KINH TẾ VI MÔ
Chuyên Đáp Án
BÀI 1:
Giả sử thị trường Áo len tại Đà Lạt có hàm số cung và hàm số cầu trên thị trường
như sau:
Qs = - 100 + 5P
Qd= 2600 – 4P
(Đơn vị tính: P: Nghìn đồng/cái
Q: Trăm cái)
a. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường tự do.
b. Biểu diễn bằng hình học hàm số cung và hàm số cầu trên cùng một đồ thị.
c. Xác định hệ số co giãn của cung và cầu tại mức giá cân bằng. Tại mức giá cân
bằng. Tại mức giá cân bằng nếu Doanh nghiệp cung ứng muốn tăng doanh thu
thì chiến lược về giá như thế nào ? Và nếu muốn doanh thu là cực đại thì giá bán
là bao nhiêu ? Xác định doanh thu cực đại đó ?
d. Giả sử hàm số cầu trên thị trường thay đổi thành Qd = 3500 – 4P. Hỏi hàng hoá
thiếu hụt hay dư thừa tại mức giá $500. Dư hay thiếu bao nhiêu?
GIẢI BÀI 1:
a. Giá và sản lượng cân bằng khi và chỉ khi:
Qd = Qs
� 2600 – 4P = - 100 + 5P
�
P = 300, Q = 1400
Vậy: Pcb = 300 nghìn đồng/cái
Qcb = 140.000 cái
b. Đồ thị:
Chủ Soạn: 0766734xx9Trang 1
c. Ed = -4 x (300/1400) = - 0.857
d. |Ed| = 0.857 < 1 � Cầu co giãn ít
Để TR tăng � P phải tăng giá bán.
TR = P*Qd = P( -4P + 2600) = - 4P2 + 2600P
Để TRmax khi (TR)’ = 0 = -8P + 2600 = 0 � P = 325 � Qd = 1300
� TRmax = P*Q = 325*1300 = 422500
Vậy doanh thu cực đại và tại mức giá là:
TRmax = 42250 triệu đồng. P = 325.000 đ/ cái
e. P = 500 thế vào hàm số cầu và hàm số cung ta được:
Qd = 2400, Qd = 1500
Nên dư thừa 90.000 cái
BÀI 2:
Giả sử hàm số cầu thị trường xăng A92 tại Việt Nam như sau:
Qd =290 – 3P.
Qs = 227 ( Đvt: P: Nghìn đồng/lít, Q: Triệu lít)
KINH TẾ VI MÔ
Chuyên Đáp Án
a. Hãy xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường
b. Vẽ đồ thị hàm số cung và hàm số cầu trên cùng một đồ thị.
c. Xác định hệ số co giãn của cung và cầu tại mức giá cân bằng. Tại mức giá cân
bằng nếu Tổng công ty xăng dầu nếu muốn tăng doanh thu thì chiến lược về
giá như thế nào? Và nếu muốn doanh thu là cực đại thì giá bán là bao nhiêu?
Xác định doanh thu cực đại đó.
d. Nếu chính phủ đặt giá trần là 20.000đ/lít. Thì điều gì xảy ra trên thị trường? Để
giá trần này có hiệu lực thì chính phủ cần có giải pháp cụ thể là gì? (Chi ra bao
nhiêu tiền cho trường hợp này)
GIẢI BÀI 2:
a. Giá và sản lượng cân bằng khi và chỉ khi:
Qd = Qs
� 290 – 3P = 227
� P = 21, Q = 227
Vậy: Pcb = 21 nghìn đồng/lít
Qcb = 227 Triệu lít
b. Đồ thị:
Chủ Soạn: 0766734xx9Trang 3
c. Ed = -3 x (21/227) = - 0.278
d. |ED| = 0.278< 1 � Cầu co giãn ít
Để TR tăng � P phải tăng giá bán.
