TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
---------***--------
TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH
PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG
NHÀ MÁY ĐIỆN RÁC TÂM SINH NGHĨA, TP HỒ CHÍ
MINH
Nhóm thực hiện: Nhóm 11
Thành viên nhóm:
Hồng Thị Thùy Trang
1914410206
Lê Thành Trung
1914410217
Nguyễn Hải Yến
1914410235
Qch Hải Yến
1914410312
Hồng Thị Ngân Giang
1914410243
Hoàng Thị Minh Ngọc
1914410153
Trương Thị Lan
1914410109
Giảng viên hướng dẫn: TS Trần Minh Nguyệt
TS Phùng Mạnh Hùng
Hà Nội, tháng 03 năm 2022
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............6
1.1 Cơ sở lý luận .........................................................................................................6
Xử lý rác thải ......................................................................................................6
Sản xuất điện năng .............................................................................................7
Sản xuất điện từ rác ...........................................................................................7
1.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................8
Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp các số liệu ................................8
Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích CBA ....................................................8
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN DỰ ÁN .....................................................................10
2.1 Giới thiệu về dự án ..............................................................................................10
2.2 Giới thiệu công nghệ chuyển đổi của dự án ........................................................10
2.3 Tiến độ thực hiện của dự án ................................................................................13
2.4 Mục tiêu của dự án ..............................................................................................14
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY
ĐIỆN RÁC HUYỆN THUẬN THÀNH - BẮC NINH .........................................15
3.1 Phân tích hiệu quả tài chính của dự án ................................................................15
Chi phí của dự án .............................................................................................15
Nguồn vốn đầu tư của dự án ............................................................................21
Doanh thu dự kiến trong 10 năm .....................................................................21
Dòng tiền sau thuế của dự án trong 10 năm đầu .............................................23
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án ........................................24
3.2 Phân tích hiệu quả về mặt xã hội của dự án ........................................................31
Nhận dạng chi phí xã hội của dự án ................................................................31
1
Nhận dạng lợi ích xã hội của dự án .................................................................33
3.3 Phân tích đánh giá thuận lợi và khó khăn trong dự án xây dựng nhà máy điện rác
Bắc Ninh ....................................................................................................................35
Thuận lợi trong việc xây dựng nhà máy điện rác tại tp HCM .........................35
Hạn chế trong việc xây dựng nhà máy điện rác ..............................................36
CHƯƠNG 4. KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP .........................................................37
KẾT LUẬN ..............................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................40
2
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 0.1 Chi phí giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ bản ........................................15
Bảng 0.2 Chi phí đầu tư máy móc, thiết bị, phương tiện ..........................................17
Bảng 0.3 Chi phí lương và bảo hiểm cho nhân viên trong năm thứ nhất .................19
Bảng 0.4 Chi phí lương và bảo hiểm cho nhân viên trong 10 năm ..........................20
Bảng 0.5 Tổng chi phí vận hành trong 5 năm đầu tiên .............................................20
Bảng 0.6 Tổng chi ơhis vận hành từ năm thứ 5 đến năm thứ 10 ..............................21
Bảng 0.7 Giá trị, tỷ lệ, phương thức góp vốn của dự án...........................................21
Bảng 0.8 Ước tính doanh thu dự án trong năm 1 .....................................................22
Bảng 0.9 Dòng tiền sau thuế của dự án trong 5 năm đầu ........................................23
Bảng 0.10 Dòng tiền sau thuế của dự án trong 5 năm sau .......................................24
Bảng 0.11 CFAT dự án từ năm 0 đến năm 5 ............................................................24
Bảng 0.12 CFAT dự án từ năm 6 đến năm 10 ..........................................................24
Bảng 0.13 Thời gian hoàn vốn chiết khấu ................................................................25
Bảng 0.14 Dòng tiền sau thuế của dự án trong 5 năm đầu sau khi tổng vốn đầu tư
tăng 10% ...................................................................................................................26
Bảng 0.15 Dòng tiền sau thuế của dự án trong 5 năm sau khi tổng vốn đầu tư tăng
10%............................................................................................................................27
Bảng 0.16 Doanh thu dự kiến sau khi tăng công suất nhà máy thành 5000 tấn
rác/ngày .....................................................................................................................28
Bảng 0.17 Chi phí mua nguyên vật liệu và chi phí điện, nước, xử lý rác thải, Internet,
tiền điện thoại của 1 năm sau khi tăng công suất nhà máy thành 5000 tấn rác/ngày
...................................................................................................................................29
Bảng 0.18 Dòng tiền sau thuế của dự án từ năm 0 đến năm thứ 5 sau khi thay đổi
công suất xử lý rác ....................................................................................................29
Bảng 0.19 Dòng tiền sau thuế của dự án từ năm thứ 6 đến năm thứ 10 sau khi thay
đổi công suất xử lý rác ..............................................................................................30
3
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất thải rắn có tính chất bền vững và tồn tại lâu trong mơi trường. Chất thải
rắn có cơng dụng tích lũy sinh học trong thực phẩm hay nông sản. Không những thế,
cịn có khả năng tích nguồn nước trong mơ mỡ của động vật. Những khả năng này
của chất thải rắn chính là nguyên nhân gây ra hàng loạt các loại bệnh cho con người,
làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
Tuy nhiên, thực trạng đáng báo động là hiện nay, khoảng 71% khối lượng
CTRSH thu gom trên cả nước được xử lý bằng phương pháp chơn lấp, trong đó chỉ
có khoảng 20% là bãi chơn lấp hợp vệ sinh, cịn lại là các bãi chơn lấp khơng hợp vệ
sinh hoặc các bãi tập kết chất thải cấp xã (Bộ TNMT, 2019c).
