Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

194 giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ thịnh vượng chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.96 KB, 113 trang )


EJ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
—^ə^θ^s—

×c^pχ

(

ζj

S

o∙ ZX -y∙

T'

⅛ O

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ THỊNH VƯỢNG CHUNG

Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN THỊ LINH

Mã sinh viên:


20A4011053

Lớp:

K20TCI

Chuyên Ngành:

TÀI CHÍNH

Giáo viên hướng dẫn: Th.S ĐÀO THỊ HỒ HƯƠNG

HÀ NỘI - 2021

tl

íf


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và học tập tại trường, đặc biệt là thời gian thức hiện bài
khóa luận này, em đã nhận dược nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô và ban
giám đốc và các thành viên công ty TNHH Công Nghệ Thịnh Vượng Chung. Em xin
được gửi lời cảm ơn trân thành tới tất cả mọi người.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên Th.S Đào Thị Hồ Hương, là người trực
tiếp hướng dẫn em trong khóa luận này. Em đã nhận được sự định hướng, chỉ bảo tận
tình và tâm huyết của cơ để hồn thành tốt bài khóa luận.
Trong q trình thực hiện khóa luận, em xin trân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy cô
giáo trong trường, đặc biệt khoa Tài Chính đã trang bị cho sinh viên những kiến thức,
kích thích sinh viên tìm hiểu và học hỏi.

Để hồn thành khóa luận này như ngày hôm nay, em cũng xin trân trọng gửi lời cảm
ơn tới Ban giám đốc đặc biệt anh Hà Anh Tuấn - giám đốc công ty và các anh chị
trong bộ phận phịng ban đã nhiệt tình tạo điều kiện cho tác giả hồn thành khóa luận
một cách thuận lợi.
Đề tài khóa luận hồn thành là cơng sức, thành quả của em cùng sự quan tâm giúp đỡ
em trong suốt thời gian qua.
Tác giả
Linh
Nguyễn Thị Linh

i


DANH
LỜI
MỤC
CAM
TỪĐOAN
VIẾT TẮT
Tơi xin cam đoan: Khóa luận này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của giảng viên Đào Thị Hồ Hương.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong khóa luận này là trung
thực và chưa từng được cơng bố dưới bất kì hình thức nào
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả
Linh
Nguyễn Thị Linh

Từ viết tắt


Nguyên nghĩa

^DN

Doanh nghiệp

^CT

Công ty

HQKD

Hiệu quả kinh doanh

HĐKD
TTS

Hoạt động kinh doanh
Tông tài sản

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

VCSH


Vốn chủ sở hữu

^DT

Doanh thu

"cP

Chi phí

TN

Lợi nhuận

ii


iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy hoạt động công ty TNHH Công Nghệ Thịnh Vượng Chung

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ cơ cấu tài sản công ty TNHH Công Nghệ Thinh Vượng Chung
Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn công ty TNHH Công Nghệ Thịnh Vượng Chung
Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các loại doanh thu giai đoạn 2018 - 2020
Biểu đồ tổng doanh thu giai đoạn 2018 - 2020
Biểu đồ thể hiện tổng chi phí giai đoạn 2018 - 2020
Biểu đồ thể hiện lợi nhuận giai đoạn 2018 - 2020


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 So sánh các khoản mục thuộc Tài sản giai đoạn 2018-2020
Bảng 2.2 Sosánh các khoản mục thuộc Nguồn vốn giaiđoạn 2018-2020
Bảng 2.3 Sosánh về kết quả hoạt động kinh doanh giaiđoạn 2018- 2020
Bảng 2.4 Sosánh các chỉ tiêu doanh thu giai đoạn 2018 - 2019
Bảng 2.5 Sosánh các chỉ tiêu về chi phí giai đoạn 2018- 2020
Bảng 2.6 So sánh các chỉ tiêu về lợi nhuận giai đoạn 2018 - 2020
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời giai đoạn 2018 - 2020
Bảng 2.8 Các chỉ tiêu về nợ của doanh nghiệp giai đoạn 2018 - 2020
Bảng 2.9: Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản giai đoạn 2018 - 2020
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán giai đoạn 2018 - 2020
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu về hoạt động giai đoạn 2018 - 2020
Bảng 2.12: Tổng các khoản nộp NSNN giai đoạn 2018 - 2020
Bảng 2.13: Mức lương bình quân của người lao động giai đoạn 2018 - 2020
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG

iv


LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU............................................................. 4
1.1. Tổng quan nghiên cứu.........................................................................................4
1.1.1.
Tình hình nghiên cứu trên thế giới:..........................................................4
1.1.2.
Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam.......................................................... 5
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH

NGHIỆP........................................................................................................................ 7
2.1. Một số vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..................7
2.1.1.
Khái niệm doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp........7
2.1.2.
Các quan điểm về hiệu quả kinh doanh...................................................... 8
2.1.3.
Bản chất của hiệu quả kinh doanh.............................................................. 10
2.1.4.
Phân loại hiệu quả kinh doanh.................................................................... 11
2.1.5.
Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh......................................... 12
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanhcủadoanh nghiệp........................13
2.2.1.
Nhóm chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế....................................................... 13
2.2.2.
Nhóm chỉ tiêu hiệu quả về mặt xã hội........................................................ 20
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh..........................................21
2.3.1.
Nhân tố bên trong....................................................................................... 21
2.3.2.
Nhân tố bên ngoài...................................................................................... 23
Kết luận chương 2......................................................................................................26
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THỊNH VƯỢNG CHUNG................................28
3.1. Tổng quan về công ty TNHH Công Nghệ Thịnh Vượng Chung....................28
3.1.1.
Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Công Nghệ
Thịnh Vượng Chung........................................................................................................... 28
3.1.2.

