HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
VÀ TƯ VẤN UHY THỰC HIỆN
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Tuấn Anh
Lớp
: K20CLCH
Khóa học
: 2017 - 2021
Mã sinh viên
: 20A4020057
Giảng viên hướng dẫn
: PGS. TS. Phạm Thanh Thủy
Hà Nội, tháng 5 năm 2021
'
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân em dưới sự hướng
dẫn của PGS. TS. Phạm Thanh Thủy. Các số liệu, kết quả được trình bày trong bài
khóa luận là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đon vị thực tập. Tất cả
thông tin, dữ liệu tham khảo đã được trích dẫn đầy đủ, cịn lại là những nghiên cứu,
quan điểm của cá nhân em.
Tác giả khóa luận
Nguyễn Tuấn Anh
1
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.....................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 5
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH................................................ 5
1.1.1. Đặc điểm các khoản doanh thu....................................................................... 5
1.1.2. Ke toán khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...............................5
1.1.3. Sai phạm, rủi ro thường gặp đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ................................................................................................................ 8
1.1.4. Kiểm soát nội bộ với khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10
1.2. VAI TRÒ, MỤC TIÊU CỦA KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH..............10
1.2.1. Vai trị, mục tiêu của kiểm tốn Báo cáo tài chính.......................................10
1.2.2. Vai trị, mục tiêu của kiểm tốn Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm toán Báo cáo tài chính........................................................................... 11
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH...............11
1.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán................................................................ 12
1.3.2. Thực hiện kiểm toán.....................................................................................16
1.3.3. Kết thúc kiểm toán....................................................................................... 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
DTBH&CCDV TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN UHY ACA THỰC HIỆN.......................21
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY....................................................................... 21
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm
toán và Tư vấn UHY ACA (UHY ACA LTD)......................................................... 21
ii
'
2.1.2. Bộ máy tổ chức của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm tốn và Tư vấn
UHY ACA...............................................................................................................23
2.1.3. Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư
vấn UHY ACA........................................................................................................ 26
2.1.4. Hệ thống kiểm sốt chất lượng của Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán
và Tư vấn UHY ACA.............................................................................................. 28
2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ NĨI CHUNG TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM
TỐN VÀ TƯ VẤN UHY ACA THỰC HIỆN....................................................... 30
2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm
tốn và Tư vấn UHY ACA thực hiện.......................................................................30
2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm
toán và Tư vấn UHY ACA thực hiện....................................................................... 33
2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm
toán và Tư vấn UHY ACA thực hiện....................................................................... 35
2.3. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
UHY ACA TẠI KHÁCH HÀNG A VÀ B............................................................... 36
2.3.1. Chuẩn bị kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY
ACA thực hiện......................................................................................................... 36
2.3.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY
ACA thực hiện......................................................................................................... 43
2.3.3. Kết thúc kiểm toán....................................................................................... 49
2.4. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN
iii
'
KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY ACA THỰC HIỆN..................................50
2.4.1. Về ưu điểm.................................................................................................. 50
2.4.2. Về hạn chế................................................................................................... 51
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN VẬN DỤNG QUY TRÌNH KIỂM
TỐN VÀO KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN UHY ACA
THỰC HIỆN.......................................................................................................... 54
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KIỂM TỐN VÀ TƯ VẤN UHY ACA TRONG KHOẢNG THỜI GIAN TỪ
NĂM 2021-2025..................................................................................................... 54
3.2 YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN UHY ACA THỰC HIỆN........................55
3.3. Giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty Trách nhiệm hữu
hạn Kiểm toán và Tư vấn UHY thực hiện...............................................................57
3.3.1. Giải pháp trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán....................................... 57
3.3.2 Giải pháp trong giai đoạn thực hiện kiểm toán............................................. 58
3.3.3. Giải pháp trong giai đoạn kết thúc kiểm toán..............................................59
3.4. Kiến nghị hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Doanh thu bán
hàng
và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Cơng ty Trách
hạn Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA thực hiện......................................................60
3.4.1 Kiến nghị đối với Bộ Tài chính..................................................................... 60
3.4.2 Kiến nghị đối với hội KTV hành nghề Việt Nam (VACPA).......................... 60
3.4.3. Kiến nghị đối với Cơng ty Dịch vụ Kiểm tốn và Tư vấn UHY và KTV 61
3.4.4 Kiến nghị đối với các cơ sở đào tạo................................................................ 61
3.4.5. Kiến nghị đối với khách hàng........................................................................ 62
iv
'
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 62
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KẾT LUẬN............................................................................................................ 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 64
BCTC
Báo cáo tài chính
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả HĐKD
BCĐPS
Bảng cân đối số phát sinh
UHY ACA Ltd
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA Việt Nam
KTV
Kiểm toán viên
GTLV
Giấy tờ làm việc
DTBH&CCDV
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
^DN
Doanh nghiệp
v
Bảng 2.1
Doanh thu của UHY ACA năm 2018-2020
23
Bảng 2.2
Xác định mức trọng yếu của UHY ACA
32
Bảng 2.3
Bảng phân tích các hệ sốDANH
tài chínhMỤC
cơngSƠ
ty AĐỒ, BẢNG BIỂU
39
Bảng 2.4
Bảng phân tích các hệ số tài chính cơng ty B
40
Bảng 2.5
Kết quả của các thử nghiệm kiểm sốt tại cơng ty A
44
Bảng 2.6
Kết quả của các thử nghiệm kiểm sốt tại cơng ty B
45
Bảng 2.7
Bảng tổng hợp DTBH&CCDV theo tài khoản đối ứng công
ty A
47
Bảng 2.8
Bảng tổng hợp DTBH&CCDV theo tài khoản đối ứng công
ty B
47
Bảng 2.9
Bảng theo dõi thư xác nhận công ty A
48
Bảng 2.10
Bảng theo dõi thư xác nhận công ty B
48
Cơ cấu tổ chức UHY ACA
24
Sơ đồ 2.1
vi
Vll
'
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành nghề kiểm toán đã xuất hiện từ lâu trên thế giới, song ở Việt Nam nó
cịn khá mới mẻ. Nghiên cứu lĩnh vực kiểm tốn vì thế trở nên rất cần thiết, đặc biệt
là với sinh viên chuyên nghành kiểm toán.