Quá trình đốt CTRSH cũng gây ra rất nhiều mối nguy hại đến sức khoẻ cộng
đồng. Việc đốt CTRSH thải ra bụi, hơi nước và khí thải (CO, axit, kim loại,
dioxin/furan). Nếu khơng có biện pháp kiểm sốt đúng quy định, những chất ơ nhiễm
này có thể góp phần gây nên các bệnh về hen suyễn, tim, làm tổn hại đến hệ thần kinh
và đặc biệt là dioxin/furan có khả năng gây ung thư rất cao.
Vì vậy, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài “Phân tích chi phí lợi ích dự
án xây dựng Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa huyện Củ Chi - Hồ Chí
Minh". Đây là một dự án thiết thực, không chỉ đem lại nguồn lợi về kinh tế mà cịn
giúp tích cực đẩy lùi những ảnh hưởng xấu của rác thải đến môi trường, và đặc biệt
là sức khoẻ của người dân.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Bài tiểu luận sẽ đi vào phân tích chuyên sâu về cả 2 mặt tác động của dự án
xây dựng Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa huyện Củ Chi - Hồ Chí Minh:
hiệu quả tài chính và hiệu quả xã hội. Về viẹc xây dựng dự án, nhóm cũng sẽ đánh
giá cả tồn diện về cả mặt thuận lợi và mặt khó khăn. Từ những con số tính tốn và
thơng tin phân tích, nhóm đưa ra các kiến nghị cho việc đầu tư dự án và giải pháp để
cải thiện những điểm chưa hiệu quả khi thi công Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh
Nghĩa.
3. Cấu trúc bài tiểu luận
Bài tiểu luận gồm 4 chương như sau:
4
Chương 1: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan dự án
Chương 3: Phân tích chi phí lợi ích Dự án xây dựng Nhà máy đốt rác phát
điện huyện Củ Chi - Hồ Chí Minh
Chương 4: Kiến nghị và giải pháp
5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
Xử lý rác thải
Theo RCRA 1004, chất thải rắn là bất kỳ loại rác thải, bùn thải nào từ nhà máy
xử lý, xí nghiệp hoặc cơ sở kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí loại bỏ các vật liệu bao gồm
rắn, lỏng, semisolid hay có chứa nguyên liệu khí. Xử lý chất thải là q trình sử dụng
các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu
hủy, chôn lấp chất thải và các yếu tố có hại trong chất thải.
Ở Việt Nam, cùng với sự gia tăng dân số, q trình cơng nghiệp hóa và đơ thị
hóa diễn ra mạnh mẽ, CTRSH đang gia tăng cả về khối lượng và chủng loại. Cơng
tác quản lý CTRSH cịn nhiều bất cập như tỷ lệ thu gom CTRSH nơng thơn cịn chưa
cao; CTRSH chưa được phân loại tại nguồn; tỷ lệ tái chế còn thấp; phương thức xử
lý chủ yếu là chôn lấp không hợp vệ sinh… Những bất cập này đã trở thành vấn đề
nổi cộm, bức xúc ở nhiều địa phương thời gian qua.
Hiện nay, trên cả nước có 1.322 cơ sở xử lý CTRSH, gồm 381 lò đốt CTRSH,
37 dây chuyền chế biến compost, 904 bãi chôn lấp, trong đó có nhiều bãi chơn lấp
khơng hợp vệ sinh (Bộ TNMT, 2019c). Một số cơ sở áp dụng phương pháp đốt
CTRSH để thu hồi năng lượng phát điện hoặc có kết hợp nhiều phương pháp xử lý.
Trong các cơ sở xử lý CTRSH, có 78 cơ sở cấp tỉnh, còn lại là các cơ sở xử lý cấp
huyện, cấp xã, liên xã. Trên tổng khối lượng CTRSH được thu gom, khoảng 71%
(tương đương 35.000 tấn/ngày) được xử lý bằng phương pháp chơn lấp (chưa tính
lượng bã thải từ các cơ sở chế biến compost và tro xỉ phát sinh từ các lò đốt); 16%
(tương đương 7.900 tấn/ ngày) được xử lý tại các nhà máy chế biến compost; 13%
(tương đương 6.400 tấn/ngày) được xử lý bằng phương pháp đốt. Về thời điểm đưa
vào vận hành, 34,4% các cơ sở chế biến compost và 31,8% bãi chôn lấp được xây
dựng và vận hành trước năm 2010. Trong khi đó, chỉ có 4,5% các cơ sở xử lý theo
phương pháp đốt được vận hành trước năm 2010. Hầu hết các lò đốt được xây dựng
sau năm 2014. Điều này cho thấy xu hướng chuyển dịch từ phương pháp xử lý bằng
chôn lấp sang phương pháp đốt trong thời gian gần đây. Tuy nhiên, phương pháp nào
6
cũng có những mặt trái của nó và cần có thêm nhiều áp dụng khoa học công nghệ để
cải thiện trong tương lai.
Sản xuất điện năng
Sản xuất điện năng là giai đoạn đầu tiên trong quá trình cung cấp điện năng
đến người tiêu dùng, các giai đoạn tiếp theo là truyền tải và phân phối điện năng.
