Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
DẠNG BÀI TẬP XÁC ĐỊNH GIAO TỬ CỦA
PHÉP LAI LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
A. Phương pháp
a. Xác định giao tử theo lý thuyết.
Ví dụ 1: Trong q trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen
AB D d
X e X E đã xảy ra hoán vị gen
ab
giữa các alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10 %. Cho biết không xảy ra đột biến,
tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ABX e d được tạo ra từ cơ thể này là
A. 4,25 %.
B. 10 %.
C. 6,75 %.
D. 3 %.
Giải: đây là dạng tích hợp giữa hốn vị gen với hốn vị gen.
- Cặp gen AB/ab hoán vị gen A/a với tần số 10% giao tử AB = 45%.
- Cặp gen X e D X E d hoán vị gen E/e với tần số 30% tạo ra giao tử X e d = 15%
- Vậy ta lấy tích giao tử cần tìm là : 0,45 x 0,15 = 6,75%.
Ví dụ 2 :(ĐH 2011) Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X Ed đã xảy ra
hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX ed được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5%
B. 5,0%
C.10,0%
D. 7,5%
Giải:
Đây là dạng tích hợp giữa hốn vị gen với phân li độc lập.
- Hai cặp gen AaBb tạo ra giao tử ab = 0,25
- Cặp gen X e D X E d hoán vị gen E/e với tần số 20% tạo ra giao tử X e d = 10%
Trang | 1
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
- Vậy ta lấy tích giao tử cần tìm là : 0,25 x 0,1 = 2,5%.
Ví dụ 3: kiểu gen
AB De
có xẩy ra hoán vị gen ở alen D và d với tần số 20%, cặp cịn lại liên kết
ab dE
hồn tồn, kiểu giao tử AB DE được tạo ra với tần số bao nhiêu ?
A. 2,5%
B. 5,0%
C.10,0%
D. 7,5%
Giải:
Đây là dạng tích hợp giữa hốn vị gen với liên kết gen hồn toàn.
- Cặp gen AB/ab liên kết hoàn toàn giao tử AB = 50%.
- Cặp gen
De
hoán vị gen D/d với tần số 20% tạo ra giao tử X e d = 10%
dE
- Vậy ta lấy tích giao tử cần tìm là : 0,5 x 0,1 = 5%.
b. Xác định giao tử thực tế.
- Phương pháp chung:
Nhóm tế bào khơng có trao đổi chéo ta chia 2.
Nhóm tế bào có trao đổi chéo ta chia 4.
Sau đó xác định tỉ lệ giao tử bằng cách cộng giao tử trong các nhóm.
Tần số hốn vị gen bằng tổng tỉ lệ các giao tử sinh ra do hốn vị.
Ví dụ 1: Một nhóm 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB
giảm phân, trong đó có 200 tế bào xảy
ab
ra trao đổi chéo. Xác định tỉ lệ các loại giao tử và tần số trao đổi chéo.
Giải:
- Nhóm 1 : khơng trao đổi chéo (0,8) cho AB = ab =0,8/2= 0,4.
- Nhóm 2 : trao đổi chéo (0,2) cho AB = ab = Ab = aB =0,2/4 = 0,05.
Tỉ lệ các giao tử là : AB = ab = 0,45 ; Ab = aB =0,05.
Tần số hoán vị gen là : f= 10%.
Trang | 2
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Ví dụ 2 : Cho một nhóm 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB
giảm phân, tần số trao đổi chéo là
ab
20%. Xác định số tế bào không trao đổi chéo.
Giải:
- Ta gọi tỉ lệ nhóm trao đổi chéo là x% Tỉ lệ các giao tử sinh ra trong nhóm đó là : AB = ab =
Ab = aB =x/4.
Tần số hoán vị gen là (x/4) . 2 = 0,2 x = 0,4.
Tỉ lệ nhóm khơng trao đổi chéo là : 60%.
Số tế bào không trao đổi chéo là : 0,6 x 1000 = 600 (tế bào).
B. Luyện tập
Câu 1. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có kiểu gen
AB
đã có 34% số tế bào xảy
ab
ra trao đổi chéo giữa B với b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình
giảm phân của cơ thể này là:
A. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
C. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.
D. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
Câu 2: Phép lai
AB
x
ab
AB
. Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hồn tồn và bố mẹ đều có
ab
hốn vị gen với tần số 20% thì kiểu hình lặn chiếm tỷ lệ:
A. 6,25%.
B. 40%.
C. 16%.
D. 10%.
Câu 3: Phép lai
AB
ab
x
AB
. Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hồn tồn và cơ thể cái có
ab
hốn vị gen với tần số 40% thì tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỷ lệ:
A. 50%.
B. 65%.
Trang | 3
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
C. 35%.
D. 10%.
Câu 4 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X Ed đ đã xảy ra hoán vị gen
giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại
giao tử abX ed được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5%
B. 5,0%
C.10,0%
D. 7,5%
Câu 5. Có 1000 tế bào có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, trong đó có 600 tế bào xẩy ra
hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ giao tử AB là:
A. 12,5%
B. 15%
C. 40%
D. 30%
Trang | 4
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
I.
Luyện Thi Online
-
-
II.
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm
90%
Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn
Đức Tấn.
Khoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
-
Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
-
Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
III.
Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
-
HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
-
HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.
Trang | 5