Báo cáo tài chính của DN có thể được rất nhiều người tin dùng, và dĩ nhiên
người dùng cần có được những thông tin đáng tin cậy nhằm giúp họ đánh giá về
thực
trạng tài chính, cũng như hiệu quả HĐKD của DN để đưa ra các quyết định kinh tế
mang lại lợi ích cao nhất có thể. Nền kinh tế trong và ngồi nước ngày càng phát
triển, tính cạnh tranh giữa các DN và người sử dụng thơng tin tài chính ngày càng
cao, ln địi hỏi các chỉ số tài chính phải đáng tin cậy và minh bạch đã tạo nên hệ
quả khả năng nhận được những thơng tin tài chính kém tin cậy, rủi ro về thơng tin tài
chính, đặc biệt là kiểm toán khoản mục doanh thu trong báo cáo tài chính.
Kiểm tốn khoản mục doanh thu là một phần hành kiểm toán quan trọng trong
kiểm toán báo cáo tài chính. Doanh thu là một yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến kết
quả HĐKD của DN, thông qua đó chỉ tiêu lợi nhuận của DN được xác định một
cách chính xác. Bởi vậy, doanh thu ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động của
DN trong kỳ, ảnh hưởng đến quyết định cho vay hay đầu tư của những đối tượng
quan tâm bên ngồi DN. Trong q trình vận hành, các cơng ty kiểm tốn ln
khơng ngừng hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu. Nhận thấy được
tầm quan trọng trong cơng tác kiểm tốn khoản mục này, cùng với mục tiêu hiểu rõ
hơn thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu và thực tế quá trình thực tập tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA, em đã lựa chọn đề tài: iiHoan
thiện quy trình kiểm tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm
tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA thực
hiện’” làm đề tài thực tập của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu
Khoản mục DTBH&CCDV được đánh giá là một khoản mục tiềm ẩn nhiều rủi
ro và đóng vai trị quan trọng trong việc phản ánh tình hình hoạt động của một DN.
Hiện nay đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về quy trình kiểm tốn khoản mục
DTBH&CCDV. Trong đó em đã tham khảo, tìm hiểu một số đề tài sau:
1
'
Khóa luận tốt nghiệp “Hồn thiện quy trình kiểm tốn Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Ke toán - Kiểm toán Phương Nam” của
Nguyễn Thị Diễm thực hiện năm 2015 đã chỉ ra một quy trình kiểm tốn khá đầy đủ
cùng với việc chỉ ra những hạn chế và giải pháp khắc phục cũng như kiến nghị đối
với công ty. Tuy nhiên, nếu chỉ kiến nghị với Công ty thôi là chưa đủ trong việc
đóng góp, phát triển ngành kiểm tốn tại Việt Nam, vì thế tác giả cần bày tỏ rõ kiến
nghị đối với các bên liên quan như Bộ Tài Chính, Hiệp hội Kiểm toán viên hành
nghề Việt Nam, Nhà nước và các cơ quan chức năng và cả đơn vị khách hàng.
Nguyễn Thị Bích Tiền (2016) tác giả của khóa luận “Hồn thiện quy trình
kiểm tốn khoản mục doanh thu tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt - Chi
nhánh Cần thơ”. Có thể nói đây là một khóa luận hồn chỉnh, chi tiết và cung cấp
cho người đọc một cái nhìn tổng quan về quy trình kiểm tốn về khoản mục doanh
thu. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu, tác giả
chưa áp dụng thủ tục gửi thư xác nhận đối với những khách hàng mua chịu hàng
hóa, dịch vụ. Đây là một thủ tục hết sức quan trọng đặc biệt đối với thủ tục kiểm
toán khoản mục doanh thu.
Mặc dù kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
đề tài được nhiều tác giả nghiên cứu, tuy nhiên xét về mặt khơng gian và thời
gian thì đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư
vấn UHY ACA thực hiện” là một đề tài hoàn toàn mới so với các cơng trình
nghiên cứu trước đây.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu tại cơng ty UHY, từ đó
đánh giá ưu và nhược điểm quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu của cơng ty,
đồng thời đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cho quy trình kiểm tốn khoản mục
doanh thu của cơng ty UHY.
Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu của cơng ty UHY.
- Thực hiện quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu của công ty UHY tại
khách hàng là Công ty A và Công ty B.
2
'
- Phân tích quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu của công ty UHY.
- Đánh giá ưu và nhược điểm quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu của
cơng ty UHY
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
doanh thu của cơng ty UHY.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Do thời gian thực tập tại công ty là có hạn nên đề tài chỉ tập trung đi sâu vào
phân tích và hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục DTBH&CCDV tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA.
Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận được thực hiện tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY
ACA trong khoảng thời gian từ 01/01/2021 đến 31/03/2021.
Nguồn dữ liệu:
- Dữ liệu sơ cấp: Số liệu thực hiện kiểm toán tại Cơng ty A và Cơng ty B cho
năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01/2020 và kết thúc vào ngày 31/12/2020.
- Dữ liệu thứ cấp: Số liệu được thu thập từ báo cáo KQHĐKD năm 2018,
2019
và năm 2020 của Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY ACA.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Khoản mục “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có những đặc điểm
gì? Được hạch toán như thế nào? KSNB đối với khoản mục này cần đảm bảo những
tiêu chí gì?
- Thực trạng của quy trình kiểm tốn khoản mục “Doanh thu bán hàng và
cung
cấp dịch vụ” trong kiểm tốn BCTC như thế nào?
- Cịn tồn tại những hạn chế gì và làm thế nào để nâng cao chất lượng kiểm
toán khoản mục “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”?
6. Phương pháp nghiên cứu
Với kinh nghiệm tích lũy được qua thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Tư vấn UHY ACA và kiến thức được trau dồi khi còn ngồi trên ghế nhà
trường, em đã hoàn thiện đề tài bằng việc sử dụng các kỹ thuật kế toán, kiểm toán,
các phương pháp các phương pháp nghiên cứu sau:
3
'
* Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu những thơng tin, tài liệu liên
quan đến chuẩn mực kế tốn, kiểm toán, hồ sơ kiểm toán hay chế độ kế tốn hiện
hành được Cơng ty lưu giữ lại nhằm phục vụ cho việc hồn thiện khóa luận.
* Phương pháp duy vật biện chứng: Liên kết giữa lý thuyết và thực tiễn để từ
đó xây dựng một cái nhìn tổng qt về quy trình kiểm tốn.
* Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: Xử lý những dữ liệu
thu
thập được thành thơng tin hữu ích để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá. Từ đó
đưa ra những nhận định tổng hợp về ưu, nhược điểm và có hướng xử lý khắc phục.
* Phương pháp quan sát và phỏng vấn: Trực tiếp quan sát quá trình làm việc
của KTV trong thời gian kiểm tốn tại cơng ty khách hàng, đặc biệt là q trình
phỏng vấn.
7. Ket cấu của khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kiểm tốn báo cáo tài chính
Chương 2: Thực trạng quy trình Kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong Kiểm tốn Báo cáo Tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Tư vấn UHY ACA thực hiện.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện quy trình Kiểm tốn vào Kiểm toán khoản
mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong Kiểm tốn Báo cáo tài chính do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn UHY ACA thực hiện.
4
'
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.1. Đặc điểm các khoản doanh thu
Theo Chuẩn mực Ke toán số 14 Doanh thu và thu nhập khác thì Doanh thu là
tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kì kế tốn, phát sinh từ các hoạt
động
sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm làm tăng vốn chủ sở hữu
Trong đó, doanh thu bán và và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền th được,
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản thu phụ và
phí thu them ngồi giá bán nếu có.
1.1.2. Ke tốn khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.1.2.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
DTBH&CCDV được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Thêm nữa, doanh thu từ cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả giao dịch
đó được xác minh một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ
liên quan đến nhiều kì thì doanh thu được ghi nhận trong kì theo kết quả phần cơng
việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế tốn kì đó. Kết quả của giao dịch
và cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập BCĐKT.
5
'
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.2.2. Tài khoản sử dụng và chứng từ sổ sách kế toán trong hạch toán doanh thu
❖ Tài khoản sử dụng
TK 511: DTBH&CCDV
Nội dung phản ánh trên TK 511 như sau:
TK 511: DTBH&CCDV
+ Các khoản giảm trừ doanh thu theo chế độ + Doanh thu bán sản phẩm, hàng
(giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ
bán bị trả lại, thuế giá trị gia tăng trực tiếp, thuế
xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911
- Xác định kết quả kinh doanh
TK 511 cuối tháng khơng có số dư và được chia thành sáu tài khoản cấp hai
theo thông tư 200/2019/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2019 như sau:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần
của lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ của DN;
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ của DN;
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của dịch vụ cung cấp trong kỳ của DN;
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Phản ánh các khoản trợ cấp, trợ giá của
nhà nước khi cung cấp các sản phẩm được nhà nước cấp;
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản: Phản ánh doanh thu cho thuê
bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động sản đầu tư;
+ TK 5118: Doanh thu khác.
