KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN
TẢI SINBAD VIỆT NAM”
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trà Giang
Lớp: K20CLCH
Khoá học: 2017 - 2021
Mã sinh viên: 20A4020176
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN
TẢI SINBAD VIỆT NAM”
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trà Giang
Lớp: K20CLCH
Khoá học: 2017 - 2021
Mã sinh viên: 20A4020176
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
Hà Nội - 2021
Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân
được thực hiện dựa trên cơ sở lý luận và kiến thức chuyên nghành dưới sự hướng dẫn
của thầy cô giáo. Các số liệu, tài liệu và kết quả nghiên cứu trong bài viết được em thu
thập dựa trên giấy tờ thực tại đơn vị thực tập và hoàn toàn là số liệu trung thực.
Một lần nữa em xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2021
Sinh viên
Nguyễn Trà Giang
Nguyễn Trà Giang
ii
K20CLCH
Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể thầy cơ khoa Ke tốn - Kiểm tốn đặc
biệt là cơ giáo Nguyễn Thị Quỳnh Hoa - người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hồn
thành bài khóa luận để em có thể hồn thành xuất sắc việc tốt nghiệp cuối khóa.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo công ty TNHH thương mại và
vận tải Sinbad Việt Nam đã tạo điều kiện cho em được thực tập và học hỏi tại cơng ty
để
có thể trau dồi thêm kiến thức thực tế về chuyên nghành trong q trình thực tập.
Trong q trình làm khóa luận tốt nghiệp, khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy cơ để em hồn thiện bài khóa luận được tốt
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Trà Giang
iii
K20CLCH
Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
VẬN TẢI (LOGISTIC)........... .. .............................................................................. 5
1.1..............................Đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiêp vận tải (Logistic)
............................................................................................................................ 5
1.2.
Doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp
vận tải............................................................................................................................ 6
1.2.1. Doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu................................................6
1.2.1.1. Doanh thu..................................................................................................6
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu....................................................................8
1.2.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu...................................................................8
1.2.2. Chi phí.........................................................................................................9
1.2.2.1 Điều kiện ghi nhận chi phí.......................................................................10
1.2.2.2. Phân loại chi phí......................................................................................11
1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh...................................................................... 12
1.2.3.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh..............................................13
1.2.3.2 Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến việc ghi nhận doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh..................................................................................13
1.3.
Nội dung kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh
nghiệp vận tải theo TT 133/2016/TT-BTC..............’.........'........................................ 15
1.3.1.
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................15
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................17
1.3.3. Kế tốn chi phí...........................................................................................19
1.3.3.1. Kế tốn giá vốn hàng bán........................................................................19
1.3.3.2. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.........................................................21
1.3.3.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính ....24
1.3.3.4. Kế tốn thu nhập, chi phí hoạt động khác................................................27
1.3.3.5. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp................................................................................................... 29
1.4.
Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
theo các hình thức kế tốn........................................................................................... 34
MẠI VÀ VẬN TẢI SINBAD......................................... .’.................................... 35
Nguyễn Trà Giang
iv
K20CLCH
Khóa
Khóa luận
luận tốt
tốt nghiệp
nghiệp
Học
Học Viện
Viện Ngân
Ngân Hàng
Hàng
ới thiệu khái quát Công ty TNHH thương mại và vận tải Sinbad Việt Nam...........35
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
2.2.
Lịch sử hình thành......................................................................................35
2.3.
Cơ cấu tổ chức............................................................................................36
2.4.
Đặc điểm hàng hóa, tổ chức kinh doanh tại cơng ty...................................38
2.5......Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh
doanh tại Công ty TNHH thương mại và vận tải Sinbad Việt Nam...................39
Đặc điểm bộ máy kế tốn
tại Cơng
ty TNHH thương mại và vận tải Sinbad
Việt Nam...............................................................................................................39
Từ viết tắt2.6.
Ngun
nghĩa
2.2.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty Sinbad Việt Nam.........................40
TNHH 2.2.2. Đặc điểm hệ thống sổ
Trách
nhiệm
hạnty.................................................41
kế tốn
củahữu
cơng
2.7.