TR = P*Qd = P( -3P + 290) = - 3P2 + 290P
Để TRmax khi (TR)’ = 0 = -6P + 290 = 0 � P = 48,333 � Qd = 145,001
� TRmax = P*Q = 48,333 *145,001 = 7008,333
Vậy doanh thu cực đại và tại mức giá là:
TRmax = 7008,333 x 109 đồng. P = 48,333 x 103 đ/ lít
e. P = 20 thế vào hàm số cầu ta được:
Qd = 227, Qd =260
Nên thiếu hụt một lượng là: 33 x 106 lít
Để giá trần có hiệu lực thì chính phủ cần phải chi ra với số tiền là:
33*20 = 660x 109 đồng
BÀI 3:
KINH TẾ VI MÔ
Chuyên Đáp Án
a. Giả sử trên thị trường nơng sản A có độ co giãn của cung theo giá là 10 tại P = $
12 và Q = 15000. Hãy viết phương trình đường cung ?
b. Hãy sử dụng phương trình đường cung đã tìm trong phần câu a và
phương trình đường cầu, Qd = 115000 – 7500P. Tìm giá và lượng cân bằng.
c. Vẽ đồ thị hàm số cung và hàm số cầu trên cùng một đồ thị.
d. Nếu cung tăng 10% tại mọi mức giá. Hãy tìm giá và lượng cân bằng mới.
GIẢI BÀI 3:
a. 10 = c*(12/15000) → c = 12500
Qd = d +12500P thế P và Q vào được d = -135000
Qd = -135000 +12500P
b. Giá và sản lượng cân bằng khi và chỉ khi:
Qd = Qs
� 115000 –7500 P = -135000 + 12500P
P = 12.5, Q = 21250
Vậy: Pcb = 12.5 (đvtt)
Qcb = 21250 (đvsp)
c. Đồ thị:
Chủ Soạn: 0766734xx9Trang 5
d. Đường cung mới:
� Qs = (-135000 +12500P) * 110% = -148500 + 13750P
Giá và sản lượng cân bằng khi và chỉ khi:
Qd = Qs
� -148500 + 13750P = 115000 –7500 P
P = 12.4, Q = 22000
Vậy: Pcb = 12.4 (đvtt)
Qcb = 22000 (đvsp)
BÀI 4: Tại Tp. Hồ Chí Minh có cung cầu về các căn hộ cho thuê như sau: Qd = 5000 –
3P và Qs = 500 + 2P
(Giá tính bằng trăm nghìn một tháng, lượng tính bằng triệu căn hộ).
a . Giá thị trường tự do của việc thuê một căn hộ là bao nhiêu?
b. Dân số thành phố thay đổi bao nhiêu? Nếu chính phủ đặt giá thuê bình quân hàng
tháng tối đa là 250 nghìn đồng/tháng, biết rằng mỗi căn hộ ở được một gia đình 4 người
và những gia đình khơng tìm được căn hộ phải rời thành phố.
KINH TẾ VI MƠ
Chun Đáp Án
c. Giả sử rằng chính phủ đặt giá thuê là 2500 nghìn đồng một tháng. Nếu 50% số căn hộ
tăng trong dài hạn là do xây dựng mới thì bao nhiêu căn hộ sẽ được xây?
GIẢI BÀI 4:
a. Giá và sản lượng cân bằng khi và chỉ khi:
Qd = Qs
� 5000 – 3P = 500 + 2P
� P = 900, Q = 2300
Vậy: Pcb = 900 trăm nghìn đồng/tháng
Qcb = 2300 Triệu căn hộ
b. Thay P = 250 vào Qs ta được:
Qd = 2300
Qs = 1000
Thiếu hụt là 1300
Số người rời khỏi thành phố là: 1300*4 = 5200
Vậy Số người rời khỏi thành phố là: 5200 x 106 người
c. Thay P = 2500 vào Qs ta được:
Qd = 2300
Qs = 5500
Dư thừa là 3200
Số căn hộ tăng trong dài hạn là: 3200 x ½ = 3200x106 căn.
BÀI 5:
Giả sử thị trường có hàm số cung, cầu về mặt hàng áo sơmi trong nước như sau : Q D =
900 – P.
QS = - 200 + 10P
(ĐVT: P: giá cả, 1.000 đồng/áo, Q: sản lượng, nghìn áo)
a. Tìm giá thị trường và lượng tiêu dùng tự do trên thị trường.
b. Giả sử Chính phủ đánh thuế 10.000 đồng/áo. Tìm giá thị trường và lượng tiêu
dùng tự do trên thị trường sau khi có thuế.
c. Xác định phần thuế mà NTD, NSX chịu trên 1 chiếc áo.
d. Xác định sự thay đổi trong thặng dư NTD, thặng dư NSX. Tính tổng số tiền thuế
CP thu được và tổn thất xã hội do chính sách thuế này gây ra.