Nhóm các tài khoản phản ánh các khoản giảm DTBH&CCDV:
+ Chiết khấu thương mại được theo dõi trên TK 521.
+ Hàng bán bị trả lại được theo dõi trên TK 531
+ Giảm giá hàng bán được theo dõi trên TK 532
Nhóm tài khoản trên đều khơng có số dư cuối kì.
6
'
Chứng từ ghi sổ sách
Để hạch toán DTBH&CCDV, kế toán thường sử dụng các chứng từ sổ sách sau:
+ Đơn đặt hàng của người mua: thể hiện yêu cầu về hàng hóa, dịch vụ cần
cung cấp;
+ Chứng từ vận chuyển: là chứng từ được lập vào lúc giao hàng vận chuyển;
+ Hóa đơn bán hàng: DN phải sử dụng một trong các loại hóa đơn sau:
• Hóa đơn GTGT (Mẫu 01 - CTKL - 3LL): dùng cho DN nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ. Khi bán hàng cần ghi đủ các yếu tố quy định trên
hóa đơn như giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT, tổng giá thanh tốn,v.v;
• Hóa đơn bán hàng (Mẫu 02 - GTGT): dùng cho DN nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp trực tiếp hay nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Trên hóa đơn cũng phải
ghi đủ các yếu tố cần thiết;
• Nếu DN đề nghị và được Bộ Tài Chính chấp thuận thì DN có thể sử dụng
hóa đơn đặc thù đồng thời, trên hóa đơn cũng phải có những yếu tố cần thiết như
giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT,..
+ Sổ nhật ký bán hàng: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ bán hàng phát sinh;
+ Sổ chi tiết doanh thu: Sổ này ghi chép doanh thu phát sinh, chi tiết theo từng
mặt hàng của DN;
+ Sổ cái doanh thu: Được ghi vào cuối kỳ, phản ánh tổng hợp TK 511 của DN
trong kỳ kế toán.
1.1.2.3. Phương pháp hạch toán doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về doanh thu và thu nhập khác thì kế
tốn DTBH&CCDV của DN được thực hiện theo một số nguyên tắc sau:
+ Nếu hàng hóa nhận đại lý, ký gửi thì doanh thu là phần hoa hồng bán hàng
mà DN được hưởng;
+ Nếu DN nhận gia công vật tư, hàng hóa thì doanh thu là số tiền gia công
thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia cơng;
+ Nếu bán hàng theo phương thức trả trậm, trả góp thì DN ghi nhận theo giá
bán trả tiền ngay;
+ Đối với những sản phẩm được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất
lượng, về quy cách kỹ thuật dẫn đến người mua trả lại và từ chối thanh tốn thì tùy
•
7
'
từng trường hợp mà hoạch toán vào các khoản giảm trừ doanh thu như TK 5211:
Chiết khấu thương mại nếu người mua mua hàng hóa với khối lượng lớn, TK
5212: Giảm giá hàng bán, TK 5213: Hàng bán bị trả lại;
+ Trong trường hợp DN đã viết hóa đơn và đã thu tiền hàng nhưng đến cuối
kỳ kế toán vẫn chưa giao hàng thì số hàng này khơng được coi là tiêu thụ và không
được ghi vào tài khoản 511: DTBH&CCDV, mà chỉ hạch tốn vào bên có của TK
131: Phải thu khách hàng về khoản tiền đã thu. Đến khi nào giao hàng thì kế tốn sẽ
hạch tốn vào TK 511 về giá bán hàng hóa đã giao để phù hợp với nguyên tắc ghi
nhận doanh thu;
+ Đối với trường hợp cho thuê tài sản mà đơn vị nhận tiền trước cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ của năm tài chính được ghi nhận là tổng
số tiền cho thuê chia cho số năm cho thuê tài sản;
+ Đối với DN được nhà nước trợ cấp, trợ giá thì doanh thu là số tiền được nhà
nước chính thức trợ cấp, trợ giá và được phản ánh trên TK 5114: Doanh thu trợ cấp,
trợ giá.
Trình tự hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch, kế tốn
doanh
thu bán hàng trả chậm, trả góp được thể hiện ở sơ đồ 1.1 Phụ lục 01 và sơ đồ 1.2 phụ
lục 02.
1.1.3. Sai phạm, rủi ro thường gặp đối với khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Các rủi ro đặc thù của khoản mục DTBH&CCDV
Ngun tắc kế tốn trên cơ sở dồn tích trong Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số
01 thì bản chất của ngun tắc này là kế tốn khơng tiến hành ghi chép các nghiệp
vụ trên số tiền thực thu, thực chi, mà chỉ tiến hành khi có đủ điều kiện ghi nhận
doanh thu hay chi phí. Áp dụng nguyên tắc này sẽ giúp cho các số liệu trên báo cáo
tài chính phản ánh một cách trung thực và hợp lý về tình hình tài chính, kết quả
HĐKD trong kỳ của đơn vị. Tuy nhiên, nguyên tắc này cũng khiến cho rủi ro về
việc ghi nhận doanh thu khi chưa đủ 5 điều kiện ghi nhận được quy định trong
chuẩn mực tăng lên. Các rủi ro đối với việc ghi nhận kế tốn doanh thu gồm 2 loại
chính được biểu hiện:
❖ Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn doanh thu thực
8
'
tế. Nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch này là do:
Một là, do kế toán đã hạch toán những khoản chưa đủ điều kiện ghi nhận
doanh thu. Nguyên nhân của các tình huống này là do:
+ Kế tốn ghi nhận doanh thu khi người mua ứng tiền trước cho DN, nhưng
hàng hóa và dịch vụ chưa được xuất khỏi kho hoặc thực hiện;
+ Ghi nhận doanh thu khi người mua đã ứng tiền, DN đã xuất hàng hoặc cung
cấp dịch vụ nhưng các thủ tục mua bán, cung cấp dịch vụ chưa hoàn thành và người
mua chưa chấp nhận thanh toán.