Thực chất của sản xuất điện năng là sự biến đổi các dạng năng lượng khác sang năng
lượng điện hay điện năng, dòng điện xuất hiện sau khi lưới điện được nối với mạng
tiêu thụ. Điện năng được sản xuất ra theo nhiều cách khác nhau, phần lớn được sản
xuất bởi các máy phát điện tại các nhà máy điện, chúng có chung nguyên tắt hoạt
động là các nguyên lý động điện, các hình thức khác như trong pin, ắc quy tế bào
nhiên liệu hay từ năng lượng Mặt Trời.
Tổng năng lượng tiêu thụ ở Việt Nam tiếp tục tăng nhanh trong những năm
qua để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Sự tăng trưởng này phù hợp
với việc công nghiệp hóa và việc hội nhập kinh tế tồn cầu của Việt Nam sau công
cuộc đổi mới năm 1986. Sản lượng điện hàng năm đã tăng hơn 20 lần, từ 8,6 TWh
vào năm 1990 đến 240,1 TWh vào năm 2019. Tỷ lệ tăng hàng năm trong giai đoạn
này rơi vào khoảng 12-15%, gần như gấp đôi tốc độ tăng trưởng GDP. Thủy điện, khí
tự nhiên và than là những nguồn năng lượng chính cho sản xuất điện. Than chiếm tỷ
trọng cao nhất trong các nguồn năng lượng với 41,6%, theo sau là thủy điện với 37,7%
và khí với 18,8%. Ngồi thủy điện lớn, bao gồm cả thủy điện nhỏ, năng lượng tái tạo
chỉ chiếm một phần rất nhỏ (0,5%). Mặc dù vậy, từ đầu năm 2019, tỷ trọng năng
lượng tái tạo trong hệ thống năng lượng đã tăng lên đáng kể.
Sản xuất điện từ rác
Hiện mới có một số cơ sở áp dụng cơng nghệ đốt để phát điện, ví dụ như ở
Cần Thơ (Khu xử lý CTR ấp Trường Thọ, xã Trường Xuân, huyện Thới Lai), Quảng
Bình (Nhà máy phân loại xử lý CTR, sản xuất điện và phân bón khống hữu cơ xã
Lý Trạch, huyện Bố Trạch)... Nhiều địa phương khác đang trong quá trình nghiên
cứu để đầu tư như Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội, Bắc Ninh, Phú Thọ...
Quy trình cơng nghệ này như sau: lò đốt được trang bị hệ thống trao đổi nhiệt
và nồi hơi để thu hồi nhiệt năng từ việc đốt CTRSH. Hơi nước sinh ra được sử dụng
7
để chạy tua-bin phát điện. Về cơ bản có thể coi nhà máy đốt CTRSH phát điện là một
nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu là CTRSH.
Đây là công nghệ có hiệu quả kinh tế và mơi trường do tái sử dụng được nguồn
CTRSH để thu hồi năng lượng; tuy nhiên, đòi hỏi đầu tư lớn, yêu cầu kỹ thuật cao,
chi phí vận hành cao nhưng có nhiều ưu thế về xã hội và môi trường. Nếu so sánh với
giá thành sản xuất điện từ các loại hình sản xuất điện khác thì giá thành sản xuất điện
từ rác thải có chi phí cao hơn rất nhiều. Vì vậy, để dự án đầu tư nhà máy đốt CTRSH
phát điện khả thi về mặt kinh tế thì cần phải có những chủ trương, chính sách khuyến
khích về hỗ trợ đầu tư, vốn vay, thuế, giá bán điện… Đây là sự lựa chọn tốt cho các
khu vực có diện tích hẹp, mật độ dân số cao, có nguồn lực tài chính.
1.2 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp các số liệu
Trong bài tiểu luận này, nhóm thực hiện phương pháp nghiên cứu thứ cấp. Các
dữ liệu thứ cấp được sử dụng đã được thu thập từ trước bởi các cơ quan, trang nguồn
học thuật có thẩm quyền và được cho phép sử dụng rộng rãi.
Để thu thập được những dữ liệu thứ cấp cần thiết cho cuộc nghiên cứu ta tiến
hành như sau:
1. Xác định những thơng tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu.
2. Tìm nguồn dữ liệu. Những thông tin ở trên được thu thập qua báo, tạp chí,
mạng Internet…
3. Tiến hành thu thập các thông tin. Thông qua các nguồn dữ liệu, tiến hành sưu
tập những thông tin mong muốn. Những thông tin thu thập được đều phải sắp
xếp một cách khoa học, có tính hệ thống và ghi rõ nguồn, tên tác giả, ngày
đăng tin… điều này là vô cùng quan trọng bởi nó là sự đảm bảo cho khả năng
kiểm tra lại thơng tin cũng như tính chân thực của thơng tin.
4. Dựa vào thơng tin tìm kiếm được, ta đánh giá và lọc lấy những thông tin tốt
để đưa vào bài viết của mình.
Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích CBA
Phân tích lợi ích chi phí (CBA) là một phương pháp dùng để đánh giá một dự
án hay một chính sách bằng việc lượng hóa bằng tiền tất cả các lợi ích và chi phí trên
quan điểm xã hội nhằm cung cấp thông tin cho việc ra quyết định.
8
CBA có thể hỗ trợ việc ra quyết định bởi vì nó cung cấp một quan điểm khách
quan dựa trên bằng chứng về vấn đề đang được đánh giá mà không bị ảnh hưởng từ
các ý kiến chủ quan khác. Bằng cách đưa ra cái nhìn khách quan về hệ quả của quyết
định, CBA là công cụ quan trọng trong việc phát triển chiến lược kinh doanh, đánh
giá một quyết định thuê ngoài mới hoặc quyết định phân bổ hoặc mua nguồn lực từ
nơi khác.
