thiện. Từ đó, em có thể rút ra được nhiều kinh nghiệm để hồn thành
tốt hơn các cơng trình nghiên cứu về sau.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
'
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN Dự PHỊNG
TRONG KIỂM TỐN BCTC......................................................................................10
1.1........................................................................................Khái quát về dự phòng
.......................................................................................................................... 10
1.1.1.Khái niệm - Đặc điểm về dự phòng............................................................... 10
1.1.1.1. Khái niệm................................................................................................ 10
1.1.1.2. Phân loại................................................................................................. 11
1.1.1.3. Nguyên tắc trích lập dự phịng................................................................ 11
1.1.1.4. Đặc điểm................................................................................................. 12
1.1.2.Phương pháp trích lập dự phịng.................................................................... 13
1.1.2.1. Phương pháp lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho................................. 13
1.1.2.2. Phương pháp lập dự phòng tổnthất các khoản đầu tư............................. 15
1.1.2.2.1. Phương pháp lập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh..........15
1.1.2.2.2. Phương pháp lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác................17
1.1.2.3. Phương pháp lập dự phịng nợ phải thu khó đòi.....................................19
1.1.2.4. Phương pháp lập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
cơng trình xây dựng.............................................................................................. 21
1.1.3.Sai phạm rủi ro thường gặp về dự phòng...................................................... 21
1.1.3.1. Sai phạm trong dự phòng giảm giá hàng tồn kho.................................... 21
1.1.3.2. Sai phạm trong dự phòng tổn thất các khoản đầu tư............................... 22
1.1.3.2.1. Sai phạm trong dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh..............22
1.1.3.2.2. Sai phạm trong dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.................. 22
1.1.3.3. Sai phạm trong dự phòng nợ phải thu khó địi......................................... 23
1.1.3.4. Sai phạm trong dự phịng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, cơng
trình xây dựng....................................................................................................... 23
1.1.3.2.2. Sai phạm trong dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác...................24
1.1.4.Kiểm soát nội bộ đối với dự phịng................................................................ 24
1.2..........................................................................................................................Qu
y trình kiểm tốn dự phịng trong kiểm tốn BCTC.................................... 26
1.2.1.Ý nghĩa của quy trình kiểm tốn dự phịng................................................... 26
1.2.2.Mục tiêu và căn cứ kiểm tốn dự phòng....................................................... 26
iii
'
1.2.3.Các rủi ro thường gặp trong kiểm tốn dự phịng.......................................... 28
1.2.4.Nội dung quy trình kiểm tốn dự phịng trong kiểm tốn BCTC...................28
1.2.4.1.
Lập kế hoạch kiểm tốn.......................................................................... 29
1.2.4.1.1. Thu thập thơng tin về đơn vị được kiểm toán........................................ 29
1.2.4.1.2. Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ.................................................. 31
1.2.4.1.3. Tìm hiểu kiểm sốt nội bộ.................................................................... 31
1.2.4.1.4. Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán......................................... 32
1.2.4.1.5. Soạn thảo ký hợp đồng......................................................................... 33
1.2.4.1.6. Lập kế hoạch kiểm tốn tồn diện và soạn thảo chương trình kiểm
tốn ...................................................................................................................... 33
1.2.4.2.
Thực hiện kiểm tốn đối với dự phịng cụ thể......................................... 34
1.2.4.2.1. Kiểm tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho......................................... 35
1.2.4.2.2. Kiểm tốn dự phịng tổn thất các khoản đầu tư.................................... 38
1.2.4.2.3. Kiểm tốn dự phịng nợ phải thu khó địi.............................................. 42
1.2.4.2.4. Kiểm tốn dự phịng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, cơng
trình xây dựng....................................................................................................... 46
1.2.4.3.
Kết thúc kiểm tốn.................................................................................. 49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................... 50
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN Dự PHỊNG TRONG
KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM TỐN AASC THỰC
HIỆN............................................................................................................................ 51
2.1...........................Tổng quan chung về cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC
........................................................................................................................... 51
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển công ty.................................................... 51
2.1.1.1.
Giới thiệu về công ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC.............................. 51
2.1.1.2.
Q trình hình thành và phát triển công ty............................................ 52
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh.......................................... 53
2.1.3. Sơ đồ, tổ chức bộ máy quản lý...................................................................... 55
2.1.4. Quy trình kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC thực
hiện........................................................................................................................... 56
2.1.4.1.
Quy trình kiểm toán BCTC chung........................................................... 56
2.1.4.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán....................................................................... 57
iv
'
2.1.4.1.2. Thực hiện kiểm toán............................................................................. 62
2.1.4.1.3. Kết thúc kiểm toán................................................................................ 63
2.1.4.2. Kiểm soát chất lượng kiểm toán.............................................................. 65
2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn dự phịng trong kiểm tốn BCTC do
cơng
ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC thực hiện............................................................ 66
2.2.1.
Quy trình kiểm tốn dự phịng do cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn
AASC
thực hiện................................................................................................................... 66
2.2.1.1....................................................................................................Lậ
p kế hoạch kiểm tốn dự phịng........................................................ 66
2.2.1.2....................................................................................................Th
ực hiện kế hoạch kiểm tốn dự phịng.............................................. 67
2.2.1.3...........................................................Kết thúc kiểm tốn dự phịng
.......................................................................................................... 67
2.2.2.