Hai là, doanh thu hạch toán trên báo cáo cao hơn thực tế là do có sự sai sót,
gian lận trong quá trình tổng hợp dữ liệu từ sổ sách lên báo cáo. Biểu hiện:
+ Số liệu đã tính tốn và ghi sổ sai đã làm tăng doanh thu so với số liệu phản
ánh trên chứng từ kế toán;
+ Ghi khống doanh thu, hạch toán trùng doanh thu,v.v.
❖
Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hon so với doanh
thu
thực tế. Rủi ro này xảy ra là do DN chưa hạch toán vào doanh thu hết các khoản thu
đã đủ điều kiện để xây dựng là doanh thu như quy định hoặc số doanh thu đã phản
ánh trên báo cáo tài chính thấp hon với số doanh thu ghi nhận trên các chứng từ kế
toán. Cụ thể:
+ DN đã làm thủ tục bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, và khách
hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn, nhưng kế tốn qn khơng ghi nhận
doanh thu bán hàng;
+ Các khoản DTBH&CCDV đã thu được nhưng đon vị chưa hạch toán hoặc
đã hạch toán nhầm sang một tài khoản thu khác;
+ Số liệu đã tính tốn và tổng hợp sai làm giảm doanh thu trên báo cáo tài
chính so với số trên các chứng từ kế toán,v.v.
Do hạch toán và ghi nhận sai doanh thu như trên có thể là do nhiều nguyên
nhân gây ra như sai sót của nhân viên kế tốn vì những hạn chế về trình độ chun
mơn, cũng có thể do gian lận của bản thân nhân viên kế toán hay nghiêm trọng hơn
là gian lận do sự thông đồng của một số thành viên trong ban giám đốc và bộ phận
kế tốn. Vì vậy, để ngăn ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm trên, các
DN cần phải bố trí các biện pháp phù hợp để ngăn chặn các rủi ro trên.
9
'
1.1.4. Kiểm soát nội bộ với khoản mục Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đối với trường hợp doanh thu phản ánh trên sổ sách cao hon so với doanh
thu thực tế thì kiểm sốt nội bộ tưong ứng với những rủi ro sai phạm trên là:
+ Hàng hóa chỉ được vận chuyển sau khi duyệt với đầy đủ chứng từ (tài
khoản, con dấu, chữ ký hợp pháp của bên mua).
+ Chỉ ghi nhận doanh thu đã thỏa mãn 5 điều kiện được quy định trong
chuẩn mực.
+ Các chứng từ phải được đánh số theo thứ tự liên tục, để đề phòng dấu giếm,
đánh trùng lặp các khoản doanh thu.
Đối với trường hợp doanh thu phản ánh trên sổ sách thấp hon so với doanh
thu thực tế thì kiểm soát nội bộ tưong ứng là:
+ Lập bảng cân đối thanh toán tiền hàng và gửi cho người mua để thông báo
đồng thời xác nhận mua - bán phát sinh trong tháng.
+ Phân cách nhiệm vụ đầy đủ trong tổ chức cơng tác tài chính, kế tốn. Cụ thể,
nếu số bán hàng và sổ thu tiền được hai kế tốn theo dõi độc lập nhau và sổ thu tiền
có người kiểm soát độc lập, đối chiếu định kỳ với sổ cái, với sổ quỹ để kiểm tra
chéo. Ngăn cách độc lập noi làm việc của thủ quỹ với những người ghi chép các
nhật ký bán hàng và sổ quỹ.
1.2. VAI TRỊ, MỤC TIÊU CỦA KIỂM TỐN DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.2.1. Vai trị, mục tiêu của kiểm tốn Báo cáo tài chính
Kiểm tốn báo cáo tài chính có vai trị nâng cao tính cơng khai minh bạch
thơng tin trong báo cáo tài chính được kiểm tốn. Thực tế cho thấy mức độ tin cậy
của BCTC kiểm tốn ln là vấn đề cốt yếu đối với phản ứng của thị trường do
mức độ lan tỏa của thông tin, ảnh hưởng tới nhiều dối tượng và sự phát triển bền
vững của các công ty này là điều hết sức quan trọng. Trong một thị trường chứng
khoán ngày càng phát triển như ở Việt Nam, vai trị của kiểm tốn đối với BCTC
của các công ty đại chúng và các tổ chức kinh doanh chứng khoán ngày càng được
khẳng định.
Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và DN kiểm toán khi thực hiện một cuộc
kiểm tốn báo cáo tài chính là:
10
'
- Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phương
diện tổng thể, có cịn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay khơng, từ đó
giúp kiểm tốn viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù
hợp với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên khía
cạnh trọng yếu hay khơng.
- Lập báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính và trao đổi thơng tin theo quy
định
của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm tốn viên.
1.2.2. Vai trị, mục tiêu của kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
1.2.2.1. Vai trị của kiểm tốn Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong BCTC của DN, doanh thu là khoản mục có tính trọng yếu, ảnh hưởng
trực tiếp tới các chỉ tiêu, khoản mục trên BCTC. Doanh thu cũng là chỉ tiêu cơ mà
những người quan tâm đến tình hình tài chính của DN dung để phân thích kar năng
thanh toán, tiềm năng hay hiệu năng kinh doanh, triển vọng phát triển cũng như rủi
ro tiềm tang trong tương lai. Vì thế, khoản mục này chứa đựng nhiều khả năng gian
lận là khó tránh khỏi. Do đó, kiểm tốn khoản mục DTBH&CCDV là một trong
những nội dung rất quan trọng, bắt buộc trong quy trình kiểm tốn BCTC DN.
1.2.2.2. Mục tiêu của kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Tính phát sinh: Các nghiệp vụ doanh thu được ghi nhận thì phát sinh trong
thực tế và thuộc về đơn vị;
+ Tính đầy đủ: Tất cả các nghiệp vụ phát sinh DTBH&CCDV trong kỳ đều
phải được ghi nhận vào sổ sách kế tốn;
+ Tính phân loại và trình bày: doanh thu được trình bày đúng và khai báo
đầy đủ;
+ Tính đúng kỳ: DN phải ghi nhận doanh thu vào đúng kỳ mà doanh thu phát
sinh;
+ Tính chính xác: Doanh thu được tính tốn chính xác và thống nhất giữa sổ
chi tiết và sổ cái;
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Giống như quy trình kiểm tốn các khoản mục khác trong Báo cáo tài chính
thì quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bao gồm ba giai đoạn:
11
'
+ Giai đoạn 1: Lập kế hoạch kiểm toán
+ Giai đoạn 2: Thực hiện kiểm toán
+ Giai đoạn 3: Kết thúc kiểm toán
1.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
1.3.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và rủi ro hợp đồng
Theo VSA số 220 về “Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm tốn”: “Trong
q trình duy trì khách hàng hiện có và đánh giá khách hàng tiềm năng, cơng ty
kiểm tốn phải cân nhắc đến tính độc lập, năng lực phục vụ khách hàng của cơng ty
kiểm tốn và tính chính trực của Ban quản lý của khách hàng” . Việc đánh giá khả
năng chấp nhận kiểm toán là rất cần thiết vì việc chấp nhận một khách hàng mới
hay tiếp tục kiểm tốn cho một khách hàng cũ có khả năng làm tăng rủi ro cho hoạt
động của kiểm tốn viên hay làm hại đến uy tín của cơng ty kiểm tốn.
Vì thế nên khi được mời kiểm tốn, cơng ty kiểm tốn phải phân cơng cho
những kiểm tốn viên nhiều kinh nghiệm để thẩm định về khả năng đảm nhận công
việc, cũng như dự kiến về thời gian và phí kiểm tốn. - Đối với khách hàng
mới: Trước hết, kiểm tốn viên cần tìm hiểu lý do mời kiểm tốn của khách hàng,
thu thập thơng tin về các khía cạnh như lĩnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính,.
Kiểm tốn viên phải tăng lượng thơng tin cần thu thập khi mà báo cáo tài chính của
khách hàng sẽ được sử dụng rộng rãi, nhất là đối với các cơng ty có niêm yết trên
thị trường chứng khoản, những cơng ty có nhiều cơng nợ. Kiểm tốn viên cũng
cần thu thập thông tin từ các ngân hàng dữ liệu, từ báo chí, sách báo chuyên
ngành,.
Trong trường hợp đơn vị đã có kiểm tốn viên tiền nhiệm, kiểm tốn viên
cần tìm cách thu thập các thơng tin hữu ích từ phía các kiểm tốn viên tiền nhiệm,
chẳng hạn như những thơng tin về tính chính trực của các nhà quản lý đơn vị, các
bất đồng giữa hai bên (nếu có), lý do khiến họ không tiếp tục cộng tác với nhau.
1.3.1.2. Tìm hiểu về khách hàng và mơi trường hoạt động
Sau khi kí kết hợp đồng kiểm tốn, kiểm tốn viên bắt đầu lập kế hoạch kiểm
toán tổng quát. Theo đó, để đảm bảo chất lượng cuộc kiểm tốn và đạt được các
mục tiêu đề ra cho cuộc kiểm toán thì kiểm tốn viên phải thu thập thơng tin về
khách hàng, trên một phạm vi rất rộng, bao gồm nhiều phương diện như sau:
12
'
+ Thông tin về môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm tốn
như tình hình thị trường và cạnh tranh, các đặc điểm của ngành nghề kinh doanh,
các chuẩn mực, chế độ kế toán cũng như các quy định khác của luật pháp có liên
quan đến ngành nghề,...
