LỜI NĨI ĐẦU
Trong nền kinh tế quốc dân vai trị của ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản vô cùng quan trọng. Sự phát triển của những ngành
này cũng là một yếu tố của phát triển bền vững, nó góp phần xóa đói
giảm nghèo, ổn định xã hội và an ninh quốc phịng.
Chính phủ, Bộ, ngành liên quan đã ban hành nhiều cơ chế, chính
sách hỗ trợ phát triển nơng nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản như: chương
trình trọng điểm phát triển nơng nghiệp; đề án phát triển thủy sản;
chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng; chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, hỗ trợ tạo việc làm cho người
lao động tại khu vực miền núi…
Để giúp các cơ quan quản lý nhà nước thuận lợi hơn trong việc cập
nhật các văn bản liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản, Nhà xuất bản Tài chính phối hợp cùng Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính
xuất bản cuốn sách “Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tài chính
liên quan đến phát triển nơng, lâm, thủy sản”.
Nội dung cuốn sách gồm 3 phần:
Phần I- Định hướng phát triển tổng thể nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản.
Phần II- Cơ chế tài chính thúc đẩy phát triển nơng nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản.
Phần III- Chính sách hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động tại
khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.
Nhà xuất bản Tài chính mong nhn c s quan tõm v nhng
đ
à
ả
ÃáH
ặầ
ẩẫấậ
èẻẽ
éẹềể
ễếệì
ỉ
kin úng gúp ca bạn đọc để cuốn sách
hoàn thiện hơn trong những lần xuất bản sau.
Trân trọng giới thiệu cuốn sách cùng bạn đọc.
NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH
3
4
MỤC LỤC
Trang
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
PHẦN I
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TỔNG THỂ
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
Quyết định 11/2006/QĐ-TTg ngày 12/01/2006 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt "Chương trình trọng điểm phát
triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020"
Quyết định 97/2007/QĐ-TTg ngày 29/06/2007 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt "Đề án phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong lĩnh vực thuỷ sản đến năm 2020"
Quyết định 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách hỗ trợ phịng, chống dịch bệnh gia
súc, gia cầm
Quyết định 1442/QĐ-TTg ngày 23/08/2011 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
719/QĐ-TTg ngày 5/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng,
chống dịch bệnh gia súc, gia cầm
Quyết định 07/2012/QĐ-TTg ngày 8/2/2012 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành một số chính sách tăng cường công tác
bảo vệ rừng
Quyết định 188/QĐ-TTg ngày 13/02/2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo vệ và phát triển
nguồn lợi thủy sản đến năm 2020
Quyết định 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/06/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc
dụng giai đoạn 2011 - 2020
Quyết định 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn ni nông hộ giai đoạn 2015 - 2020
Quyết định 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án Tăng cường công tác quản lý
khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020
13
28
40
46
49
59
69
82
90
5
10. Quyết định 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/09/2016 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành một số chính sách bảo vệ, phát
triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ
cơng ích đối với các cơng ty nơng, lâm nghiệp
11. Quyết định 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm
nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020
PHẦN II
Trang
96
121
CƠ CHẾ TÀI CHÍNH THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
QUY ĐỊNH CHUNG
6
1. Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày 17/04/2018 của Chính phủ
về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nơng nghiệp, nông thôn
2. Thông tư liên tịch 94/2008/TTLT-BTC-BNN ngày 24/10/2008
của Bộ Tài chính và Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước chi cho Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn đến năm 2020 và Đề án phát triển và ứng dụng công
nghệ sinh học trong lĩnh vực thủy sản đến năm 2020
3. Thông tư 116/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn lập, phân bổ dự tốn, thanh tốn, quyết tốn
kinh phí sản phẩm cơng ích giống nơng nghiệp, thủy sản
LĨNH VỰC NƠNG NGHIỆP
137
1. Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa
2. Nghị định 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về
bảo hiểm nơng nghiệp
3. Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/05/2018 của Chính phủ
về khuyến nơng
4. Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
209
169
179
218
273
323
5. Thơng tư 205/2015/TT-BTC ngày 23/12/2015 của Bộ Tài
chính quy định về cơ chế tài chính thực hiện Quyết định số
50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ
giai đoạn 2015 - 2020
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Nghị định 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ
về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với
chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào
dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
2. Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày
27/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Nơng nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày
09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát
triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và
hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
3. Thông tư 18/2013/TT-BTC ngày 20/02/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng và
quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý rừng trồng
không thành rừng, rừng trồng khơng có khả năng thành rừng
