1. Đặt vấn đề:
- Bảo hiểm PVI nói riêng và bảo hiểm nói chung đã ra đời từ rất lâu trên thế
giới. Nó cho thấy một điều rằng: con người đã quan tâm tới sức khỏe, tuổi
thọ của mình từ rất sớm cũng như việc đảm bảo an toàn về mặt tài chính cho
mọi hoạt động của họ.
- Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu là nghiệp vụ truyền thống của bảo hiểm
PVI và đến nay nó đã trở thành một tập quán thương mại quốc tế. Sự phát
triển của nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu đã tạo điều kiện cho
các nhà xuất nhập khẩu yên tâm mở rộng quy mô hoạt động, đảm bảo khả
năng tài chính của doanh nghiệp, đồng thời đẩy nhanh thu hút vốn đầu tư
nước ngoài.
2. Giới thiệu chung về PVI:
Tên đầy đủ:
- Tên tiếng Việt: Tổng công ty Bảo hiểm PVI
- Tiếng Anh: PVI Insurance Corporation
Tên giao dịch:
- Tiếng Việt: Bảo hiểm PVI
- Tiếng Anh: PVI Insurance
Địa chỉ: Tầng 24, Toà nhà PVI Tower, số 1 Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà
Nội.
Điện thoại: 04 3735588
Fax: 04 3736288
Website:
Logo:
Đôi nét về PVI
- Tiền thân là Cơng ty Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam thành lập năm 1996, đến
năm 2006, PVI là một trong những doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam thực
hiện cổ phần hóa trở thành Tổng cơng ty Cổ phần Bảo hiểm Dầu khí Việt
Nam và niêm yết trên sàn chứng khốn năm 2007 với mã chứng khoán PVI.
- Hiện nay, PVI là nhà bảo hiểm công nghiệp số một Việt Nam, dẫn đầu trong
các lĩnh vực trọng yếu của thị trường bảo hiểm như Năng lượng (chiếm thị
phần tuyệt đối), Hàng hải, Tài sản – Kỹ thuật… đang hướng tới trở thành
một Định chế Tài chính – Bảo hiểm quốc tế.
- Uy tín, minh bạch, ưu tiên quyền lợi khách hàng là điêuuf mà PVI luôn
hướng tới.
-
“Bảo hiểm PVI cam kết sẽ trở thành nhà cung cấp dịch vụ bảo hiểm uy tín,
minh bạch, sẵn sàng đáp ứng tối đa các nhu cầu tham gia bảo hiểm, đồng
thời xử lý nhanh, chính xác quyền lợi cho khách hàng khi có rủi ro”
- Tầm nhìn của Bảo hiểm PVI là “Trở thành biểu tượng số một Việt Nam về
Dịch vụ Bảo hiểm”
- Với Slogan “PVI – Ngọn lửa của niềm tin”, sứ mệnh của PVI là Đảm bảo sự
bình an, thịnh vượng và lợi ích lâu dài cho Khách hàng. Ý thức trách nhiệm
của Doanh nghiệp đối với đất nước và xã hội
3. Hợp đồng – quy trình làm hợp đồng bảo hiểm:
Hợp đồng bảo hiểm minh hoạ:
Công ty TNHH
công nghệ Minh
Quyên
Hợp đồng bảo hiểm
Điều khoản bảo hiểm:
(1) Đối tượng bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu:
Cơng ty bảo hiểm
PVI Bến Thành
Hàng hóa được vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ và đường hàng khơng từ Việt
Nam ra nước ngồi và từ nước ngoài về Việt Nam.
(2) Phạm vi bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu:
Bảo hiểm này có hiệu lực từ khi đối tượng bảo hiểm rời kho hay nơi lưu
chứa tại địa điểm được ghi trong đơn bảo hiểm này để bắt đầu việc vận
chuyển, tiếp tục quá trình vận chuyển bình thường và kết thúc.