Quy trình kiểm tốn dự phịng do cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn
AASC
thực hiện đối với cụ thể khách hàng ABC................................................................. 68
2.2.2.1....................................................................................................Lậ
p kế hoạch kiểm toán dự phịng với cơng ty ABC.............................68
2.2.2.1.1............................................................................................Ch
uẩn bị cho kế hoạch kiểm tốn.................................................... 68
2.2.2.1.2............................................................................................Th
u thập thơng tin về cơng ty ABC.................................................. 68
2.2.2.1.3............................................................................................Th
ực hiện thủ tục phân tích sơ bộ................................................... 69
2.2.2.1.4............................................................................................Đá
nh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán.................................... 72
2.2.2.1.5. Lập kế hoạch kiểm tốn tồn diện và soạn thảo chương
trình kiểm
tốn........................................................................................................................ 72
2.2.2.2...............................Thực hiện kiểm tốn dự phịng tại cơng ty ABC
.......................................................................................................... 73
2.2.2.2.1............................Kiểm tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho
..................................................................................................... 73
v
'
DANH
MỤC
CHỮ
VIẾT
TẮT
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN
NGHỊ
NHẰM
GĨP
PHẦN
HỒN THIỆN KIỂM
TỐN DỰ PHỊNG TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH HÃNG
KIỂM TỐN AASC THỰC HIỆN.............................................................................. 84
3.1................Định hướng phát triển của công ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC
.......................................................................................................................... 84
3.2.
Sự cần thiết phải hồn thiện kiểm tốn dự phịng trong kiểm tốn
BCTC
tại Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC.............................................................. 85
3.3 Giải pháp hồn thiện kiểm tốn dự phịng trong kiểm tốn BCTC tại Cơng
ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC............................................................................. 87
3.3.1. Hồn thiện chương trình kiểm tốn chung đối với dự phịng........................87
3.3.2. Hồn thiện cơng tác tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ của
cơng ty khách hàng................................................................................................... 88
3.3.3. Hồn thiện việc sử dụng các thủ tục phân tích trong quy trình kiểm tốn....89
3.4..............Khuyến nghị mơi trường để thực hiện hiệu quả những giải pháp
..................................................................................................................... 91
3.4.1............................................................................................................Đố
i với nhà nước và xã hội......................................................................... 91
STT Ký hiệu viết tắt
3.4.2........................................................................................Đối với công ty
Nguyên nghĩa
1
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
2
BCTC
Báo cáo tài chính
3
KTV
Kiểm tốn viên
4
KSNB
Kiểm sốt nội bộ
5
TK
Tài khoản
6
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
7
BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
8
TMBCTC
Thuyết minh báo cáo tài chính
9
BCLCTT
Báo cáo lưu chuyển tiên tệ
10
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
vi
vii
'
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Bảng biểu:
Bảng 1.1: Bảng mô tả thử nghiệm kiểm sốt đối với dự phịng giảm giá hàng tồn
kho
Bảng 1.2: Bảng mô tả thử nghiệm chi tiết đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bảng 1.3: Bảng mơ tả thử nghiệm kiểm sốt đối với dự phịng tổn thất các khoản
đầu
Bảng 1.4: Bảng mơ tả thử nghiệm chi tiết với dự phòng tổn thất đầu tư tài chính
Bảng 1.5: Bảng mơ tả thử nghiệm kiểm sốt đối với dự phịng nợ phải thu khó địi
Bảng 1.6: Bảng mô tả thử nghiệm chi tiết đối với dự phịng nợ phải thu khó địi
Bảng 1.7: Bảng mơ tả thử nghiệm kiểm sốt đối với dự phịng bảo hành sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, cơng trình xây lắp
Bảng 1.8: Bảng mô tả thử nghiệm chi tiết đối dự phịng nợ phải thu khó địi
Bảng 2.1: Bảng giá trị hàng tồn kho của năm 2020 và năm 2019
Bảng 2.2: Bảng giá trị hàng tồn kho so với tổng tài sản ngắn hạn/vòng qua hàng tồn
kho của năm 2020 so với năm 2019
Bảng 2.3: Bảng giá trị chứng khoán đầu tư năm 2020
Bảng 2.4: Bảng giá trị nợ phải thu khách hàng năm 2020
Bảng 2.5: Bảng trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Bảng 2.6: Bảng trích lập dự phịng tổn thất đầu tư
Bảng 2.7: Bảng trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi
viii
'
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm tốn BCTC chung của cơng ty Hãng Kiểm tốn AASC
Sơ đồ 2.3: Các bước cơng việc trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
ix
'
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu những năm của thế kỉ XX, hoạt động kiểm toán độc lập bắt đầu dần trở nên
phát triển và phổ biến trên tồn thế giới. Nó đã góp phần quan trọng vào hệ thống
quản lý của doanh nghiệp, ỗ trợ các nhà quản lý có thể dễ dàng kiểm sốt các thơng
tin tài chính của đon vị mình. Nó đồng thời cũng nâng cao về tính minh bạch, trong
sạch và chính xác các thơng tin tài chính, giúp cho các nhà đầu tư có thể dễ dàng lựa
chọn mơi trường để đầu tư, góp vốn. Cũng như các nước khác, tại Việt Nam hiện
nay, với sự phát triển của các tập đồn, các cơng ty lớn và các doanh nghiệp vừa và
nhỏ cùng với nhu cầu lớn về vấn đề xây dựng thưong hiệu và mở rộng quy mô sản
xuất, thị trường của doanh nghiệp... đã làm cho tính minh bạch, thích hợp và chính
xác của báo cáo tài chính (BCTC) ngày càng được đề cao. Tất cả những thông tin
được cung cấp trong báo cáo kiểm tốn khơng chỉ là những tư liệu cần thiết để cho
những nhà đầu tư xem xét khi quyết định đầu tư, cho ngân hàng nhìn nhận để quyết
định cho vay mà cịn phục vụ cho các co quan Nhà nước sử dụng để quản lý nên
kinh tế. Vì vậy, ta có thể nhìn thấy ngành nghề kiểm tốn nói chung và kiểm tốn
độc nói riêng tuy rằng mới phát triển nhưng đã và đang từng bước khẳng định vai
trị và vị trí quan trọng, khơng thể thiếu trong lĩnh vực tài chính kế tốn. Kiểm toán
dần trở thành một hoạt động chuyên sau, một mơn khoa học chun ngành và đóng
vai trị như một thước đo uy tín trong hoạt động của doanh nghiệp.