Quy trình thực hiện phân tích chi phí - lợi ích tổng quát sẽ gồm các bước như
sau:
1.
Định rõ mục đích và mục tiêu của hành động.
2.
Lập danh sách những hành động thay thế.
3.
Lập danh sách các bên liên quan (stakeholder).
4.
Lựa chọn công cụ đo lường và đo lường tất cả các nhân tố chi phí - lợi
ích.
5.
Dự đốn hậu quả của các chi phí và lợi ích trong khoảng thời gian
thích hợp.
6.
Quy đổi tồn bộ chi phí và lợi ích thành một đơn vị tiền tệ chung.
7.
Sử dụng tỷ lệ chiết khấu.
8.
Tính tốn giá trị thuần hiện tại (NPV) của những hành động đang cân
nhắc.
9.
10.
Thực hiện phân tích độ nhạy.
Đưa ra hành động tốt nhất.
9
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN DỰ ÁN
2.1 Giới thiệu về dự án
• Vị trí: Khu xử lý chất thải rắn Tây Bắc Củ Chi
• Diện tích: 20ha
• Cơng suất : Nhà máy hiện tại đang tiếp nhận để xử lý khoảng 1.300 tấn
rác/ngày
• Thời gian Nhà máy bắt đầu hoạt động: 2012
• Cơng nghệ: cơng nghệ xử lý và tái chế Tâm Sinh Nghĩa
Vào tháng 10/2019, Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Tâm Sinh Nghĩa đã khởi
công xây dựng nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa công suất xử lý 2.000 tấn
rác/ngày, công suất phát điện 40MW với tổng mức đầu tư 5.000 tỷ đồng. Đây là nhà
máy xử lý rác thải thứ 2 áp dụng công nghệ đốt phát điện được xây dựng tại Thành
phố Hồ Chí Minh, đặt tại Khu Liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc (huyện Củ Chi,
Thành phố Hồ Chí Minh).
Nhà máy sử dụng công nghệ đốt rác phát điện Martin Grade của Đức, đang được
sử dụng tại 40 quốc gia trên thế giới. Ưu điểm của công nghệ là khép kín từ khâu tiếp
nhận đến khâu xả thải cuối cùng, khơng phát tán mùi hơi, đồng thời có nhiều đặc
điểm phù hợp với điều kiện rác chưa qua phân loại tại đầu nguồn tại Việt Nam hiện
nay.
Dự án nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa được xây dựng trên diện tích
8ha thuộc khn viên nhà máy xử lý và tái chế rác thải sinh hoạt Củ Chi hiện hữu
(20ha). Sau khi hoàn thành giai đoạn 1, hoạt động ổn định, nếu được Ủy ban Nhân
dân thành phố cho phép, Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Tâm Sinh Nghĩa sẽ thực
hiện giai đoạn 2 với công suất 3.000 tấn rác/ngày cùng trên diện tích hiện hữu 20ha,
qua đó nâng tổng cơng suất đốt rác phát điện lên 5.000 tấn rác/ngày. Thời gian xây
dựng nhà máy trong 18 tháng và 4 tháng hiệu chỉnh, vận hành thử.
2.2 Giới thiệu công nghệ chuyển đổi của dự án
❖ Đặc điểm rác thải Tp HCM: rác chưa qua phân loại đầu nguồn, có nhiều thành
phần, mang tính ăn mịn cao, rác thải sinh hoạt đến nhà máy có tỉ lệ thành phần
tái chế được thấp.
❖ Nhiệt trị rác thải: 11.630 kJ/kg - 15.258 kJ/kg
10
❖ Công nghệ ĐRPĐ là công nghệ Martin GmHb – CHLB Đức
❖ Công nghệ đã được ứng dụng và hiện đang hoạt động tại 34 quốc gia trên thế
giới với tổng cộng 473 nhà máy (thống kê tháng 09/2017)
❖ Đặc điểm Cơng nghệ: kiểm sốt triệt để mùi hơi, khép kín từ khâu tiếp nhận
vào nhà máy đến xả thải. Khí thải, Nước thải, tro bay được xử lý đạt quy chuẩn,
theo quy định của hiện hành.
Ta có sơ đồ cơng nghệ đốt rác phát điện Martin như hình sau
Hình 1. Sơ đồ cơng nghệ dốt rác Martin
Ngồi ra dự án cịn bao gồm : cơng nghệ xử lý làm sạch khói thải; cơng nghệ xử lý
nước thải; cơng nghệ xử lý chất rắn.
11
Hình 2. Cơng nghệ xử lý khói thải
Hình 3. Cơng nghệ xử lý nước thải
12
Hình 4. Cơng nghệ xử lý chất rắn tro bay
2.3 Tiến độ thực hiện của dự án
❖ Công ty đã hiện các cơng việc: khảo sát địa hình, khoan địa chất; bổ sung dự
án vào quy hoạch phát triển điện lực TP HCM; lập báo cáo ĐTM, lập hồ sơ quy hoạch
1/500, lập phương án PCCC, thiết kế cơ sở các hạng mục dự án....
❖ Vào đầu tháng 10/2019, Công ty khởi công xây dựng một số hạng mục tạm
của dự án (theo văn bản số 10456/SXD-CPXD ngày 20/08/2019).
❖ Công ty đang thực hiện các thủ tục theo quy định để xin cấp Giấy phép xây
dựng, dự kiến đến đầu năm 2020 dự án sẽ được cấp Giấy phép Xây dựng. Ngay sau
khi có Giấy phép xây dựng, Cơng ty tiến hành đầu tư xây dựng toàn bộ các hạng mục
của dự án.