Khi giao tới kho của người nhận hay tới kho lưu chứa cuối cùng ghi trong
Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Vào lúc hết hạn 60 ngày sau khi kết thúc việc dỡ đối tượng bảo hiểm khỏi
mạn tàu biển tại cảng dỡ cuối cùng, tùy theo trường hợp nào ở trên đến
trước.
(3) Các điều khoản bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu:
a. Điều khoản bảo hiểm hàng hóa “ A”
Bồi thường những tổn thất chung và chi phí cứu hộ, được quy định hay định
đoạt theo hợp đồng chuyên chở hoặc luật, tập quán hiện hành phát sinh nhằm
tránh hoặc liên quan đến việc phòng tránh tổn thất bởi bất kỳ nguyên nhân
nào không nằm trong điều khoản loại trừ.
Bồi thường cho trường hợp hai tàu đâm nhau cùng có lỗi thì người được bảo
hiểm thông báo cho người bảo hiểm.
b. Điều khoản bảo hiểm hàng hóa “ B”
Tổn thất, thiệt hại của đối tượng được bảo hiểm có thể quy định hợp lý do:
Cháy hoặc nổ, tàu thuyền bị mắc cạn, chạm đáy, chìm đắm, lật úp, phương
tiện chuyên chở với bất kỳ vật thể bên ngồi nào khơng phải nước, dỡ hàng
tại cảng lánh nạn, động đất núi lữa phun, sét đánh, hy sinh tổn thất chung,
ném hàng xuống biển hoặc nước cuống trơi. Tổn thất tồn bộ của bất kỳ kiện
hàng nào rơi khỏi mạn tàu.
Bồi thường cho tổn thất chung, hai tàu đâm va cùng có lỗi
c. Điều khoản bảo hiểm hàng hóa “ C ”
Tổn thất, thiệt hại của đối tượng được bảo hiểm có thể quy định hợp lý do: Cháy hoặc
nổ, tàu thuyền bị mắc cạn, chạm đáy, chìm đắm, lật úp, phương tiện chuyên chở với
bất kỳ vật thể bên ngồi nào khơng phải nước, dỡ hàng tại cảng lánh nạn, động đất núi
lữa phun, sét đánh, hy sinh tổn thất chung, ném hàng xuống biển .
d. Điều khoản loại trừ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu:
Bảo hiểm PVI sẽ không bồi thường cho những loại trừ sau:
Lỗi cố ý của Người được bảo hiểm.
Tổn thất chi phí do việc đóng gói, chuẩn bị cho đối tượng bảo hiểm không
hợp lý.
Tổn thất do chi phí ẩn tỳ, nội tỳ của đối tượng bảo hiểm.
Tổn thất thiệt hại chi phí do người sở hữu khơng đủ khả năng thanh tốn
hoặc khó khăn về tài chính.
Tổn thất hay thiệt hai do sữ dụng vũ khí chiến tranh.
Khơng đủ khả năng đi biển của tàu, do sự không phù hợp của tàu, máy bay,
phương tiện vận chuyển.
Không bồi thường tổn thất do chiến tranh, nội chiến, đình cơng, bắt giữ…
(4) Hồ sơ bồi thường bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu:
Bản chính của hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Bản chính hoặc bản sao hóa đơn gửi hàng, kèm theo bản kê chi tiết hàng hóa
và/hoặc phiếu ghi trọng lượng.
Bản chính của vận tải đơn và/hoặc hợp đồng chuyên chở các loại.
Biên bản giám định và chứng từ tài liệu khác ghi rõ mức độ tổn thất.
Giấy biên nhận hoặc giấy chứng nhận thu giao hàng và phiếu ghi trọng
lượng tại nơi nhận cuối cùng.
Bản sao báo cáo hải sự và/hoặc trích sao nhật ký hàng hải.
Cơng văn thư từ trao đổi với người chuyên chở và các bên khác về trách
nhiệm của họ đối với tổn thất.
Thư đòi bồi thường.
Các chứng từ khác liên quan đến khiếu nại.
