Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luận văn DIGITAL LIBRARY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 118 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP




DIGITAL LIBRARY






Ngành : Công nghệ thông tin
Niên khoá : 32
Lớp : DH06DT
Sinh viên thực hiện : Phạm Tuấn Anh
Võ Thị Mỹ Dung
Trương Thị Mai
Trần Trọng Thoàng







TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2010



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP




DIGITAL LIBRARY


Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy Phạm Tuấn Anh
Võ Thị Mỹ Dung
Trương Thị Mai

Trần Trọng Thoàng



TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2010





CÔNG TRÌNH HOÀN TẤT TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM




Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Thủy







Giáo viên phản biện: Nguyễn Thanh Phước








Luận văn cử nhân được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN CỬ NHÂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM ngày … tháng … năm 2010.




Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

















Nhận xét của giáo viên phản biện


















NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN:

Tên Thông Tin


Phạm Tuấn Anh Ngày sinh: 26/11/1987
Giới tính: Nam
Chuyên nghành: Hệ Thống Thông Tin
Địa chỉ:
E-mail:
Võ Thị Mỹ Dung Ngày sinh: 01/11/1988
Giới tính: Nữ
Chuyên nghành: Hệ Thống Thông Tin
Địa chỉ:
E-mail:
Trương Thị Mai Ngày sinh: 24/2/1988

Giới tính: Nữ
Chuyên nghành: Hệ Thống Thông Tin
Địa chỉ:
E-mail:
Trần Trọng Thoàng Ngày sinh: 06/04/1988
Giới tính: Nam
Chuyên nghành: Hệ Thống Thông Tin
Địa chỉ:
E-mail:



Digital Library
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy I SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng
LỜI CẢM ƠN


Chúng em xin chân thành cám ơn Khoa Công nghệ thông tin trường Đại học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em thực
hiện luận văn này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Thanh Thủy đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo cùng những lời động viên khuyến khích và giúp đỡ chúng em
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong Khoa đã tận tình giảng
dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức quý báu trong những năm học vừa qua.
Chúng con xin nói lên lòng biết ơn sâu sắc đối với Ông Bà, Cha Mẹ đã chăm
sóc, nuôi dạy chúng con thành người.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị và bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ và động
viên chúng em trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Mặc dù chúng em đã cố gắng hoàn thành tốt luận văn trong phạm vi và khả

năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Chúng em kính mong nhận được sự cảm thông và tận tình chỉ bảo của quý Thầy Cô
và các bạn.

Sinh viên thực hiện
Phạm Tuấn Anh
Võ Thị Mỹ Dung
Trương Thị Mai
Trần Trọng Thoàng
Digital Library
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy II SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT

SSO Single Sign On
ILL Interlibrary Loan
Dịch vụ mượn liên thư viện
ISBN International Standard Book Number
Mã tiêu chuẩn cho sách
LDAP Lightweight Directory Access Protocol
LDIF LDAP Interchange Format
MSSV Mã Số Sinh Viên
OPAC Online Public Access Catalog
Mục lục truy cập công cộng trực tuyến
URI Uniform Resource Identifier
Đường dẫn









Digital Library
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy III SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng

DANH SÁCH CÁC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH

Completed Hoàn thành
Custom Tùy chỉnh
Database Cơ sở dữ liệu
Installing Cài đặt
Password Mật khẩu
User Người dùng
Role Vai trò


Digital Library
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy IV SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng



MỤC LỤC


Trang
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2. ĐẶT VẤN ĐỀ 2

1.3. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 4
2.1. TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ 4
2.1.1. TÌM HIỂU CÁC QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THƯ VIỆN 4
2.1.2. CHUẨN MÔ TẢ DỮ LIỆU TRÊN INTERNET: Z39.50 16
2.1.3. CHUẨN MÔ TẢ DỮ LIỆU TRÊN INTERNET: DUBLIN CORE METADATA 18
2.1.4. TTÌM HIỂU CÁC CÔNG NGHỆ MÃ NGUỒN MỞ 20
2.2. GIẢI PHÁP 38
2.2.1. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN 38
2.2.2. KIẾN TRÚC HỆ THỐNG 42
2.2.3. KẾT QUẢ HỆ THỐNG XÂY DỰNG ĐƯỢC 47
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 53
3.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 53
3.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO 54
PHỤ LỤC 54
1.HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT 54
1.1. DSPACE 54
1.1.1.YÊU CẦU KỸ THUẬT 54
1.1.2. CÀI ĐẶT TRÊN UBUNTU 54
1.1.3. CÀI ĐẶT TRÊN WINDOW 32 59
1.2. KOHA 70
1.2.1. YÊU CẦU KỸ THUẬT 70
1.2.2. CÀI ĐẶT TRÊN UBUNTU 70
1.2.3. CÀI ĐẶT TRÊN WINDOW 32 81
1.3. CÀI ĐẶT OPENDS - LDAP 93
1.4. CẤU HÌNH SSO (SINGLE SIGN ON) TRÊN DSPACE 99
1.5. CẤU HÌNH SSO (SINGLE SIGN ON) TRÊN KOHA 103






Digital Library
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy V SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình Trang
Hình 3.1 Giao diện tìm kiếm Z39.50 17
Hình 3.2 Kết quả tìm kiếm Z39.50 17
Hình 3.3 Ví dụ giao diện thêm máy chủ tìm kiếm Z39.50 18
Hình 3.4 Mô hình kiến trúc hệ thống Dspace 21
Hình 3.5 Mô hình kiến trúc hệ thống Koha 25
Hình 3.6 Các Module chính trong mô hình kiến trúc hệ thống Koha 26
Hình 3.7 Truy cập vào ứng dụng khi đã chứng thực với CAS server 30
Hình 3.8 Truy cập vào ứng dụng mà chưa chứng thực với CAS server 30
Hình 3.9 Mô hình kết nối giữa client/server 32
Hình 3.10 Cấu trúc cây LDAP 33
Hình 3.11 Kiến trúc tổng thể của thư viện 42
Hình 3.12 Mô hình quản lý người dùng LDAP 43
Hình 3.13 Sơ đồ quản lý người dùng 44
Hình 3.14 Mô hình chứng thực 45
Hình 3.15 Giao diện chính Thư Viện Số 47
Hình 3.16 Giao diện chính Cộng Đồng và Bộ Sưu Tập 48
Hình 3.17 Chi tiết một tài liệu đã được biên mục 49
Hình 3.18 Giao diện chính Thư Viện Vật Lý 50
Hình 3.19 Giao diện quản trị_Thư viện Vật Lý 50
Hình 3.20 Giao diện biên mục tài liệu 51
Hình 3.21 Giao diện đăng nhập thông qua CAS 52

Hình 3.22 Đường dẫn update trong Ubuntu 55
Hình 3.23 Giao diện Accept Installing Java 60
Hình 3.24 Giao diện Custom Setup Install Java 60
Hình 3.25 Giao diện chọn ngôn ngữ Instal Postgresql 61
Hình 3.26 Giao diện Custom Setup Postgresql 61
Hình 3.27 Giao diện Service configuration Posgresql 62
Hình 3.28 Giao diện chọn ngôn ngữ 62
Hình 3.29 Giao diện chọn Module contrib 63
Hình 3.30 Giao diện kết nối database Posgresql 63
Hình 3.31 Giao diện Login Posgresql 63
Hình 3.32 Giao diện tạo Role mới 64
Hình 3.33 Giao diện tạo database mới 64
Hình 3.34 Giao diện cấu hình Apache Tomcat 65
Hình 3.35 Giao diện Custom Setup Apache Tomcat 65
Hình 3.36 Giao diện hòan thành cài đặt Apache Tomcat 66
Hình 3.37 Giao diện nhập giá trị tạo biến môi trường 67
Hình 3.38 Giao diện Dpscace 69
Hình 3.39 Giao diện Dpsace 69
Hình 3.40 Biểu tượng update Ubuntu 70
Digital Library
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy VI SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng
Hình 3.41 Đường dẫn update Ubuntu 71
Hình 3.42 Đường dẫn cài đặt các chương trình trong Ubuntu 71
Hình 3.43 Chọn vị trí cài đặt trong Ubuntu 72
Hình 3.44 Chọn chương trình LAMP server 72
Hình 3.45 Apply tiến hành cài đặt LAMP 72
Hình 3.46 Nhập password mới cho MySQL 72
Hình 3.47 Giao diện ban đầu của Webmin 75
Hình 3.48 Tạo user và group cho Koha 77
Hình 3.49 Thông tin Server 82