Chủ Soạn: 0766734xx9Trang 7
GIẢI BÀI 5:
a. Giá và sản lượng cân bằng khi và chỉ khi:
Qd = Qs
� 900 – P = - 200 + 10P
� P = 100, Q = 800
Vậy: Pcb = 100 nghìn đồng/áo
Qcb = 800 nghìn áo
b. Tổng thặng dư = ½* (900 – 20)* 800 = 352.000
Vậy tổng thặng dư là: 352.000 x 106 đồng.
c/ Qs = -200 + 10P → P = (Qs + 200)/10
Phương trình đường cung sau thuế: P = (Qs + 200)/10 + 10
Hay Qs = -300 + 10P
Giá và sản lượng cân bằng sau thuế khi:
�
�
Qd = Qs
900 – P = - 300 + 10P
P = 109, Q = 791
KINH TẾ VI MƠ
Chun Đáp Án
Vậy: Pcb = 109 nghìn đồng/áo
Qcb = 791 nghìn áo
BÀI 6:
Thị trường sản phẩm vàng tại TP.HCM được cho bởi các hàm cung & cầu sau:
3P + 40
Qd = – 2P + 250
a.
b.
c.
d.
a.
Qs =
(Đơn vị tính: P: Triệu đồng/lượng.
Q: Trăm lượng)
Hãy xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường.
Vẽ đồ thị hàm số cung và hàm số cầu trên cùng một đồ thị.
Xác định hệ số co giãn của cầu tại các mức giá P = 42, P = 62,5 và P = 75. Tại
mức giá P = 75, Doanh nghiệp kinh doanh vàng nếu muốn doanh thu tăng thì
chiến lược về giá như thế nào ? Và nếu muốn doanh thu đạt cực đại thì bán với
mức giá nào ? là lúc ấy doanh thu đạt cực đại là bao nhiêu ?
Nếu cầu tăng 20% tại mọi mức giá. Hãy tìm giá và lượng cân bằng mới.
GIẢI BÀI 6:
Giá và sản lượng cân bằng khi và chỉ khi:
Qd = Qs
� – 2P + 250 = 3P + 40
� P = 42, Q = 166
Vậy: Pcb = 42 Triệu đồng/lượng
Qcb = 16600 lượng
b.
Chủ Soạn: 0766734xx9Trang 9
c.
Tại mức giá P1 = 42 � Qd1 = 166
Ed1 = - 2x42/166 = - 0,506
Tại mức giá P2 = 62,5 � Qd2 = 125
Ed2 = - 2x62,5/125 = - 1
Tại mức giá P3 = 75 � Qd3 = 100
Ed3 = - 2x75/100 = - 1,5
Xét Tại mức giá P3 = 75 � Qd3 = 100
Ed3 = - 2x75/100 = - 1,5 � |Ed3| = 1,5 > 1
� Cầu co giãn nhiều � TR & P đồng nghịch biến
� Nếu muốn doanh thu tăng thì chiến lược về giá phải tăng
TR = P*Qd = P(-2P + 250)
Để TRmax khi (TR)’ = 0 = -4P + 250 = 0 � P = 62,5 � Qd = 125
� TRmax = P*Q = 62,5*125= 7812,5
Vậy doanh thu cực đại và tại mức giá là:
TRmax = 7812,5 X 109 đồng. P = 62,5 x 106 đ/lượng
d. Đường cầu mới:
KINH TẾ VI MÔ
Chuyên Đáp Án
� Qd = (-2P + 250) * 120% = -2,4P + 300
Giá và sản lượng cân bằng khi và chỉ khi:
Qd = Qs
� -2,4P + 300 = 3P + 40
� P = 48,148 � Q = 184,444
Vậy: Pcb = 48,148 x 106 đồng
Qcb =184,444 x 102 lượng
BÀI 7:
Thị trường sản phẩm xe Honda tại TP.HCM được cho bởi các hàm cung & cầu
sau: Qs = 5P + 250
Qd = – 5P + 450
(Đơn vị tính: P: Triệu đồng/xe.
Q: Nghìn xe)
a. Hãy tính mức giá và sản lượng cân bằng của thị trường tự do.
b. Vẽ đồ thị hàm số cung và hàm số cầu trên cùng một đồ thị.
c. Nếu chính phủ đánh thuế 1,5 triệu/xe thì giá và sản lượng thay đổi như thế
nào? Người tiêu dùng hay doanh nghiệp chịu thuế, nếu cả hai bên cùng chịu thì
xác định số tiền thuế mà mỗi bên phải chịu?
d. Xác định tổng số tiền chính phủ thu được sau khi đánh thuế.
e. Tính tổn thất vơ ích của xã hội?
GIẢI BÀI 7:
a. Giá và sản lượng cân bằng khi và chỉ khi:
Qd = Qs
� – 5P + 450 = 5P + 250
� P = 20 � Q = 350
Vậy: Pcb = 20 Triệu đồng/xe
Qcb = 350 x103 xe
b. Đồ thị:
Chủ Soạn: 0766734xx9Trang 11
c. Nếu chính phủ đánh thuế tăng là 1,5 triệu đồng/xe thì cung mới có dạng là:
P’ = P + 1,5 = (Qs/5 – 50) + 1,5
� Qs = 5P + 242,5
Giá và sản lượng cân bằng sau thuế khi:
Qd = Qs
� – 5P + 450 = 5P + 242,5
� P = 20,75 � Q = 346,25
Vậy: Pcb1 = 20,75 Triệu đồng/xe
Qcb2 = 346,25 x103 xe
Cả NTD và NSX đều chịu thuế:
+ Người tiêu dùng sẽ chịu thuế:
tD = Pt – Pe = 20,75 - 20 = 0,75
+ Nhà sản xuất sẽ chịu thuế:
ts = t – tD = 1,5 – 0,75 = 0,75
KINH TẾ VI MÔ
Chuyên Đáp Án
+ Vậy thuế NTD chịu là 750 nghìn đồng/xe
+ Vậy thuế NSX chịu là 750 nghìn đồng/xe
d. Số tiền chính phủ thu được sau khi đánh thuế là:
1,5 x 346,25 = 519,375 x 109 đồng
e. Tính tổn thất vơ ích của xã hội là:
t(Qe - Qt)/2 = 1,5(350 - 346,25)/2 = 2,813 x 106 đồng
BÀI 8:
Chủ Soạn: 0766734xx9Trang 13
Thị trường về dịch vụ đi xe bus tại TP.HCM được xác định bởi hàm số cung &
hàm số cầu sau:
Qs = 2P + 70 Qd = – 3P + 120
(Đơn vị tính: P: nghìn đồng/vé.
Q: trăm vé/ngày)
a. Hãy tính mức giá và sản lượng cân bằng của thị trường.
b. Vẽ đồ thị hàm số cung và hàm số cầu trên cùng một đồ thị.
c. Để giảm trình trạng kẹt xe tại Tp.HCM, chính phủ trợ cấp vé xe bus là 5000
đ/vé, thì giá và sản lượng thay đổi như thế nào? Người đi xe bus hay chủ xe
bus được hưởng lợi việc trợ cấp từ phía chính phủ, nếu cả hai bên cùng được
thì xác định số tiền thuế mà mỗi bên được?
d. Xác định tổng số tiền chính phủ cần chi ra cho việc trợ cấp này là bao nhiêu ?
GIẢI BÀI 8:
a. Giá và sản lượng cân bằng khi và chỉ khi:
Qd = Qs
� – 3P + 120 = 2P + 70
� P = 10 � Q = 90
Vậy: Pcb = 10 nghìn đồng/vé
Qcb = 9000 vé/ngày
b. Đồ thị:
KINH TẾ VI MƠ
Chun Đáp Án
c. Nếu chính phủ đánh trợ cấp là 5 nghìn đồng/vé thì cung mới có dạng là:
P’ = P - 5 = (Qs/2 – 35) - 5
� Qs = 2P + 80
Giá và sản lượng cân bằng sau trợ cấp khi:
Qd = Qs
� – 3P + 120 = 2P + 80
� P = 8 � Q = 96
Vậy: Pcb1 = 8 nghìn đồng/vé
Qcb2 = 9600 vé/ngày
Cả NTD và NSX đều được trợ cấp:
+ Người tiêu dùng hưởng lợi việc trợ cấp từ phía chính phủ:
trD = 10 - 8 = 2
+ Chủ xe bus được hưởng lợi việc trợ cấp từ phía chính phủ:
trs = tr – trD = 5 – 2 = 3
Chủ Soạn: 0766734xx9Trang 15
+ Vậy người đi xe bus hưởng lợi việc trợ cấp từ phía chính phủ là: 2 nghìn
đồng/vé
+ Vậy chủ xe bus được hưởng lợi việc trợ cấp từ phía chính phủ: 3 nghìn
đồng/vé
d. Số tổng số tiền chính phủ cần chi ra cho việc trợ cấp này là:
5 x (96 – 90) = 30 x 105 đồng/ngày = 3 triệu đồng/ngày.