Các giấy tờ khác theo u cầu của (nếu có).
QUY TRÌNH BÁN BẢO HIỂM ĐỐI VỚI HÀNG HĨA NHẬP KHẨU
CỦA CƠNG TY NHẬP KHẨU PVI BẾN THÀNH
1. Sơ đồ quy trình:
CT TNHH công nghệ Minh Quyên
B1: Gửi yêu cầu bảo hiểm
B6: Thanh toán
CT bảo hiểm PVI Huế
B5:
Kiểm tra,
phản hồi
B4: Gửi giấy chứng
nhận bảo hiểm
B2: Nhập dữ liệu
thông tin trên
phần mềm Pias
B3: Xuất giấy chứng nhận bảo hiểm
2. Phân tích quy trình:
Bước1: Gửi u cầu bảo hiểm
Cơng ty TNHH cơng nghệ Minh Qun có nhu cầu mua bảo hiểm sẽ liên
hệ và gửi yêu cầu bảo hiểm, các chứng từ( vận đơn, L/C, invoice) đến
công ty bảo hiểm PVI Bến Thành.
Giấy yêu cầu bảo hiểm
Nội dung yêu cầu bảo hiểm:
Tên, địa chỉ người yêu cầu bảo hiểm
Tên, địa chỉ người thụ hưởng bảo hiểm
Số vận đơn (B/L)
Số L/C, hợp đồng mua bán
Số kiện, trọng lượng, ký mã hiệu
Kê khai giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm: là khoản tiền nhất định ghi trong
đơn bảo hiểm để xác định giới hạn trách nhiệm bồi thường của người bảo
hiểm
Phương thức xếp hàng, phương thức vận chuyển
Tên, số phương tiện vận chuyển
Ngày khởi hành
Hành trình được bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm
Điều khoản bảo hiểm
Thanh tốn bồi thường tại đâu?
Tình tình tổn thất
Ký tên và thời gian lập gửi yêu cầu bảo hiểm
Bước 2: nhập dữ liệu thông tin trên phần mềm PIAS
Bước 3: Xuất đơn bảo hiểm:
In đơn bảo hiểm ra gồm bản gốc và bản copy -> trình ký ( cấp phó phịng
trở lên)
Đóng dấu của công ty Bảo hiểm PVI Huế
Bước 4: công ty bảo hiểm PVI Bến Thành sẽ gửi bản gốc đơn bảo hiểm cho công ty
TNHH công nghệ Minh Quyên
Kiểm tra cẩn thận trước khi gửi
Tránh sai sót nhằm thể hiện sự chun mơn nghiệp vụ của PVI Bến
Thành
Bước 5: Công ty TNHH công nghệ Minh Quyên kiểm tra và phản hồi lại với công ty
bảo hiểm PVI Bến Thành
Kiểm tra đầy đủ, đúng nội dung
Phản hồi lại với công ty PVI Huế thông qua email
Phát hiện đơn bảo hiểm có sai sót -> CT TNHH công nghệ Minh Quyên sẽ
thông báo và yêu cầu CT PVI Bến Thành cấp lại đơn bảo hiểm
Bước 6: công ty TNHH cơng nghệ Minh Qun thanh tốn tiền bảo hiểm cho cơng ty
PVI Bến Thành
Nếu khơng có sai sót -> CT TNHH cơng nghệ Minh Qun sẽ tiến hành thanh
toán cho PVI Bến Thành
Theo quy định của CT bảo hiểm PVI Bến Thành thì cơng ty mua bảo hiểm sẽ
phải thanh toán vào ngày 25 tháng sau
Ví dụ: ngày cấp bảo hiểm: 30/3 -> phải thanh toán vào ngày 25/4
Ngày cấp bảo hiểm: 1/4-> phải thanh toán vào ngày 25/5
RỦI RO
[10:17 PM] TRẦN THỊ THU THẢO
Những rũi ro doanh nghiệp gặp phải trong việc bán bảo hiểm hang hoá
xuất nhập khẩu, cách giải quyết
Những rủi ro thường gặp:
+ Rủi ro liên quan tới chủ thể tham gia giao kết hợp đồng
Để hợp đồng có hiệu lực, chủ thể tham gia ký kết hợp đồng phải đáp
ứng các điều kiện, quy định của pháp luật. Nếu chủ thể ký kết khơng
đủ điều kiện thì sẽ dẫn tới hợp đồng vô hiệu. Một số rủi ro liên quan
tới chủ thể ký hợp đồng có thể kể tới như:
(-) Chủ thể ký hợp đồng khơng có đủ năng lực/ hành vi dân sự để
giao kết hợp đồng theo quy định của pháp luật
(-) Pháp nhân có người ký là người đại diện theo pháp luật của công
ty. Tuy nhiên, người đại diện này lại khơng có thẩm quyền ký kết
hợp đồng.