Kiếm tốn độc lập có thể cung cấp dịch vụ kiểm tốn cho ba loại hình kiểm
tốn, tuy nhiên loại hình dịch vụ chủ yếu mà các cơng ty kiểm tốn độc lập cung
cấp cho khách hàng là kiểm toán báo cáo tài chính. Do được rà sốt, kiểm tra bởi
một bên độc lập, các thông tin trên BCTC sẽ trở nên minh bạch, chính xác và tăng
độ tin cậy lên nhiều lần; tạo ra môi trường hoạt động, kinh doanh an tồn, lành
mạnh và nâng cao tính hiệu quả. Các thơng tin được tập hợp từ những bút tồn
trong các hóa đon, sổ cái, sổ chi tiết,... sẽ hình thành những bộ phận, khoản mục
trên BCTC. Vì vậy, để đạt được mục đích kiểm tốn tồn diện BCTC, tất cả các
khoản mục phải được kiểm tra, ra soát một cách kỹ lưỡng để phát hiện, tìm ra
1
'
những sai phạm, rủi ro trọng yếu gây ảnh hướng đến tình hình kinh doanh của đon
vị.
Đối cuộc kiểm tốn theo các khoản mục trong kiểm toán BCTC, mỗi khoản mục
đều đóng vai trị và vị trí quan trọng riêng trong BCTC. Như vậy, những khoản cần
phải trích lập dự phịng cùng dự phịng ln là đối tượng quan tâm đặc biệt của các
kiểm toán viên (KTV) khi tiến hành cuộc kiểm tốn bởi tính chất trọng yếu của nó
cũng như mối liên quan của nó đến các khoản mục khác trong BCTC. Khi tiến hành
cuộc kiểm toán BCTC cho bất kì doanh nghiệp nào, các KTV ln cân nhắc, xem
xét kĩ lưỡng các dự phịng vì thường các phần này đều mang tính rủi ro cao. Do vậy,
vấn đề kiểm tốn dự phịng trong kiểm tốn BCTC là vấn đề mà mỗi nhà quản trị
đều quan tâm. Việc doanh nghiệp liệu có thể trích lập đúng, chính xác dự phịng hay
khơng, hay doanh nghiệp đã xác định và phân loại được đúng các loại dự phịng hay
chưa và trích lập dự phòng trường hợp nào sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình
hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, kết luận kiểm tốn về dự phịng ảnh hưởng lớn
đến kết luận của KTV trong kiểm toán BCTC.
Cũng như nhiều doanh nghiệp kiểm tốn độc lập khác, để hịa nhập và phát triển
trong nền kinh tế thị trường, công ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC ln chú trọng
trong cơng tác kiểm tốn sao cho ngày càng hồn thiện và đạt kết quả tốt hon. Qua
quá trình thực tập tại cơng ty, nhận thấy cơng tác kiểm tốn BCTC nói chung và dự
phịng nói riêng chưa thực sự hồn thiện tại cơng ty mà vẫn cịn gặp một số hạn chế.
Cộng thêm với việc nhận thức được rõ rang tính trọng yếu của khoản mục, vì vậy đề
tài: “Hồn thiện quy trình kiểm tốn dự phịng trong kiểm tốn báo cáo tài chính do
cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC thực thiện” là một đề tài cấp thiết, cần được
nghiên cứu nhằm cải thiện kiểm toán các khoản mục cần trích lập dự phịng và dự
phịng trong kiểm tốn BCTC, nâng cao chất lượng của kiểm tốn cũng như góp
phần làm minh bạch thơng tin tài chính của doanh nghiệp.
