Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

554 hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán VACO thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 115 trang )


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VACO THỰC HIỆN

Sinh viên thực hiện:
Lớp:
Khóa học:
Mã sinh viên:
Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Trần Thái Dương
K20CLCI
2017-2021
20A4020152
TS. Bùi Thị Thanh Tình

Hà Nội, tháng 5 năm 2021


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân em và dưới
sự hướng dẫn của giảng viên TS.Bùi Thị Thanh Tình. Các số liệu, kết quả nêu
trong bài khóa luận là trung thực và chưa được cơng bố trong các cơng trình
khác. Vì vậy, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Người cam đoan


i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu thực hiện đề tài khóa luận cho đến khi hồn
thành, em đã nhận được nhiều sự quan tâm, chỉ bảo và giúp đỡ nhiệt tình từ phía Học
viện, Khoa kế tốn - kiểm tốn và các thầy cơ tại Học Viện Ngân Hàng. Đặc biệt, em
xin gửi lời cảm ơn đến giáo viên hướng dẫn TS. Bùi Thị Thanh Tình đã trực tiếp định
hướng em, giúp đỡ em những vấn đề khó khăn trong suốt thời gian hồn thành khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Với lịng cảm ơn sâu sắc, em cũng xin cảm ơn đến Q thầy, cơ trong khoa kế
tốn - kiểm toán, Trường Học viện Ngân hàng, các anh chị trong BGĐ, kiểm tốn
viên, trợ lý kiểm tốn và tồn bộ các cán bộ, công nhân viên tại Công ty TNHH Kiểm
tốn VACO đã giúp đỡ em hết lịng, tư vấn và tạo điều kiện cho em hồn thành khóa
luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

ii

Lớp: K20CLCI


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................... II
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... VI
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNGBIỂU.................................................................... VII
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN.....................5
1.1.

Tìm hiểu chung về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

trong kiểm toán báo cáo tài chính..................................................................... 5
1.1.1.

Khái niệm doanh thu............................................................................ 5

1.1.2.

Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ.................................................................................................................... 6
1.1.3.

Ke toán đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...6

1.1.4.


Sai phạm, rủi ro thường gặp đối với khoản mục doanh thu bán hàng,

cung cấp dịch vụ........................................................................................... 10
1.1.5.

Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ...........................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.

Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

trong kiểm toán báo cáo tài chính................................................................... 12
1.2.1.

Mục tiêu và căn cứ tài liệu sử dụng đối với kiểm toán khoản mục doanh

thu BH và CCDV.......................................................................................... 12
1.2.2.

Vai trị của kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ trong kiểm toán BCTC............................................................................. 14
1.2.3.

Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........14

1.2.4.


Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ.................................................................................................................. 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN
Ill

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

Lớp: K20CLCI


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VACO THỰC
HIỆN TẠI KHÁCH HÀNG................................................................................26
2.1.

Tổng quan về cơng ty TNHH kiểm tốn VACO......................................... 26

2.1.1.

Lịch sử hình thành, phát triển của Cơng ty TNHH kiểm tốn VACO. 26

2.1.2.

Các lĩnh vực hoạt động chính của Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO.30


2.1.3.

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty......................................................... 30

2.1.4.

Khái quát về dịch vụ kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn

VACO thực hiện............................................................................................ 33
2.2.

Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

do cơng ty TNHH kiểm tốn VACO thực hiện................................................... 37
2.2.1.

Quy trình chung khi thực hiện kiểm toán phần hành doanh thu bán

hàng và cung cấp dịch vụ do Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO thực hiện...37
2.2.2.

Thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ của công ty X do công ty TNHH Kiểm tốn VACO thực hiện.................39
2.3. Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO thực hiện.
64
2.3.1.
Ưu điểm của quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và cung cấp
dịch

vụ..........................................................................................................64
2.3.2..........................................................................Các hạn chế cịn tồn tại
67
n nhân
hạn
chế.................................................................................
69
CHƯƠNG
3: của
CÁC
GIẢI
PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VACO THỰC HIỆN.........................................................71
3.1.

Định hướng phát triển của cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO...................71

3.2.

Giải pháp hồnh thiện quy trình kiểm tốn phần hành doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ do công ty TNHH Kiểm toán VACO thực hiện................. 71
3.2.1.

Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................... 72

3.2.2.


Trong q trình thực hiện kiểm tốn.................................................. 73

3.2.3.