Hình 3.50 Kiểu Setup 83
Hình 3.51 Chọn nơi cài đặt 83
Hình 3.52 Tiến hành cài đặt Apache 84
Hình 3.53 Giao diện chọn kiểu cài đặt cho MySQL 85
Hình 3.54 Giao diện tiến hành cài đặt MySQL 85
Hình 3.55 Chọn cách cấu hình cho MySQL 86
Hình 3.56 Tạo password mới cho MySQL 86
Hình 3.57 Chọn cách cấu hình cho MySQL 87
Hình 3.58 Cài đặt Perl 88
Hình 3.59 Chọn folder cài đặt Perl 88
Hình 3.60 Chọn hành động cài đặt 89
Hình 3.61 Tiến hành cài đặt Perl 89
Hình 3.62 Chọn kiểu cài đặt Koha 90
Hình 3.63 Chọn kiểu biên mục cho Koha 90
Hình 3.64 Chọn chương trình cài đặt cần cho Koha 91
Hình 3.65 Chọn đường dẫn cài đặt Koha 91
Hình 3.66 Giao diện cài đặt YAZ 92
Hình 3.67 Chọn đường dẫn cài đặt YAZ 92
Hình 3.68 Hòan thành cài đặt YAZ 92
Hình 3.69 Giao diện cài đặt OpenDS 93
Hình 3.70 Cấu hình LDAP Server 93
Hình 3.71 Cấu hình topology 94
Hình 3.72 Cấu hình cây thư mục LDAP 94
Hình 3.73 Xem lại cấu hình LDAP Server 95
Hình 3.74 Màn hình thông báo cài đặt hoàn tất 95
Hình 3.75 Thông tin cấu trúc cây LDAP 96
Hình 3.76 Tạo Organizational trong LDAP 96
Hình 3.77 Giao diện nhập thông tin Organizational 97
Hình 3.78 Tạo người dùng trong LDAP 97
Hình 3.79 Giao diện nhập thông tin người dùng trong 98






Digital Library
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy VII SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Ví dụ giá trị ngầm định theo MARC21 9
Bảng 3.2 Ví dụ các trường biên mục theo MARC21 9
Bảng 3.3Cấu trúc chung cho Dublin Core 10






Digital Library
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy VIII SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng
TÓM TẮT

Tên đề tài

“DIGITAL LIBRARY”

Nội dung nghiên cứu

Nghiệp Vụ Thư Viện
Dspace
Koha
CAS – Single Sign On
OpenDS - LDAP
Wikipedia
Hướng tiếp cận và giải quyết vấn đề
Nghiên cứu các tài liệu kỹ thuật liên quan.
Tiếp cận thực tế quy trình, nghiệp vụ của một thư viện thực.
Tìm hiểu, tùy chỉnh và sử dụng các opensource liên quan.
Kết quả đạt được
Nêu được quy trình nghiệp vụ của một thư viện thật.
Cài đặt và tùy chỉnh thành công Koha và Dspace.
Việt hóa Koha và Dspace.
Nhập liệu cho Koha và Dspace.
Quản lý người dùng bằng LDAP.
Đăng nhập SSO giữa các ứng dụng.
Hoàn thành tài liệu trên wikipedia cho Digital Library.
Public hệ thống ra ngoài và đưa vào sử dụng thật cho Khoa CNTT.
Digital Library
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy 1 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN


1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay công nghệ thông tin ngày càng phát triển và nhu cầu công nghệ
thông tin hóa ở các thư viện của các trường trung học và các trường đại học
càng cao. Tổ chức quản lý và khai thác dữ liệu Thư viện điện tử là một vấn đề

cấp bách trong môi trường thông tin hiện nay. Nhằm dễ dàng hơn cho việc
quản lý tài liệu và học sinh, sinh viên truy cập tìm thông tin bài học cần thiết
và hiệu quả.

Là những thế hệ anh chị đi trước cũng đã thấy được những khó khăn trong tìm
tài liệu học tập, cả những khó khăn trong quản lý tài liệu của các cô chú trong
trường phổ thông mà chúng ta đã đi qua và cũng để tiết kiệm kinh phí cho nền
giáo dục Việt Nam, thay vì phải mua phần mềm có phí, vậy tại sao chúng ta
không vận dụng những cái đã có sẵn. Đem đến cho khoa Công Nghệ Thông
Tin trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh và các trường Trung
Học một phần mềm thư viện hỗ trợ cho nhu cầu tìm hiểu và thu hút học sinh,
sinh viên tìm tài liệu học và đến thư viện nhiều hơn.

Nâng cao kinh nghiệm và tiếp thu kiến thức mới cho các thành viên trong
nhóm từ việc nghiên cứu các phần mềm mã nguồn mở đang ngày càng phổ
biến trên thế giới, cụ thể là Dspace và Koha, CAS, LDAP.

Tất cả những điều trên là lý do chúng em chọn đề tài này.
Digital Library
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 2 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng

1.2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hầu hết các trường sử dụng các phần mềm có phí, mua từ các công ty và không
thống nhất, một số trường còn sử dụng hình thức lưu trên giấy. Trong khi đó,
hiện nay có rất nhiều phần mềm quản lý thư viện là mã nguồn mở, không tốn
phí. Và nhiều nước trên thế giới đã áp dụng vào cho nền giáo dục nước họ.

Vấn đề đặt ra cho nền giáo dục Việt Nam là đưa vào các phần mềm thư viện
miễn phí áp dụng cho các trường trung học cấp 2, cấp 3 và các trường đại học
trên cả nước. Thuận tiện cho nhu cầu tìm hiểu và thu hút học sinh, sinh viên đến

thư viện nhiều hơn và thống nhất hệ thống cơ sở dữ liệu để có thể trao đổi lẫn
nhau.
Trong phạm vi của đề tài chúng tôi sẽ trình bày đầy đủ hai phần mềm mã nguồn
mở, đó là thư viện số - Dspace và thư viện vật lý - Koha về: giới thiệu, cài đặt,
hướng dẫn sử dụng.
1.3. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Tìm hiểu, cài đặt và sử dụng thành thạo hai phần mềm thư viện Opensource
Dspace và Koha.
Việt hóa Dspace và Koha.
Tìm hiểu và cài đặt thành công LDAP và CAS.
Hiện thực thành công hệ thống thư viện số Dspace và thư viện vật lý Koha cho
khoa Công Nghệ Thông Tin trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh và các trường trung học phổ thông.
Public hệ thống thư viện và đưa vào sử dụng thực tế cho khoa Công Nghệ
Thông Tin trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh và các trường
trung học phổ thông.