4. Thơng tư 330/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn lập dự tốn, cấp phát, thanh tốn, quyết tốn
kinh phí hỗ trợ từ NSNN để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên
của các công ty lâm nghiệp phải tạm dừng khai thác theo
Quyết định số 2242/QĐ-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng
Chính phủ
LĨNH VỰC THỦY SẢN
1. Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về
một số chính sách phát triển thủy sản
2. Nghị định 89/2015/NĐ-CP ngày 07/10/2015 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ về một số
chính sách phát triển thủy sản
3. Nghị định 172/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ
sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính
phủ về một số chính sách phát triển thủy sản
Trang
347
363
371
393
403
419
433
439
7
Trang
5888
Nghị định 17/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ về một số
chính sách phát triển thủy sản
5889
Quyết định 47/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về thí điểm cơ chế hỗ trợ một lần sau
đầu tư theo quy định tại Nghị định số 89/2015/NĐ-CP ngày
07/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ
về một số chính sách phát triển thủy sản
5890
Thông tư liên tịch 88/2014/TTLT-BTC-BNNPTNT
ngày 04/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Nơng nghiệp và Phát
triển nơng thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và quyết
tốn kinh phí sự nghiệp thực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc
Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến
năm 2020
5891
Thông tư 115/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách bảo hiểm quy
định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của
Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản
5892
Thơng tư 117/2014/TT-BTC ngày 21/08/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số
chính sách phát triển thủy sản
5893
Thơng tư 114/2014/TT-BTC ngày 20/08/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách
tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của
Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản
5894 Thông tư 13/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
114/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 hướng dẫn cấp bù lãi suất
do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định
67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số
chính sách phát triển thủy sản và Thông tư 117/2014/TT-BTC
ngày 21/8/2014 hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị
định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số
chính sách phát triển thủy sản
8
442
455
469
477
502
524
534
Trang
PHẦN III
1.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠI KHU VỰC MIỀN NÚI,
VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Quyết định 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao
động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng
đặc biệt khó khăn
2. Quyết định 64/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính
phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là
người dân tộc thiểu số cư trú tại khu vực miền núi, vùng
đặc biệt khó khăn
3. Thơng tư 58/2017/TT-BTC ngày 13/06/2017 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính cho
các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu
số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
541
545
547
9
10
PHẦN I
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TỔNG THỂ
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
11
12
THỦTƯỚNGCHÍNHPHỦ
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 11/2006/QĐ-TTG
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT "CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM
PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN ĐẾN NĂM 2020"
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khoá IX về đẩy nhanh cơng nghiệp hố, hiện đại hố
nơng nghiệp, nông thôn thời kỳ 2001 - 2010;
Căn cứ Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 04 tháng 3 năm 2005 của Ban Bí
thư Trung ương Đảng về việc đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước;
Căn cứ Quyết định số 188/2005/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm
2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 04 tháng 3
năm 2005 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc đẩy mạnh phát
triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp cụng nghiệp
hoá, hiện đại hố đất nước;
Căn cứ Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm
2005 số 09/2005/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Chương trình trọng điểm phát triển và ứng
dụng cơng nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
13
nông thôn đến năm 2020" (sau đây gọi tắt là Chương trình) với
những nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi, chủng vi sinh vật, các chế
phẩm công nghệ sinh học nơng nghiệp mới có năng suất, chất lượng và
hiệu quả kinh tế cao phục vụ tốt nhu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Nâng cao chất
lượng và sức cạnh tranh của nơng sản hàng hố, tăng nhanh tỷ lệ nông,
lâm, thuỷ sản chế biến phục vụ tốt nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.
0 Mục tiêu cụ thể cho từng giai
đoạn a) Giai đoạn 2006 - 2010:
0 Tạo ra hoặc tiếp nhận và làm chủ được một số cơng nghệ sinh
học hiện đại và ứng dụng có hiệu quả vào sản xuất, phù hợp với điều
kiện cụ thể của ngành nơng nghiệp Việt Nam.
1Hình thành và từng bước phát triển ngành công nghiệp sinh học
nông nghiệp để sản xuất các sản phẩm, hàng hoá chủ lực ở quy mô
công nghiệp với chất lượng và sức cạnh tranh cao phục vụ tốt cho
việc tiêu dùng và xuất khẩu.
2 Chọn tạo được một số giống cây trồng, vật nuôi bằng kỹ thuật
sinh học phân tử và áp dụng vào sản xuất; chọn tạo được một số dòng
cây trồng biến đổi gen trong phạm vi phịng thí nghiệm và thử
nghiệm trên đồng ruộng.