2. Tổng quan nghiên cứu
Khởi đầu một thập kỷ mới mở ra nhiều co hội phát triển và hứa hẹn nhiều điều
tốt đẹp khởi sắc cùng tiềm năng vưon lên và phát triển của nhiều lĩnh vực kinh tế là
nhận định được các nhà kinh tế hàng đầu thế giới nhận xét về năm 2020. Tuy nhiên,
2
'
đại dịch Covid 19 bùng phát từ năm 2019 vẫn tiếp tục hoành hành và tạo ra những
cú đánh mạnh, bất ngờ vào tất cả các nước trên toàn thế giới, gây ra những tác động
tiêu cực đến không chỉ sức khỏe của bản thân mỗi con người mà còn gây ra những
thiệt hại nặng nề đến nền kinh tế các nước trên thế giới. Đứng trước những khó
khăn và thách thức của đại dịch Covid 19 gây ra thì các doanh nghiệp đều cố gắng
đưa ra các giải pháp để khắc phục, các khoản mục trong BCTC cũng vì thế mà thay
đổi theo nhiều chiều hướng khác nhau. Từ đó mà các cơng ty kiểm tốn trên tồn
thế giới sẽ trở thành chỗ dựa vững chắc để thúc đẩy lại sự đầu tư toàn cầu và phát
triển kinh tế bền vững trong mỗi quốc gia. Tất cả những thông tin trên BCTC đều
được các KTV kiểm tra, xem xét và đánh giá tính đúng đắng dựa trên các khía cạnh
trọng yếu để từ đó, người sử dụng có thể có cái nhìn tổng quan nhất về tình hình tài
chính của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định tài chính đúng đắn. Trong các chỉ
tiêu mang giá trị mà có thể gây ra ảnh hưởng đến các khoản mục khác trong BCTC
là khoản dự phòng của doanh nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng và ảnh hưởng của các khoản dự phịng nên đã có rất
nhiều bài luận văn, nghiên cứu khoa học trong và ngồi nước tìm hiểu và nghiên
cứu về vấn đề này cùng các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn các khoản dự
phịng của các doanh nghiệp hiện hành. Vào tháng 7 năm 2006, David Alexander và
cộng sự đã đưa ra nghiên cứu của mình về vấn đề này với tựa đề: “Provisions and
Contingencies: an Anglo-French investigation” (tạm dịch: Dự phòng phải trả và Nợ
tiềm tàng: cuộc điều tra giữa Anh và Pháp) trong cuốn sách European Accounting
Review. Bài nghiên cứu này tóm tắt các kết quả và dự thảo kết luận của một dự án
nghiên cứu chung. Trọng tâm của bài nghiên cứu là về những khái niệm về các
khoản dự phòng và các khoản phí của hai nước Anh và Pháp. Bài nghiên cứu tập
trung vào những cơng việc bao gồm cả phân tích khái niệm, so sánh và điều tra thực
nghiệm đối với khoản dự phòng trong các bộ BCTC của mỗi quốc gia. Từ góc độ
khái niêm, ta có thể nhận ra dễ dàng về sự khác biệt giữa hai nước. Sự khác biệt của
Pháp về các khoản dự phòng giảm giá, các khoản dự phịng và các khoản phí và
cam kết không được đánh đồng một cách đơn giản với sự khác biệt ở Anh về các
khoản dự phòng, nợ tiềm tàng và các cam kết. Từ đó ta có thể nhận định được
3
'
những sự khác biệt để tìm hiểu về mỗi khoản dự phịng của mỗi nước và cách trích
lập dự phịng của hai nước trong BCTC.
Bài nghiên cứu “Loan loss provisioning and income smoothing in US banks pre
and post the financial crisis” (tạm dịch: Trích lập dự phịng rủi ro cho vay và giảm
thu nhập trong các ngân hàng Hoa Kỳ trước và sau khủng hoảng tài chính) của
Heba AbouEl Sood (2012) cho thấy rằng các ngân hàng có động lực mạnh mẽ để sử
dụng các khoản dự phòng rủi ro cho vay để tạo ra thu nhập. Ngoài ra, các cơng ty
mẹ của ngân hàng tăng tốc dự phịng rủi ro cho vay để ổn định thu nhập khi các
ngân hàng đạt được mục tiêu tối thiểu theo quy định, đang trong thời kỳ khơng suy
thối và đang có lãi. Ta cũng có thể thấy rằng tỷ lệ vốn quy định nội bộ của ngân
hàng tương đối đáng kể hơn tỷ lệ vốn quy định do ngân hàng quy định để kích hoạt
hành vi làm dịu thu nhập bằng cách sử dụng dự phịng rủi ro cho vay. Nói chung,
kết quả của bài nghiên cứu này phù hợp với những quan ngại hiện tại của các nhà
xây dựng chuẩn mực kế toán và các cơ quan quản lý ngân hàng về mơ hình trích lập
dự phịng rủi ro cho vay hiện tại.