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Công Nghệ Thịnh
Vượng Chung..................................................................................................................... 29
3.1.3.
Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Cơng Nghệ Thịnh Vượng
Chung................................................................................................................................. 30
3.1.4.
Khái qt tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Cơng Nghệ Thịnh Vượng
Chung................................................................................................................................. 32

v


3.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH Cơng Nghệ
Thịnh Vượng Chung..................................................................................................37
3.2.1.
Khái qt tình hình kết quả kinh doanh của công ty TNHH Công Nghệ
Thịnh Vượng Chung.......................................................................................................... 37
3.2.2.
Nhóm chỉ tiêu về mặt kinh tế...................................................................... 39
3.2.3.
Nhóm chỉ tiêu về mặt xã hội....................................................................... 55
3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ
Thịnh Vượng Chung.................................................................................................. 57
3.3.1.
Kết quả đạt được......................................................................................... 57
3.3.2.
Một số hạn chế và nguyên nhân.................................................................. 58
Kết luận chương 3...................................................................................................... 60
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THỊNH VƯỢNG CHUNG................................61

4.1. Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Công Nghệ
Thịnh Vượng Chung ................................................................................................. 61
4.1.1.
Phương hướng hoạt động và phát triển của Doanh nghiệp.........................61
4.1.2.
Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Công Nghệ Thịnh Vượng Chung trong thời gian tới........................................................... 61
4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Công Nghệ
Thịnh Vượng Chung ................................................................................................. 62
4.2.1.
Cân đối cơ cấu tài chính............................................................................. 62
4.2.2.
Tăng doanh thu bán hàng............................................................................ 63
4.2.3.
Quản lý giá vốn hàng bán........................................................................... 63
4.2.4.
Quản lý chi phí bán hàng............................................................................ 64
4.2.5.
Cải thiện quản lý hàng tồn kho................................................................... 64
4.2.6.
Quản lý và đào tạo nguồn nhân lực............................................................ 65
4.3. Một số kiến nghị.................................................................................................65
Kết luận chương 4......................................................................................................66
KẾT LUẬN CHUNG.................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 68
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 69

vi



LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Nen kinh tế Việt Nam đang là nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, việc hội nhập kinh tế là điều tất yếu, điều này càng áp lực hơn với các Doanh
nghiệp nước ta, làm sao để các doanh nghiệp có thể cạnh tranh khơng những với các
doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp nước ngoài mà vẫn có hiệu quả kinh tế.
Để làm được điều đó, DN phải nắm bắt được các thơng tin kinh tế, chính trị, xã
hội,.. .để từ đó có thể kịp thời các quyết định phù hợp với nền kinh tế mà vẫn đem lại
hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp của mình. Công ty TNHH Công Nghệ Thịnh
Vượng Chung đang theo đuổi thị trường, cơng việc kinh doanh cũng có những bước đi
mới, nhất là ở giai đoạn mà các nền kinh tế cả ở nước ta và trên Thế giới đang chịu
ảnh hưởng rất nặng nề từ dịch bệnh Covid, doanh nghiệp đang ngày càng cố gắng hơn
nữa để không chỉ là đứng vững được trên thị trường mà còn phát triển một cách tốt
nhất.
Các sản phẩm liên quan đến công nghệ là một mặt hàng đang rất phát triển trên
thị trường hiện nay. Sự phát triển của xã hội gắn liền với sự phát triển về công nghệ,
sản phẩm về công nghệ gắn liền với không chỉ trong sản xuất mà còn cả trong sinh
hoạt của con người. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này có thể nói đang có
một mơi trường kinh doanh vơ cùng rộng mở nhưng cùng đầy thách thức. Chính vì vậy
để có một chỗ đứng trong ngành thì địi hỏi các DN cần có các chiến lược kinh doanh
tốt, hợp lý với điều kiện của doanh nghiệp cùng với sự phát triển của thị trường.
Trong q trình tham gia làm việc tại Cơng ty TNHH Công Nghệ Thịnh Vượng
Chung, em nhận thấy rằng mục tiêu của các DN chính là lợi ích kinh tế, vậy nâng cao
hiệu quả kinh doanh là vấn đề vơ cùng quan trọng đối với bất kì doanh nghiệp nào. Do
đó cần phải tìm ra các biện pháp hợp lý để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
là một trong các vấn đề doanh nghiệp đang rất quan tâm. Vì vậy em lựa chọn đề tài
“giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cơng Nghệ Thịnh Vượng
Chung” để nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu nghiên cứu
- Đưa ra các lợi thế cũng như khó khăn trong hiện tại và trong tương lai ảnh hưởng