3 Tăng cường được một bước cơ bản trong việc xây dựng tiềm lực
cho công nghệ sinh học nông nghiệp thông qua đào tạo được đội ngũ
cán bộ công nghệ sinh học chun sâu, có trình độ cao và chất lượng tốt
cho một số lĩnh vực chủ yếu; đào tạo phổ cập lực lượng ứng dụng công
nghệ sinh học ở các cơ sở sản xuất; hoàn thành việc xây dựng và đưa
vào sử dụng hệ thống các phịng thí nghiệm trọng điểm, hiện đại; tiếp
tục đầu tư nâng cấp và mở rộng mạng lưới các phịng thí nghiệm thơng
thường ứng dụng công nghệ sinh học nông nghiệp.
14
b) Giai đoạn 2011 - 2015:
23
Phát triển mạnh mẽ công nghệ sinh học hiện đại, trong
đó tập trung mạnh vào công nghệ gen; tiếp cận các khoa học mới
như: hệ gen học, tin sinh học, protein học, biến dưỡng học, công
nghệ nano trong công nghệ sinh học nông nghiệp; đưa cơng nghệ
sinh học nơng nghiệp nước ta đạt trình độ khá trong khu vực.
24
Đào tạo được nguồn nhân lực chuyên sâu cho một số
lĩnh vực công nghệ sinh học mới; tập trung đầu tư nâng cấp và hiện
đại hoá một số phịng thí nghiệm cơng nghệ sinh học nơng nghiệp đạt
trình độ tiên tiến của thế giới.
25
Đưa một số giống cây trồng biến đổi gen vào sản xuất;
ứng dụng thành cơng nhân bản vơ tính ở động vật.
26
Phát triển mạnh ngành công nghiệp sinh học nông
nghiệp, tạo lập thị trường thuận lợi để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh
và dịch vụ các sản phẩm, hàng hố chủ lực của cơng nghệ sinh học
nông nghiệp phục vụ tốt nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.
27
Cơng nghệ sinh học nơng nghiệp đóng góp từ 20 đến
30% tổng số đóng góp của khoa học và công nghệ vào sự gia tăng giá
trị của ngành nơng nghiệp.
c) Tầm nhìn đến 2020:
28
Cơng nghệ sinh học nơng nghiệp nước ta đạt trình độ của
nhóm các nước hàng đầu trong khối ASEAN và ở một số lĩnh vực đạt
trình độ tiên tiến của thế giới.
29
Diện tích trồng trọt các giống cây trồng mới tạo ra bằng
các kỹ thuật của công nghệ sinh học chiếm trên 70%, trong đó diện
tích trồng trọt các giống cây trồng biến đổi gen chiếm 30 - 50%; trên
70% nhu cầu về giống cây sạch bệnh được cung cấp từ công nghiệp
vi nhân giống; trên 80% diện tích trồng rau, cây ăn quả sử dụng phân
bón và thuốc bảo vệ thực vật sinh học; đáp ứng được cơ bản nhu cầu
vắc xin cho vật ni.
30
Cơng nghệ sinh học nơng nghiệp đóng góp trên 50%
tổng số đóng góp của khoa học và cơng nghệ vào sự gia tăng giá trị
của ngành nông nghiệp.
15
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
23Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ (R - D), triển khai sản xuất thử
sản phẩm (P) phục vụ phát triển công nghệ sinh học nông nghiệp
4 Cây trồng nông nghiệp:
23
Nghiên cứu cơ bản về công nghệ gen và công nghệ tế
bào như: lập bản đồ gen, hệ gen, tách chiết gen, nghiên cứu sự biểu
hiện tính trạng của gen biến nạp nhờ các các cơng nghệ chuyển gen
khác nhau để tạo cơ sở khoa học cho công tác chọn tạo giống cây
trồng biến đổi gen; nghiên cứu quy luật hình thành và phát sinh mơ
sẹo phơi hố và phơi vơ tính ở một số cây kinh tế quan trọng.
24
Nghiên cứu ứng dụng nhằm tạo được một số giống cây
trồng mới bằng công nghệ gen (công nghệ chuyển gen và phương
pháp chỉ thị phân tử) với các đặc tính nơng, sinh học ưu việt như: có
năng suất, chất lượng tốt; sức kháng sâu, bệnh và sức chống chịu cao
trước các điều kiện bất lợi của môi trường. Đến năm 2010, đưa một
số giống cây trồng mới (gồm: 5 giống lúa thuần, 3 giống lúa lai, 2
giống ngô lai) là sản phẩm của công nghệ tế bào và phương pháp chỉ
thị phân tử vào sản xuất đại trà. Đến năm 2011, một số giống biến đổi
gen (như: bông, ngô, đậu tương) được đưa vào sản xuất.