Ở Việt Nam, cũng có rất nhiều bài khóa luận, nghiên cứu về khoản này. Chị
Nguyễn Thị Mai Trâm (2018) cũng đã nghiên cứu về “Tìm hiểu quy trình kiểm tốn
các khoản dự phịng trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Thẩm định giá AFA”. Trong bài khóa luận, bằng các phương pháp nghiên cứu lý
thuyết và phương pháp thực tiễn, chị đã đạt được kết quả nhất định về cả hai
phương diện về lý thuyết và thực tiễn. Tác giả đã trình bày rất cụ thể, đầy đủ và chi
tiết các quy trình kiểm tốn phần hành về khoản dự phịng của cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Thẩm định giá AFA với đối tác của đơn vị. Từ đó, tác giả đã đưa ra những
ưu và nhược điểm trong quy trình kiểm tốn các khoản dự phịng của cơng ty và đề
xuất thêm một số biện pháp hoàn thiện như: hoàn thiện việc chọn mẫu kiểm tốn
thơng qua việc sử dụng thống nhất phương pháp; xây dựng chi tiết kế hoạch kiểm
toán; áp dụng thủ tục phân tích một cách kỹ lưỡng hơn vào kiểm tốn các khoản dự
phịng; bồi dưỡng, đào tạo thêm trình độ của kiểm tốn viên (KTV) thơng qua
những khóa học như ACCA, ICAEW;.... Có thể nói, các kiến nghị của tác giả đã
bám sát và phù hợp với thực trạng lúc đó của cơng ty và những điều đó đã góp phần
4
'
hồn thiện hơn về quỳ trình kiểm tốn phần hành về khoản dự phịng trong kiểm
tốn BCTC của đơn vị. Ngồi ra, ở Việt Nam cịn có rất nhiều những bài nghiên
cứu, khóa luận hay tiểu luận khác nghiên cứu về cách hồn thiện quy trình kiểm
tốn những khoản dự phịng trong kiểm tốn BCTC. Bài chun đề của tác giả
Nguyễn Thị Huyền Chi, 2017 “Hồn thiện quy trình kiểm tốn các khoản dự phịng
trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Ernst & Young thực hiện”
được thực hiện trong mơi trường kiểm tốn tại một trong bốn hãng cơng ty kiểm
tốn lớn nhất thế giới đã cho em những cái nhìn rõ nét về bối cảnh năm 2017, khi kế
thừa bài chuyên đề này, em đã có cho mình những nhận định và hiểu biết về q
trình tiếp cận để lập nên quy trình kiểm tốn của những cơng ty kiểm tốn lớn để từ
đó có thể đưa ra được những kiến nghị cải thiện quy trình kiểm tốn những khoản
dự phịng do cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC thiết kế một cách phù hợp
nhất.
Tóm lại, các nghiên cứu, khóa luận hay chuyên đề viết về đề tài kiểm tốn dự
phịng trong kiểm tốn BCTC đã khơng cịn q xa lạ trên thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên, trong kho dữ liệu về các cơng trình nghiên cứu
chun ngành kế tốn kiểm toán của Học viện Ngân hàng, em nhận thấy rằng vẫn
chưa có đề tài nào tập trung nghiên cứu sâu về cơng tác kiểm tốn dự phịng do
cơng ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC thực hiện giai đoạn 2019 - 2020; và những
kiến nghị cùng giải pháp được nêu ra từ những bài viết được kể trên đều không còn
quá phù hợp với giai đoạn hiện nay nên em đã quyết định lựa chọn đề tài này làm đề
tài tốt nghiệp của mình. Thêm vào đó, các cơng trình nghiên cứu trước đây đều đã
chỉ ra được những điểm mạnh và điểm yếu tại công ty sở tại hoặc các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng kiểm toán các khoản dự phòng và đưa ra các phương hướng
nhằm cải thiện chất lượng và hiệu quả của cuộc kiểm toán nhưng với bối cảnh hiện
tại, em nhận thấy trong những quy trình kiểm tốn của cơng ty TNHH Hãng Kiểm
tốn AASC vẫn còn một vài lỗ hổng và em muốn làm đề tài này để nghiên cứu sâu
hơn và đưa ra những giải pháp để áp dụng vào thực tế khi em đi làm chính thức tại
cơng ty.
5
'
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu chính của khóa luận là đánh giá q trình kiểm tốn các
khoản dự phịng trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC
thực hiện; từ đó, ta có thể thông qua bài nghiên cứu để chỉ ra những điểm còn yếu
kém, hạn chế và đưa ra những biện pháp để hỗ trợ và khắc phục.
Để đạt được những mục tiêu chung trên, bài khóa luận tập trung vào các mục
tiêu cụ thể sau:
-
Hệ thống hóa lý luận về kiểm tốn dự phịng trong kiểm tốn BCTC do kiểm
tốn độc lập thực hiện.
-
Phát hiện và làm rõ thực trạng hiện tại của việc kiểm tốn dự phịng tại cơng
ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC áp dụng với đơn vị đối tác của mình.
-
Trên cơ sở lý luận và thực trạng, tìm và chỉ ra được những ưu điểm và nhược
điểm của q trình kiểm tốn để từ đó đề xuất một số kiến nghị và giải pháp
để
hồn thiện kiểm tốn dự phịng trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH
Hãng
Kiểm toán AASC thực hiện.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đối tượng nghiên cứu ở đây tập trung vào
Kiểm tốn các khoản dự phịng trong kiểm toán BCTC do kiểm toán độc lập thực
hiện.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Bài khóa luận tập trung nghiên cứu về quy trình
thực hiện kiểm tốn dự phịng và thực trạng của kiểm tốn dự phịng trong kiểm
tốn BCTC do cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC thực hiện.
Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện cuộc kiểm tốn vào năm tài chính 2020.
Phạm vi khơng gian: Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC thực hiện.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Bài nghiên cứu tập trung vào một số câu hỏi sau đây để có thể làm rõ những
quan điểm, luận điểm của em về vấn đề này:
6
'
-
Dự phịng là gì? Ảnh hưởng của nó đến BCTC và tình hình hoạt động của
cơng ty như thế nào?
-
Điều kiện để trích lập dự phịng là gì? Cách trích lập dự phịng như thế nào?
-
Quy trình kiểm tốn chung các khoản dự phịng trong kiểm tốn BCTC như
thế nào?
-
Thực trạng quy trình kiểm tốn dự phịng trong kiểm tốn BCTC của cơng ty
TNHH Hãng Kiểm tốn AASC như thế nào?
-
Những hạn chế về quy trình kiểm tốn dự phịng trong kiểm tốn BCTC của
cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC là gì?
Những câu hỏi trên hướng đến vào trọng tâm nghiên cứu về đề tài này. Thông
qua những câu hỏi ta có thể nắm rõ những ý chính và mục tiêu của bài nghiên cứu
này hướng đến.
6. Phương pháp nghiên cứu, nguồn dữ liệu
Để hồn thành bài khóa luận này, em sử dụng những phương pháp sau đây:
❖Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp trong bài khóa luận được thu thập bằng cách
phỏng vấn và trao đổi với những người liên quan như: nhân viên, trưởng phòng ban,
quản lý... của đơn vị đang thực tập để tìm hiểu rõ về hoạt động và tình hình tài
chính của cơng ty cũng như của cơng ty khách hàng.
Số liệu thứ cấp: Số liệu thực hiện kiểm tốn phần hành các khoản dự phịng
được thu thập từ phịng kế tốn và hồ sơ kiểm tốn của công ty khách hàng được
lưu trữ tại công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC. Các số liệu được thu thập bằng
cách thủ công như việc xin BCTC; các chứng từ, hóa đơn; số liệu từ sổ cái, sổ chi
tiết và các vấn đề liên quan đến việc nghiên cứu. Ngoài ra còn một số dữ liệu khác
được thu thâp trên sách báo, truyền hình, Internet.. Từ những số liệu thu thập từ
những nguồn được nêu ra ở trên sẽ được tổng hợp lại và chọn lọc sao cho phù hợp
với đề tài nghiên cứu của khóa luận.
❖Phương pháp phân tích, mô tả và tổng hợp
7
'
Dựa trên những thông tin thu thập được từ việc đọc tài liệu, rà soát trên các báo
cáo và phỏng vấn những người có liên quan tại cơng ty kiểm tốn; ta có thể tiến
hành phân tích quy trình kiểm tốn của cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC mà
từ đó có thể tổng hợp, phân tích và mơ tả lại theo như lý thuyết đã được đề cập
Tiến hành mô tả lại từng bước khi thực hiện công cuộc kiểm tốn tại đơn vị
khách hàng và cách phân tích dữ liệu từ bên khách hàng cung cấp.
Phương pháp mô tả cũng được sử dụng nhằm mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ
(KSNB) của đơn vị khách hàng mà từ đó có thể đánh giá sự hữu hiệu của nó nhằm
xác định được các sai sót tiềm tàng dẫn đến thơng tin trong các khoản sự phịng bị
sai lệch trọng yếu.
❖Phương pháp phân tích số liệu, chọn mẫu và so sánh đối chiếu
Sử dụng thủ tục phân tích số liệu và chọn mẫu thử nghiệm phù hợp để tìm ra
được những sai sót trọng yếu, những gian lận mà có thể ảnh hưởng đến dự phịng.
Ngồi ra, ta có thể sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để nghiên cứu số
liệu được dựa trên căn cứ dữ liệu qua các năm của đơn vị khách hàng; từ đó, có thể
tiến hành so sánh định lượng để đưa ra được sự khác biệt và những thay đổi của số
dư của các tài khoản có liên quan qua những kỳ kế toán.
❖Phương pháp liệt kê, kiểm tra chi tiết và phân tích đối ứng
Liệt kê những số dư, số phát sinh trong các khoản dự phòng lên bảng tổng hợp
từ BCTC, sổ cái và sổ chi tiết.
Sau khi liệt kê và chọn mẫu sẽ tiến hành kiểm tra và đối chiếu các thông tin và
nghiệp vụ trên sổ sách với chứng từ gốc.
Liệt kê lại những phát sinh trong các tài khoản đối ứng bên nợ và bên có của các
khoản dự phịng để xem có nghiệp vụ nào bất thường phát sinh hay không.
❖Phương pháp đánh giá
8
'
Dựa trên hai mặt lý thuyết và thực tế, ta đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu
của quy trình kiểm tốn các khoản dự phịng mà cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn
AASC thực hiện.
Tổng hợp lại những gì đã đạt được ở những phương pháp trên; sử dụng các
phương pháp phân tích, đối chiếu và suy luận để đưa ra những giải pháp để giúp
cho công ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC hồn thiện hơn về quy trình kiểm tốn
dự phịng trong kiểm tốn BCTC.
Phân tích và đánh giá nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại trong quy
trình kiểm tốn của cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC.
7. Ket cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục sơ đồ bảng biểu, danh mục chữ viết tắt,
nội dụng của khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn dự phịng trong kiểm tốn BCTC.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn dự phịng trong kiểm tốn BCTC do
cơng ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC thực hiện.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện kiểm tốn dự phịng trong
kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC.
9
'
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN Dự PHỊNG
TRONG KIỂM TỐN BCTC
1.1.