đến sự phát triển của công ty

1


- Thấy được các hạn chế của công ty để từ đó tìm và đưa ra các biện pháp khắc phục
tại Công ty TNHH Công Nghệ Thịnh Vượng Chung
- Thấy được tình hình HĐKD của cơng ty giai đoạn gần đây để từ đó đưa giá đánh
giá đúng nhất về thực trạng hiện tại của công ty
- Đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: tình hình hoạt động, kết quả, các yếu tố ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Công Nghệ Thịnh Vượng Chung
- Phạm vi không gian: tại Công ty TNHH Công Nghệ Thịnh Vượng Chung
- Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích từ 2018-2020, định hướng phát triển ở giai
đoạn tới
4. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm đưa ra các câu trả lời:
- Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Công Nghệ Thịnh Vượng
Chung giai đoạn 2018 - 2020 như thế nào?
- Những hạn chế trong hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Công Nghệ Thịnh
Vượng Chung giai đoạn vừa qua là gì?
- Những giải pháp cần thiết cho Cơng ty TNHH Công Nghệ Thịnh Vượng Chung để
nâng cao HQKD là gì?
Phương pháp nghiên cứu
❖ Khóa luận sử dụng phương pháp:
- Phương pháp thu thập dữ liệu: tìm kiếm, tra từ khóa, kế thừa bộ dữ liệu từ các cơng
trình nghiên cứu trước
- Phương pháp phân tích dữ liệu: khóa luận sử dụng một số phương pháp phân tích
thơng tin nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Cơng Nghệ Thịnh

Vượng Chung
- Phương pháp phân tích thống kê: phân tích và tổng hợp
- Phương pháp so sánh: so sánh số liệu giữa các năm, từ đó đưa ra các nhận xét, đánh
giá thơng qua việc tính tốn và tổng hợp
- Phương pháp quan sát: quan sát cách làm việc, cách hoạt động công ty,...
❖ Nguồn dữ liệu:

2


Dữ liệu trong khóa luận này là nguồn dữ liệu thứ cấp:
- Thống kê các số liệu từ phòng kế tốn - tài chính của cơng ty TNHH Cơng Nghệ
Thịnh Vượng Chung để phân tích và đánh giá
- Thu thập thông tin, số liệu từ thư viện, internet,...
- Thông tin từ các cơng trình khoa học, tác phẩm nghiên cứu khác,...
Ket cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, khóa luận bao gồm 4 phần chính:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THỊNH VƯỢNG CHUNG
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THỊNH VƯỢNG CHUNG

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1.


Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới:
Trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khác nhau về hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp, có những nghiên cứu đi sâu vào đánh giá tác động của các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Khi phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời, Lev (1983) nhận
thấy rằng, sự biến thiên của lợi nhuận theo thời gian bị ảnh hưởng bởi loại sản phẩm,
mức độ cạnh tranh và mức độ thâm dụng vốn cũng như quy mơ của doanh nghiệp.
Ngồi ra, khả năng sinh lời có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố kinh tế khác nhau
(Burns, 1985). Những chứng cứ mới về các nhân tố quyết định 11 Non-VIB khả năng
sinh lời của các doanh nghiệp chế tạo của nước Úc đã được nêu ra bởi McDonald
(1999). Kết quả cho thấy, khả năng sinh lời của doanh nghiệp bị ảnh hưởng tiêu cực
bởi sức mạnh của cơng đồn, sự cạnh tranh mạnh của hàng nhập khẩu; và ảnh hưởng
tích cực bởi mức độ tập trung của ngành.
Bên cạnh đó, có một sự ổn định trong tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
của doanh nghiệp qua thời gian. Sự tăng lên của tiền lương thực tế có mối quan hệ tiêu
cực với tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, điều này cho thấy các doanh nghiệp
sẽ không điều chỉnh ngay lập tức giá bán theo sự tăng lên của tiền lương thực tế. Thị
phần của doanh nghiệp nói chung khơng phải là nhân tố quyết định đến tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu. Nghiên cứu của Gupta (1969) nhận thấy quy mô doanh nghiệp
tác động đến khả năng sinh lời. Khả năng sinh lời của các doanh nghiệp nhỏ nhìn
chung là thấp hơn khả năng sinh lời của các doanh nghiệp lớn ở Hoa Kỳ. Davidson và
Dutia (1991) cũng nhận thấy các doanh nghiệp nhỏ hơn có xu hướng có tỷ suất lợi
nhuận thấp hơn so với các doanh nghiệp lớn. Elliott (1972) đã nghiên cứu ảnh hưởng
của tăng trưởng và quy mô doanh nghiệp đến kết quả kinh doanh. Quy mô công ty ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh theo hai con đường. Các doanh nghiệp có quy mơ dưới
trung bình có sự tăng trưởng dịng tiền cao hơn và có tỷ lệ đầu tư vốn cao hơn so với
các doanh nghiệp quy mô trên mức trung bình. Sự tăng trưởng cũng ảnh hưởng đến
tình hình nợ vay của doanh nghiệp.