25
Triển khai và phát triển công nghiệp vi nhân giống trên
quy mô toàn quốc để sản xuất thử sản phẩm và sản xuất ở quy mơ
cơng nghiệp các sản phẩm, hàng hố chủ lực, đáp ứng tốt nhu cầu về
giống cây trồng chất lượng cao, sạch bệnh.
26
Nghiên cứu ứng dụng để sản xuất KIT chẩn đoán một số
bệnh của cây trồng.
27
Xác lập "dấu tay di truyền" (finger printing) cho các
giống cây đặc sản bản địa của Việt Nam để làm cơ sở cho việc bảo
tồn quỹ gen quý hiếm, bảo hộ giống, xây dựng thương hiệu; đánh giá
đa dạng di truyền của hệ cây trồng ở Việt Nam.
16
b) Cây lâm nghiệp:
23
Nghiên cứu ứng dụng, tạo được một số giống cây lâm
nghiệp mới bằng công nghệ gen (công nghệ chuyển gen và phương
pháp chỉ thị phân tử) với đặc tính lâm, sinh học ưu việt như: có năng
suất, chất lượng tốt; sức kháng sâu hại thân, hại lá và sức chống chịu
cao trước các điều kiện bất lợi của mơi trường. Tạo được 2 - 4 dịng
keo và bạch đàn ngắn ngày, sinh trưởng nhanh, có chất lượng gỗ tốt
và hàm lượng lignin thấp. Xây dựng thư viện axít deoxyribonucleic
(ADN) cho một số loại cây lâm nghiệp và cây bản địa.
24
Ứng dụng công nghệ tế bào trong chọn tạo và nhân
giống cây lâm nghiệp. Tạo được 2-3 giống keo và tràm đa bội thể,
sinh trưởng nhanh, có chất lượng gỗ tốt và sức chống chịu sâu, bệnh
cao. Phát triển công nghiệp vi nhân giống và đáp ứng đủ nhu cầu về
giống cây lâm nghiệp vào năm 2015.
25
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất các
chế phẩm bảo vệ thực vật, phân vi sinh phục vụ chăm sóc và bảo vệ
cây trồng lâm nghiệp. Đến năm 2010, nghiên cứu tạo được 2 - 3 chế
phẩm bảo vệ thực vật và phân bón chức năng đặc thù cho cây lâm
nghiệp; đến năm 2015, phát triển ở quy mô công nghiệp các chế
phẩm bảo vệ thực vật và phân bón chức năng dùng cho cây lâm
nghiệp.
c) Vật ni:
26
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ gen (công nghệ chuyển
gen và phương pháp chỉ thị phân tử) để tạo ra một số giống vật ni
(gia cầm, lợn, bị) mới: ở mỗi lồi tạo được 1 - 2 dịng có năng suất,
chất lượng tốt, sức chống chịu và kháng bệnh cao trước các điều kiện
bất lợi của môi trường.
27
Nghiên cứu cải tiến và ứng dụng các công nghệ tế bào
động vật tiên tiến để nâng cao hiệu quả sinh sản của vật nuôi phục vụ
tốt cho công tác lưu giữ, bảo quản, bảo tồn các tế bào sinh dục và
đánh giá chất lượng vật nuôi; ứng dụng phương pháp cắt phôi và cải
tiến
17
phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm phục vụ lĩnh vực sinh sản
động vật. Ứng dụng rộng rãi các công nghệ tinh, phôi đông lạnh
trong việc lưu giữ, bảo quản và bảo tồn lâu dài quỹ gen bản địa, quý
hiếm ở vật nuôi. Ứng dụng công nghệ gen để xác định giới tính phơi
bị ở 7 ngày tuổi.
23
Nghiên cứu sản xuất vắc xin phịng bệnh cho vật ni và
thức ăn chăn nuôi chức năng; phấn đấu để sản xuất và đáp ứng được
nhu cầu cơ bản về vắc xin cho vật nuôi vào năm 2015.
d) Vi sinh vật:
24
Nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử và sản xuất ở quy mô
công nghiệp các chế phẩm vi sinh vật, các chế phẩm bảo vệ thực vật
có hiệu quả kinh tế cao. Xây dựng quy trình sản xuất và phát triển
các chế phẩm bảo vệ thực vật phun cho cây và bón cho đất để có thể
kiểm sốt được 10 loại dịch hại quan trọng; có 10 sản phẩm được
thương mại hố. Xây dựng mơ hình để ứng dụng rộng rãi các chế
phẩm bảo vệ thực vật trên rau, cà phê, chè, hoa, nho, bông.