(-) Người ký không phải là người đại diện theo pháp luật, khơng
được ủy quyền hoặc có ủy quyền nhưng vượt quá phạm vi ủy quyền
khi thực hiện ký kết hợp đồng.
Nếu chủ thể ký hợp đồng thuộc một trong các trường hợp trên thì sẽ
dẫn tới hợp đồng vơ hiệu.
+ Rủi ro về mặt hình thức của hợp đồng
Một trong các dạng rủi ro thường phát sinh trong q trình thực hiện
hợp đồng đó là rủi ro về hình thức của hợp đồng. Trong đó, các rủi ro
thường gặp bao gồm:
(-) Hai bên không xác lập hợp đồng theo các hình thức được pháp
luật quy định
(-) Khơng xác lập hợp đồng thành văn bản đối với những loại hợp
đồng bắt buộc phải lập thành văn bản theo quy định của pháp luật.
(-)Hợp đồng khi ký kết không được công chứng/ chứng thực theo quy
định của pháp luật.
+ Rủi ro về đối tượng của hợp đồng
Tùy từng loại hợp đồng mà sẽ có các rủi ro liên quan đến đối tượng
khác nhau. Chẳng hạn như đối tượng của hợp đồng mua bán hàng
hóa là hàng hóa được thỏa thuận. Trong quá trình thực hiện hợp
đồng, các bên có thể sẽ phải đối mặt với các rủi ro. Chẳng hạn như:
hàng hóa thuộc danh mục các sản phẩm bị pháp luật cấm hoặc không
đủ điều kiện để thực hiện mua bán theo thỏa thuận của hợp đồng.
+ Rủi ro liên quan tới nội dung, điều khoản của hợp đồng
Một trong các dạng rủi ro thường phát sinh trong quá trình thực hiện
hợp đồng chúng ta khơng thể bỏ qua, đó là rủi ro về nội dung, điều
khoản của hợp đồng. Đây là dạng rủi ro các cá nhân, tổ chức thường
xuyên gặp phải nhất. Trong đó, rủi ro liên quan đến nội dung, điều
khoản lại được chia thành:
(-)Rủi ro về điều khoản đối tượng
Điều khoản về đối tượng của hợp đồng là điều khoản bắt buộc phải
có khi các bên thỏa thuận, giao kết hợp đồng. Tuy nhiên, nếu không
chú ý tới nội dung điều khoản, bạn có thể gặp phải các rủi ro khơng
đáng có. Các rủi ro thường gặp bao gồm rủi ro liên quan tới việc mô
tả đặc điểm, tính chất của hàng hóa khơng rõ ràng, khơng có chi tiết
chủng loại, số lượng hay quy cách đóng gói…
Nếu không được quy định rõ ràng, khi tranh chấp xảy ra, sẽ rất khó
để có thể xác định bên cung cấp hàng hóa đã thực hiện đúng thỏa
thuận hay chưa. Lúc này, sẽ khơng có gì chứng minh hàng hóa được
cung cấp khác với thỏa thuận ban đầu nên sẽ rất khó để xác định
trách nhiệm và yêu cầu đền bù tổn thất.