Kết thúc kiểm toán............................................................................ 74

3.3. Điều kiện thực hiện................................................................................... 74
iv

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

Lớp: K20CLCI


Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp

3.3.1.
74

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình
GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

về phía cơ quan nhà.......................................................... nước
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

3.3.2.......................................................................Các hiệp hội nghề nghiệp
75
3.3.3.
75


về phía................................................................... khách

Các chữ viết tắt

Giải nghĩa

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCKiT

Báo cáo kiểm toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

BGĐ

BH

Bán hàng


CCDC

Cung cấp dịch vụ

DNKiT

Doanh nghiệp kiểm tốn

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

KTV

Kiểm tốn Viên

TNHH
VACO

Trách nhiệm hữu hạn
Cơng ty TNHH Kiểm toán VACO

WPS

Giấy tờ làm việc

v

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương


Lớp: K20CLCI

hàng


Danh mục sơ đồ
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
2.1
2.2
2.3



nghiệpthu BH và CCDV chịu thuế GTGT GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình
đồKhóa
Kếluận
tốntốtdoanh



đồ



đồ


Kế tốn doanh thu BH và CCDV không chịu thuế GTGT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Kế toán doanh thu BH và CCDV chịu thuế XK, TTĐB



đồ

Chu trình bán hàng - thu tiền



đồ

Lập kế hoạch kiểm tốn



đồ

Cơ cấu tổ chức quản lý của cơng ty TNHH kiểm tốn VACO



đồ

Cấp bậc tại cơng ty TNHH kiểm tốn VACO




đồ

Quy trình kiểm tốn chung của VACO

Danh mục bảng biểu
Bảng 1.1

Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục doanh thu BH và
CCDV
Bảng 1.2 Phân loại thủ tục Phân tích
Bảng 1.3 Thử nghiệm kiểm soát dự trên từng mục tiêu KSNB
Bảng 2.1

Bảng nghiên cứu chi tiết về KSNB qua phỏng vấn anh A

Bảng 2.2

[A710] “Xác định mức trọng yếu kế hoạch - thực tế”

Bảng 2.3

[A910] “Tổng hợp kế hoạch kiểm toán”

Bảng 2.4

Summary “Tổng hợp theo tài khoản”

Bảng 2.5
Bảng 2.6


Phân tích giá bán theo quý
Breakdown doanh thu, phân tích biến động doanh thu theo
tháng
Bảng 2.7 Phân tích lãi gộp
Bảng 2.8
Bảng 2.9

ToD doanh thu bán hàng
ToD doanh thu cung cấp dịch vụ

Bảng
2.10
Bảng
2.11
Bảng
2.12

Đối chiếu sản lượng tiêu thụ và sản lượng xuất kho
ToD các khoản giảm trừ doanh thu
Phụ lục hợp đồng độc quyền phân phối của công ty X và
khách
hàng

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

vi

Lớp: K20CLCI



SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

vii

Lớp: K20CLCI


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Báo cáo tài chính của từng doanh nghiệp là cơ sở để đưa ra các quyết định tài
chính của nhà đầu tư, chủ nợ, chủ sở hữu và các bên liên quan khác. Để đưa ra một
quyết định đúng đắn, phải dựa trên một báo cáo tài chính minh bạch, chính xác. Do
đó, kiểm tốn báo cáo tài chính là cơng cụ hữu hiệu nhất để đảm bảo rằng báo cáo tài
chính phản ánh chính xác tình hình kinh doanh của một đơn vị. Ve vai trị quan trọng
của cơng tác kiểm tốn báo cáo tài chính, do những ngun nhân khách quan và chủ
quan, cơng tác kiểm tốn báo cáo tài chính cịn nhiều hạn chế, có sai sót cần bổ sung
và hoàn thiện. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang trên đà
phát triển hội nhập kinh tế tồn cầu, các doanh nghiệp kiểm tốn ở Việt Nam mới
xuất hiện từ những năm 1990 vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu kiểm toán của các
doanh nghiệp cả về số lượng và chất lượng.
Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một trong những khoản
mục chiếm tỷ trọng lớn trong bảng cân đối kế tốn nên khoản mục này có khả năng
tiềm ẩn nhiều rủi ro do các gian lận thay đổi theo hướng có chủ đích của chủ đơn vị.
Điều này có ảnh hưởng trọng yếu đến tồn bộ báo cáo tài chính của đơn vị, do đó ảnh
hưởng trực tiếp đến các quyết định tài chính của nhà đầu tư. Vì vậy, việc thực hiện