+ Thông tin về những yếu tố nội bộ của đơn vị được kiểm toán, bao gồm
những đặc điểm về sở hữu và quản lý, tình hình kinh doanh của đơn vị, khả năng tài
chính của đơn vị,.
+ Đối với DTBH&CCDV, kiểm tốn viên cần tìm hiểu về các mặt hàng và dịch
vụ mà đơn vị cung cấp, thị trường tiêu thụ và cạnh tranh của các mặt hàng và dịch
vụ
đó, tình hình tiêu thụ của từng loại mặt hàng, dịch vụ, các chuẩn mực, chế độ kế toán
về doanh thu, các quy định pháp luật có liên quan.
1.3.1.3. Phân tích sợ bộ Báo cáo tài chính
Thủ tục phân tích sơ bộ của khoản mục DTBH&CCDV bao gồm: phân tích
ngang và phân tích dọc.
Phân tích ngang: Kiểm tốn viên so sánh chỉ tiêu DTBH&CCDV của kỳ hiện
tại so với các kỳ trước để phát hiện những biến động bất thường. Từ những biến
động đó, Kiểm tốn viên cần tìm hiểu và đánh giá những nguyên nhân ban đầu của
hiện tượng. Nếu khơng thể giải thích được, kiểm tốn viên phải xem xét tăng rủi ro
tiềm tàng, rủi ro kiểm sốt từ đó ảnh hưởng đến rủi ro phát hiện và các thủ tục kiểm
tốn được thực hiện.
Phân tích dọc: Là so sánh sự biến động của các tỷ suất có liên quan đến khoản
mục DTBH&CCDV như hệ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS), hệ số doanh thu
trên tài sản (SOA). Các tỷ suất tài chính thường có tính ổn định, mỗi sự biến động
bất thường thường phản ánh một sự thay đổi trong mơi trường kinh doanh hoặc
chính sách hoạt động của cơng ty. Giống như phân tích ngang, với mỗi biến động
bất thường của các tỷ suất quan trọng thì kiểm tốn viên cần xem xét ngun nhân
và xét khả năng tăng rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát trong khâu lập kế hoạch.
Các thủ tục phân tích sơ bộ đóng vai trị rà sốt tổng thể khoản mục
DTBH&CCDV trước khi kiểm toán viên xác định mức rủi ro và mức trọng yếu
kiểm toán khoản mục này.
13
'
1.3.1.4. Đánh giá kiểm soát nội bộ và rủi ro
Đánh giá kiểm soát nội bộ là thủ tục đầu tiên và rất quan trọng làm nền múng
cho KTV áp dụng các thủ tục kiểm tốn phù hợp trong q trình kiểm tốn doanh
thu.
Trong q trình đánh giá kiểm sốt nội bộ, các kiểm tốn viên thực hiện các
cơng việc sau:
- Xem xét các quy định của Nhà nước và của DN về bán hàng và cung cấp
dịch vụ, về doanh thu và ghi nhận doanh thu.
- Kiểm tra việc tuân thủ các quy định của Nhà nước và của DN về bán hàng,
cung cấp dịch vụ, về doanh thu và ghi nhận doanh thu.
Trong q trình sốt xét kiểm sốt nội bộ các kiểm toán viên phải đặc biệt chú
ý đến:
- Việc soát xét các quy định, việc hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện
các quy định
- Các thủ tục kiểm soát nội bộ đối với các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch
vụ từ khâu nghiên cứu yêu cầu của khách hàng, khả năng cung cấp dịch vụ của đơn
vị, nội dung hợp đồng mua bán, cung ứng dịch vụ, phương thức giao hàng, cung
ứng dịch vụ, hạch toán bán hàng, cung ứng dịch vụ, quy định theo dõi cơng nợ,
thanh tốn tiền hàng, tiền cơng dịch vụ...Thực hiện kiểm tra mẫu (có thể chọn mẫu
ngẫu nhiên) để đánh giá đúng thực trạng tình hình tuân thủ các thủ tục kiểm soát nội
bộ đối với nghiệp vụ bán hàng - thu tiền.
KTV thực hiện kiểm tra mẫu (có thể chọn mẫu ngẫu nhiên) một số nghiệp vụ
phát sinh theo dõi từ lúc đặt hàng đến lúc thanh tốn (tồn bộ chu kỳ) nhằm đánh
giá đúng thực trạng tình hình tn thủ các thủ tục kiểm sốt nội bộ đối với nghiệp
vụ phát sinh doanh thu. KTV thực hiện kiểm tra đối với các thủ tục kiểm soát các
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như sau:
- Kiểm tra tính liên tục của hố đơn, đơn đặt hàng, (trong một số tháng hoặc
trong cả năm).
- Kiểm tra việc ký duyệt đối với:
+ Việc chấp nhận đơn đặt hàng (kể cả duyệt bán chịu).
+ Lệnh giao hàng.
+ Hoá đơn.
14
'
+ Quy định giá, thay đổi giá và chiết khấu.