25
Nghiên cứu khai thác hệ vi sinh vật đất để phục hồi, ổn
định và nâng cao độ phì của đất trồng. Xây dựng được 1 - 2 quy trình
cơng nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh vật cải tạo đất và mơ hình sử
dụng chế phẩm; xây dựng được 1 - 2 cơ sở sản xuất chế phẩm vi sinh
vật cải tạo đất.
26
Nghiên cứu các công nghệ, chế phẩm và giải pháp phục
vụ công tác bảo quản; đẩy mạnh ứng dụng chúng trong bảo quản sau
thu hoạch, bảo quản lâu dài và chế biến nông sản.
27
Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học để xử lý
nước thải sinh hoạt; xử lý ô nhiễm môi trường ở khu vực chăn nuôi,
làng nghề, nông thôn, nhà máy chế biến thực phẩm và chế biến cao
su. Tạo được 5 quy trình xử lý phụ phẩm để chế biến phế thải nông
nghiệp; 5 mơ hình xử lý bã mía, phế thải chăn ni; 5 mơ hình xử lý
nước thải sinh hoạt, nước thải từ q trình chế biến cơng nghiệp.
18
4 Hình thành và phát triển ngành cơng nghiệp sinh học
nông nghiệp để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và dịch vụ các sản
phẩm, hàng hoá chủ lực trong lĩnh vực cơng nghệ sinh học nơng
nghiệp
24
Thành lập và khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế đầu tư vào các hoạt động chuyển giao và tiếp nhận
công nghệ; ứng dụng mạnh mẽ và có hiệu quả các tiến bộ kỹ thuật,
công nghệ mới để sản xuất, kinh doanh và dịch vụ các sản phẩm,
hàng hoá chủ lực do công nghệ sinh học nông nghiệp tạo ra, phục vụ
tốt cho tiêu dùng và xuất khẩu.
25
Hình thành và phát triển mạnh ngành công nghiệp sinh
học nông nghiệp, tạo lập thị trường thuận lợi để thúc đẩy các doanh
nghiệp đầu tư vào dự án sản xuất sản phẩm, hàng hoá chủ lực ở quy
mô công nghiệp (dự án KT - KT). Đẩy mạnh việc sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ các sản phẩm, hàng hố do cơng nghệ sinh học
nơng nghiệp tạo ra ở một số lĩnh vực quan trọng như: công nghiệp
sản xuất giống cây trồng nông nghiệp, cây lâm nghiệp, cây công
nghiệp, cây hoa, cây cảnh; công nghiệp vi sinh, sản xuất nấm ăn;
công nghiệp sản xuất giống vật ni; cơng nghiệp sản xuất phân bón
và thuốc bảo vệ thực vật sinh học; cơng nghiệp sản xuất kít chẩn
đốn và vắc xin để điều trị bệnh cho cây trồng, vật nuôi; công nghiệp
bảo quản sau thu hoạch.
0 Xây dựng tiềm lực để phát triển công nghệ sinh học nông
nghiệp a) Đào tạo nguồn nhân lực:
24
Gửi một số cán bộ khoa học đã có học vị tiến sĩ, thạc sĩ
đến các nước có nền cơng nghệ sinh học phát triển để đào tạo lại với
thời hạn từ 6 tháng đến 1 năm.
25
Gửi nghiên cứu sinh đến các nước có nền công nghệ sinh
học phát triển để đào tạo tiến sĩ và thạc sĩ theo các nội dung nghiên
cứu của Chương trình.
19
23
Đào tạo trong nước các kỹ sư công nghệ sinh học nông
nghiệp; mở chuyên ngành đào tạo sau đại học về công nghệ sinh học
nông nghiệp ở trong nước để đào tạo tiến sĩ và thạc sĩ theo các nội
dung nghiên cứu của Chương trình.
24
Đào tạo trong nước các kỹ thuật viên về công nghệ sinh
học để triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình tại các địa
phương, doanh nghiệp.
25
Việc đào tạo nguồn nhân lực cho công nghệ sinh học
nông nghiệp trong giai đoạn 2006 - 2010 cần đạt được kết quả sau:
đào tạo lại 50 cán bộ; đào tạo mới 60 - 80 tiến sĩ, 200 - 250 thạc sĩ;
đào tạo mới 500 - 1.000 kỹ thuật viên.