các thủ tục kiểm tốn để kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ có vai trị quan trọng trong kiểm tốn báo cáo tài chính. Nhận thức được vấn đề
này trong thời gian thực tập tại cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO, tơi đã chọn đề tài
sau:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH VACO THỰC HIỆN.
2. Tổng quan nghiên cứu
Hiện nay, công tác kế toán - kiểm toán khoản mục doanh thu đang là vấn đề được
nhiều người quan tâm và đã có rất nhiều nghiên cứu được thực hiện xoay quanh việc
thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu này. Tác giả Nguyễn Hà Phương (2015)
đã nghiên cứu về quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và định gia Thăng Long. Bằng việc
SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

1

Lớp: K20CLCI


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

sử dụng các phương pháp như tổng hợp và phân tích thơng tin, xử lý số liệu cùng với
việc phân tích đưa ra các ưu điểm và các điểm còn hạn chế của quy trình liên quan.
Tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp, đề nghị để hoành thiện hơn quy trình thực
hiện kiểm tốn. Tuy nhiên nghiên cứu vẫn tồn tại một số điểm như chưa đi sâu vào
phân tích các vấn đề liên quan đến BCTC và khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ mà chỉ tiến hành nghiên cứu các điểm nổi bật. Các nghiên cứu đã được

thực hiện gần như đã đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra tuy nhiên trong khi thực
hiện các nghiên cứu của mình, các tác giả khơng tránh khỏi các hạn chế như chưa đi
sâu vào nghiên cứu khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà chỉ tiến
hành nghiên cứu các điểm nổi bật. Với sự phát triển không ngừng của ngành kế toán
- kiểm toán và sự hội nhập quốc tế trong việc áp dụng các chuẩn mực cũng như sự
ảnh hưởng từ đại dịch Covid-19, các giải pháp và đề nghị đưa ra có thể chưa có
sự
cập nhật để phù hợp với xu hướng hiện tại.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích của bài khóa luận này là dựa trên những lý luận chung về kiểm toán
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính
và thực tế áp dụng tại Cơng ty TNHH VACO để so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn,
đồng thời bổ sung những kiến thức đã học tại trường, từ đó đưa ra một số giải pháp
và kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong các cuộc kiểm toán BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO. Bên
cạnh đó, đánh giá thực trạng việc thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ do Cơng ty TNHH Kiểm tốn VACO thực hiện. Từ đó,
chỉ ra những phần đã thực hiện được và những nhược điểm trong q trình thực hiện
kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, đưa ra các ý kiến đóng
góp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục này
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.

-

Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu BH và CCDV
trong kiểm toán BCTC tại Vaco trong năm 2020.


SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

2

Lớp: K20CLCI


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

5. Câu hỏi nghiên cứu:
Vấn đề được nghiên cứu trong khóa luận nhằm trả lời các câu hỏi sau:
-

Việc áp dụng các chuẩn mực kế toán tại đơn vị được kiểm toán đã đúng pháp
luật và áp dụng đúng các chuẩn mực hiện hành hay chưa?

-

Các vấn đề về tính pháp lý của đơn vị dược kiểm tốn đã chính xác chưa?

6. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong bài tiểu luận là bao gồm nhiều phương
pháp như phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp khảo sát thực tế, phương
pháp so sánh,... khi sử dụng các phương pháp trên được minh họa bằng bảng, sơ đồ
để bài viết dễ hiểu hơn.
-


Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập số liệu từ BCTC năm 2020 của khách
hàng và các số liệu sau kiểm toán từ cuộc kiểm toán năm 2020.

-

Phương pháp xử lý dữ liệu: Phân tích biến động số liệu giữa 2 năm tài chính
liên tiếp và biến động số dư giữa các tháng, các quý, giải thích biến động và chọn
mẫu kiểm tra chi tiết

-

Nguồn dữ liệu:

+ Dữ liệu thứ cấp: Lấy từ đơn vị, doanh nghiệp trong quá trình thực tập tại Vaco.
+ Dữ liệu sơ cấp: Dựa vào các phương pháp cụ thể.
7. Ket cấu của khóa luận:
Ngồi phần mở đầu, kết luận và phụ lục luận văn được chia làm 3 chương:
-

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN

-

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VACO THỰC
HIỆN
TẠI KHÁCH HÀNG


-

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

3

Lớp: K20CLCI


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VACO THỰC HIỆN.