Nội dung kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
KQKD
Ket quả kinh doanh
doanh ...41
2.3.1. Quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................................42
2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ........................................42
2.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................56
2.3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................70
2.3.6. Kế tốn doanh thu, chi phí hoạt động tài chính của cơng ty Sinbad Việt Nam
................................................’ ...........................................................................78
2.3.7. Kế tốn thu nhập, chi phí hoạt động khác tại Công ty Sinbad Việt Nam. . .81
2.3.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH thương
mại và vận tải Sinbad Việt Nam............................................................................81
2.8.
Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả hoạt
động kinh doanh........................................................................................................... 91
2.4.1. Ưu điểm.....................................................................................................91
2.4.2. Hạn
chế......................................................................................................94
CHƯƠNG
3: MỘT
SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM HOAN THIỆN TỔ CHỨC
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI SINBAD............................ 96
3.1.
Yêu cầu và phương hướng hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí
và kết quả
kinh doanh tại công ty Sinbad Việt Nam...................................................................... 96
quả
hoạt
động
kinh
doanh........................................................................................................... 97
KẾT LUẬN................................................................................................................ 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 113
Nguyễn Trà Giang
v
K20CLCH
CKTM
Chiết khấu thương mại
GTGT
Gía trị gia tăng
XNK
Xuất nhập khẩu
DT
Doanh thu
CP
Chi phí
BH
Bán hàng
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
XĐKQHĐKD
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
NKC
Nhật ký chung
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
HĐTC
Hoạt động tài chính
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ
Khóa luận tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
DANH MỤC SƠ ĐỒ
vụ
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự hạch toán tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Trang
Học Viện Ngân Hàng
17
19
21
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh
23
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
25
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ trình tự hạch tốn chi phí hoạt động tài chính
27
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ trình tự hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh toàn doanh nghiệp
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải
Sinbad Việt Nam
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương mại và vận
tải Sinbad Việt Nam
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy
tính tại Cơng ty TNHH Thương mại và vận tải Sinbad Việt Nam
Nguyễn Trà Giang
vi
33
36
39
41
K20CLCH
Biểu mẫu
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu mẫu 2.1: Hợp đồng nguyên tắc giao nhận vận tải
DANH MỤC BIỂU MẪU
Trang
Học Viện Ngân Hàng
44-48
Biểu mẫu 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000115
49
Biểu mẫu 2.3: Phiếu báo có số
50
Biểu mẫu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000118
51
Biểu mẫu 2.5: Trích sổ Nhật ký chung
54
Biểu mẫu 2.6: Trích sổ cái TK 511
55
Biểu mẫu 2.7: Hợp đồng giao nhận vận tải
58-62
Biểu mẫu 2.8: Hóa đơn GTGT số 0005355
63
Biểu mẫu 2.9: Trích sổ cái TK 154
67
Biểu mẫu 2.10: Phiếu kế tốn số 11
68
Biểu mẫu 2.11: Trích sổ Nhật ký chung
68