BÀI 9:
Nếu độ co giãn của cầu theo giá của sản phẩm A là Ed = - 5 thì khi giá giảm 10%, số
lượng cầu sẽ tăng bao nhiêu %? Tổng chi tiêu của người mua sẽ tăng bao nhiêu %?
GIẢI BÀI 9:
Với Ed = - 5 thì khi giá giảm 10%, số lượng cầu sẽ tăng là 50%. Gọi TR0 = là tổng
chi tiêu của người mua trước khi giá giảm,
Ta có TR0 = P0 * Q0 và TR1 là tổng chi tiêu của người mua sau khi giá giảm, thì:
TR1 = 90%P0 * 150% Q0 = 135%TR0
Vậy, tổng chi tiêu của người mua sẽ tăng 35% nếu giá giảm 10%
BÀI 10:
Thị trường sản phẩm Laptop tại TP.HCM được cho bởi các hàm cung & cầu sau:
Qs = 10P + 380
Qd = – 5P + 500
(Đơn vị tính: P: Triệu đồng/cái.
Q: mười cái)
a. Hãy tính mức giá và sản lượng cân bằng
b. Do thu nhập bình quân của dân cư tăng lên nên cầu về Laptop cũng tăng. Giá
cân bằng mới bây giờ là 9 triệu đồng/cái. Số lượng cân bằng mới là bao nhiêu?
c. Xác định hàm số cầu mới sau khi thu nhập tăng.
d. Sau đó để khuyến khích tiêu dùng tăng lên nữa, nhà nước đã giảm thuế cho
Laptop, làm sản lượng tăng lên thành 490 Laptop. Giá cân bằng mới bây giờ là
bao nhiêu?
e. Tìm hàm số cung mới.
GIẢI BÀI 10:
a. Giá và sản lượng cân bằng khi và chỉ khi:
KINH TẾ VI MÔ
Chuyên Đáp Án
Qd = Qs
� – 5P + 500 = 10P + 380
� P = 8 � Q = 460
Vậy: Pcb = 8 triệu đồng/cái
Qcb = 4600 cái
b. P = 9 � Q = 10 x 9 + 380 = 470
Vậy: Pcb = 9 triệu đồng/cái
Qcb = 4700 cái
c. Để tìm hàm số cầu mới, trước hết ta tìm giá tương ứng với hàm số cầu cũ
tại mức sản lượng Q = 470, bằng cách thay giá trị của Q vào hàm số cầu cũ.
Ta tính được giá này bằng 6. Vậy ứng với những mức sản lượng như cũ giá
sẽ tăng lên là 9 – 6 = 3.
Điều đó có nghĩa là hàm số cầu mới P’ = P + 3 với P là hàm số cầu cũ. Từ
đó Ta có hàm số cầu mới là:
P’ = (-1/5Qd + 100) + 3
� Q’d= -5P + 515
Vậy: Q’d= -5P + 515
d. Bây giờ ta có hàm số cầu là: Q’d= -5P + 515. Khi nhà nước giảm thuế sản
lượng cân bằng là 490. Thay giá trị này vào hàm số cầu, ta tính được P’ = 5.
e. Với mức sản lượng 490 nếu nhà nước không giảm thuế, giá phải là (Q =
10P + 380) � 11 nhưng do nhà nước giảm thuế nên giá chỉ còn là 5.
Ta có hàm cung mới là P” = P – 6. Với P là hàm số cung cũ. Do đó hàm số
cung mới là: Q’s = 10P + 440
BÀI 11:
Đường cung và đường cầu của sản phẩm “Z” đều có dạng tuyến tính. Tại điểm cân
bằng của thị trường thì:
Pcb = 10; Qcb = 70; Ed = -2; Es = 4
Chủ Soạn: 0766734xx9Trang 17
a. Xác định hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm “Z” trên thị trường.
b. Giả định nhà nước tăng thuế sản phẩm này làm cho giá cân bằng tăng lên thành 12
đvt/sp. Số lượng cân bằng ứng với giá cân bằng này là bao nhiêu? Số tiền thuế mà
người mua phải chịu tính trên mỗi đơn vị sản phẩm là bao nhiêu? Số tiền thuế mà
nhà nước tăng thu trên mỗi sản phẩm là bao nhiêu?
c. Xác định hàm số cung mới sau khi nhà nước tăng thuế.