(-) Rủi ro về điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng
Bất khả kháng là nội dung thường bị nhiều bên bỏ qua trong hợp
đồng. Một số rủi ro các bên thường gặp phải liên quan tới điều khoản
bất khả kháng như:
- Không quy định về trường hợp bất khả kháng trong hợp đồng
- Có điều khoản bất khả kháng như lại chỉ nêu định nghĩa
- Có liệt kê nhưng khơng nêu đầy đủ các trường hợp được miễn trách
nhiệm khi gặp trường hợp bất khả kháng
Khi thỏa thuận điều khoản bất khả kháng, các bên không nên liệt kê
các trường hợp cụ thể. Đây là cách giải thích khơng đầy đủ, có thể
dẫn tới các tranh chấp, rủi ro sau này.
(-) Rủi ro về điều khoản phạt vi phạm và điều khoản bồi thường
Theo quy định của luật thương mại, nếu trong hợp đồng khơng có
điều khoản thỏa thuận về việc phạt vi phạm thì các bên sẽ khơng thể
áp dụng chế tài này. Tuy nhiên, do chưa nắm rõ quy định nên khi
thỏa thuận, ký kết hợp đồng, các bên không quy định chi tiết về
trường hợp phạt vi phạm. Điều này gây ra rất nhiều khó khăn khi có
tranh chấp hoặc khi các bên không thực hiện đúng nghĩa vụ, dẫn tới
phát sinh thiệt hại.
Ngoài ra, khi giao kết hợp đồng, điều khoản bồi thường thiệt hại cũng
là điều khoản quan trọng nhưng thường bị bỏ qua. Các bên cần lường
trước các rủi ro và quy định rõ về trách nhiệm bồi thường thiệt hại
nếu có.
(-) Rủi ro về điều khoản giải quyết tranh chấp
Khi giao kết hợp đồng, các bên thường lưu ý tới các điều khoản như
giá cả, thanh tốn, quyền và nghĩa vụ các bên… nhưng khơng chú ý
nhiều tới điều khoản về giải quyết tranh chấp. Thậm chí, nhiều hợp
đồng khơng có điều khoản cụ thể về vấn đề này.
Tuy nhiên, đây là một điều khoản quan trọng khi các bên xảy ra tranh
chấp. Bạn cần quy định rõ trường hợp xảy ra tranh chấp sẽ xử lý thế
nào, giải quyết theo luật của nước nào (nếu bên đối tác là doanh
nghiệp/ cá nhân người nước ngồi). Hãy dự liệu những tranh chấp có
thể phát sinh và các cách thức để giải quyết vấn đề.
+ Rủi ro liên quan tới khả năng thanh toán
(-) Rủi ro về khả năng thanh toán của đối tác là một trong các dạng
rủi ro thường phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng mà nhiều
bên lo lắng. Khi một bên đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ nhưng bên
cịn lại khơng thanh tốn sẽ dẫn tới việc vi phạm nghĩa vụ thanh toán.
(-) Đây là rủi ro liên quan trực tiếp đến tình trạng nợ khó địi mà các
doanh nghiệp thường gặp phải. Vì thế, hợp đồng phải có các điều
khoản phạt vi phạm và giải quyết tranh chấp để áp dụng khi cần thiết.
- Cách giải quyết
+ phải luôn yêu cầu khai thác viên thực hiện nghiêm chỉnh các bước
quy trình khai thác hay lập hợp đồng nếu có vi phạm phải xử lý
nghiêm.
+ yêu cầu người tham gia bảo hiểm cung cấp thông tin về rủi ro hàng
hố được bảo hiểm phải chính xác. Việc giám định tình trạng hàng
hố và đánh giá tơne thất có thể xảy ra rất có ích cho việc các nhà
bảo hiểm đáp ứng nhu cầu của khách hàng
4. Nhận xét và đánh giá:
Nhận xét:
Đánh giá:
5. Kết luận: