TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
GIÁO TRÌNH
Chủ biên: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
HỆ THÔNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ
GIAO TRINH
HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ
'ĩI?
NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ
Giá: 141.500đ
Cùng vớỉ sự ra đời và phát triển của công nghệ thông tin, khoa học
về hệ thống thông tin (một trong 3 hệ thống của mỗi tẳ chức, doanh
nghiệp) đã có những bước tiến nhảy vọt.. Việc xây dựng và triển khai tốt
hệ thống thông tin (và đặc biệt là hệ thống thơng tỉn quản lý) mang lại
những lợỉ ích to ỉớn cho các tổ chức, doanh nghiệp. Vỉ vậy, hiểu biết về
hệ thẳng thông tin quản ỉỷ là điều không thể thiếu được của các nhà
quản trị kinh doanh. Trên thực tế, có khá nhiều tài liệu về hệ thống thông
tin, hệ thống thông tin quản lỷ và ứng dụng của nó, mỗi tài liệu cung cấp
cho người đọc những giả trị kiến thức khác nhau, những khả năng vận
dụng khác nhau. Những môn học liên quan đến hệ thống thông tin cũng
đã được hầu hết các trường đại học và các cơ sở đào tạo vể tin học, cơng
nghệ thơng tin đưa vào chương trĩnh giảng dạy,
Giáo trình "Hệ thống thông tin quản lý" được biên soạn theo
Đe cương học phần đã được Hội đồng Khoa học - Đào tạo Trường Đại
học Thương mại thông qua và được Hiệu trưởng phê duyệt làm tài liệu
chỉnh thức dùng cho giảng dạy, học tập ở Trường Đại học Thương mại
từ năm 2005. Đối tượng phục vụ chỉnh của giảo trình là sinh viên các
chuyên ngành Quản trị Thương mạỉ điện tử và Quản tri Hệ thểng thông
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Chủ biên: PGS.TS Đàm Gia Mạnh
GIÁO TRÌNH
HỆ THỐNG
THƠNG TIN QUAN LÝ
;
* 1
’SUUIMGOẠI HỌC MỘI VỤ HÀ NỘI I
TRUNG TÂ..I THÔNG TIN THƠ VIÊN,
LỜI NÓI ĐÀU
Cùng với sự ra đời và phát triển của công nghệ thông tin, khoa học
về hệ thống thông tin (một trong 3 hệ thống của mỗi tể chức, doanh
nghiệp) đã có những bước tiến nhảy vọt.. Việc xây dụng và triển khai tốt
hệ thắng thông tin (và đặc biệt là hệ thống thông tin quản lý) mang ỉạỉ
những lợi ích to lớn cho các tể chức, doanh nghiệp. Vỉ vậy, hiểu biết về
hệ thống thông tin quản ỉỷ là điều không thể thiếu được của các nhà
quản trị kỉnh doanh. Trên thực tể, có khá nhiều tàỉ liệu về hệ thống thông
tin, hệ thống thông tin quản ỉỷ và ứng dụng của nó, mỗi tài liệu cung cấp
cho ngườỉ đọc những giả trị kiến thức khác nhau, những khả năng vận
dụng khác nhau. Những môn học liên quan đến hệ thống thông tin cũng
đã được hầu hết các trường đạỉ học và các cơ sở đào tạo về tin học, công
nghệ thông tin đưa vào chương trĩnh giảng dạy.
Giảo trĩnh "Hệ thống thông tin quân ỉý" được biên soạn theo
Đe cương học phần đã được Hội đồng Khoa học - Đào tạo Trường Đại
học Thương mại thông qua và được Hiệu trưởng phê duyệt làm tài ỉịệu
chính thức dùng cho giảng dạy, học tập ở Trường Đại học Thương mại
từ năm 2005. Đối tượng phục vụ chỉnh của giáo trình là sinh viên các
Giáo trình gơm 4 chương:
I
Chương ỉ: Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý,
■
Chương ỉỉ: Nên tảng công nghệ thông tin trong hệ thống thông tin
quản lý,
I
j
Chương ỉỉỉ: Xây dựng và quản lý hệ thong thông tin.