Biểu mẫu 2.12: Trích sổ cái TK 632
69
Biểu mẫu 2.13: Hóa đơn GTGT số 0040207
71
Biểu mẫu 2.14: Phiếu chi số PC00008
72
Biểu mẫu 2.15: Hóa đơn GTGT số 0000090
73
Biểu mẫu 2.16: Phiếu chi số PC00027
74
Nguyễn Trà giang
vii
K20CLCH
Biểu mẫu 2.17: Trích bảng tính tiền lương
Khóa luận tốt nghiệp
75
Học Viện Ngân Hàng
Biểu mẫu 2.18: Trích Bảng trích các khoản bảo hiểm
75
Biểu mẫu 2.19: Trích sổ Nhật ký chung
76
Biểu mẫu 2.20: Trích sổ cái TK 642
77
Biểu mẫu 2.21: Phiếu báo có
79
Biểu mẫu 2.22: Trích nhật ký chung
79
Biểu mẫu 2.23: Trích sổ cái TK 515
80
Biểu mẫu 2.24: Phiếu kế tốn số 14
83
Biểu mẫu 2.25: Phiếu kế toán số 15
83
Biểu mẫu 2.26: Phiếu kế toán số 16
84
Biểu mẫu 2.27: Phiếu kế toán số 17
84
Biểu mẫu 2.28: Phiếu kế toán số 18
85
Biểu mẫu 2.29: Trích sổ Nhật ký chung
86
Biểu mẫu 2.30: Trích sổ cái TK 911
87
Biểu mẫu 2.31: Trích sổ cái TK 821
88
Biểu mẫu 2.32: Trích sổ cái TK 421
89
Biểu mẫu 2.33: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
90
Biểu mẫu 3.1: Giao diện website Azinvoice
93
Nguyễn Trà Giang
viii
K20CLCH
Nguyễn Trà Giang
ix
K20CLCH
Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kỳ bùng nổ đại dịch Covid-19 Việt Nam đã chứng minh khả năng kiểm
soát đại dịch giúp hạn chế được những tác động tiêu cực đến việc kinh doanh của các
doanh nghiệp cũng như nền kinh tế trong nước. Đặc biệt Việt Nam đã có bước tiến vượt
trội khi tăng 3 bậc xếp hạng so với năm 2020, cụ thể là đứng vị trí thứ 8 trong top 10
quốc gia đứng đầu bảng chỉ số logistic thị trường mới nổi năm 2021. Việt Nam ta tích
cực tham gia nhiều hiệp định thưong mại trên thế giới trong nhiều năm qua cùng với
một
số co hội như lợi thế về địa lý, thu hút vốn đầu tư nước ngoài đều đặn đã giúp các
doanh
nghiệp phát triển thuận lợi. Bên cạnh những điều kiện mà thị trường mang lại, doanh
nghiệp cũng luôn phải đối mặt với không ít thách thức, địi hỏi doanh nghiệp phải ln
đổi mới nhằm thích ứng với mơi trường cạnh tranh gay gắt từ đó đạt được mục tiêu
hàng
đầu là lợi nhuận. Nhất là đối với doanh nghiệp mới bắt đầu gia nhập vào thị trường
logistic như Công ty TNHH thưong mại và vận tải Sinbad, những bước đầu phát triển sẽ
luôn gặp phải sức ép lớn từ các công ty cùng ngành trong nước.
Doanh nghiệp muốn theo dõi được tình hình kinh doanh và đưa ra phưong hướng
phù
hợp trong tưong lai thì cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt
động
kinh doanh cần được tổ chức tốt.
Sinh viên cần nắm bắt được tầm ảnh hưởng quan trọng của vấn đề cũng như cần am
hiểu về quy trình tổ chức kế toán trong doanh nghiệp vừa là để trau dồi kiến thức thực
tiễn cho bản thân vừa góp phần giúp doanh nghiệp phát triển vững mạnh hon. Trên co
Nguyễn Trà giang
1
K20CLCH
Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Ke tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một trong
những đề tài khơng cịn xa lạ, thường được đề cập đến trong nhiều cơng trình nghiên
cứu
trước đây bởi bất kể doanh nghiệp nào cũng đều đặt lợi nhuận lên làm mục tiêu hàng
đầu. Do đó kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh có vai
trị vơ cùng quan trọng giúp cho mỗi cơng ty có thể theo dõi và nắm bắt được tình hình
kinh doanh của họ theo từng thời điểm để có thể đưa ra phương hướng hoạt động hiệu
quả trong tương lai.
Tuy rằng đây luôn là một trong những đề tài thường xuyên được nghiên cứu nhưng
bởi sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ trên thế giới nên các bài viết ln có sự
mới mẻ, phù hợp theo xu hướng hiện tại. Nguyễn Thị Quỳnh Anh (2018) sử dụng các
phương pháp nghiên cứu như: phương pháp kế toán, thống kê, so sánh tác giả đã hệ
thống hóa được lý thuyết chung của vấn đề và áp dụng cụ thể đối với doanh nghiệp vận
tải có đặc điểm kinh doanh là cung cấp dịch vụ. Bên cạnh đó cũng đưa ra các giải pháp,
kiến nghị sát với thực tiễn trực tiếp khắc phục các nhược điểm vẫn còn tồn tại của
doanh
nghiệp.
Tác giả Nguyễn Thị Nhung (2018) đã đề cập đến mơ hình kế tốn nói chung cũng
như
kế tốn chi phí, doanh thu, xác định kết quả kinh doanh áp dụng ở Việt Nam nói riêng.
Bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra những hạn chế và phương hướng giải quyết trong cơng
tác kế tốn kết quả kinh doanh.
Tác giả Hồng Thị Thu Hằng (2020) đã nghiên cứu rõ về tầm quan trọng của tin học
đối với cơng tác kế tốn. Qua đó cũng nêu lên sự cần thiết của việc hồn thiện cơng tác
kế tốn và đưa ra một số những giải pháp giúp hồn thiện cơng tác kế tốn, đưa ra một
Nguyễn Trà Giang
2
K20CLCH
Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
3. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất, tổng hợp và phân tích cơ sở lý luận kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
KQHĐKD đối với doanh nghiệp có loại hình kinh doanh là cung cấp dịch vụ.
Thứ hai, nghiên cứu, đánh giá được thực trạng tổ chức kế tốn chi phí, doanh thu và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Sinbad.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị góp phần giúp doanh nghiệp hồn thiện
hơn kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
4. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH thương mại và vận tải Sinbad Việt Nam.
5. Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi không gian: Công ty TNHH thương mại và vận tải Sinbad Việt Nam.
-
Phạm vi thời gian: hoạt động kinh doanh của công ty từ tháng 9 năm 2020 đến
nay.
6. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Trong q trình nghiên cứu và viết bài có sử dụng:
-
Phương pháp duy vật biện chứng
-
Phương pháp thống kê
-
Phương pháp phân tích
-
Phương pháp so sánh - tổng hợp
Nguyễn Trà Giang
3
K20CLCH
Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
7. Ket cấu luận văn
Bài luận văn có kết cấu gồm ba phần chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong các doanh nghiệp vận tải (logistics)
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải Sinbad Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế tốn chi phí, doanh
thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và vận tải
Sinbad Việt Nam
Nguyễn Trà Giang
4
K20CLCH
Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
VẬN TẢI (LOGISTIC)
1.1.
Đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiêp vận tải (Logistic)
Trong nhiều năm qua nghành logistic ln đóng vai trị quan trọng trong việc nhập
khẩu hàng hóa, đem tới nhiều mặt hàng phong phú đa dạng vào thị trường Việt Nam.
Tại
khu vực Châu Á - Thái Bình Dương nghành dịch vụ này đang phát triển và tăng trưởng
nhanh chóng ở các nước ASEAN do sự hỗ trợ của Chính phủ các nước đối với logistics.
Tuy nhiên hoạt động kinh doanh này đem tới nhiều thách thức cho doanh nghiệp bởi
tính chất phức tạp từ phương thức vận tải đến giao dịch quốc tế với các đối tác nước
ngoài. Bên cạnh đó để hồn thành một đơn hàng nhập khẩu doanh nghiệp cũng phải trải
qua nhiều giai đoạn mất nhiều thời gian như: giao dịch nước ngoài, vận chuyển, khai
báo
hải quan và giao hàng cho khách hàng. Không chỉ vậy hoạt động nhận ủy thác nhập
khẩu
thường liên quan đến nhiều chứng từ hạch toán nghiệp vụ phát sinh phức tạp liên quan
đến nhiều tài khoản kế toán
Dịch vụ Logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện
một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ
tục
hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu,
giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hố theo thoả thuận với khách
hàng để hưởng thù lao.
Lĩnh vực logistics rất đa dạng, bao gồm nhiều quy trình và công đoạn khác nhau nên
người ta chia thành 4 phương thức khai thác hoạt động logistics như sau:
- Doanh nghiệp logistics bên thứ nhất (1PL - First Party Logistics): Các cơng ty tự
thực hiện các hoạt động logistics của mình. Công ty sở hữu các phương tiện vận tải,
Nguyễn Trà Giang
5
K20CLCH
Khóa luận tốt nghiệp
-
Học Viện Ngân Hàng
Doanh nghiệp logistics bên thứ hai (2PL - Second Party Logistics): Là nhà cung
cấp
dịch vụ cho một hoạt động đơn lẻ trong chuỗi các hoạt động logistics (vận tải,
kho
bãi,
thủ tục hải quan...) để đáp ứng nhu cầu của chủ hàng mà chưa tích hợp hoạt động
logistics.