0 Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật; hiện đại hố máy móc, thiết bị:
26
Đầu tư chiều sâu để nâng cấp hệ thống cơ sở nghiên cứu
khoa học và đào tạo thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nơng
thơn; bổ sung máy móc, thiết bị tiên tiến và hiện đại hố các phịng
thí nghiệm thuộc hệ thống này để tăng cường năng lực nghiên cứu và
ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại vào sản xuất và đời sống.
27
Hoàn thiện đầu tư và đưa vào sử dụng hai phịng thí
nghiệm trọng điểm về cơng nghệ tế bào động vật (thuộc Viện Chăn
nuôi) và công nghệ tế bào thực vật (thuộc Viện Di truyền Nông
nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam); bổ sung vào "Đề án
Xây dựng các phịng thí nghiệm trọng điểm" để đầu tư xây dựng mới
một phịng thí nghiệm trọng điểm về cơng nghệ gen dành cho khu
vực phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào); trên cơ sở các phịng thí nghiệm
trọng điểm này, thành lập và phát triển các trung tâm xuất sắc về
công nghệ sinh học nông nghiệp.
28
Xây dựng, nối mạng và đưa vào hoạt động hệ thống cơ
sở dữ liệu và thông tin quốc gia về công nghệ sinh học nông nghiệp;
hệ thống thư viện bao gồm các ấn phẩm cơ bản trong lĩnh vực này
dưới dạng sách, tạp chí và thư viện điện tử, bảo đảm cung cấp và chia
sẻ đầy đủ các thông tin cơ bản nhất, mới nhất về công nghệ
20
sinh học nông nghiệp giữa các đơn vị và cán bộ làm việc trong lĩnh
vực này.
0 Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công nghệ sinh học nông nghiệp
24
Thực hiện khoảng 50 đề tài, dự án hợp tác với các tổ
chức và cá nhân các nhà khoa học nước ngoài nhằm tận dụng kiến
thức, cơng nghệ, máy móc, thiết bị tiên tiến và các sự giúp đỡ khác
của thế giới để phát triển nhanh, mạnh và giải quyết được một số vấn
đề quan trọng, bức xúc của công nghệ sinh học nông nghiệp ở Việt
Nam.
25
Đẩy mạnh việc chuyển giao, tiếp nhận, làm chủ và ứng dụng
rộng rãi, có hiệu quả các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, thành tựu khoa học
mới của thế giới về công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp ở Việt
Nam.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHÍNH
0 Đẩy mạnh việc triển khai và thực hiện có hiệu quả các đề
tài nghiên cứu, dự án sản xuất, khuyến khích chuyển giao cơng
nghệ, tạo lập thị trường thuận lợi, thúc đẩy mạnh mẽ việc hình
thành và phát triển ngành công nghiệp sinh học nông nghiệp
24
Đẩy mạnh việc triển khai, thực hiện các đề tài: nghiên
cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ (R - D); các dự án sản xuất thử sản phẩm (dự án P); dự án
sản xuất sản phẩm hàng hố chủ lực ở quy mơ cơng nghiệp (dự án
KT - KT) và các dự án hợp tác quốc tế về công nghiệp sinh học nông
nghiệp được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt hoặc xem xét hỗ trợ (trên cơ sở đề nghị của Ban Điều hành
Chương trình và ý kiến đánh giá, thẩm định của Hội đồng tư vấn
khoa học). Việc tuyển chọn, tổ chức triển khai thực hiện, đánh giá,
nghiệm thu kết quả của các đề tài, dự án trên phải tuân thủ một cách
nghiêm ngặt và chặt chẽ các quy định hiện hành của Nhà nước về
hoạt động khoa học - công nghệ.
25
Tạo lập thị trường thuận lợi, thúc đẩy mạnh mẽ việc hình
thành và phát triển ngành cơng nghiệp sinh học nông nghiệp để sản
xuất,
21
kinh doanh, dịch vụ các sản phẩm, hàng hoá chủ lực ở quy mơ cơng
nghiệp, có chất lượng và sức cạnh tranh cao trên thị trường, phục vụ
tốt việc tiêu dùng và xuất khẩu.
23
Khuyến khích chuyển giao, tiếp nhận và nhập khẩu các
cơng nghệ mới, có hiệu quả kinh tế; đưa nhanh và ứng dụng mạnh
mẽ các tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ sinh học nông
nghiệp vào sản xuất và đời sống. Thúc đẩy mạnh việc thành lập các
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, khuyến khích họ hoạt
động và đầu tư vào lĩnh vực chuyển giao công nghệ, sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ các sản phẩm, hàng hố do cơng nghệ sinh học
nơng nghiệp tạo ra. Những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
công nghệ sinh học nơng nghiệp được hưởng những chính sách ưu
đãi cao nhất theo quy định hiện hành của Nhà nước về vay vốn, thuế
và quyền sử dụng đất đai.