Digital Library
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 3 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trong khoảng thời gian nhất định, đề tài chúng em tìm hiểu các mục sau:
1. Tìm hiểu nghiệp vụ thư viện.
2. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng thư viện điện tử Dspace.
3. Việt hóa Dspace.
4. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng thư viện thật Koha.
5. Việt hóa Koha.
6. Xây dựng hệ thống quản lý người dùng tập trung LDAP Server

7. Xây dựng hệ thống chứng thực tập trung CAS Server
8. Hiện thực thư viện cho khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.

Digital Library
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 4 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng

CHƯƠNG 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU


2.1. Tìm Hiểu Công Nghệ

2.1.1. Tìm Hiểu Các Quy Trình Nghiệp Vụ Thư Viện

 Nghiệp Vụ Thư Viện

Nghiệp vụ của một thư viện gồm các phân hệ quản lý chính như sau:

1. Phân Hệ Bổ Sung

 Quy trình quản lý ấn phẩm chặt chẽ và xuyên suốt kể từ lúc phát sinh nhu
cầu bổ sung, đặt mua, kiểm nhận, gán số đăng ký cá biệt, xếp giá tới lưu
kho và đưa ra khai thác cho đến những thay đổi như mất mát, thanh lý, bổ
sung thêm của ấn phẩm trong thư viện.
 Có các nội dung chủ yếu: đơn đặt, quỹ, xếp giá, kho, thống kê, báo cáo.
 Cho phép vẽ các biểu đồ thống kê về quá trình bổ sung ấn phẩm hàng
năm, hàng tháng, hàng ngày hay trong 1 khoảng thời gian bất kỳ.
 Cho phép tạo phích và các thư mục sách để phục vụ cho các ấn phẩm đầu
ra trên giấy.
 Có thể tích hợp với các quỹ, phân hệ kế toán để quản lý ngân quỹ mua ấn

phẩm của thư viện.
2. Phân Hệ Biên Mục

 Phân hệ biên mục thực hiện việc thay đổi nội dung của cơ sở dữ liệu, biên
mục mọi dạng tài nguyên thư viện theo các tiêu chuẩn thư mục quốc tế.
 Những người thuộc bộ phận biên mục có quyền truy cập vào phân hệ này
và được cấp phát cho người dùng theo 2 mức:
- Mức 1: được quyền nhập, xóa và sửa một ấn phẩm.
Digital Library
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 5 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng
- Mức 2: Được quyền nhập, sửa và xóa một ấn phẩm do người đó
nhập.
 Phân hệ biên mục cũng cho phép người dùng cập nhật các trường dữ liệu
dạng từ điển tham chiếu để phục vụ cho quá trình biên mục (từ điển tác
giả, từ khóa, các khung phân loại, ).
 Dữ liệu của phân hệ cập nhật ấn phẩm có thể được tham chiếu bởi tất cả
các phân hệ còn lại của chương trình.
3. Phân Hệ Tra Cứu (OPAC)

 Phân hệ tra cứu giúp đọc giả tra cứu, tìm kiếm những ấn phẩm ở nhiều
dạng như: truyền thống (tài liệu, sách báo), dạng điện tử (các văn bản,
sách điện tử, phim, hình ảnh, bản đồ, âm thanh, ) được lưu trữ trong cơ
sở dữ liệu của thư viện.
 Giúp bạn đọc có thể tra cứu trên nhiều thư viện.
 Hỗ trợ chuẩn tìm kiếm liên thư viện Z39.50.
4. Phân Hệ Mượn Liên Thư Viện (ILL)

 Quản lý những giao dịch trao đổi tư liệu với các thư viện khác theo chuẩn
quốc tế dưới vai trò là thư viện cho mượn và thư viện yêu cầu mượn.
 Cho phép bạn đọc của thư viện này có thể mượn sách tại các thư viện

khác.
 Hỗ trợ chuẩn tìm kiếm liên thư viện Z39.50.
5. Phân Hệ Mượn Trả

 Dùng để quản lý và ghi lại việc người đọc mượn và hoàn trả các ấn phẩm
thư viện, từ đó đưa ra các thống kê, như:
- Hợp lệ ấn phẩm: ấn phẩm đang được sử dụng hay đang ở trạng thái
rỗi.
- Hợp lệ bạn đọc: kiểm tra hạn thẻ, số sách được mượn, vị trí của
độc giả trong hàng đợi.

Digital Library
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 6 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng
6. Phân Hệ Lưu Thông Tài Liệu

 Hệ thống lưu thông là phân hệ giao dịch cho phép hệ thống cho mượn và
nhận trả tài liệu.
 Thể hiện số vòng quay của tài liệu, số ấn phẩm đang được mượn.
 Giúp bạn đọc biết được các tài liệu sẵn sàng cho mượn hay đã được mượn
rồi.
7. Phân Hệ Thống Kê, Báo Cáo

 Quản lí hệ thống báo cáo
- Báo cáo nhà xuất bản.
- Báo cáo tác giả sách.
- Báo cáo tình trạng sách.
- Báo cáo vị trí sách.
- Báo cáo bạn đọc.
- Báo cáo phiếu mượn sách.
 Quản lí hệ thống thống kê

- Thống kê sách.
- Thống kê nhà xuất bản.
- Thống kê tác giả sách.
- Thống kê vị trí lưu trữ sách trong kho.
- Các thông kê khác liên quan.
8. Phân Hệ Quản Lý

 Người dùng: quản lý thông tin người dùng có thể truy cập vào hệ thống
với những chức năng khác nhau. Thêm, xóa, sửa một người dùng.
 Nhật ký hệ thống: lưu lại toàn bộ thông tin về các thao tác của người
dùng lên hệ thống, như: nhập thông tin ấn phẩm nào, thời gian nào, số
lượng bao nhiêu,
 Tham số hệ thống.


Digital Library
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 7 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng
9. Phân Hệ Quản Lý Tài Nguyên

 Quản Lý Đầu Sách
- Quản lý thông tin đầu sách, các thông tin liên quan đến đầu sách, nội
dung mô tả chi tiết về đầu sách, loại sách, trạng thái sách, tên sách, tựa
đề sách, các ký hiệu phân loại sách, tác giả sách, năm xuất bản, số lần
tái bản.
- Quản lý thông tin đầu sách theo kho đóng và kho mở.
 Quản Lý Phân Loại Sách
- Quản lý loại sách lưu trữ trong thư viện, trong kho đóng và kho mở,
quản lý cả các loại thông tin của một số dạng dữ liệu khác (tạp chí, báo
chí, phim tư liệu, các dạng tài liệu khác, ).
 Quản Lý Nhà Xuất Bản

- Quản lý thông tin nhà xuất bản, lưu trữ thông tin nhà xuất bản là phần
quan trọng trong việc hỗ trợ tìm kiếm các loại tài liệu và đầu sách liên
quan.
 Quản Lý Tình Trạng Sách
- Quản lý trạng thái sách, sách trong tình trạng phục vụ hay bảo dưỡng,
đầu sách trong kho còn hay hết, có thể phục vụ nhu cầu mượn của độc
giả hay không hay được ghi nhận vào các phiếu chờ.
 Quản Lý Tác Giả Sách
- Quản lý thông tin tác giả sách, lưu trữ các thông tin liên quan đến tác
giả nhằm tạo thuận lợi cho việc tìm kiếm các thông tin đầu sách dễ
dàng và nhanh chóng.
 Quản Lý Kho, Quầy, Kệ
- Quản lý thông tin chi tiết về thông tin lưu trữ sách, các loại tài liệu
khác trong kho, nhằm hỗ trợ tối đa cho việc tìm kiếm và bảo dưỡng
sách và các loại tài liệu.
Digital Library
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 8 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng
 Quản Lý Vị Trí Sách Trong Kho
- Giải pháp hỗ trợ việc quản lí cả kho đóng và kho mở, từ giai đoạn
nhận sách, lập mã vạch, mã số cho từng đầu sách, cho tới giai đoạn lưu
trữ sách trong kho cũng như phục vụ độc giả.
10. Phân Hệ Quản Lý Bạn Đọc