-
Doanh nghiệp logistics bên thứ ba (3PL - Third Party Logistics hay TPL): Là
những
người làm dịch vụ logistics trọn gói nhằm quản lý cả dịng chảy ngun liệu,
hàng
hóa
lẫn thơng tin, giúp khách hàng kiểm soát hiệu quả và hiệu lực một phần hoặc cả
dây
chuyền cung ứng. Trên thực tế, đó là những người làm dịch vụ giao nhận kho
vận,
dịch
vụ vận tải, phát chuyển nhanh... cung cấp những dịch vụ tích hợp theo một yêu
cầu
cụ
thể nhằm đáp ứng cao việc luân chuyển nguyên liệu, sản phẩm của khách hàng
-
Doanh nghiệp logistics bên thứ tư (4PL - Fourth Party Logistics hay FPL): FPL
là
một khái niệm phát triển trên nền tảng của TPL. Nhà cung cấp dịch vụ logistics
4PL
là
người hợp nhất, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất kỹ thuật cần
thiết
của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp
tồn
diện cho chuỗi cung ứng trong đó bao gồm việc sử dụng dịch vụ của một số nhà
cung
cấp dịch vụ logistics 3PL khác nhau. Như vậy, trong khi một nhà cung cấp dịch
vụ
logistics 3PL thực hiện một chức năng logistics cụ thể nào đó thì một nhà cung
Nguyễn Trà Giang
6
K20CLCH
Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải quản lý và kiểm soát được các khoản doanh thu
và chi phí để từ đó xác định được kết quả kinh doanh một cách chính xác nhất. Hiểu
được tầm quan trọng của doanh thu để làm tốt tổ chức kế toán doanh thu mới giúp
doanh
nghiệp đưa ra được phương án kinh doanh hiệu quả trong tương lai.
Theo Chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác ban hành và công bố
theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh
thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
Theo quan điểm của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, trên cơ sở xác định
doanh thu chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: “Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền
gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được
hưởng.
Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì
phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh doanh thu bằng ngoại tệ.”
Theo điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm
tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đơng. Doanh
thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh
tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt
đã
thu tiền hay sẽ thu được tiền.”
Logistic là việc chuyên cung cấp những dịch vụ phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng
hóa trong nước và quốc tế. Kinh doanh dịch vụ logistic bao gồm kinh doanh dịch vụ
logistic nội địa và qc tế. Do đó doanh thu của những doanh nghiệp vận tải là doanh
thu cung cấp dịch vụ.
Nguyễn Trà Giang
7
K20CLCH
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.2.
Học Viện Ngân Hàng
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được
ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường
hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi
nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế tốn của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa
mãn tất cả bốn điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(3) Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán;
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
1.2.1.3.
Các khoản giảm trừ doanh thu
a, Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng
mua hàng với khối lượng lớn.
Hàng hóa, dịch vụ áp dụng hình thức chiết khấu thương mại cho khách hàng thì trên
hóa đơn GTGT ghi giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế GTGT,
tổng giá thanh tốn đã có thuế GTGT.
- Nếu việc viết chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ
thì số tiền chiết khấu của hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau.
Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng
bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số
mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.
Thông tư 133/2016/TT-BTC khi phát sinh khoản chiết khấu thương mại kế toán hạch
Nguyễn Trà Giang
8
K20CLCH
Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
b, Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất,
sai
quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hàng hóa, dịch vụ áp dụng hình thức giảm giá dành cho
khách hàng thì trên hóa đon GTGT ghi giá đã giảm dành cho khách hàng, thuế GTGT,
tổng giá thanh tốn đã có thuế GTGT.
Thơng tư 133/2016/TT-BTC khi phát sinh khoản giảm giá hàng bán kế toán hạch
toán
vào bên Nợ của tài khoản 511.
c, Giá trị hàng bán bị trả lại
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Hàng bán bị trả lại là hàng bị khách hàng trả
lại
do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm
chất, không đúng chủng loại, quy cách...
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng,
số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đon (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp
đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp
số hàng nói trên.