23Vốn để thực hiện Chương trình; tăng cường và đa dạng các
nguồn vốn đầu tư để phát triển công nghệ sinh học nông nghiệp
5888 Tổng vốn ngân sách nhà nước để triển khai, thực hiện
các nội dung của Chương trình trong 10 năm tới (giai đoạn 2006 2015) dự kiến khoảng 1.000 tỷ đồng (bình quân mỗi năm khoảng 100
tỷ đồng). Nguồn vốn này chi cho việc thực hiện các nhiệm vụ về
nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ, sản xuất thử các sản phẩm, hỗ trợ các dự án sản
xuất các sản phẩm, hàng hố chủ lực ở quy mơ cơng nghiệp; cho tăng
cường cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc, thiết bị; cho đào tạo nguồn
nhân lực, hợp tác quốc tế và một số nội dung khác có liên quan thuộc
Chương trình. Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thôn lập kế hoạch
vốn ngân sách nhà nước hàng năm và dài hạn phục vụ việc thực hiện
các nội dung của Chương trình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ.
Từ năm 2006, trên cơ sở tổng nguồn vốn đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính cân đối,
22
bố trí mỗi năm 100 tỷ đồng từ vốn ngân sách nhà nước cho Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức thực hiện các nội dung của
Chương trình.
23 Các hình thức đầu tư và hỗ trợ đầu tư cho công nghệ sinh
học nông nghiệp bao gồm:
5888 Đầu tư cho các đề tài nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng
dụng, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R - D); cho mua
sắm máy móc, thiết bị phục vụ nghiên cứu và đào tạo nguồn nhân lực
cho công nghệ sinh học nông nghiệp được sử dụng 100% vốn ngân
sách nhà nước chi cho phát triển sự nghiệp khoa học - công nghệ, sự
nghiệp kinh tế và vốn từ các nguồn hợp tác quốc tế.
5889 Các dự án sản xuất thử nghiệm sản phẩm (dự án P) trong
lĩnh vực công nghệ sinh học nông nghiệp được áp dụng theo các quy
định hiện hành cho các dự án P cấp nhà nước (do Bộ Khoa học và
Công nghệ quản lý), trong đó mức thu hồi là 60% tổng kinh phí của
dự án.
5890 Các dự án sản xuất sản phẩm hàng hố chủ lực ở quy mơ
cơng nghiệp, có chất lượng và sức cạnh tranh cao trên thị trường (dự
án KT - KT) phục vụ tiêu dùng, xuất khẩu trong lĩnh vực cơng nghệ
sinh học nơng nghiệp thuộc chương trình kỹ thuật - kinh tế về công
nghệ sinh học được hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước theo các quy
định hiện hành của bốn chương trình kỹ thuật - kinh tế (do Bộ Kế
hoạch và Đầu tư làm đầu mối) có tính đến đặc thù của cơng nghệ
sinh học nơng nghiệp.
0 Tăng cường và đa dạng hố các nguồn vốn đầu tư để thực hiện
Chương trình và phát triển cơng nghệ sinh học nơng nghiệp: ngồi
nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, để triển khai thực hiện có hiệu quả
các nội dung của Chương trình, cần tích cực huy động thêm vốn từ
các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi thành
phần kinh tế; vốn từ các tổ chức, cá nhân có liên quan ở trong nước
và nước ngoài tham gia đầu tư hoặc tài trợ cho phát triển công nghệ
sinh học nông nghiệp của nước ta; vốn từ các nguồn hợp tác quốc tế
23
(viện trợ khơng hồn lại thơng qua các dự án hợp tác song phương,
đa phương, vốn vay ODA để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật,
mua máy móc, thiết bị và đào tạo nhân lực cho cơng nghệ sinh học
nông nghiệp...).
0 Đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở, vật chất kỹ thuật và đào
tạo nguồn nhân lực cho công nghệ sinh học nông nghiệp
1 Đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các viện,
trung tâm nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sinh học
nông nghiệp; đẩy nhanh tốc độ hiện đại hố các máy móc, thiết bị
nghiên cứu và phân tích thuộc hệ thống các phịng thí nghiệm tại các
viện, trung tâm nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sinh học
nông nghiệp.