\
Chương IV: Các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp.
ị
Cuối moi chương đều cỏ cảc câu hỏi ôn tập và thảo luận, những câu
ị
hỏi này, đặc biệt ỉà những bài tập thực hành để người học rèn luyện kỹ
năng của mình, một sổ trong đó là những vấn đề cịn để ngỏ mà do
khn khơ của giáo trình chua trình bày chi tiết được.
Để sử dụng được giáo trình này, bạn đọc chỉ cân có kiên thức tơi
thiểu về tin học được giảng dạy trong tất cả các trường đại học.
■
Giáo trình được biên soạn bởỉ một tập thể giảng viên của Trường
Đại học Thương mại. Việc phân cổng biên soạn các chương của các
thành viên như sau:
-Chủ biên: PGSp TS Đàm Gia Mạnh;
- Chương ỉ do PGS,
TS Đàm Gia Mạnh,
ThS Nguyễn Thị Hộỉ biên soạn;
ThS Lê Việt Hà,
Trong- quá trình biển soạn, tập thế tác giả cung đã nhận được nhiều
ỷ kiến đóng góp quỉ báu của các đồng nghiệp ở Khoa Hệ thong thông tin
kỉnh tế, Khoa Thương mại điện tử của Trường Đại học Thương mại. Tập
thề tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả những đỏng góp chân tĩnh đó.
Tập thể tác giả đặc biệt tó ỉờỉ cảm ơn TS Cao Đĩnh Thi, TS Nguyễn Thị
Thu Thủy, PGS, TS Nguyễn Vãn Minh, TS Chử Bả Quyết, PGS, TS Nguyễn
Vãn Hóa đã cho ỷ kiến phản biện.
Mặc dù đã rất cẻ gắng để giảo trình đạt chất lượng tốt nhất có thể,
tuy nhiên đây là giáo trĩnh dành cho một học phần có nhiều góc nhìn
khác nhau, nội dung chủ yếu lại liên quan đến công nghệ thông tin - một
lĩnh vực thay đổi, phát triển rất nhanh hiện nay nên khó tránh khỏi
những hạn chế, các thiếu sót trong nội dung và cách diễn giải. Tập thể
tác giả mong nhận được ỷ kiến nhận xét, góp ỷ của bạn đọc để tiếp tục
hồn thiện nộị dung gỉáo trĩnh trong những lẩn xuất bản sau. Mọi ỷ kiến
đỏng góp xin gửi theo địa chỉ: Bộ môn Công nghệ thông tin, Trường Đại
học Thương mại, Email: bmcntt@Ệmu.edu.vn.
TẬP THẾ TÁC GIẢ
MỤC LỤC
Trang
LỜI NĨI ĐÀU
3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
11
DANH MỤC CÁC BẲNG BIỂU
14
GIẢI THÍCH CÁC Từ VIÉT TẢT và các thuật ngữ
15
Chương I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
21
1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG
21
1.1.1. Dữ liệu và thông tin
21
1.1.2. Hệ thống và hệ thống thơng tin
27
1.2. HỆ THỐNG THƠNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA Tổ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
1.2.1. Sự cần thiết triển khai hệ thống thông tin
1.2.2. Vai trị của hệ thống thơng tin trong tổ chức, doanh nghiệp
45
45
49
2.7.2. Các nguy cơ mất an toàn trong hệ thống thông tin
2.2. NỀN TẢNG PHẦN CỨNG CHO HỆ THỐNG THỒNG TIN
82
2.2.1. Sơ lược cuộc cách mạng về thiết bị cõng nghệ
82
!
2.2.2. Sức mạnh của bộ vi xử lý
93
II
2.2.3. Nền tàng phần cứng trong hệ thống thông tin
98
2.2.4. Xu hướng phát triền của công nghệ phần cứng
101
2.3. NỀN TẢNG PHẦN MỀM CHO HẸ THỐNG THÔNG TIN
j
182
2.7.3. Các biện pháp đảm bảo an tồn cho hệ thống thơng tin
195
2.7.4. Các biện pháp bảo mật thông tin cho tổ chức, doanh nghiệp
200
2.7.5. An ninh trên các đám mây và thiết bị di động
209
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
213
Chương III: XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN
215
3.1. XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
215
113-
2.3.1. Phân loại phần mềm
114
2.3.2. Phần mềm hệ thống
115
2.3.3. Phần mềm ứng dụng
117
2.3.4. Phần mềm chuyển dịch mã
126
ị
2.4. THÁCH THỨC VÀ GIẰI PHÁP CHO HẠ TẰNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
3.1.1. Tổng quan về xây dựng hệ thống thông tin
215
3.1.2. Phương pháp xây dựng hệ thống thông tin
221
3.1.3. Các công cụ trong xây dựng hệ thống thông tin
229
3.2. QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN
239
TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN
127
2.4.1. Thách thức về sự linh hoạt cùa hệ thống thông tin
129
3.2.1. Quản lý dự án xây dựng hệ thống thông tin
239
2.4.2. Thách thức về quản lý và quẫn trị
130
3.2.2. Quản trị hệ thống thông tin trong tổ chức, doanh nghiệp
260
2.5. Cơ Sở Dữ LIỆU TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẰN LÝ
2.5.1. Tổ chức dỡ liệu trong cơ sờ dữ liệu
133
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
277
Chương IV: CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP
270
4.1. PHÂN LOẠI CÁC HẸ THỐNG THÔNG TIN THEO CẨP QUẢN LÝ
279
134
2.5.2. Tiếp cận cơ sở dữ liệu cho quàn lý dữ liệu trong hệ thống thông tin
138
■
2.5.3. Các mơ hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu
145
Ị
2.5.4. Các loại hình cơ sở dữ liệu
150
2.6. NÈN TẢNG HẠ TẰNG MẠNG VÀ VIỄN THƠNG
*
2.6.1. Cơng nghệ mạng và hạ tầng mạng của tổ chức, doanh nghiệp
152
■
152
ị
j
4.1.1. Các hệ thống thông tin cấp chiến lược
279
4.1.2. Các hệ thống thông tin cấp chiến thuật
284
4.1.3. Các hệ thống thông tin cấp tấc nghiệp
286
4.2. PHÂN LOẠI CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN THEO CHỨC NĂNG
2.6.2. Mạng internet, intranet và extranet
163
2.6.3. Công nghệ di động và mạng khơng dây
170
2.7. AN TỒN VÀ BẢO MẬT TRONG HỆ THỐNG THƠNG TIN
2.7.1. Vai trị của an tồn và bảo mật
174
ỉ
174
ị
292
4.2.1. Hệ thống thông tin marketing
292
4.2.2. Hệ thống thông tin kế tốn
297
4.2.3. Hệ thống thơng tin sản xuất, kinh doanh
303
4.2.4. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
308
9
4.3. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN THEO QUY MÔ TÍCH HỢP
313
4.3.1. Hệ thống thơng tin hoạch định nguồn lực tổ chức, doanh nghiệp
313
4.3.2. Hệ thống thông tin quản trị chuỗi cung ứng
329
4.3.3. Hệ thống thông ỉin quản trị quan hệ khách hàng
340
4.3.4. Mối quan hệ giữa ERP “ SCM - CRM
354
4.3.5. Hệ thống thông tin quản trị tri thức
356
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
363
TÀI LIỆU THAM KHẢO
365
Chương I
Hình 1.1. Mối quan hệ giữa các đối tượng trong một nhà hàng
31
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa một xí nghiệp với các tác nhân ngồi
33
Hình 1.3. Các hệ thống trong tỗ chức, doanh nghiệp
35
Hình 1.4. Các thành phần của hệ thống thơng tin
38
Hình 1.5. Quy trình xử lý thơng tin
43
Hình 1.6. Mối quan hệ giữa các hệ thống trong tổ chức, doanh nghiệp
51
Chương li
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa quản lý tổ chức, doanh nghiệp vàcơ sở hạ tầng CNTT
78
Hình 2.2. Các giai đoạn trong cách mạng về cơng nghệthơng tin
83
Hình 2.3. Mơ hình mạng đa điểm
89
Hình 2.4. Các mơ hình khách/chủ phổ biến
90
Hình 2.5. Mơ hình điện tốn đám mây
92
Hình 2.6. Mơ tả định luật Moore cho hiệu năng
94
Hình 2.7. Định luật Moore cho mối quan hệ giữa giá cả, số lượng transistor
95
Hình 2.16. Hệ thống lưu trữ dữ liệu trong máy tính
134
Chương IV
Hỉnh 2.17. Hoạt động của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
140
Hỉnh 4.1. Mơ hình hệ thống hỗ trợ ra quyết định
282
Hình 2.18. Các mức trừu tượng của cơ sở dữ liệu
142
Hình 4.2, Mơ hình hệ thống hỗ trợ điều hành
285
Hình 2.19. Hoạt động của hệ quản ỉrị cơ sở dữ liệu
145
Hình 4.3. Mơ hình hệ thống xử lý giao dịch
287
Hình 2.20. Kết nối haỉ mảy đầu cuối trên mạng sử dụng giao thức TCP/IP
159
Hình 4.4. Mơ hình hệ thống thơng tin quản lỷ
290
Hỉnh 2.21. Mơ hỉnh mạng khách/chủ
160
Hình 4.5. Ví dụ về hệ thống thơng tin quản lý bán hàng
292
Hình 2.22. Mơ hình mạng ngang hàng (Peer to Peer)
161
Hình 4.6. Các hệ thống con trong hệ thống marketing
294
Hình 2.23. Mơ hình mạng WAN
162
Hình 4.7. Mơ hình hệ thống thơng tin kế tốn
298
Hình 2.24. Mạng Internet
163
Hình 4.8. Mơ hình tồng qt của hệ thống thơng tin sản xuất
305
Hình 2.25. Mạng Intranet
168
Hình 4.9. Mơ hình hệ thống thơng tin quản trị nhằn sự
309
Hình 2.26. Mơ hình mạng Extranet
169
Hình 4.10. Các phân hệ chính trong hệ thống hoạch định nguồn lực
Hình 2.27. Các cảnh báo đối với hệ thống thông tin doanh nghiệp
176
doanh nghiệp
316
Hình 4.11. Các giai đoạn triển khai ERP
318
179
Hình 4.12. Quy trình của SCM trong tổ chức
331
Hình 2.29. Thứ tự thực hiện điều tra tội phạm mạng từ bằng chứng điện tử
181
Hình 4.13. Các vấn đề chính cần xem xểt khỉ thực hiện SCM trong tổ chức
333
Hình 2.30. Một kiến trúc dựa Web và những nguy cơ mất an tồn
183
Hình 4.14. Hệ thống WMS cùa Haworth
338
Hình 2.31. Mơ hình tường lửa đảm bảo an tồn mạng LAN
203
Hình 4.15. Hệ thống CRM tìm hiểu về khách hàng từ mọi góc nhìn
346
Hình 2.32. Quy trình cấp chứng chỉ số
208
Hình 4.16. Tỷ lệ phần trăm các kênh tương tác với khách hàng
348
Hình 2.28. Sơ đồ về các nhóm Luật, Nghị định và Thơng tư của Việt Nam
liên quan đến an tồn bảo mật thơng tin
Hình 4.17. Q trình bán hàng, q trình marketing và q trình cung cấp
Chương III
Hình 3.1. Vịng đời phát triển hệ thống
218
Hình 3.2. Quy trình xây dựng hệ thống thơng tin
223
Hình 3.3. Quy trình xây dựng và phát triển hệ thống dựa trên bần mẫu
224
Hình 3.4. Sơ đồ tổng quất của biểu đồ phân cấp chức năng
231
Hình 3.5. Ví dụ về biểu đồ phân cấp chức năng
233
Hình 3.6. Sơ đề tổng quát của biểu đề luồng dữ liệu
234
Hình 3.7. Quy trình đối phó với rủi ro và hậu quả trong dự án hệ thống thơng tin
253
12
dịch vụ
Hình 4.18. Mơ hình CRM phân tích
349
350
13
Chương ỉ
Bảng 1.1. Các dạng thể hiện thông tin ỉrong tổ chức, doanh nghiệp
24
Bảng 1.2. Phân toại thông tin trong tổ chức, doanh nghiệp
26
Bảng 1.3. Phân loại hệ thống thông tin theo cấp quản tý
57
Bảng 1.4. Quỵ trình chức năng nghiệp vụ trong tỗ chức, doanh nghiệp
70
Chương II
Bảng 2.1, Chi phí cho các thành phần trong cơ sở hạ tầng CNTT
82
Bảng 2.2. Cấc đơn vị đo thông tin trên máy tính
96
Bảng 2,3. Thống kê một sổ đặc trưng trong cách mạng công nghệ
97
Bảng 2.4. Thống kê các Luật, Nghị định và Thông tư về ATBM TT Việt Nam
178
Bảng 2.5. Một số loại mã độc nổi tiếng đã được phát hiện
187
Bảng 2.6. Một số cơng việc kiểm sốt trong hệ thống thơng tin doanh nghiệp
196
Bảng 2.7. Bảng đánh giá chi phí đối với các rủi ro trong hệ thống
198
Chương III
Bảng 3.1. Các thành phần của biểu đề luồng dữ liệu
234
GIẢI THÍCH CÁC TỪ VIÉT TẮT VÀ CÁC THUẬT NGỮ
Từ
viết tát
Thuật ngữ
Giải thích
A
APEC
Asia - Pacific Economic Cooperation
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thải Bỉnh Dương
AFTA
ASEAN Free Trade Area
Khu vực thương mại tự do ASEAN
ASEM
The Asia" Europe Meeting
Hội nghị Á-Ầu
Application Software
Phần mềm ứng dụng
Application Services
Các dịch vụ ứng dụng
Application Server
Máy chủ ứng dụng
Automation Computing
Tỉnh toán tự động
B
Backup
Sao lưu dự phịng
Block Storage
Lưu trữ theo khối
c
Client
CNTT
Máy khách
Cơng nghệ thơng tin
Cloud Computing
Điện toán đám mây
Từ
viết tắt
Giải thích
Thuật ngữ
Communication Netwoks
Các mạng truyền thơng
Consultants and System Integrated
Các nhà tư vấn và tích hợp hệ thống
Client/server
Khách/Chủ
Collaboration Environments
Các mơi trường cộng tác
D
DBMS
DLL
DEC
DFD
Datagram Unit
Gói tin cơ sở
Database
Cơ sở dữ liệu
Domain Directory Database
Cơ sở dữ liệu thư mục vùng
Deposition Affidavit
Thu thập lời khai
Data Base Management System
Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu
Detailed Analysis
Phân tích chi tiết
Dynamic Linked Library
Thư viện liên kết động
Data Management and Storage
Quản lý và lưu trữ dữ liệu
Digital Equiment Corporation
Tập đoàn Thiết bị kỹ thuật số DEC
Data
Dữ liệu
Desktop
Máy tính để bàn
Data Flow Diagram
Sơ đồ luồng dữ liệu
Từ
viết tắt
Thuật ngữ
Giải thích
FTP
File Transfer Protocol
Giao thức truyền tệp
FTA
Free Trade Agreement
Hiệp định thương mại tự do
FHD
Functional Hierachical Diagram
Sơ đồ phân cấp chức năng
G
Green IT
Công nghệ thông tin xanh
H
HTTP
Hyper Text Transfer Protocol
Giao thức truyền siêu văn bản
HTTT
Information systems
Hệ thống thông tin
HTML
Hyper Text Markup Language
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
Hyper Text
Siêu văn bản
Hệ điều hành
HĐH
1
Internet Access Provider
Nhà cung cấp truy nhập Internet
Internet Browsers
Các trình duyệt Internet
Identity Management
Quản trị xác thực
Internet Platform
Nền tảng Internet
IIS
Integrated Information Systems
Các hệ thống thơng tin tích hợp
ISO
International standard Organization
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
IAP
1
Từ
viết tắt
Thuật ngữ
Giải thích
PaaS
L
Laptop
Từ
viết tắt
Máy tính xách tay
PDA
M
Thuật ngữ
Giảithrch
Platform as a Service
Nền tảng như một dịch vụ
Platform Services
Các dịch vụ nền tàng
Personal Digital Asisstant
Thiết bị kỹ thuật số cá nhân
Process Management
Quản lý tiến trình
MAC
Media Access Control
Điều khiển truy nhập truyền thông
MAN
Metropolitan Area Network
Mạng đô thị
MIB
Management Information Base
Cơ sở thông tin quản trị
MIME
Multipurpose Internet Mail Extension
Chuẩn mở rộng đa mục đích cho thư
Random Access
Truy cập ngẫu nhiên
điện tử (Chuẩn MIME)
Ring
Hình vịng
Trình quản trị thiết bị của Microsoft
Router
Bộ định tuyến
MMC
Microsoft Management Console
R
RARP
Reverse Address Resolution Protocol Giao thức phân giải ngược lại địa chỉ
s
N
NIST
National Institute of Standards
and Technology
Viện Tiêu chuần và Công nghệ quốc gia
Networking/Telecommunications
Mạng / Viễn thông
Network Management
Quản trị mạng
(Hoa Kỳ)
SAP
Service Access Point
Điểm truy nhập dịch vụ
SCM
Supply Chain Management
Quản trị chuỗi cung ứng
SQL
Structured Query Language
Ngơn ngữ truy vấn có cấu trúc
Spreadsheets
Chương trình làm việc với bảng tính
Security Management
Quản trị an ninh
Session Layer
Tầng phiên
Server
Máy chủ
Software
Phần mềm
SaaS
Software as a Service
Phần mềm như một dịch vụ
SMFA
Specific Management Functional
Các vùng chức năng quản trị riêng
0
OSI
OAS
Mô hỉnh tham chiếu kết nối các hệ
Open Systems Interconnection
Reference Model
thống mở (Mơ hình OSI)
Office Automated System
Hệ thống tự động hóa văn phòng
Open-Source Software
Phần mềm mã nguồn mở
Operating System
Hệ điều hành
Operating Systems Platform
Nền tảng các hệ điều hành
On-Demand Computing
Tính tốn theo nhu cầu
p
18
Areas
SMI
Structure of Management Information Cấu trúc của thông tin quản trị
Star
Hình sao
Presentation
Trình bày
System Software
Phần mềm hệ thống
Preliminary Analysis
Phân tích sơ bộ
Smart phones
Điện thoại thơng mình
Preliminary/ Final Report
Báo cáo sơ bộ/ Báo cáo cuối cùng
Storage Management
Quản trị lưu trữ
19
Từ
viết tắt
Giải thích
Thuật ngữ
T
Giao thức điều khiển truyền dẫn/Giao
TCP/IP Transfer Control Protocol/lnternet
TPS
Protocol
thức Internet
Transaction Processing System
Hệ thống xử lý giao dịch
Tablet Computers
Máy tính bảng
u
Các chương trình tiện ích
Utilities
V
VRC
Vertical Redundancy Check
Kiểm tra dư thừa theo chiều dọc
VOIP
Voice over Internet Protocol
Giao thức điện thoại qua Internet
XML
Extensible Markup Language
Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng
w
WAN
WTO
Wide Area Network
Mạng diện rộng
Wireless
Mạng không dây
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
Word Processors
Chương trình xử lý văn bản
Web Server
Máy chủ Web
Chương I
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Trong mỗi tổ chức nói chung, doanh nghiệp nói riêng, hệ thống thơng
tin quản lý đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong vỉệc cung cấp thông tin
hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ sản xuất kinh doanh. Chương ĩ giới thiệu
những kháỉ niệm cơ bản về dữ liệu, thông tin, hệ thống và hệ thống thơng
tin; phân tích vai trị, tác động và ảnh hưởng cùa hệ thống thông tin đối
với hoạt động quản lý của tổ chức, doanh nghiệp. Ngồi ra, chương ĩ
cũng giới thiệu các loại hình hệ thống thông tin khác nhau úng dụng
trong hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp.
Sau khi học xong chương này, người học can đạt được các yêu cầu sau:
- Có hiểu biết cơ bản về những khái niệm: Dữ liệu, thông tin, hệ
thống, hệ thống thơng tin trong tổ chức, doanh nghiệp.
- Có kiến thức về vai trò, nhiệm vụ và sự cần thiết của hệ thống
thông tin quản lý trong tổ chức, doanh nghiệp.
- Có thể phân loại được các hệ thống thơng tin quản lý trong
doanh nghiệp cũng như mục đích sử dụng của chúng trong hoạt động của
doanh nghiệp.
“Hiền Mai'’ là tên của một người, “Số 1, cầu Giấy, Hà Nội” ỉà một địa
chỉ nhà,... dựa vào các giá trị này người sử dụng có thể biết được vài đặc
điểm của sự vật, hiện tượng đang được nhắc đến,
Thông tin là một bộ dữ liệu được tổ chức, doanh nghiệp sử dụng một
phương thức nhất định sao cho chúng mang ỉại một giá trị gỉa tăng so với
giá trị vốn có của bản thân dữ liệu. Thơng tin chính là dữ liệu đã qua xử
lý (phân tích, tổng hợp, thống kê) có ý nghĩa thiết thực, phù hợp với mục
đích cụ thể của người sử dụng. Thơng tin có thể gồm nhiều giá trị dữ ỉiệu
cỏ liên quan nhằm mang lạỉ ý nghĩa trọn vẹn cho một sự vật, hiện tượng
cụ thể trong một ngữ cảnh,
Thơng tỉn có tính chất phản ánh và liên quan đến haỉ chủ thể: Chủ
thể phản ánh (truyền tin) và đối tượng nhận sự phản ánh đó (tiếp nhận
thơng tin). Đẻ chuyển tải được thơng tin cần có “vật mang thơng tin”, ví
dụ như ngôn ngữ, chữ cái, chữ số, các ký hiệu, bảng biểu, hỉnh ảnh, các
đoạn phim,... Khối lượng tri thức mà một thông tin mang lại gọi ỉà nội
dung thông tin. Tuy nhiên, nội dung và ý nghĩa thông tin mang lại sẽ phụ
thuộc rất nhiều vào đối tượng tiếp nhận thơng tin, có những thơng tin chỉ
có ý nghĩa đối với một nhóm người nhưng có những thơng tin có ý nghĩa
với nhiều nhóm người hoặc cả xã hội.
Để biến đổi dữ liệu thành thơng tin có giá trị sử dụng cần phải dùng
một số qui tắc và các mối liên hệ giữa các dữ liệu nhằm thu được kết quả
phục vụ cho các mục đích khác nhau trong hoạt động sản xuất, kinh
chức, doanh nghiệp tồn tạỉ, phát triển trong môi trường hoạt động của nó,
thơng tin trợ giúp nhà quản lý trong tổ chức, doanh nghiệp hiểu rõ thị
trường, định hướng cho sản phẩm mới, cải tiến tồ chức và các hoạt động
sản xuất kỉnh doanh.