Khái qt về dự phịng
1.1.1.
Khái niệm - Đặc điểm về dự phòng
1.1.1.1.
Khái niệm
Các khoản dự phịng kế tốn về bản chất chính là các khoản ước tính kế tốn.
Theo chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam 540 - Kiểm tốn các ước tính kế tốn:
“Ước tính kế toán là một giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan đến BCTC
được ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu chính
xác hoặc chưa có phương pháp tính tốn chính xác hon, hoặc một chỉ tiêu thực tế
chưa phát sinh nhưng đã được ước tính để lập BCTC.”
Dự phịng là các khoản ước tính thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu
chính xác hoặc phưong pháp tính tốn chính xác. Doanh nghiệp dựa vào những xét
đốn chủ quan của mình và các quy định của chế độ kế tốn hiện hành để lập nên
nhằm mục đích đảm bảo nguyên tắc thận trọng trong kế toán.
Theo chuẩn mực kế tốn số 18 định nghĩa: “Một khoản dự phịng là khoản nợ
phải trả không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian.”
Dự phịng đều là nợ tiềm tàng vì chúng không được xác định gần như chắc chắn
về giá trị và thời gian.
Dự phòng là các khoản đã được ghi nhận là các khoản nợ phải trả (giả định đưa
ra một ước tính đáng tin cậy) vì nó là các nghĩa vụ về nợ phải trả hiện tại và chắc
chắn sẽ làm giảm sút các lợi ích kinh tế để thanh tốn các nghĩa vụ về khoản nợ
phải trả đó.
Vậy, dự phịng thực chất là việc trích trước một khoản chi phí thực tế chưa phát
sinh vào chi phí hoạt động kinh doanh năm báo cáo của doanh nghiệp, giúp cho
doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế
hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh; đảm bảo cho doanh nghiệp phản ánh giá trị
vật tư hàng hóa tồn kho, các khoản đầu tư tài chính khơng cao hon giá cả thị trường
10
'
và giá trị các khoản nợ phải thu không cao hon giá trị có thể thu hồi được tại thời
điểm lập BCTC.
1.1.1.2.
Phân loại
Theo điều 2, Thông tư 48/2019/TT - BTC, dự phịng thường gặp gồm có:
-
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho: là dự phịng khi có sự suy giảm của giá trị
thuần có thể thực hiện được thấp hon so với giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.
-
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất có
thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán doanh nghiệp đang nắm giữ và
dự
phịng tổn thất có thể xảy ra do suy giảm giá trị khoản đầu tư khác của doanh
nghiệp vào các tổ chức kinh tế nhận vốn góp (khơng bao gồm các khoản đầu
tư
ra
nước ngồi).
-
Dự phịng nợ phải thu khó đòi: là dự phòng phần giá trị tổn thất của các
khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán và khoản nợ phải thu chưa đến hạn
thanh
tốn nhưng có khả năng khơng thu hồi được đúng hạn.
-
Dự phịng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, cơng trình xây dựng: là dự
phịng chi phí cho những sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, cơng trình xây dựng
đã
bán,
đã cung cấp hoặc đã bàn giao cho người mua nhưng doanh nghiệp vẫn có
nghĩa
vụ
phải tiếp tục sửa chữa, hoàn thiện theo hợp đồng hoặc theo cam kết với khách
hàng.
Việc trích lập và sử dụng dự phòng tại mỗi doanh nghiệp đều phải tuân theo quy
định chung của Nhà nước cũng như của Bộ Tài chính. Do vậy tìm hiểu về dự phịng
cần có hiểu biết về đặc điểm, cách sử dụng và trích lập các khoản này.
1.1.1.3.
Ngun tắc trích lập dự phịng
Thời điểm lập và hồn nhập dự phịng là thời điểm cuối kỳ kế toán hàng năm.
11
'
Các tài sản được phép trích lập dự phịng phải là tài sản của doanh nghiệp tại
thời điểm trích lập dự phòng.
Trên cơ sở các bằng chứng đáng tin cậy về sự giảm giá của từng đối tượng cụ
thể, kế tốn sẽ xác định số dự phịng cần lập cho niên độ kế tốn với điều kiện số dự
phịng khơng được vượt quá số lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp.
Việc lập dự phòng phải tiến hành cho từng loại vật tư hàng hóa, từng loại chứng
khốn bị giảm giá, từng khoản nợ phải thu khó địi. Sau đó phải tổng hợp tồn bộ
các khoản dự phịng vào bảng kê chi tiết dự phòng từng loại. Bảng kê là căn cứ để
hạch tốn vào chi phí. Để thẩm định mức độ giảm giá của các khoản nợ phải thu
khó địi, các loại vật tư hàng hóa, chứng khốn, doanh nghiệp phải thành lập hội
đồng để thẩm định mức trích lập dự phòng với các thành viên bắt buộc là giám đốc,
kế tốn trưởng, trưởng phịng vật tư hoặc kinh doanh.
1.1.1.4.
Đặc điểm
Dự phòng, về bản chất là một bộ phận của các ước tính kế tốn, vì vậy mang
những tính chất cơ bản của các khoản ước tính tế tốn.