2 Đẩy mạnh công tác đào tạo lại, đào tạo mới đội ngũ cán bộ
khoa học công nghệ ở trong nước và nước ngồi về các trình độ: tiến
sĩ, thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư công nghệ, kỹ thuật viên; đáp ứng đủ nhu
cầu nhân lực để triển khai, thực hiện cú hiệu quả Chương trình và
phục vụ tốt cho việc phát triển công nghệ sinh học nông nghiệp ở
nước ta.
4 Hồn thiện cơ chế, chính sách, hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật để thúc đẩy phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học nông nghiệp
24
Đẩy mạnh công tác xây dựng, ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi trong đầu tư phát
triển công nghệ sinh học nông nghiệp; cơ chế, chính sách nhằm thu hút
nhân tài như chế độ tiền lương hoặc phụ cấp cho các cán bộ làm việc
trong lĩnh vực công nghệ sinh học nông nghiệp; bổ sung, sửa đổi và
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để hỗ trợ và thúc đẩy
phát triển và ứng dụng rộng rãi công nghệ sinh học phục vụ đời sống
nông dân nông dân, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Thực thi đầy đủ và nghiêm túc các quy định về sở hữu trí
tuệ trong việc bảo hộ quyền tác giả và bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp
25
24
(bản quyền giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật, quy trình cơng
nghệ...) đối với lĩnh vực cơng nghệ sinh học nông nghiệp.
23 Tăng cường hợp tác quốc tế; đẩy mạnh công tác tuyên
truyền để nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành và mọi người
dân về vai trò quan trọng của công nghệ sinh học nông nghiệp
5888 Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công nghệ
sinh học nơng nghiệp; chủ động và tích cực xây dựng các chương
trình, đề tài, dự án hợp tác song phương và đa phương với các nước
có nền cơng nghệ sinh học phát triển để tranh thủ tối đa sự giúp đỡ về
trí tuệ và tài trợ về tiền, của của các nước này cho việc phát triển
công nghệ sinh học nông nghiệp ở nước ta.
5889 Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục để
nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành và mọi người dân về vai
trò quan trọng của công nghệ sinh học đối với sự phát triển của lồi
người nói chung và của ngành nơng nghiệp nói riêng. Thường xuyên
phổ biến đến mọi người dân các kiến thức, thành tựu khoa học và
công nghệ mới nhất về công nghệ sinh học, các kết quả ứng dụng nổi
bật của công nghệ sinh học nông nghiệp vào sản xuất và đời sống
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
0 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn chủ trì, phối hợp
với Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, ngành và địa phương có liên
quan tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình, định kỳ hàng
năm báo cáo kết quả với Thủ tướng Chính phủ.
Bộ trưởng Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn thành lập
Ban Điều hành Chương trình để tổ chức thực hiện các nội dung của
Chương trình do Bộ trưởng làm Trưởng ban, Thứ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nơng thơn phụ trách lĩnh vực làm Phó Trưởng
ban, đại diện lãnh đạo Vụ Khoa học công nghệ làm Ủy viên Thư ký;
các uỷ viên khác là đại diện các cơ quan chức năng của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, đại diện cấp Vụ (Sở) của một số Bộ,
25
ngành và địa phương có liên quan (Văn phịng Chính phủ, các Bộ:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và
Đào tạo, Ủy ban nhân dõn thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dõn thành
phố Hồ Chí Minh). Ban Điều hành Chương trình làm việc theo Quy
chế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn kiêm
Trưởng Ban Điều hành Chương trình ban hành.
0 Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính cân đối, bố trí đủ kinh
phí trong kế hoạch hàng năm cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổ chức thực hiện đúng tiến độ và có hiệu quả các nội dung
của Chương trình.
1 Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong việc xây dựng và tăng cường tiềm lực về
cơ sở vật chất, kỹ thuật, máy móc, thiết bị cho hệ thống các cơ sở
nghiên cứu khoa học công nghệ về công nghệ sinh học nông nghiệp;
xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi đối với việc nghiên cứu công
nghệ sinh học nông nghiệp; xây dựng cơ chế đầu tư và quy chế hoạt
động của trung tâm xuất sắc và các quy định có liên quan đến sở hữu
trí tuệ trong lĩnh vực cơng nghệ sinh học nông nghiệp.
2 Bộ Công nghiệp phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong việc quy hoạch phát triển ngành công nghiệp sinh
học nông nghiệp; xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi đối với các
doanh nghiệp đầu tư và hoạt động trong ngành công nghiệp sinh học
nông nghiệp.
3 Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong việc đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát
triển công nghệ sinh học nông nghiệp và ngành công nghiệp sinh học
nông nghiệp.
4 Các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp có nhu cầu
tham gia thực hiện các nội dung của Chương trình liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp mình
26