Thơng tin được hình thành từ xử lý dữ liệu, được thực hiện bằng
cách liên kết một nhóm dữ ỉỉệu vớỉ hiểu bỉết sẵn có của mỗi người nhằm
thu được kiến thức mới phù hợp vớỉ mục đích sử dụng. Mức độ tiếp nhận
lượng thơng tin phụ thuộc vào hiểu biết của người nhận thông tin, do đó,
thơng tin thường mang tính chủ quan. Ví dụ: “nhiệt độ phòng ỉà 30°C” là
dữ liệu trung thực đo được từ nhiệt kế, cịn “căn phịng q nóng” là
thơng tin chủ quan, tuy nhiên phát bỉểu “cãn phòng quá nóng” thường
dẫn đến các hành động thiết thực hơn phát bỉểu thứ nhất (như mở cửa sổ,
bật quạt). Như vậy, vai trị cơ bản của thơng tin là hướng dẫn cho người
nhận thông tin hiểu rõ về vấn đề đang tồn tại và tìm giải pháp cho vấn đề,
trong khi vaỉ trò của dữ liệu là phản ánh trung thực những sự vật, hiện
tượng đang tồn tại khách quan.
Quá trình xử lý dữ ỉỉệu để biến chúng thành thông tin có thể được
thực hiện thủ cơng (bằng giấy, bút,...) hoặc thực hiện tự động nhờ vào
máy tính điện tử. Hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp đều cần đến thông
tin quản lý nhằm phục vụ các mục đích khác nhau như: lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh; kiểm soát kết quả thực hiện kế hoạch; ghi nhận giao
dịch; đo lường năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh; hỗ trợ cho việc
ra quyết định hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp.
Bảng ỈJ, Các dạng thể hiện thông tin trong tố chức, doanh nghiệp
STT
Dạng thõng tín
Kênh truyền tin
Giấy, màn hình, bang hiệu
Phương tiện lưu trữ
Cặp hề sơ, đĩa cứng
1
Vân bản: đoạn văn
2
Hình ảnh: các biểu đồ Phim, mạng máy tính
Cuộn phim, đĩa cứng, CD
3
Âm thanh: tiếng nói
Khơng khí, điện thoại
Băng từ, đĩa cứng, CD
4
Video
Sóng điện từ, mạng máy tính Đĩa cứng, băng video,
I
Ệ
ỄI
phim nhựa
5
Siêu liên kết
Mạng máỵ tính
Máy chủ Web
Trong tổ chức, doanh nghiệp, kênh truyền tin được phân thành 2
loại chính: Kênh thơng tin hình thức và kênh thơng tin phi hình thức, cả
hai kênh này đều là nguồn cung cấp thông tin cần thiết cho nhà quản lý.
Kênh thông tin hình thửc: Là kênh thơng tin do tổ chức, doanh nghiệp
thiết lập chính thức để truyền tải nội dung thơng tin một cách trung thực,
chính xác, kịp thời, đúng đối tượng, ví dụ như các hệ thống báo cáo nội
bộ và quản lý công văn của tồ chức, doanh nghiệp. Kênh thông tin hỉnh
■Ệ
ỄỊ
1
■
■
ịỆ
i
Ệ
thức là kênh phản ánh thực trạng trong nội bộ của tổ chức, doanh nghiệp,
chúng dùng để truyền tải các quyết định quan trọng, hoặc diễn tả các vấn
đề mà các nhà quản lý cần quan tâm. Nội dung của các vấn đề sẽ là dữ liệu
trung thực về các đặc trưng quan trọng của sự việc, hiện tượng diễn ra hàng
I