Thứ nhất, dự phịng là các khoản ước tính phức tạp, địi hỏi nhiều kiến thức
chuyên môn, nhiều kinh nghiệm và khả năng xét đốn cao. Để lập dự phịng, địi hỏi
phải phân tích dữ liệu hiện tại và cả những dự đốn trong tương lai. Chẳng hạn, ước
tính nợ phải thu khó địi cần căn cứ vào tình hình tài chính hiện tại của khách nợ, dự
đốn tình hình tài chính của doanh nghiệp đó; ước tính dự phịng giảm giá hàng tồn
kho phải phân tích dữ liệu hiện tại và dự tính bán hàng trong tương lai; ước tính các
khoản tổn thất tài chính cũng địi hỏi doanh nghiệp phải có khả năng dự đốn những
biến động trên thị trường tài chính.
Thứ hai, dự phịng đóng vai trị quan trọng trong việc lập BCTC, mặc dù các
khoản này mang tính chất chủ quan và nguy cơ bị phản ánh sai lệch khá lớn.
Nguyên nhân của việc những xét đoán chủ quan vẫn được sử dụng rộng rãi trong
lập BCTC có thể giải thích bởi lẽ khơng có một chế độ kế tốn chi tiết để áp dụng
cho tồn bộ mọi doanh nghiệp. Đối với dự phòng, tùy thuộc vào hoạt động kinh
doanh, tình hình tài chính cũng như những biến động trên thị trường mới có thể đưa
12
'
ra những thơng tin chính xác trên BCTC. Vì vậy, việc xây dựng một chế độ chi tiết,
cụ thể cho mỗi doanh nghiệp là không khả thi về mặt kinh tế, kĩ thuật. Nếu có thể
xây dựng được thì việc áp dụng cũng gặp nhiều khó khăn, cản trở quá trình ra quyết
định của nhà quản lý. Việc lập dự phịng tuy mang nặng tính xét đốn chủ quan
song đó cũng là một biện pháp giúp các doanh nghiệp linh hoạt hon trong điều
hành, quản lý.
Thứ ba, nếu các khoản dự phịng trên BCTC khơng được lập thì khơng thể
đảm bảo ngun tắc thận trọng trong kế tốn. Ví dụ, hàng tồn kho của đon vị khi
ghi nhận thì được ghi nhận theo giá gốc. Tuy nhiên đến cuối kỳ, nếu giá thị
trường của hàng tồn kho giảm xuống thấp hon giá gốc mà khơng lập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho thì khơng thể đảm bảo ngun tắc thận trọng. Trong
trường hợp này, giá trị hàng tồn kho giảm xuống làm giảm tài sản của doanh
nghiệp, phải được phản ánh. Vì vậy, hàng tồn kho phải được ghi nhận bằng giá
thấp hon giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Tưong tự như vậy
với dự phịng phải thu khó địi. Khi doanh nghiệp lập dự phịng phải thu khó địi
đối với các khoản nợ q hạn và các khoản nợ khơng có khả năng thu hồi, thì khi
các đối tượng khơng cịn khả năng trả nợ, tổn thất do không thu hồi được các
khoản nợ này đã được doanh nghiệp tính một phần vào chi phí của năm trước,
tưong ứng với doanh thu.
Thứ tư, dự phịng được lập vào cuối mỗi kỳ kế tốn và phần lớn dựa vào kinh
nghiệm chủ quan của các nhà quản lý. Nhà quản lý phải thường xuyên xem xét
lại các ước tính, so sánh kết quả thực tế với số liệu đã ước tính để điều chỉnh các
ước tính khi cần thiết. Trong một số trường hợp, dự phòng thường là công cụ để
các doanh nghiệp che giấu chi phí, thổi phồng lợi nhuận hoặc nâng cao chi phí
nhằm gian lận thuế. Vì vậy, việc trích lập dự phịng thường mang tính tin cậy
khơng cao nên được đánh giá là có tính rủi ro cao trong kiểm tốn.
1.1.2.
Phưong pháp trích lập dự phịng
1.1.2.1.
Phương pháp lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Dự phịng là khoản ước tính trước để đưa vào chi phí sản xuất, kinh doanh phần
giá trị bị giảm xuống thấp hon giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho và nhằm bù
13
'
đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư, sản phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm
giá.
Khoản 2, Điều 4, Thơng tư 48/2019/TT-BTC quy định mức trích lập dự phịng
tính theo cơng thức sau:
Mức dự phịng
Lượng vật tư hàng
giảm giá vật tư
hóa thực tế tồn kho
hàng hóa
tại thời điểm lập báo
Giá gốc hàng
cáo tài chính
x tồn kho theo
sổ kế tốn
Giá trị thuần có
thể thực hiện
được của hàng
tồn kho
Trong đó:
-
Giá gốc hàng tồn kho được xác định theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số
02 - Hàng tồn kho ban hành kèm theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay
thế
(nếu có).
-
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho do doanh nghiệp tự xác
định là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình
thường tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm trừ (-) chi phí ước tính để hồn
thành
sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm, trên cơ sở tài liệu do doanh nghiệp thu
thập chứng minh giá gốc hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được
của hàng tồn kho thì căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2, tại điều này doanh
nghiệp thực hiện trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho như sau:
-
Nếu số dự phịng phải trích lập bằng số dư khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế tốn, doanh
nghiệp
khơng được trích lập bổ sung khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
-
Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phịng giảm giá hàng
14