d. Sau đó thu nhập bình qn của dân cư tăng nên số lượng cân bằng tăng lên thành
90. Giá cân bằng mới sẽ là bao nhiêu?
GIẢI BÀI 11:
a. Đường cầu của sản phẩm “Z” là :
Ta có: Hàm số cầu có dạng tổng quát:
Qd = aP + b (1)
Hệ số co giãn cầu theo gía tại điểm cân bằng có dạng:
Ed = a*Pcb/Qcb
� -2 = a*10/70 � a = - 14
Từ pt (1) � 70 = - 14*10 + b � b = 210
Vậy: Qd = -14P + 210
Đường cung của sản phẩm “Z” là :
Ta có: Hàm số cầu có dạng tổng quát:
Qs = cP + d (2)
Hệ số co giãn cung theo gía tại điểm cân bằng có dạng:
Es = c*Pcb/Qcb
� 4 = c*10/70 � c = 28
Từ pt (2) � 70 = 28*10 + d � d = - 210
Vậy: Qs = 28P - 210
b. Do thuế tăng lên ta có số lượng cân bằng mới từ hàm số cầu:
Qd = -14P + 210 � Qd = -14*12 + 210�Qd = 42
Số tiền thuế mà người mua chịu là: P2 – P1 = 12 -10 = 2
Vậy thuế mà người mua chịu là: 2 (đvtt/sp)
Khi thuế chưa tăng, ứng với mức sản lượng Q2 = 42 thì giá tương ứng là P’ = 9.
Khoảng thuế mà nhà nước tăng thu trên mỗi đơn vị sản phẩm là: P2 – P’ = 12 – 9
=3
Vậy thuế tăng 3 (đvtt/sp)
c. Từ hàm cung
Qs = 28P - 210� P = (1/28Qs + 7,5)
KINH TẾ VI MÔ
Chuyên Đáp Án
Hàm cung mới sau khi thuế tăng là:
P = (1/28Qs + 7,5) + 3
� Qs = 28P – 294
d. Sau khi thu nhập tăng, Q3= 90, giá cân bằng mới sẽ là:
P = 1/28Qs + 10,5 = 1/28*90 + 10,5 = 13,714
Vậy P = 13,714 (đvtt)
Bài 12: Một hãng sản xuất có hàm cầu là:Q=130-10P
a) Khi giá bán P=9 thì doanh thu là bao nhiêu?Tính độ co giãn của cầu theo giá tại mức
giá này và cho nhận xét.
b) Hãng đang bán với giá P=8,5 hãng quyết định giảm già để tăng doanh thu.quyết định
này của hãng đúng hay sai?Vì sao?
c) Nếu cho hàm cung Qs=80, hãy tính giá và lượng cân bằng?Tính độ co giãn của cầu
theo giá tại mức giá cân bằng và cho nhận xét.
Giải
A) THAY p=9 vao ham cau ta duoc q=40 khi đó ta suy ra R=P.Q= 9.40=360
Ep=(-10).9/ 40= -2,25
nhan xet; ham cau co dan vi Ep=2,25
B)cung tuong tu nhu tren ta thay vao ham cau ta duoc q=45 nen khi do ta suy ra doanh
thu luc bay gio la R2=45.8,5=382,5 > 360 nen khi ta ha gia thi tong doanh thu se tang nen
cach lua chon nay dung
C)vi tai vi tri can bang thi thị trương se ; ham cau = ham cung nen:
Qs=Qd =>p=5
Ep=(-10).5/ 80= -0,625
nhan xet: ham cau it co dan
Câu 13
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí la TC=Qbình+Q+169 trong đó Q là
sản lượng sản phẩm con TC đo bằng $
a. hãy cho biết FC,VC,AVC,ATC,và MC
b. nếu giá thị trường là 55$,hãy xác định lợi nhuận tối đa hãng có thể thu được
c. xác định sản lượng hòa vốn của hãng
d. khi nào hãng phải đóng cử sản xuất
e. xác định đường cung của hãng
f. giả sử chính phủ đánh thuế 5$/đơn vị sp thì điều gì sẽ xảy ra?
Chủ Soạn: 0766734xx9Trang 19
g. khi mức giá trên thi trường là 30$ thì hàng có tiếp tục sản xuất ko và sản lượng là bao
nhiêu?