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

4

Lớp: K20CLCI


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.1. Tìm hiểu chung về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm toán báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm doanh thu
Doanh thu bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ khơng được coi là doanh thu
(Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh
thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của
cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. (Ban
hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chuẩn mực này áp dụng trong kế toán các khoản doanh thu và thu nhập khác
phát sinh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:
(a) Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào;
(b) Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ kế toán;
(c) Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tiền, các khoản
tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp, như: Lãi cho vay, lãi tiền gửi,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán...;
Tiền bản quyền: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng tài sản,
như: Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi
tính...;
Cổ tức và lợi nhuận được chia: Là số tiền lợi nhuận được chia từ việc nắm giữ cổ
phiếu hoặc góp vốn.
(d) Các khoản thu nhập khác ngoài các giao dịch và nghiệp vụ tạo ra doanh thu kể

trên.

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

5

Lớp: K20CLCI


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền sẽ thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng sau
khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại).
1.1.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Theo chuẩn mực kế toán số 14 iiDoanh thu và thu nhập khác’” quy định:
về nguyên tắc, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh chủ yếu từ
các nghiệp vụ sau:
-

Bán hàng hóa: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào và bán bất động sản đầu tư.

-

Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một

kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ
theo
phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng.

-

Doanh thu khác.

Về điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo Chuẩn mực kế toán số 14, Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời
thỏa mãn 5 điều kiện sau:
-

Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa
đã được chuyển giao cho người mua.

-

Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như quyền sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

-

Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.

-

Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao

-


Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

dịch bán hàng.

1.1.3. Ke toán đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.3.1. Hệ thống chứng từ và các tài liệu kế toán
Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán hạch toán doanh thua và các khoản
giảm trừ doanh thu bán hàng bao gồm:
-

Các hợp đồng đã ký kết về cung cấp hàng
hóa, dịch vụ.
6

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

Lớp: K20CLCI


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

-

Các đơn đặt hàng của người mua.

-


Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn kiêm phiếu xuất kho của người bán.

-

Biên bản quyết toán thanh lý hợp đồng bán hàng, cung cấp dịch vụ.

-

Biên bản trả lại hàng hóa, dịch vụ, quyết định, quy định của đơn vị.

-

Các chứng từ hợp đồng vận chuyển hàng hóa, thành phẩm.

-

Phiếu thu, biên lai thu tiền, giấy báo có của ngân hàng.

-

Sổ nhật ký chung.

-

Sổ nhật ký thu tiền.

-

Sổ cái tài khoản 511.


-

Sổ hạch toán chi tiết hàng tồn kho.

1.1.3.2. Hệ thống tài khoản liên quan và sơ đồ hạch toán doanh thu
Hệ thống tài khoản liên quan đến kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các tài khoản hạch toán doanh thu
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán, bao gồm doanh thu bán hàng hố, sản phẩm
và cung cấp dịch vụ của cơng ty mẹ, cơng ty con trong cùng tập đồn. Tài khoản 511
phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã cung cấp được
xác định là tiêu thụ trong kỳ. Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ là đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
thuộc đối tượng khơng chịu thuế GTGT hay thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị thanh
toán. Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,
hoặc thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận
là tổng giá trị thanh toán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất nhập khẩu.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2. Các tài khoản cấp 2 này được sử dụng khi
doanh nghiệp muốn phân tích theo nội dung của khoản doanh thu đã thực hiện được
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
+

Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

7


Lớp: K20CLCI


giãtu gia

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

Két chuyên doanh thu hàng bân bị trã lạị bị gĩãm giã, chiêt khau TM


toán
doanh
thu thu cung cấp dịch vụ
+ đồ
Tàihạch
khoản
5113Doanh
+
Tài1.1.
khoản
5114Doanh
thuvà
trợCCDV
cấp, trợchịu
giá thuế GTGT
Sơ đồ
Kế toán

doanh
thu BH
+

Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bấtđộng sản đầu tư

+ Tài khoản 5118- Doanh
thu khác
511
Doanh
băn với
hangtài khoản 511. Trong một số trường hợp, doanh nghiệp
Các tài khoản
đốithuứng
⅝a cung cáp dịch ⅜u 111. 112. 131

521

sẽ nhận được tiền ngay sau khi thực hiện việc bán hàng và cung cấp dịch vụ cho đối
Két chuy⅛
tác, lúc này
doanh nghiệp
sẽ thu
hạch toán vào tài khoản 111 - Tiền mặt hoặc tài khoản
Dosnh
doanh thu thuàn
băn hãng vã
112 - Tiền
gửi ngân hàng
tùy theo hình thức thanh tốn của đối tác hoặc yêu cầu của

háng bị trả lại, bị

cung cãp d>ch VU

hợp đồng. Trong trường hợp tiền sẽ được chuyển
giam gia, đến
chiẽt sau, kế toán hoạch toán tài
khâuhợp
thương
mạilà tài khoản 131 - Phải thu
3 3khoản
11
khoản đối ứng của 3tài
511 trong trường
này

khách hàng. Kế tốn thực
hiện kết chuyển doanh thu trong kì vào tài khoản 911 - Xác
đâu ra
định kết quả hoạt động kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Time GTGT hang ban bị ttâ lại, bị

trong kỳ kế toán.

giam gia, chĩẽt kháu thương mại

Ke toán hạch toán doanh thu 511
Két chuyên doanh thu hàng bán bị trá lại, bị giám giá,

Bên Nợ:


chiẽt khâu thương mại phát ánh ừ ong lộ'

Các tài khoản 111/112 hoặc 131 tùy theo cách thức thanh toán hoặc thỏa thuận
trên hợp đồng của doanh nghiệp và bên mua.
Thuế
tiêu thụ
và thuếkhơng
xuất chịu
nhậpthuế
khẩuGTGT
tính theo phương pháp

đồ GTGT,
1.2. Kế thuế
toán doanh
thuđặc
BHbiệt
và CCDV
trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
Các khoản giảm trừ doanh thu (hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại hoặc
giảm giá hàng bán)
Kế toán thực

511
Doauhkết
thu chuyển
hảu hàug doanh thu vào
hiện
112,131

và cung cap dịch ITJ

tài khoản 911 để xác định kết quả
521

hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Bên Có:
Tài khoản 511 - Doanh
911

Dcaiih thu băn hátis
vá cung cấp dịch vụ
chịu thuể XK, TTDB.
thuBVMT
bán hàng và cung

Sò tiên trà che người
băn VẼ háng băn bị trã
lại, bị giâm giá. chiêt
cấp
dịch vụ là số
khâu thưcng mại

tiền thu được (hoặc

333 (trong trường hợp có thuế GTGT và các loại thuế
khoản phải thu) đã bao gồm thuế
Ket chuyển

333


da anh
thu thuần
khác). Tài
khoản
511 được kết chuyển
sang tài khoản 911, nên sẽ không tồn tại số dư
Thue XK,

cuối kỳ.

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

TTDB. BVMT
phải nộp

bán bị trà lại. bị

8

Lớp: K20CLCI


SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

9

Lớp: K20CLCI



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu BH và CCDV chịu thuế XNK, TTĐB
511
Doanh thu bân háng
vã cung cấp dịch vụ 111,112,131

911

Ket chuy⅛
doanh thu thuãn

r

52 1

Doanh thu bán

Doanh thu háng ι

hàng vả cung câp

bán bị ưá lạị bị

(Ịch vụ

giám giá, chiết khấu
thương mại


Ket chuyền doanh thu hãng bân bị trã lạị bị giâm
giá, kểt chuyền chiết khẩu thương mại phát sinh trong kỹ

1.1.4.