4


Nghiên cứu sự ảnh hưởng của sự tăng trưởng và quy mơ doanh nghiệp lên tình
hình tài chính, Gupta (1969) xem xét sự biến động trong mức độ sử dụng tài sản, địn
bẩy tài chính, khả năng thanh tốn và khả năng sinh lời giữa các doanh nghiệp chế tạo
hoạt động ở các mức độ quy mô khác nhau và với các tỷ lệ tăng trưởng khác nhau.
Những phát hiện của Gupta (1969) được tóm tắt như sau: Thứ nhất, các tỷ số hiệu suất
hoạt động và các tỷ số địn bẩy tài chính giảm khi có sự tăng lên trong quy mô của
doanh nghiệp nhưng tăng lên cùng với sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Thứ hai, các
tỷ số khả năng thanh tốn tăng khi có sự tăng lên trong quy mô của doanh nghiệp
nhưng giảm cùng với tỷ lệ tăng trưởng của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp lớn có xu
hướng có tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cao hơn so với các doanh nghiệp nhỏ
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những tiêu chí quan trọng
nhất để đánh giá chất lượng doanh nghiệp, chính vì vậy mà đã có rất nhiều luận văn
thạc sĩ lựa chọn đề tài này. Nâng cao hiệu quả kinh doanh đã được đề cập trong nhiều
nghiên cứu trước đây của các tác giả trong nước. Một vài luận án, luận văn tiến sĩ, thạc
sĩ cũng đã nghiên cứu về việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các đơn vị hoạt động
trong lĩnh vực thiết bị và dịch vụ công nghệ như: Giải pháp tài chính nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Công Nghệ Điện Tử Ứng Dụng
(Nguyễn Thị Loan - 2018); Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh Cơng ty Cổ phần
tập đồn Công Nghệ Thiên Sơn (Nguyễn Xuân Hồng Hạnh - 2018); Giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần HAWEE sản xuất và thương mại
(Hoàng Thị Minh Hằng - 2019).
[1] Chang hạn trong nghiên cứu của mình tác giả Nguyễn Thị Loan (2018) đã
nghiên cứu và đưa ra một số Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại công ty Cổ phần Cơng Nghệ Điện Tử Ứng Dụng. Trong đó tác giả đi
sâu và việc làm sao để tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng lao

động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty này.
[2] Cũng về đề tài này, tác giả Nguyễn Hồng Hạnh (2019) đã nghiên cứu và đề
xuất một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty Cổ phần tập đồn Cơng
Nghệ Thiên Sơn. Tác giả trú trọng vào việc đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh trên mạng cố định hữa tuyến, nhằm giữa chân khách hàng hiện tại, thu hút

5


khách hàng mới, đồng thười làm tăng doanh thu cho nhà cung cấp dịch vụ. Tất cả các
giải pháp này nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh chung cho đơn vị.
[3] Gần đây tác giả Đoàn Thị Nhật Hồng (2014) đưa ra một số giải pháp nâng
cao hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ phần SIMCO Sông Đà. Tác giả đề xuất Cơng
ty Cổ phần Sơng Đà nên hồn thiện cơ cấu nguồn vốn và sử dụng chi phí hợp lý, nâng
cao trình độ, năng lực đội ngũ nhân lực, nâng cao chất lượng thiết bị - công nghệ tất cả
đều góp phần nâng cao hiệu quả của đơn vị trong thời gian tới.
[4] Tác giả Lê Thị Hoa (2016) lại nghiên cứu vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh tại công ty TNHH Tâm Chiến. Tác giả cho rằng việc áp dụng các biện
pháp sử dụng tiết kiện chi phí, hợp lý và hiệu quả các nhân tố đầu vào và việc khảo sát
mở rộng thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ sẽ giúp công ty thành công hơn trong tương lai.
Đây cũng là yếu tố giúp tăng hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Các bài nghiên cứu đã hệ thống hóa được cở sở lý luận về hiệu quả kinh doanh
và những kinh nghiệm thực tế quý báu khác nhau. Tuy có những sự khác biệt khác
nhau về phạm vi và đối tượng nghiên cứu nhưng trong bài nghiên cứu này, tác giả đã
chọn lọc của rất nhiều bài nghiên cứu khác cùng chủ đề để tham khảo và trình bày lại
một số ý, cùng với đưa ra ý kiến cũng như các phát hiện mới của mình, để đóng góp
phát triển cho đề tài này. Bài khóa luận này tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh là
chủ yếu.
Bài nghiên cứu đã hệ thống hóa lại và hồn thiện cơ sở lý luận về hiệu quả kinh
doanh đối với các DN nói chung. Tác giả đã phân tích thực trạng HĐKD tại cơng ty

TNHH Cơng Nghệ Thịnh Vượng Chung để từ đó nhìn nhận ra các hạn chế và nhược
điểm, các nhân tố gây ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, cuối cùng là đề ra một vài biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
doanh nghiệp

6


CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
2.1.

Một số vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
a) Khái niệm về doanh nghiệp
Cùng với quá trình phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và cơng nghệ thơng
tin các hình thức tổ chức doanh nghiệp cũng ngày càng đa dạng và các loại hình sở
hữu của doanh nghiệp cũng ngày càng phong phú hơn. Do đó, nếu đứng trên quan
điểm khác nhau chúng ta có thể định nghĩa về doanh nghiệp cũng khác nhau:
- Nếu đứng trên quan điểm tổ chức có thể hiểu: Doanh nghiệp là một tổng thể các
phương tiện, máy móc thiết bị và con người được tổ chức lại nhằm thực hiện mục đích
đề ra.
- Nếu đứng trên quan điểm chức năng có thể hiểu: Doanh nghiệp là một đơn vị sản
xuất kinh doanh nhằm thực hiện một hoặc một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình
đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ nhằm mục đích kiếm
lời.
Tổng quát: Doanh nghiệp là đơn vị sản xuất kinh doanh được tổ chức nhằm tạo
ra sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu tiêu trên thị trường, thông qua đó để tối đa
hố lợi nhuận trên cơ sở tôn trọng luật pháp của nhà nước và quyền lợi chính đáng của
người tiêu dùng.