Giải
a/ FC:chi phí cố định, là chi phí khi Q= 0, FC = 169
VC là chi phí biến đổi, = TC - FC = Q bình + Q
AVC:chi phí biến đổi trung bình, = VC/Q = Q+1
ATC: chi phí trung bình = AVC+AFC hay = TC/Q = Q+1+169/Q
MC: chi phí biên, = (TC)' = 2Q+1
b/ Giá P = 55, để tối đa hóa lợi nhuận, MC=P
=> Q = 27 và TR-TC = 55x27 - 27x27-27-169 = 560
c/Hòa vốn khi TC=TR <=> TC=P.Q
55P= Q bình +Q+169 => Q= 50,66 hay Q = 3,33
d/ Hãng đóng cửa khi P< ATC min
Mà ATC = Q+1+169/ Q
Lấy đạo hàm của ATC = 1 - 169/Q bình
=> Q= 13 => ATC min = 27
Vậy khi giá < hay = 27, hãng sẽ đóng cửa sản xuất
e/Đường cung của hãng là đường MC, bắt đầu từ điểm đóng cửa P=27 trở lên.
f/ Nếu CP đánh thuế 5$ thì chi phí sản xuất ở mỗi mức sẽ tăng lên 5$. Đường cung dịch
lên trên, điểm đóng cửa dịch lên thành 32.
g/Khi giá là 30, nếu như sau khi đánh thuế thì sẽ khơng sản xuất vì nó ở dưới điểm đóng
cửa là 32.
Cịn trước khi đánh thuế giá là 32 thì vẫn sẽ sản xuất.
NSX sẽ sản xuất sao cho MC=P
<=> 2Q+1 = 32 => Q= 15,5
Bài 14
Hàm cầu và hàm số cung của một sản phẩm được cho dứoi đây
cầu: P=-1/2Q+100; cung: P=Q+10 (P: đồng, Q:kg)
1.Hãy tìm điểm cân bằng của thị trường
2.Hãy tính độ co giản của cung và cầu theo giá tại điểm cân baengf cảu thị trường
3.Hãy tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, thặng dư toàn xã hội. Giả sử chính phủ
đánh thuế 5đồng/đvsp.Tổn thất xã hội do thuế gây ra là bao nhiêu? vì sao lại có khoản tổn
thất đó?
4.Nếu nhà nước áp đặt mức giá trần cho sản phẩm là 50 đồng, hãy tính khoản tổn thất vơ
ích của phúc lợi xã hội và hãy giải thích tại sao lại có khoan tổn thất này?
KINH TẾ VI MÔ
Chuyên Đáp Án
‘
Giải
a) Tại điểm cân bằng: PE=PS=PD, QE=QS=QD=> Giải pt cung cầu có: PE=70 VÀ
QE=60
b) Ed= Q'd*P/Q= - 2,33, Es= Q's*P/Q= 1,167
c) vẽ hình ra có : CS= 900, PS=1800=> NSB=CS+PS=2700
G/S CP đánh thuế vào người sản xuất là : t= 5=> PS=Q+15
Điểm cân bằng mới: PE'=71.67, QE'=56,67
giá mà người tiêu dùng phải trả: PD= Giá cân bằng sau thuế= 71,67
giá mà người sản xuất phải trả: PS= 71,67- T=66,67
CS=802,73, PS= 1605,74=> NSB= 2408,47
Phần mất không là: 291,53
d)PC= 50 => QD=100,QS=40=> DWL= 300
2. Tổng hợp các ký hiệu và công thức kinh tế vi mô !
1. Pt hàm cầu: Qd = a- Bp (b>=0)
2. Pt hàm cung: Qs= c+dP (d>=0)
3. TT cân bằng: Pe=Pd=Ps, Qe=Qd=Qs
4. Cs: thặng dư tiêu dùng
Ps: thặng dư sản xuất
NSB: lợi ích ròng xã hội = Cs+ Ps
5. Sự co giãn của cầu theo giá: Ed= %dentaQ/%dentaP
co giãn khoảng: Ed= dentaQ*P/dentaP*Q
dentaQ=Q2-Q1, Q= (Q1+Q2)/2
dentaP= P2-P1, P= (P1+P2)/2
co giãn điểm: Ed = Q'd*(P/Q)
6. Sự co giãn của cầu theo thu nhập:
- khoảng: E = dentaQ*I/dentaP*Q
- diểm: E = Q'd*(I/Q)
7. Sự co giãn của cầu theo giá chéo
- khoảng : E = %dentaQx/ %dentaQy= dentaQx*Py/dentaPy*Qx
-điểm : E = Q' * (Py/Qx)