Sai phạm, rủi ro thường gặp đối với khoản mục doanh thu bán

hàng, cung
cấp dịch vụ.
Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn doanh thu thực
tế. Với mục đích làm ra báo cáo tài chính đẹp để thu hút các khoản đầu tư về cho
doanh nghiệp, nhiều doanh nghiệp đã cố tình hạch tốn vào tài khoản doanh thu
những khoản doanh thu chưa đủ điều kiện ghi nhận theo quy định chuẩn mực kế
toán Việt Nam hoặc quốc tế. Doanh thu cũng có thể bị doanh nghiệp ghi nhận cao
hơn trên chứng từ gốc.
Nguyên nhân dẫn đến sai phạm trên do Ban lãnh đạo doanh nghiệp cố ý chỉ đạo
kế toán ghi nhận sai doanh thu để làm đẹp BCTC của mình, vì doanh thu cao đồng
nghĩa với việc hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị đang diễn ra thuận lợi. Các
sai phạm này thường xảy ra đối với các doanh nghiệp niêm yết hay các doanh
nghiệp đang muốn vay thêm vốn để mở rộng sản xuất. Làm đẹp khoản mục doanh
thu giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc thu hút vốn đầu tư, tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường và nâng cao giá trị trên thị trường chứng khoán. Doanh
thu cũng có thể bị ghi nhận cao hơn trong trường hợp kế toán thiếu kinh nghiệm và
ghi nhận các khoản chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu vào doanh thu của đơn vị.
SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

10

Lớp: K20CLCI



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn doanh thu thực tế
trong các trường hợp sau: kế tốn hoạch tốn sai tài khoản. Trong q trình thực tập,
em đã gặp một trường hợp kế toán hoạch toán Nợ TK 131/ Có TK 131 (ghi nhầm tài
khoản131 thay vì TK 511). Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trả chậm nhưng
kế toán chỉ hạch toán khi thu được tiền bán hàng; chuyển một phần doanh thu đã
thực
hiện sang kỳ sau (early cut off) để làm chậm việc nộp thuế và dự phòng rủi ro cho
kỳ
sau. Quy đổi tỷ giá ngoại tệ thấp hơn so với thực tế. Trong trường hợp này, thay vì
sử dụng tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm thu được tiền, kế toán sử dụng tỷ giá ngoại tệ
tại
thời điểm khác, dẫn đến việc chênh lệch tỷ giá ngoại tệ không được ghi nhận, ảnh
hưởng đến doanh thu của đơn vị. Một số doanh nghiệp bán hàng khơng hạch tốn
doanh thu mà thực hiện trừ thẳng vào TK 156 - Hàng tồn kho và tài khoản 331 Phải
trả người bán. Điều này gây ảnh hưởng không chỉ lên tài khoản doanh thu của doanh
nghiệp mà cịn cả cơng nợ đối với các bên liên quan, gây khó khăn cho việc theo dõi
và kiểm toán BCTC vào cuối năm.
Nguyên nhân của việc tạo ra các sai phạm về khoản mục doanh thu BH và
CCDV một phần là do kế toán thiếu kinh nghiệm hoặc bất cẩn nên đã hạch toán sai
tài khoản, hạch toán thiếu doanh thu trong kỳ hoặc có thể do mục đích của doanh

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

11


Lớp: K20CLCI


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch

vụ

trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
1.2.1.

Mục tiêu và căn cứ tài liệu sử dụng đối với kiểm toán khoản mục

doanh
thu BH và CCDV
1.2.1.1.

Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch

vụ


trong kiểm toán BCTC
a. Mục tiêu kiểm toán của BCTC
Theo chuẩn mực kiểm toán số 200 quy định: Mục tiêu tổng thể của KTV và
doanh
nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm toán BCTC là:
+ Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính viết trên phương diện tổng
thể, có cịn sai sót trọng yếu, gian lận hoặc nhầm lẫn hay khơng. Từ đó, giúp KTV
đưa ra ý kiến về việc liệu BCTC có được lập phù hợp với khn khổ về lập và trình
bày BCTC được áp dụng trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng?
+ Lập báo cáo kiểm tốn về BCTC và trao đổi thơng tin theo quy định của Chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của KTV.
b. Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Mục tiêu kiểm toán đặc thù của khoản mục doanh thu BH và CCDV là thu thập
đầy đủ các bằng chứng thích hợp và từ đó đưa ra những ý kiến xác nhận về độ tin
cậy
của chỉ tiêu doanh thu BH và CCDV trên BCKQHĐKD. Đồng thời cũng cung cấp
những thơng tin, tài liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các khoản
mục khác trên BCTC. Có thể khái qt mục tiêu kiểm tốn đặc thù của khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các mục tiệu kiểm tốn sau
+ Tính hiện hữu: Các nghiệp vụ phát sinh được ghi trên sổ thì phải có tồn tại và có
đầy đủ chứng từ liên quan và đúng khách hàng.
+ Tính đầy đủ: Các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu được ghi nhận đầy đủ, không