Thơng tư 133/2016/TT-BTC khi phát sinh khoản giảm giá hàng bán kế toán hạch
toán
vào bên Nợ của tài khoản 511.
1.2.2.
Chi phí
Theo Điều 59 Thơng tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ
kế tốn doanh nghiệp “Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi
Nguyễn Trà Giang
9
K20CLCH
Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
Theo chuẩn mực kế tốn VAS 01:
“Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các
bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, ... Những chi phí này phát
sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc,
thiết bị.
Chi phí khác bao gồm các chi phí ngồi các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh
trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, như: chi phí về
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm
hợp đồng,...”
1.2.2.1 Điều kiện ghi nhận chi phí
Theo điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về điều kiện ghi nhận như sau:
(1) Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh tốn nhưng có khả
năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo tồn
vốn. Chi
phí và khoản doanh thu do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên
tắc phù
hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột
với
nguyên tắc thận trọng trong kế tốn, thì kế tốn phải căn cứ vào bản chất của
giao dịch
để phản ánh một cách trung thực, hợp lý.
(2) Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố, tiền
lương,
ngun vật liệu, chi phí mua ngồi, khấu hao TSC'■[)...
(3) Các khoản chi phí khơng được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật
thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch tốn đúng theo Chế
Nguyễn Trà Giang
10
K20CLCH
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.2.
Học Viện Ngân Hàng
Phân loại chi phí
Chi phí được phân thành 3 loại, bao gồm:
Chiphí hoạt động sản xuất kinh doanh
Giá vốn hàng bán: đối với các công ty thương mại, giá vốn hàng bán là tổng các
chi phí để hàng có mặt tại kho gồm giá mua từ nhà cung cấp, bảo hiểm, VAT, phí vận
chuyển,...
Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa,
chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,.....
Chiphí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung tồn doanh nghiệp. Chi
phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí sau:
-
Chi phí tiền lương và các khoản trích nộp theo quy định của bộ máy quản lý và
điều
hành doanh nghiệp.
-
Chi các khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động (có hướng dẫn cụ thể như Bộ
Tài chính - Thương binh - Xã hội) v.v..
-
Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý và điều hành doanh
nghiệp.
-
Chi phí dịch vụ mua ngồi.
-
Chi phí khác bằng tiền phát sinh ở doanh nghiệp như chi phí về tiếp tân khánh
tiết,
giao dịch.
-
Thuế phí, lệ phí
-
Chi phí đồ dùng văn phòng
Nguyễn Trà Giang
11
K20CLCH
Khóa luận tốt nghiệp
Học Viện Ngân Hàng
Chiphí hoạt động tài chính: Là tồn bộ những khoản chi phí mà doanh nghiệp đã
bỏ ra trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính. Chi phí hoạt
động tài chính chủ yếu bao gồm: Các khoản chi phí, các khoản lỗ liên quan đến hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên
kết, lỗ chuyển nhượng, chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn.
Chiphí khác: Là các khoản chi phí của các hoạt động ngồi hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện
hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót, bỏ qn từ năm trước.
Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm:
-
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng
bán TSCĐ (nếu có).
-
Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
-
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế.
Chiphí thuế TNDN: Thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh
nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
1.2.3.
Xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh: là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu
nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập nhận được lớn hon chi phí đã bỏ ra
thì kết quả kinh doanh là lãi, thu nhập nhỏ hon chi phí thì kết quả kinh doanh là lỗ.
Việc xác định kết ủa kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường
là vào cuối tháng, cuối quý, hay cuối năm tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và
yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Nguyễn Trà Giang
12
K20CLCH
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.1.
Học Viện Ngân Hàng
Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Sau mỗi kỳ kế toán, doanh nghiệp cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh
trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Tại điều 68 thông tư 133/2016/TTBTC quy định về việc ghi nhận phải tuân thủ một số nguyên tắc sau:
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả từ hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động đầu tư
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2.3.2 Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến việc ghi nhận doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh
-
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của
các
khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát
sinh
doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ
cho
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá (nếu có).
-
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụthuần mà doanh nghiệp thực hiện được
trong
kỳ kế tốn có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban
đầu.
Nguyễn Trà Giang
13
K20CLCH