+ Hoá đơn huỷ cho hàng trả lại và hoá đơn giảm giá.
- Kiểm tra sự chính xác trong tính tốn các lệnh giao hàng, hoá đơn...
- Đối chiếu lệnh giao hàng với hoá đơn, đơn đặt hàng; hoặc credit notes (nếu
có) với phiếu nhập hàng trả lại.
- Đối chiếu số liệu doanh thu với số liệu của phòng kinh doanh hoặc phòng kế
hoạch.
- Kiểm tra xem nghiệp vụ bất kỳ có được ghi sổ khơng? Có ghi trùng hay
khơng?
- Định kỳ có đối chiếu giữa tổng hợp và chi tiết khơng? Có gửi thư đối chiếu
cơng nợ hay khơng?
- Các khoản nợ có được phân tích thường xun? Khách hàng chậm thanh
tốn có được địi nợ thường xun? Các khách hàng nợ khó địi có được lập dự
phịng khơng?
- Đảm bảo sự phân chia nghiệp vụ giữa kế toán, thủ quỹ, thủ kho và phịng
kinh doanh.
Dựa trên thơng tin thu được về kiểm soát nội bộ đối với khoản mục
doanh thu, có được thơng tin về sự có mặt các quy trình kiểm sốt thích đáng
đối với khoản mục doanh thu, KTV có thể có những đánh giá ban đầu về mức
độ rủi ro kiểm soát đối với khoản mục từ sự hiểu biết đã đạt được.
Rủi ro kiểm soát của khoản mục doanh thu chính là khả năng xảy ra sai
phạm trọng yếu về doanh thu mà kiểm soát nội bộ của khách hàng không ngăn
chặn được. Đánh giá ban đầu của KTV về rủi ro kiểm soát sẽ ở mức tối đa nếu
hoạt động của kiểm soát nội bộ khơng có hiệu quả. Khi đó, KTV sẽ tiến hành
nhiều thủ tục kiểm tra chi tiết với số dư và nghiệp vụ bán hàng. Trong trường
hợp
ngược lại, rủi ro kiểm soát ban đầu về doanh thu sẽ được khẳng định.
≥ Một số công việc thường được thực hiện khi tiến hành đánh giá rủi ro
kiểm soát:
- Xác định loại sai sót và quan hệ có thể xảy ra;
- Đánh giá khả năng của kiểm soát nội bộ trong việc ngăn chặn, phát
hiện các gian lận, sai sót trong nghiệp vụ bỏn hàng(tớnh hữu hiệu của kiểm
soát nội bộ).
15
'
- Tuỳ thuộc mức độ rủi ro để tiến hành các thử nghiệm tuân thủ cần
thiết.
- Bước tiếp theo là phải đánh giá xem liệu có thể hạ thấp mức độ rủi ro
kiểm sốt khơng bằng các thử nghiệm tn thủ để đảm bảo chỳng đó được áp
dụng hiệu quả trong kỳ kiểm tra. Thực hiện thử nghiệm tuân thủ để thu được
những bằng chứng nhằm có sự hiểu biết kỹ hơn về kiểm soát nội bộ.
>
KTV thường sử dụng một số kỹ thuật kiểm toán khi thực hiện thử
nghiệm tuân thủ:
- Phỏng vấn nhân viên của khách hàng, đăc biệt là những người có trách
nhiệm và liên quan trực tiếp tới khâu bán hàng như nghiệp vụ bán hàng, kế
toán doanh thu...
- Kiểm tra các chứng từ, sổ kế toán, báo cáo về khoản mục doanh thu.
- Quan sát sự vận động các thể thức, chế độ về khoản mục doanh thu
1.3.1.5. Xác định mức trọng yếu
Xác định mức trọng yếu là một công việc hết sức cần thiết, nó giúp cho KTV
xác định được qui mơ và mức độ của các gian lận và sai sót. Mức độ trọng yếu của
các sai phạm này ảnh hưởng rất lớn đến việc lập kế hoạch kiểm toán, thiết kế các
phương pháp kiểm toán và việc phát hành báo cáo kiểm toán. Việc đánh giá mức
trọng yếu trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toan bao gồm các công việc sau:
- Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu: KTV sẽ căn cứ các nhân tố có ảnh
hưởng đến tính trọng yếu đưa ra ước tính ban đầu về mức trọng yếu của tồn bộ báo
cáo tài chính. Đây là mức sai sót tối đa cho phép, nghĩa là mức mà KTV tin tưởng
rằng vẫn không làm cho báo cáo tài chính có sai phạm nghiêm trọng gây ảnh hưởng
đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính.tuy nhiên mức này vẫn có thể
thay đổi, điều chỉnh tùy theo diễn biến của cuộc kiểm toán.
- Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu: Sau khi KTV đã ước lượng
ban
đầu về tính trọng yếu cho tồn bộ báo cáo tài chính, KTV cần phân bổ mức ước
lượng
cho từng khoản mục. Đối với khoản mục doanh thu thì mức ướclượng thông thường
là
vào khoảng 0.5% - 3% tổng doanh thu tuỳ theo từng loại hình DN
1.3.2. Thực hiện kiểm tốn
Mục tiêu
16