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

12

Lớp: K20CLCI



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

+ Tính đánh giá: Các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ phải đánh giá đúng về mặt số tiền, giá trị và tỷ giá giao dịch tại
thời
điểm ghi nhận doanh thu cũng như tại thời điểm thu tiền.
+ Tính quyền và nghĩa vụ: Các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ phải thuộc đơn vị bán hàng và đạt đủ điều kiện ghi nhận
doanh thu.
+ Tính trình bày và thuyết minh: Các khoản doanh thu được trình bày đúng nội dung
và phân loại đúng vào các tài khoản
+ Tính đúng kỳ: doanh thu được ghi nhận tại thời điểm phát sinh và đạt đủ điều kiện
ghi nhận doanh thu, không phải tại thời điểm thu tiền.
1.1.2.2.

Căn cứ tài liệu sử dụng đối với khoản mục doanh thu bán hàng và

cung
cấp dịch vụ
Các tài liệu sử dụng khi kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ bao gồm:
-

Các tài khoản kế tốn liên quan đến chu trình bán hàng - thu tiền: Tài khoản
(TK) 511, TK 131, TK 111, TK 112, TK 911.

-


Các chứng từ kế toán như hợp đồng, hóa đơn bán hàng hay hóa đơn GTGT,
bảng kê đại lý, bảng kê thanh toán, chứng từ thu tiền, chứng từ về giảm giá
hàng

bán,

hàng bán bị trả lại, bảng kê trích lập dự phịng, phiếu xuất kho, biên bản bàn
giao, ...
-

Các tài liệu ở bộ phận bán hàng: Sổ bán hàng, đơn đặt hàng, biểu giá bán,
biểu
tỷ lệ chiết khấu, biên bản thanh lý hợp đồng, nhật ký bán hàng, báo cáo bán
hàng
cùng các phiếu xuất kho, thẻ kho

-

Các tài liệu ở bộ phận kế tốn: hóa đơn, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận,
sổ kế toán tổng hợp chi tiết, các văn bản phê duyệt bán chịu, bảng kê đối
chiếu,

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

các
13

Lớp: K20CLCI



Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

Vai trị của kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch
vụ trong kiểm toán BCTC.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS01: “Báo cáo tài chính phản ánh tình
hình
tài chính của doanh nghiệp bằng cách tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính có
cùng tính chất kinh tế thành các yếu tố của báo cáo tài chính. Các yếu tố liên quan
trực tiếp đến việc xác định tình hình tài chính trong Bảng cân đối kế tốn là Tài sản,
Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Các yếu tố liên quan trực tiếp đến đánh giá tình
hình
tài chính và kết quả kinh doanh trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là
Doanh
thu, thu nhập khác; Chi phí và Kết quả kinh doanh.” Mỗi khoản mục trên BCTC
đều
mang một vai trị riêng và chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Kiểm toán khoản
mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một trong những nội dung bắt buộc
trong quy trình kiểm tốn BCTC. Kiểm toán khoản mục này để phát hiện ra những
sai sót, gian lận có thể ảnh hưởng trực tiếp tới các chỉ tiêu khác trên Bảng cân đối kế
toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải
thu, các khoản nộp thuế, lợi nhuận chưa phân phối. Điều này đỏi hỏi KTV phải có sự
tập trung cần thiết ngay từ những bước đầu để tìm ra phương pháp tiếp cận có hiệu
quả nhất. Vì vậy, doanh thu ln được coi là khoản mục trọng yếu trong các cuộc

kiểm toán.
1.2.3.

Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Đối với các loại hình doanh nghiệp khác nhau, kiểm tốn viên thực hiện các
phương pháp kiểm toán phù hợp để đạt hiệu quả cao trong cuộc kiểm toán. Các
phương pháp thường được thực hiện với khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ bao gồm thử nghiệm kiểm soát (TOC - Test of Control), kiểm tra chi tiết
(ToD - Test of Detail) và thủ tục phân tích.
Thử nghiệm kiểm sốt (TOC - Test of Control)
SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

14

Lớp: K20CLCI


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

Trong trường hợp này, kiểm toán viên cần thực hiện thử nghiệm kiểm soát để
thu
thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán hỗ trợ cho việc đánh giá. Tuy nhiên, việc thực
hiện
các thử nghiệm kiểm soát chỉ xảy ra nếu KtV dự định dựa vào kiểm soát nội bộ của
khách hàng để giảm rủi ro có sai sót trọng yếu. Do đó, nếu các kiểm soát nội bộ của
khách hàng tỏ ra mạnh mẽ và hiệu quả sau khi kiểm tra, KtV có thể giảm bớt một số
kiểm tra chi tiết của mình. Mặt khác, chúng ta có thể cần phải tăng cỡ mẫu chi tiết

nếu kết quả của thử nghiệm kiểm soát cho thấy kiểm soát nội bộ của khách hàng tỏ
ra khơng hiệu quả và quy trình bán hàng thu tiền khơng tn theo quy trình được quy
định.
Thử nghiệm kiểm sốt bao gồm:
+ Phỏng vấn các bộ phân liên quan đến q trình bán hàng thu tiền về chu trình kiểm
sốt nội bộ liên quan đến khoản mục doanh thu.
+ Quan sát khách hàng thực hiện chu trình bán hàng - thu tiền
+ Kiểm tra tính đầy đủ của các chứng từ liên quan đến doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
+ Thực hiện lại chu trình dã được thực hiện bởi khách hàng để kiểm tra hiệu quả chu
trình.
Lưu ý rằng thủ tục điều tra thường được thực hiện cùng với các thủ tục khác,
chẳng hạn như kiểm tra các tài liệu hỗ trợ hoặc quan sát nhân viên của khách hàng
thực hiện các biện pháp kiểm soát, để đảm bảo rằng lời giải thích của nhân viên hoặc
ban quản lý của khách hàng là đúng.
Thủ tục phân tích (SAP - Substantive Analytical Procedures)
Thủ tục phân tích thường được thực hiện sau khi xem xét xu hướng từ các tháng
hoặc năm trước và mối quan hệ giữa doanh thu bán hàng với các khoản mục độc lập
khác như giá vốn, chi phí bán hàng và tăng trưởng doanh số bán hàng trong các
ngành.
Nếu hồ sơ của khách hàng khác biệt đáng kể so với kỳ vọng của KtV sau khi xem
xét

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

15

Lớp: K20CLCI



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Bùi Thị Thanh Tình

Cần lưu ý rằng trong q trình kiểm tốn doanh thu, khơng chắc rằng bằng
chứng
kiểm toán thu thập được từ các thủ tục phân tích cơ bản là khơng đủ; do đó, việc
kiểm
tra các chi tiết chắc chắn sẽ được thực hiện.
Kiểm tra chi tiết (ToD - Test of Detail)
Trong kiểm toán doanh thu, kiểm tra chi tiết thường tập trung vào tính hiện hữu
của doanh thu, tính đầy đủ của các giao dịch doanh thu, tính chính xác của hồ sơ
doanh thu và thời điểm kết thúc kỳ kế tốn.
1.2.4.

Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ.
Khoản mục doanh thu và cung cấp dịch vụ chứa đựng nhiều rủi ro cao, đòi hỏi
KtV thực hiện các thủ tục kiểm toán để giảm thiểu rủi ro phát hiện xuống mức thấp
nhất, đảm bảo tính hiệu quả của cuộc kiểm toán và thu thập đầy đủ bằng chứng làm
căn cứ cho ý kiến của KtV về tính trung thực, hợp lý của BCTC.
1.2.4.1.

Lập kế hoạch kiểm toán

Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc thiết lập chiến lược đánh giá tổng thể cho
hợp đồng dịch vụ và phát triển một kế hoạch đánh giá, đặc biệt, bao gồm các thủ tục
đánh giá rủi ro được lập kế hoạch và các biện pháp ứng phó có kế hoạch đối với rủi
ro có sai sót trọng yếu. Lập kế hoạch không phải là một giai đoạn rời rạc của cuộc

kiểm tốn mà là một q trình liên tục và lặp đi lặp lại có thể bắt đầu ngay sau khi
(hoặc liên quan đến) việc hồn thành cuộc kiểm tốn trước đó và tiếp tục cho đến
khi
hồn thành cuộc kiểm toán hiện tại.
Sơ đồ 1.5. Lập kế hoạch kiểm toán.
Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán

_ , J \ ...
Thu thập thơng tin về đon vị được kiềm tốn

'................I ' ' ■

16

SVTH: Nguyễn Trần Thái Dương

Lớp: K20CLCI


×