❖ Thời gian xây dựng hoàn thành các hạng mục: 18 tháng kể từ ngày có giấy
phép xây dựng chính thức.
❖ Thời gian vận hành thử nghiệm trước khi Nhà máy đi vào hoạt động chính
thức đúng cơng suất: 02 tháng kể từ ngày xây dựng, lắp đặt xong cơng nghệ, hồn
thiện nhà máy.
13
❖ Dự kiến vào đầu Quý IV/2021, Nhà máy ĐRPĐ sẽ chính thức đi vào hoạt động
đúng cơng suất 2.000 tấn/ngày.
2.4 Mục tiêu của dự án
Thành phố Hồ Chí Minh đang triển khai các giải pháp để đạt mục tiêu xử lý rác
thải thải sinh hoạt bằng công nghệ hiện đại, đảm bảo vệ sinh môi trường, tận dụng tài
nguyên.
Hiện tại, dự án nhà máy xử lý rác thải bằng cơng nghệ chơn lấp đã khơng cịn
thích hợp, thay vào đó là sử dụng cơng nghệ đốt rác phát điện. Cơng nghệ này có ưu
điểm là tiêu huỷ được 90-95% thể tích và khối lượng rác thải, xử lý triệt để tình trạng
mùi hơi và nguy cơ ơ nhiễm nguồn nước, tận dụng nguồn nhiệt lượng phát sinh để
phát điện, tiết kiệm diện tích sử dụng đất, qua đó góp phần giảm phát thải khí thải
nhà kính.
“Mỗi ngày thành phố phải xử lý hơn 9.000 tấn rác thải sinh hoạt chưa kể rác thải
công nghiệp, y tế. Từ nay đến năm 2020, thành phố sẽ đấu thầu lựa chọn thêm 2 nhà
máy đốt phát điện với tổng công suất 2.000 tấn ngày, từ đó nâng tổng cơng suất xử
lý rác 9.000 tấn/ngày. Như vậy, đến năm 2020 sẽ có hơn 50% khối lượng rác thải
sinh hoạt tại thành phố được xử lý bằng công nghệ đốt phát điện.” Chủ tịch Ủy ban
Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Nguyễn Thành Phong cho biết.
14
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI ÍCH DỰ ÁN XÂY
DỰNG NHÀ MÁY ĐIỆN RÁC HUYỆN THUẬN THÀNH BẮC NINH
3.1 Phân tích hiệu quả tài chính của dự án
Chi phí của dự án
3.1.1.1 Chi phí đầu tư ban đầu
* Chi phí giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ bản
Dự án Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa có tổng diện tích 20 ha trong
đó diện tích nhà máy chính chiếm 8 ha. Ngồi ra, nhà máy gồm hợp phần sản xuất
phân hữu cơ vi sinh và hợp phần sản xuất gạch không nung (gạch Block), các khu
nhà ăn cho công nhân viên… Mặt bằng tổng thể dự án được chia thành các khu như
sau:
• Hệ thống nhà máy chính, hợp phần sản xuất phân hữu cơ vi sinh và hợp phần sản
xuất gạch khơng nung.
• Trồng cây xanh tạo cảnh quan và bảo vệ mơi trường cho tồn bộ dự án.
• Xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thoát nước tổng thể để đảm bảo
an tồn vệ sinh mơi trường.
• Xây dựng hệ thống phịng cháy chữa cháy và lập chào chắn phân định dự án.
Toàn bộ nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa được xây dựng đáp ứng được
những yêu cầu cơ bản và phối hợp các bộ phận thành một hệ thống hồn chỉnh. Chi
phí xây dựng bao gồm các hạng mục được trình bày trong bảng sau:
Bảng 0.1 Chi phí giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ bản
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
I
I.1
Hạng mục
Thuê đất
San lấp mặt bằng
Xây dựng
Hợp phần nhà máy đốt rác phát điện nối lưới
Nhà máy chính
Ống khói
Đường xe rác
15
Thành tiền
753,3
50
881,900
467,71
280,96
3,05
1,034
I.2
I.3
I.4
Trạm bơm nước tổng hợp
Tháp làm mát
Nhà bơm dầu
Trạm cân
Hệ thống cầu rác
Đường hầm vận chuyển
Nhà tiếp nhận rác
Phòng bảo vệ
Trạm xử lý nước rỉ rác
Kho chứa tro bay tạm thời
Kho Acetylen
Cây xanh cảnh quan
Nhà ở cán bộ công nhân viên
Căn tin
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống nối lưới
Hợp phần sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Xưởng sản xuất
Xưởng sản xuất chính
Kho nguyên liệu
Kho thành phẩm
Bãi chứa và phơi ngun liệu
Hạng mục phụ trợ
Nhà cơ khí
Nhà vệ sinh cơng nhân
Hợp phần sản xuất gạch khơng nung (gạch Block)
Văn phịng điều hành
Nhà bảo vệ khu vực
Nhà máy sản xuất
Kho chứa nguyên vật liệu
Kho chứa gạch
Kho thành phẩm
Sân phơi
Các hạng mục tổng thể
Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ thống công nghệ thông tin
Hệ thống cấp nước tổng thể
Khu xử lý nước thải
16
6,859
9,80
2,75
1,06
1,2
1,4
1,2
0,35
42,6
5,25
0,56
0,3
7,2
4,12
48
50
42,062
41,36
10,5
8,5
16,5
5,86
0,702
0,45
0,252
151,41
3,7
0,085
35,6
35
41,2
32
3,82
220,72
72
2,13
4,5
55,5
Hệ thống phịng cháy chữa cháy
Hệ thống thốt nước tổng thể
Hàng rào bảo vệ
Cây xanh cảnh quan
II. Chi phí quản lý dự án
III. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
Chi phí thiết kế bản vẽ thi cơng
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
Chi phí thẩm tra dự tốn
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi cơng
xây dựng
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm
vật tư, thiết bị
Chi phí giám sát thi cơng xây dựng
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động mơi trường
IV. Chi phí khác
Chi phí bảo hiểm xây dựng
Chi phí kiểm tốn
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết tốn
V. Chi phí dự phịng
Tổng
* Chi phí đầu tư máy móc, thiết bị, phương tiện
25
40,2
10,14
11,25
35,989
49,207
4,529
8,076
11,997
3,093
0,916
0,692
0,598
3,270
7,782
6,467
1,785
11,87
6
3,92
1,95
462,749
2.245,015
Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa sử dụng công nghệ đốt rác phát điện
Martin Grade của Đức, đang được sử dụng tại 40 quốc gia trên thế giới. Máy móc,
thiết bị được sử dụng tại nhà máy là những trang thiết bị hiện đại, được cập nhật với
xu hướng thế giới. Chính vì vậy cơng nghệ này có nhiều ưu điểm như khép kín từ
khâu tiếp nhận đến khâu xả thải cuối cùng, không phát tán mùi hôi, đồng thời có
nhiều đặc điểm phù hợp với điều kiện rác chưa qua phân loại tại đầu nguồn tại Việt
Nam hiện nay.