Thực chất thì doanh nghiệp là khái niệm chung nhất để chỉ các loại hình doanh nghiệp,
trong đó cơng ty là một loại hình doanh nghiệp và nó rất phổ biến.
Như vậy, dù định nghĩa ở góc độ mở rộng là doanh nghiệp hoặc xem xét ở góc
độ hẹp là cơng ty, thì hình thức thể hiện phổ biến nhất của doanh nghiệp là một tổ
chức kinh tế và mục đích chủ yếu nhất của nó là kinh doanh.
❖ Theo Luật pháp Việt Nam: (Theo mục 7 điều 1 chương 1 Luật doanh nghiệp
2014)
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tài sản và tên riêng, có trụ sở giao dịch ổn
định, được cấp giấy đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật để thực hiện các
hoạt động kinh doanh trên trị trường.
b) Các đặc điểm doanh nghiệp

7


- Doanh nghiệp có chức năng sản xuất và kinh doanh, hai chức năng này liên hệ hết
sức chặt chẽ với nhau và tạo thành chu trình khép kín trong hoạt động của doanh
nghiệp.
- Doanh nghiệp có mục tiêu kinh tế cơ bản là lợi nhuận tối đa muốn đạt được điều đó
doanh nghiệp phải tìm cách thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng ngày càng tốt hơn.
- Doanh nghiệp làm ăn kinh doanh trong cơ chế thị trường, chấp nhận cạnh tranh tồn
tại và phát triển. Doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh thích ứng với điều kiện
và hoàn cảnh trong từng giai đoạn.
c) Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt
được các mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế, có mối liên hệ với tất cả các yếu tố như:
lao động, tài sản, vốn, chi phí, ngun vật liệu,.. .vì vậy doanh nghiệp có thể đạt được
hiệu quả kinh doanh khi việc sử dung các yếu tố này hiệu quả. Đối với các doanh

nghiệp, hiệu quả kinh doanh chính là thức đo chất lượng về trình độ tổ chức quản lý
kinh doanh và cũng là thước đo cho sự phát triển và cạnh tranh của doanh nghiệp. Các
doanh nghiệp đề có một mục đích chung rằng khi mà bỏ một đồng vốn vào kinh doanh
thì sẽ đem lại hiệu quả cao nhất, hiệu quả kinh doanh càng cao thì điều kiện để đầu tư
và mở rộng doanh nghiệp càng lớn, và khả năng sinh lời cũng lớn hơn.
2.1.2. Các quan điểm về hiệu quả kinh doanh
Tùy theo cách nhìn nhận của mỗi nhà kinh tế khác nhau thì sẽ có các quan điểm
về hiệu quả kinh doanh là khác nhau. Dưới đây là một số quan điểm về hiệu quả kinh
doanh:
Quan điểm thứ nhất cho rằng “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế,
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt kết quả cao
nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất”. Như vậy, hiệu quả kinh doanh khác với
kết quả kinh doanh và có mối quan hệ chặt chẽ với kết quả kinh doanh (Nguyễn Văn
Công, 2009).
Quan điểm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là đại lượng được đo bằng
thương số giữa phần tăng thêm của kết quả thu được với phần tăng thêm của chi phí.

8


Theo quan điểm này, hiệu quả kinh doanh được xem xét thông qua các chi tiêu tương
đối. Khắc phục được hạn chế của các quan điểm trước đó, quan điểm này đã phán ánh
mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra, phản ánh sự vận động của kết
quả kinh doanh và chi phí kinh doanh, đặc biệt phản ánh được sự tiến bộ của hoạt
động kinh doanh trong kỳ thực hiện so với các kỳ trước đó. Tuy vậy, nhược điểm lớn
nhất của định nghĩa này là doanh nghiệp không đánh giá được hiệu quả kinh doanh
trong kỳ thực hiện do không xét đến mức độ tuyệt đối của kết quả kinh doanh và chi
phí kinh doanh. Theo đó, phần tăng của doanh thu có thể lớn hơn rất nhiều so với phần
tăng của chi phí nhưng chưa thể kết luận rằng doanh nghiệp thu được lợi nhuận’’
Quan điểm thứ ba cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh chính là phần chênh lệch tuyệt