 Quản lí thông tin độc giả thông qua mã số, mã vạch hay hệ thống kí hiệu
riêng, lập hệ thống thẻ mượn, thẻ đọc sách, các loại thẻ khác dành cho
nhiều đối tượng bạn đọc trong thư viện, quản lí hình ảnh độc giả.
 Quản lí loại độc giả.
11. Phân Hệ Quản Lý Ấn Phẩm Định Kỳ

 Cho phép quản lý các dạng ấn phẩm phát hành tiếp tục, theo định kỳ như:

báo, tạp chí, tập san, niên giám,

 Nghiệp Vụ Biên Mục Theo MARC21

MARC21 là một chuẩn biên mục mới của MARC, hiện đang được sử dụng
nhiều ở các thư viện trên thế giới. Ngoài MARC21, MARC còn có nhiều
chuẩn biên mục khác như: AUSMARC, NORMARC, UNIMARC, trong
phạm vi tài liệu này chúng tôi chỉ đề cập đến MARC21.
Giá Trị Ngầm Định
 Dùng chức năng Giá trị ngầm định để đặt ra những giá trị cố định cho các
trường tương ứng trong bản ghi biên mục.
 Giúp giảm bớt thao tác lặp đi lặp lại khi nhập tin cho những trường này
với các đầu ấn phẩm khác nhau.
 Giá trị cố định này sẽ có hiệu lực trong suốt phiên làm việc trừ khi nó
được thiết lập lại.
 Hiện thực mẫu:
Trường Ý nghĩa


100 Tiêu đề cá nhân
Digital Library
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 9 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng
Trường Ý nghĩa


700 Tiêu đề tác giả bổ sung

Bảng 3.1 Ví dụ giá trị ngầm định theo MARC21



Biên Mục Chi Tiết

 Dựa vào tiêu chuẩn của MARC21 biên mục chi tiết một tài liệu trong thư
viện vào cơ sở dữ liệu.
 Thông tin của một tài liệu bao gồm các thông tin như: nhan đề sách, tác
giả, nhà xuất bản, số trang, số lượng, ngôn ngữ, mã phách,
 Quy trình nhập cho từng thông tin có thể theo chuẩn sau:


 Ví dụ:
- Thông tin sách:
• Tiêu đề: Giáo trình Tư Tưởng Hồ Chí minh
• Tác giả: Đào Duy Tùng (chủ biên), Nguyễn Đức Bình, Nguyễn
Đình Tứ.
• Thể loại: Chính trị Quốc Gia.
• Ngôn ngữ: Việt Nam.
• Năm xuất bản: 2003.
• Kích cỡ: 849 trang, dày 21cm.
• Đính kèm: có tài liệu dưới dạng CD.
• Giá: 39.000VND
- Biên mục:
Trường Chỉ thị Thông tin



020 ## $c36000.00 VND

Bảng 3.2 Ví dụ các trường biên mục theo MARC21
<tên trường><chỉ thị = chỉ thị 1 + chỉ thị 2><tên trường
con><thông tin>

Digital Library
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 10 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng

020 : trường chỉ số ISBN.
## : không có thông tin
$c : mã trường con.
36000.00 VND: giá


 Xem biểu ghi dữ liệu biên mục cho thông tin tài liệu trên theo MARC21:
Trường Chỉ thị Biên mục