Bảng 0.2 Chi phí đầu tư máy móc, thiết bị, phương tiện
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
Thành tiền
Thiết bị
17
Hợp phần đốt rác phát điện nối lưới
Dây chuyền công nghệ đồng bộ
Chi phí thiết bị văn phịng quản lý vận hành
II Hợp phần sản xuất phân hữu cơ vi sinh
Máy lên men siêu tốc 50 tấn trục ngang BW-50T
Dây chuyền máy sấy + máy vò viên
Dây chuyền trộn bột
Máy đóng gói
Cân lớn
Cân nhỏ
Máy móc khác
Xe xúc lật Kawasaki 3 khối
Xe xúc lật Kawasaki 1 khối
Xe nâng
Xe bán tải
Xe tải 5T
Máy phát điện dự phòng 500KVA
III Hợp phần sản xuất gạch không nung (gạch Block)
III.1 Cụm cấp liệu
Phễu cấp liệu
Máy trộn
Si lơ 60 tấn
Vít tải, chiều dài 6m
Cân định lượng xi măng
Cân định lượng nước
Tủ điện điều khiển trạm trộn tự động khơng kết nối máy
tính, máy in
Cabin điều khiển
Dây điện đấu nối các thiết bị trong trạm trộn với nhau
Chi phí lắp đặt
III.2 Cụm Máy ép gạch
III.3 Cụm chuyển gạch ra
Khay nhựa PVC
Băng tải đai chuyển khay chứa gạch
Máy xếp chồng khay chứa gạch
Xe nâng tay thủy lực 2,5 tấn
Tổng
I
18
2.659,209
2.653,229
5,98
71,04
50
8,5
1,5
0,8
0,3
0,2
0,4
3,50
1,2
0,49
1,5
1,6
1,048
24,738
6,804
0,475
0,630
0,6
1,35
1,8
1,8
0,055
0,035
0,009
0,05
15,46
2,474
1,694
0,2
0,5
0,08
2.754,985
3.1.1.2 Chi phí vận hành trong 10 năm
* Chi phí lương cho nhân viên
Nhân sự trong nhà máy sẽ làm việc theo đúng quy định của Bộ luật Lao động.
Trong trường hợp phải làm thêm giờ hoặc làm việc vào những ngày lễ, ngày nghỉ,
tiền lương sẽ được tính tăng thêm một cách phù hợp. Ngoài ra, nhà máy sẽ đảm bảo
thực hiện nghiêm túc các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ đãi ngộ
khác cho người lao động theo đúng quy định. Trong đó, mức bảo hiểm áp dụng cho
quản lý, chuyên gia là 20,5% và công nhân viên của nhà máy là 10,5% so với lương
của lao động, và bảo hiểm đó khơng tính vào mức lương hàng tháng của nhân viên.
Bộ máy tổ chức nhân sự của nhà máy sẽ được bố trí hợp lý, đảm bảo hoạt động
tốt và có hiệu quả cao. Với kế hoạch triển khai như trên, dự kiến số lượng lao động
và chi phí lương, bảo hiểm cho từng lao động khi nhà máy đi vào hoạt động ổn định
năm thứ nhất như sau:
Bảng 0.3 Chi phí lương và bảo hiểm cho nhân viên trong năm thứ nhất
Đơn vị: Tỷ đồng
Lao động
Số lượng
0,024
0,015
0,06
0,008
0,011
Tổng lương
theo năm
1,44
2,7
5,04
1,92
1,584
Bảo hiểm
theo năm
0,295
0,554
1,033
0,202
0,166
0,011
5,94
0,624
0,008
7,68
0,806
0,01
7,2
0,756
0,01
7,2
0,756
Mức lương
Quản lý
5
Trợ lý
15
Chuyên gia
7
Tạp vụ, đầu bếp
20
Chuyên viên tài vụ
12
Công nhân phụ trách
45
thiết bị
Công nhân thu gom rác
80
Công nhân hợp phần
60
sản xuất gạch
Công nhân hợp phần
60
sản xuất phân vi sinh
Bảo vệ
6
Lái xe
30
Tổng
340
Dự tính tổng tiền lương và bảo hiểm trong
nhân viên sẽ tăng 2%
19
0,006
0,432
0,045
0,01
3,6
0,378
0,173
44,736
5,615
10 năm, trong đó chi phí lương của
Bảng 0.4 Chi phí lương và bảo hiểm cho nhân viên trong 10 năm
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chi phí
44,74 45,63 46,55 47,48 48,43 49,40 50,38 51,39 52,42 53,47
lương
Bảo
5,62 5,73 5,84 5,96 6,08 6,20 6,32 6,45 6,58 6,71
hiểm
Tổng
50,36 51,36 52,39 53,44 54,51 55,60 56,71 57,84 59,00 60,18
*Chi phí điện, nước và xử lý rác thải
Chi phí điện nước, xử lý rác thải và tiền Internet, điện thoại sẽ được tính trên 1%
doanh thu.