đối giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Quan điểm này đã
gắn kết được kết quả thu được với chi phí bỏ ra, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (các chi phí). Tuy nhiên, kết quả và chi phí là
những đại lượng ln vận động vì vậy quan điểm này cịn bộc lộ nhiều hạn chế do
chưa biểu hiện được mối tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chi phí”
Từ các quan điểm trên ta có thể thấy rằng với các doanh nghiệp để đạt được mục
tiêu sản xuất kinh doanh cần phải trú trọng đến điều kiện nội tại, phát huy năng lực
hiệu quả của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Yêu cầu của việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh là phải sử dụng các yếu tố đầu vào hợp lý nhằm đạt được kết quả
tối đa và với chi phí sử dụng là tối thiểu. Ta có thể rút ra khái niệm về hiệu quả kinh
doanh là: "Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đầu ra với các yếu tố, nguồn lực đầu
vào để tạo ra đầu ra đó”
Như vậy, HQKD là một đại lượng so sánh giữa đầu ra và đầu vào, so sánh giữa
chi phí bỏ ra và kết quả thu được (nó có thể là đại lượng tương đối hoặc tuyệt đối). Kết
quả đầu ra thường được biểu hiện là giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận. Yếu
tố đầu vào thường là các yếu tố về lao động, tài sản, vốn,...thường được tính là các
loại chi phí
• Hiệu quả tuyệt đối được xác định như sau:
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra - Yếu tố, nguồn lực đầu vào
Hiệu quả tuyệt đối cho biết HĐKD của doanh nghiệp có hiệu quả với giá trị là bao
nhiêu.

9


+ Nếu “Hiệu quả kinh doanh” > 0, cho thấy doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có
hiệu quả vì kết quả đạt được lớn hơn các yếu tố nguồn lực bỏ ra.
+ Nếu “Hiệu quả kinh doanh” ≤ 0, cho thấy doanh nghiệp hoạt động kinh doanh không
hiệu quả, thậm chí thua lỗ vì kết quả đạt được nhỏ hơn các yếu tố nguồn lực bỏ ra.
• Chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định như sau:

Hiệu quả kinh doanh = Yếu tố, nguồn lực đầu vào
Kết quả đầu ra Chỉ tiêu trên cho ta thấy mối quan hệ tương quan giữa nguồn lực bỏ ra
và kết quả đạt được, cụ thể:
+ Nếu chỉ tiêu trên < 1 cho thấy doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả vì kết
quả đạt được lớn hơn các yếu tố nguồn lực bỏ ra.
+ Nếu chỉ tiêu trên ≥ 1 cho thấy doanh nghiệp hoạt động kinh doanh không hiệu quả,
thậm chí thua lỗ vì kết quả đạt được nhỏ hơn các yếu tố nguồn lực bỏ ra.
2.1.3. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Theo nghĩa tổng quát thì hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả cao về nhiệm vụ kinh tế xã hội đặt ra với chi phí
thấp nhất.
Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh để tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó
nhằm đạt được mục đích sản xuất kinh doanh đề ra. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối
thiểu.
Nói cách khác, bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao năng suất
lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển bền vững của
DN nói riêng và của xã hội nói chung. Đây chính là mối quan hệ mật thiết giữa hiệu
quả kinh doanh và nền sản xuất xã hội, là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết
kiệm thời gian.
Như vậy, bản chất của hiệu quả kinh doanh là:
- Phản ánh mặt chất lượng các hoạt động kinh doanh.
- Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá trình tiến hành các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.

10


- HQKD phức tạp, khó đánh giá vì kết quả và hao phí nguồn lực khó xác định chính

xác.
Vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là việc phải đạt kết quả tối đa với
một chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại
phải đạt được kết quả nhất định với một chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây là bao gồm tất
cả các loại chi phí có thể chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, trong
đó bao hàm cả chi phí cơ hội. Đây chính là điều mà các nhà quản lý phải xem xét để
đưa ra phương án kinh doanh tốt nhất và đem lại hiệu quả là cao nhất.
2.1.4. Phân loại hiệu quả kinh doanh
❖ Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh lĩnh vực
• Thứ nhất, hiệu quả kinh doanh tổng hợp.
- Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu tồn DN hoặc từng bộ
phận.
- Do tính chất phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực nên HQKD tổng hợp đánh
giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của tồn DN trong một thời kỳ xác
định.
• Thứ hai, hiệu quả ở từng lĩnh vực.
Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã xác định. Hiệu quả ở
từng lĩnh vực khơng đại diện cho tính hiệu quả của doanh nghiệp, chỉ phản ánh tính
hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá biệt cụ thể.
- Phân tích, bổ sung các chỉ tiêu tổng hợp.
- Kiểm tra và khẳng định rõ hơn kết luận được rút ra từ chỉ tiêu tổng hợp.
- Phân tích hiệu quả ở từng mặt hoạt động, hiệu quả sử dụng từng yếu tố sản xuất
nhằm tìm nguyên nhân và giải pháp tối đa hóa chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp.
- Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả ở từng lĩnh vực bộ phận
không phải lúc nào cũng là quan hệ thuận chiều.
- Chỉ có chỉ tiêu tổng hợp mới đánh giá tồn diện hiệu quả kinh doanh 1 cách chính
xác.
- Các chỉ tiêu lĩnh vực hoạt động chỉ phản ánh hiệu quả từng mặt, nhân tố ảnh hưởng.
❖ Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh dài hạn


11


Thứ nhất, hiệu quả kinh doanh ngắn hạn. Là hiệu quả kinh doanh được xem xét,
đánh giá ở từng khoảng thời gian ngắn như: tuần, tháng, quý, năm, vài năm...
• Thứ hai, hiệu quả kinh doanh dài hạn. Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh
giá trong từng khoảng thời gian dài, gắn với các chiến lược, các kế hoạch dài hạn, lâu
dài, gắn với quãng đời tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
^ Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn vừa có quan hệ biện chứng lại vừa có
thể mẫu thuẫn với nhau.
2.1.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Nâng cao HQKD là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm nguồn lực
lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế.
Việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thỏa
mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để
và tiết kiệm các nguồn lực.
Để tồn tại được trên thị trường thì cạnh tranh là điều tất yếu đối với các doanh
nghiệp. Mức độ cạnh tranh của các DN phụ thuộc vào lĩnh vực và ngành nghề kinh
doanh. Để một doanh nghiệp khơng chỉ là tồn tại mà cịn là phát triển và vươn xa hơn
thì DN cần phải liên tục vận động, thay đổi để nâng cao hiệu quả kinh doanh của chính
doanh nghiệp mình.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự cạnh tranh
và tiến bộ trong kinh doanh. Chính tính cạnh tranh đã làm cho các doanh nghiệp tìm
mọi các để thay đổi và tiếp thu các tiến bộ về cách quản lý, cơng nghệ, sản phẩm, giá
thành,.để có thể phù hợp với doanh nghiệp, phù hợp với thị trường, phù hợp với điều
kiện hiện tại và có thể giúp cho doanh nghiệp có một chỗ đứng trên thị trường.
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo ra sự thắng lợi
cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị trường. Trong điều
kiện nền kinh tế nước ta như hiện nay, việc các doanh nghiệp Việt Nam phải cạnh
tranh trước sức ép không chỉ các doanh nghiệp trong nước mà còn cả với daonh nghiệp

nước ngoài là điều tất yếu xảy ra. Nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng chính là việc
quyết định đến sự sống cịn của doanh nghiệp.


12


Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở để nâng cao thu nhập cho chủ sở
hữu và cho người lao động trong doanh nghiệp, trên cơ sở đó góp phần nâng cao mức
sống của người dân nói chung.
Tóm lại, quy luật khan hiếm buộc mọi doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả
mọi nguồn lực. Quy luật cạnh tranh buộc mỗi doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại và phát
triển được khi luôn biết tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh.
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
2.2.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế
a) Chỉ tiêu doanh thu
Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt dộng sẩn xuất kinh doanh thông
thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu,
không bao gồm khoản vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh, thu nhập
khác.
- Doanh thu từ HĐKD là tồn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sau khi trừ đi
các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp
lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh tốn (khơng phân biệt đã thu được tiền hay
chưa).
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bao gồm: doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch
vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính.
+ Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh khoản tiền thực tế
doanh nghiệp thu được trong kinh doanh. Doanh thu thuần được xã định theo công

thức:
Doanh thu thuần = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ
doanh thu
+ Doanh thu bán hàng: là toàn bộ tiền bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã được khách
hàng chấp nhận thanh tốn (khơng phân biệt đã thu được tiền hay chưa)
+ Các khoản giảm trừ doan thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại

13


+ Doanh thu từ hoạt động tài chính: là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính
hoặc kinh doanh về vốn đem lại, gồm các khoản thu từ hoạt động liên kết, góp vốn cổ
phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng
khốn, hồn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn đã trích năm trước nhưng khơng sử
dụng hết.
- Thu nhập khác: là các khoản thu từ các hoạt đông xảy ra không thường xuyên như:
thu
từ bán vật tư, hàng hóa, tài sản dư thừa, cơng cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị hư
hỏng hoặc khơng cần sử dụng, hồn nhập các khoản giảm giá hàng tồn kho, phải thu
khó địi năm trước nhưng khơng sử dụng hết và các khoản thu bất thường khác.
b) Chỉ tiêu chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thơng
hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong quá
trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả chi phí phát sinh gắn
liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua
nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó.
- Chi phí hoạt động kinh doanh: gồm tất cả các chi phí có liên quan đến q trình
kinh doanh của doanh nghiệp như: chi phí giá vốn hàng bán, chi phí hoạt dộng tài
chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

+ Giá vốn hàng bán phản ánh tổng giá vốn hàng hóa, bất động sản đầu tư, giá thành
sản xuất và thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hồn thành đã
cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn.
+ Chi phí bán hàng: phản ánh các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí
dịch vụ mua ngồi.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí này phản ánh các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí
chung khác liên quan đến hoạt dộng của doanh nghiệp. Chi phí này gồm: chi phí nhân
viên quẩn lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng, thuế, phí và lệ phí,...
+ Chi phí hoạt dộng tài chính: là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngồi doanh
nghiệp, nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng

14


cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí này gồm: chi phí cho thuê tài sản,
chi phí mua bán trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, dự phịng giảm giá chứng khốn, chi
phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra ngồi doanh nghiệp, chi phí nghiệp vụ tài
chính.
- Chi phí khác là các khoản chi phí xảy ra khơng thường xun như chi phí nhượng
bán
thanh lý tài sản cố định, chi phí tổn thất thực tế, chi phí thu hồi các khoản nợ đã xóa,
chi phí thất thường khác.
c) Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận được hiểu một cách đơn giản là khoản tiền chênh lệch giữa tổng thu
và tổng chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh có 2 phần:
+ Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ:
LN từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ = DT thuần bán hàng và cung cấp dịch

vụ - giá thành toàn bộ sản phẩm (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp)
+ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao gồm các hoạt động: cho thuê tài sản, mua bán
trái phiếu, chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá, lãi tiền gửi ngân hàng
thuộc vốn kinh doanh, lãi cho vay thuộc các nguồn vốn và quỹ, lãi cổ phần vã lãi do
góp vốn liên doanh, hồn nhập số dư khoản dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn
ngắn hạn, dài hạn.
LN từ hoạt động tài chính = DT hoạt động tài chính - Chi phí hoạt dộng tài chính
- Lợi nhuận khác: là chênh lệch của khoản thu nhập khác với chi phí khác, bao gồm:
các khoản phải trả khơng có chủ nợ, thu hồi các khoản nợ khó địi đã được duyệt bỏ
các khoản vật tư tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao hụt, mất mát các vật tư cùng loại,
chênh lệch thanh lý nhượng bán tài sản, các khoản lợi tức các năm trước phát hiện năm
nay, số dư hồn nhập các khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó địi,
khoản tiền trích bảo hành sản phẩm còn thừa khi hết hạn bảo hành.
d) Các chỉ tiêu tỷ suất sinh lời
• Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản - ROA:

15


Chỉ tiêu thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp
sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được tính như sau:
A.............. , X , .............................. Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suât sinh lời của tông tài sản (ROA) = —- - -——-— --------—
Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, DN đầu tư 1 đồng tài sản, thì thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế TNDN, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu
quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của
doanh nghiệp
• Tỷ suất sinh lời của doanh thu - ROS:

Chỉ tiêu cho biết bình quân cứ một đồng doanh thu thu được trong quá trình sản
xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Cơng thức tính tỷ số này
như sau:
______________ „ .
..
______ Lợi nhuận sau thuê (lợi nhuận ròng)
Tỷ suât sinh lời của doanh thu (ROS) = —-- - - -ɪ------ -— ~ -------ɪ--------Doanh thu
• Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu - ROE:
ROE là một trong những chỉ tiêu tài chính quan trọng nhất. Nó thường được xem
là tỷ lệ lý tưởng có thể được lấy từ báo cáo tài chính của cơng ty. Nó là chỉ tiêu để đo
lường khả năng sinh lời của một công ty đối với chủ đầu tư. Do vậy, khi phân tích hiệu
quả sử dụng vốn chủ sở hữu, ta thường sử dụng thông qua chỉ tiêu ROE:
A............... A
........ Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suât sinh lời vôn chủ sở hữu (ROE) = —————7—---Von chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện
su hướng tích cực. Chỉ tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể đi huy
động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh ngiệp.
Ngược lại nếu chỉ tiêu này nhỏ và vốn chủ sở hữu dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả
kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn.
e) Các chỉ tiêu phản ánh cơ câu nguồn vơn và tài sản
• Hệ số nợ:
Hệ số cho biết phần trăm tổng tài sản của công ty được tài trợ bằng các khoản nợ
là bao nhiêu. Hệ số nợ thấp có thể cho thấy việc sử dụng nợ khơng hiệu quả, cịn hệ số

16


nợ cao thể hiện gánh nặng về nợ lớn, có thể dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh

tốn.
Ấ Tổng nợ
Hệ so nợ = ——TT——
'
■ Tongtaisan


Hệ số tự tài trợ:

Hệ số này phản ánh mức độ độc lập hay phụ thuộc về tình trạng nợ của doanh
nghiệp. Tỷ suất này càng cao càng đảm bảo an tồn cho các món nợ. Hệ số này càng
cao chứng tỏ mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
..^ A ..................... Nguồn Vốn Chủ Sở hữu
Hệ số nợ tự tài trợ = ——--------T ---------■
■■
■ Tongnguonvon


Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu:

Hệ số cơ cấu nguồn vốn được thể hiện chủ yếu qua hệ số nợ. Đây là một hệ số tài
chính quan trọng đối với nhà quản lý doanh nghiệp, chủ nợ và nhà đầu tư. Đối với nhà
quản lý doanh nghiệp thông qua hệ số nợ thấy được tình hình tài chính của doanh
nghiệp để có sự điều chỉnh chính sách tài chính cho phù hợp. Đối với chủ nợ xem xét
hệ số nợ để đưa ra các quyết định cho vay và thu hồi nợ. Đối với các nhà đầu tư qua
xem xét hệ số nợ để đánh giá mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở đó
cân nhắc việc đầu tư.
Hệ số này được tính bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm cả nợ ngắn hạn lẫn nợ dài
hạn) của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho giá trị vốn 20 chủ sở hữu
trong cùng kỳ. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế tốn của DN. Cơng thức

tính như sau:
..^ A . ʌ A
Tổngnợ
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
, ,—, , _
Gia trị von chủ sở hữu
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
• Số vòng quay của tổng tài sản (sức sản xuất của tài sản).
Cơng thức này cho ta cái nhìn khái quát nhất về hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận
động không ngừng, để dẩy mạnh tăng doanh thu, là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Số vịng quay của tài sản có thể xác định bằng công thức:

17


×