020 ## $c36000.00 VND
039 # $a200706290801$bnpduy$c200706281452$dhtxu
an
041 ## $avie
080 ## $a3K5H6(075)$2VNUDC19
084 ## $aA37z7$bGI-108T$2BBK
100 $aĐào, Duy Tùng
245 00 $aGiáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh /$cĐào Duy
Tùng, Nguyễn Đức Bình, Nguyễn Đình Tứ,
260 ## $aH. :$bChính trị quốc gia,$c2003.
300 ## $a489 tr. ;$c21 cm. +$eCó tài liệu dưới dạng CD.
541 ## $cMua
653 ## $aChủ nghĩa Mác – Lênin
653 ## $aHồ Chí Minh
653 ## $aTư tưởng
700 $aNguyễn, Đức Bình

700 1# $aNguyễn, Đức Bình$eTác giả
700 1# $aNguyễn, Đình Tứ$eTác giả
852 ## $aUSSH Library

Bảng 3.3 Ví dụ biên mục một tài liệu theo MARC21


Digital Library
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 11 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng
 Phân Loại Tài Liệu
Phân loại tài liệu là phân chia tập hợp sách và các tài liệu khác trong thư viện
thành từng nhóm mà ngành tri thức hoặc các lĩnh vực hoạt động cụ thể dựa trên
cơ sở nội dung của chúng nhằm mục đích sắp xếp chính bản thân các tài liệu đó
trên giá hay hệ thống mục lục đồng thời cũng là để tìm chúng khi cần thiết. Có
nhiều cách phân loại như: Khung Phân Loại Thập Phân Dewey, Khung Phân
Loại Thập Phân Bách Khoa (UDC), Khung Phân Loại Thư Viện Thư Mục BBK,
Khung Phân Loại Dùng Cho Thư Viện Khoa Học Tổng Hợp, ở đây chúng tôi
chỉ trình bày Khung Phân Loại Dùng Cho Thư Viện Khoa Học Tổng Hợp.

Cấu trúc Khung Phân Loại Dùng Cho Thư Viện Khoa Học Tổng Hợp
(Do Thư Viện Quốc Gia Việt Nam Biên Soạn)

 Bảng phân loại dùng cho các thư viện tổng hợp của Thư viện Quốc Gia Việt
Nam có đầy đủ các thành tố của một bảng phân loại hiện đại: Bảng chính, các
bảng phụ trợ và bảng tra cứu chủ đề. Theo cách phân chia của bảng phân loại
dùng cho các thư viện tổng hợp của Thư viện Quốc Gia Việt Nam, tri thức
được chia thành 19 môn ngành lớn sau:
0 Tổng loại
1 Triết học. Tâm lý học. Logic học
2 Tôn giáo

3 Xã hội – Chính trị
4 Ngôn ngữ học
5 Khoa học tự nhiên và toán học
5A Nhân chủng học
61 Y học. Y tế
6 Kỹ thuật
63 Nông nghiệp
7 Nghệ thuật
7A Thể dục thể thao
8 Nghiên cứu văn học
9 Lịch sử
Digital Library
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy 12 SVTH: Anh,Dung,Mai,Thoàng
91 Địa lý
K Văn học dân gian, tác phẩm văn học
Đ Sách thiếu nhi

- Trong mỗi môn ngành lớn lại phân chia thành những môn ngành trực
thuộc.
Ví dụ: Trong môn ngành 5: Khoa học tự nhiên và toán học được chia
như sau:
Toán học
Thiên văn học
Vật lý học
Hóa học
Địa chất học. Địa lý tự nhiên. Vật lý địa cầu
Cổ sinh vật học
Sinh vật học
Thực vật học
Động vật học

- Trong mỗi môn ngành nhỏ, tùy theo yêu cầu mà có thể được chia ra
những đề mục chi tiết hơn.
Ví dụ: Trong mục 51: Toán học đại cương lại được chia thành:
Toán học sơ cấp
Số học
Đại số sơ cấp
Hình học sơ cấp
Lượng giác học
Hình học họa hình
Cơ sở toán học và logic toán
Toán học cao cấp
Toán học tính toán

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×