*Chi phí bảo trì
Hàng năm, dự án chi trả một khoản chi phí bảo trì cơng trình, bao gồm: chi phí
thực hiện các cơng việc bảo trì định kỳ hàng năm, chi phí sửa chữa cơng trình, chi
phí tư vấn phục vụ bảo trì cơng trình, chi phí khác và chi phí quản lý bảo trì thuộc
trách nhiệm chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng cơng trình. Theo dự kiến, chi
phí bảo trì được tính theo 3% chi phí máy móc, phương tiện, thiết bị.
*Chi phí mua ngun vật liệu
Chi phí mua nguyên vật liệu là chi phí ơhats sinh hàng năm mà nhà máy sử dụng
để mua các nguyên vật liệu cần thiết nhằm hỗ trợ cho q trình sản xuất, đóng goi,
vận chuyển các sản phẩm của nhà máy như gạch không nung, phân vi sinh, bao gồm:
bao bì, chất phụ gia, dây buộc hàng hóa…Phần chi phí này được tính trên 1% doanh
thu dự kiến.
3.1.1.3 Tổng chi phí vận hành trong 10 năm
Bảng 0.5 Tổng chi phí vận hành trong 5 năm đầu tiên
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Nhân cơng
Điện, nước, xử lý rác, Internet,
điện thoại
Chi phí bảo trì
Mua nguyên vật liệu
Tổng
1
50,36
2
51,36
3
52,39
4
53,44
5
54,51
12,24
12,24
12,24
12,24
12,24
82,65
12,24
157,48
82,65
12,24
158,48
82,65
12,24
159,51
82,65
12,24
160,56
82,65
12,24
161,63
20
Bảng 0.6 Tổng chi ơhis vận hành từ năm thứ 5 đến năm thứ 10
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Nhân công
Điện, nước, xử lý rác, Internet,
điện thoại
Chi phí bảo trì
Mua ngun vật liệu
Tổng
1
55,60
2
56,71
3
57,84
4
59,00
5
60,18
12,24
12,24
12,24
12,24
12,24
82,65
12,24
162,72
82,65
12,24
163,83
82,65
12,24
164,96
82,65
12,24
166,12
82,65
12,24
167,30
Nguồn vốn đầu tư của dự án
Tổng vốn đầu tư của dự án là 5.000 tỷ đồng Việt Nam, tương đương 215.053.763
(hai trăm mười lăm triệu không trăm lẻ năm mươi ba nghìn bảy trăm sáu mươi ba)
đơ-la Mỹ. Theo quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh đồng thời căn cứ vào kế hoạch phát triển và kế hoạch tài chính của dự án;
chủ đầu tư góp vốn để thực hiện dự án là: 750 tỷ đồng Việt Nam, tương đương
32.258.064 (ba mươi hai triệu hai trăm năm mươi tám nghìn lẻ sáu mươi tư) đô-la
Mỹ, chiếm tỷ lệ 15% tổng vốn đầu tư. Nguồn vốn đầu tư bao gồm:
• Vốn góp đầu tư: được chủ đầu tư là Công ty Cổ phần Đầu tư – Phát triển Tâm Sinh
Nghĩa góp vốn 750 tỷ đồng cho chi phí cố định ban đầu của dự án.
• Vốn vay: dự án vay vốn kinh doanh từ ngân hàng Vietcombank 4250 tỷ đồng, trả
gốc đều trong 10 năm với lãi suất năm đầu tiên là 6,9%/năm, mức lãi suất áp dụng
cho các năm tiếp theo là 7,4%/năm.
Bảng 0.7 Giá trị, tỷ lệ, phương thức góp vốn của dự án
Đơn vị: Tỷ đồng
Hạng mục
Vốn chủ sở hữu
Vốn vay
Tổng
Số tiền
750
4.250
5.000
Phần trăm
15%
85%
100%
Doanh thu dự kiến trong 10 năm
Nguồn doanh thu chính của nhà máy điện rác đến từ điện sản xuất được thơng
qua q trình đốt rác và tiền xử lý rác thải. Theo Thông tư 32/2015/TT-BCT, ngày
21
8/10/2015 do Bộ Công thương ban hành, quy định về phát triển dự án và Hợp đồng
mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn, Tập đồn
Điện lực Việt Nam sẽ có trách nhiệm mua toàn bộ sản lượng điện từ dự án với giá
mua là 2.114 đồng/kWh. Và theo dự kiến, công suất của nhà máy đốt rác phát điện
Tâm Sinh Nghĩa là 40MW.
Ngoài ra, căn cứ Văn bản số 3411/UBND-ĐT ngày 27 tháng 7 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, nhà máy sẽ được trả mức phí xử lý rác thải là
546.166/tấn. Theo dự kiến công suất xử lý rác khi nhà máy đi vào hoạt động là 2000
tấn/ngày.
Bên cạnh nguồn doanh thu chính từ điện và xử lý rác thải, nhà máy cịn có thêm
doanh thu từ gạch không nung (gạch Block). Với công suất xử lý 2000 tấn rác/ngày,
quá trình xử lý phát sinh 150 tấn tro bay/ngày, từ đó có thể sản xuất 90.000 viên
gạch/ngày. Gạch không nung sẽ được bán với giá 950 đồng/1 viên.
Doanh thu từ phân vi sinh: ngoài sản xuất gạch không nung, nhà máy sản xuất
phân vi sinh và bán phục vụ cho sản xuất nông nghiệp với giá 5000 đồng/1kg.
Tổng tất cả các nguồn doanh thu của dự án được dự kiến không đổi trong 10 năm.
Ước tính doanh thu từ dự án trong năm đầu tiên được thể hiên qua bảng sau:
Bảng 0.8 Ước tính doanh thu dự án trong năm 1
Đơn vị: Tỷ đồng
Hạng mục
Điện bán
Xử lý rác thải
Phân vi sinh
Gạch
Số lượng
40MW
2000 tấn/ngày
1150 tấn/tháng
90000 viên/ngày
Tổng
Đơn giá
2114 đồng/kWh
546166 đồng/tấn
5000 đồng/kg
950 đồng/viên
22
Thành tiền
730,5984
393,23952
69
30,78
1223,61792
Dòng tiền sau thuế của dự án trong 10 năm đầu
Bảng 0.9 Dòng tiền sau thuế của dự án trong 5 năm đầu
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
0
1
2
3
4
5
Tổng vốn đầu tư
5000
Đất
803,3
Cơng trình xây dựng 1441,72
Máy móc, thiết bị
2754,99
Doanh thu thuần
1223,62 1223,62 1223,62 1223,62 1223,62
Chi phí vận hành
157,48 158,48 159,51 160,56 161,63
CFBT
-5000 1066,14 1065,13 1064,11 1063,06 1061,99
Khấu hao (D)
256,10 249,44 242,78 236,12 229,46
Đất
22,95
22,95
22,95
22,95
22,95
Công trình xây dựng
80,10
77,81
75,52
73,23
70,94
Máy móc, thiết bị
153,05 148,68 144,31 139,94 135,56
Trả gốc
425
425
425
425
425
Còn nợ
4250
3825
3400
2975
2550
2125
Trả lãi
293,25 283,05 251,60 220,15 188,70
Giảm thuế do trả lãi
58,65
56,61
50,32
44,03
37,74
CFBT nợ
-4250 -718,25 -708,05 -676,60 -645,15 -613,70
CFAT nợ
-4250 -659,60 -651,44 -626,28 -601,12 -575,96
Thu nhập chịu thuế
516,79 532,64 569,73 606,79 643,83
Thuế TN
0
0
0
56,97
60,68
64,38
Lợi nhuận sau thuế
0 516,79 532,64 512,76 546,11 579,45
Giá trị còn lại
CFAT (CSH)
-5000 347,89 357,08 330,53 357,23 383,91
CFAT dự án
-5000 1007,49 1008,52 956,81 958,35 959,87
23
Bảng 0.10 Dòng tiền sau thuế của dự án trong 5 năm sau
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Tổng vốn đầu tư
Đất
Cơng trình xây dựng
Máy móc, thiết bị
Doanh thu thuần
Chi phí vận hành
CFBT
Khấu hao (D)
Đất
Cơng trình xây dựng
Máy móc, thiết bị
Trả gốc
Cịn nợ
Trả lãi
Giảm thuế do trả lãi
CFBT nợ
CFAT nợ
Thu nhập chịu thuế
Thuế TN
Lợi nhuận sau thuế
Giá trị còn lại
CFAT (CSH)
CFAT dự án
6
7
8
9
10
1223,62 1223,62 1223,62 1223,62 1223,62
162,72 163,83 164,96 166,12 167,30
1060,90 1059,79 1058,65 1057,50 1056,32
222,79 216,13 209,47 202,81 196,15
22,95
22,95
22,95
22,95
22,95
68,65
66,36
64,08
61,79
59,50
131,19 126,82 122,44 118,07 113,70
425
425
425
425
425
1700
1275
850
425
0
157,25 125,80
94,35
62,90
31,45
31,45
25,16
18,87
12,58
6,29
-582,25 -550,80 -519,35 -487,90 -456,45
-550,80 -525,64 -500,48 -475,32 -450,16
680,86 717,86 754,83 791,79 828,72
136,17 143,57 150,97 158,36 165,74
544,68 574,28 603,87 633,43 662,97
2738,75
342,48 365,42 388,34 411,24 3172,87
893,28 891,06 888,82 886,56 3623,03
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
Ta có dịng tiền sau thuế của dự án qua các năm (CFATt) như sau:
Bảng 0.11 CFAT dự án từ năm 0 đến năm 5
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
0
1
2
3
4
5
CFAT -5000 1007,49 1008,52 956,81 958,35 959,87
Bảng 0.12 CFAT dự án từ năm 6 đến năm 10
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
6
7
8
9
10
CFAT 893,28 891,06 888,82 886,56 3623,03
24