8. sự co giãn của cung theo giá
- khoảng: Es= %dentaQs/%dentaP= dentaQs*Ptb/dentaP*Qtb
- điểm: É = Q's*(P/Qs)
9. U: lợi ích tiêu dùng
TU: tổng lợi ích
MU: lợi ích cận biên
denta TU: sự thay đổi về tổng lợi ích
Chủ Soạn: 0766734xx9Trang 21
dentaQ: ............................lượng hàng hóa tiêu dùng
TU= U1 +U2+........................+Un
MU= dentaTU/dentaQ= (TU2-TU1)/(Q2-Q1)
TH có 2 hàng hóa dịch vụ thì: TU= f(x,y)=>MU= TU'
MUx= TU'x, MUy= TU'y
10. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng: MRSx/y= -dentay/dentax= MUx/MUy
11. pt đường ngân sách: M=xPx+yPy. độ dốc của đường ngân sách:= -Px/Py
12. điều kiện tiêu dùng tối ưu: MUx/MUy= Px/Py
13. ngắn hạn:
năng suất bình quân (AP): APL=Q/L, APK=Q/K
năng suất cận biên (MP): MPL=dentaQ/dentaL= Q'L, MPK= dentaQ/dentaK=Q'K
tổng chi phí TC= chi phí cố định(FC)+ chi phí biến đổi(VC)
chi phí bình qn : AC=TC/Q= (FC+VC)/Q= AFC+AVC
chi phí biến đổi bình qn: AVC= VC/Q
chi phí cố định bình quân: AFC= FC/Q
chi phí cận biên: MC= dentaTC/dentaQ= TC'= VC'
14. dài hạn:
chi phí bình qn dài hạn: LAC=LTC/Q
chi phí cận biên dài hạn: LMC= dentaLTC/dentaQ
tỷ lệ thay thế KTCB: MRTS(L/K)= -dentaK/dentaL= MPL/MPK
đường đổng phí: C=Kr+Lw
ngun tắc tối thiểu hóa chi phí trong dài hạn
MPL/MPK= w/r
15. TR: tổng doanh thu
MR: doanh thu cận biên
MC: chi phí cận biên
pi: lợi nhuận
MR= TR'= dentaTR/dentaQ
TR=P*Q, TRmax <=> MR=0
pi= TR-TC= (P-AC)*Q, pi max<=> MR= MC
16. Cấu trúc thị trường
AR: DTTB có AR=TR/Q=P
Thị trường cạnh tranh hồn hảo: ngun tắc tối đa hóa lợi nhuận là MR=MC=P
Độc quyền: MR=MC
Sức mạnh độc quyền: L= (P-MC)P( 0=
Định giá: P= MC/(1+1/Ed)
Bài Tập 1 : Ta có Qd = 200 – 2P ; TC = 30 + 50Qd
a.
Tính lợi nhuận khi giá bán lần lượt là 0, 10, 20, …. 100
Lợi Nhuận π = TR – TC
KINH TẾ VI MÔ
Chuyên Đáp Án
<=> π = P.Q – TC <=> π = (200 – 2P)P – (30 + 50(200 – 2P))
<=> π = 300P – 2P2 – 10030
Giá Bán (P)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
b.
Lợi Nhuận (π)
-10030
-7230
-4830
-2830
-1230
-30
770
1170
1170
770
-30
Tính lợi nhuận cực đại theo P
Ta có π = 300P – 2P2 – 10030
Với πmax <=> (π)’P = 0 <=> 300 – 4P* = 0 <=> P* = 75
Vậy lợi nhuận tối đa πmax = 1220 khi giá P* = 75
c.
Tính lợi nhuận cực đại theo Q
Với Qd = 200 – 2P => P = 100 – 0,5Qd
Lợi nhuận π = TR – TC = P.Q – TC
π = 100Q – 0,5Q2 – 30 – 50Q
π = 50Q – 0,5Q2 – 30
πmax <=> (π)’Q = 0 <=> 50 – Q* = 0 => Q* = 50
Chủ Soạn: 0766734xx9Trang 23
Vậy lợi nhuận cực đại πmax = 1220
d.
Tính lợi nhuận cực đại khi TC tăng 25%
TC tăng 25% => TC’ = (30 +50Q)1,25 = 37,5 + 65,5Q
TR = P.Q = (100 – 0,5Q)Q = 100Q – 0,5Q2
MR = (TR)’Q = (100Q – 0,5Q2)’ = 100 – Q
MC = (TC)’Q = (37,5 + 65,5Q)’ = 65,5
Để πmax <=> MR = MC <=> 100 – Q* = 65,5
<=> Q* = 34,5 => P* = 82,75
πmax = TR – TC = 100Q – 0,5Q2 – 37,5 – 65,5Q
πmax = 34,5Q – 0,5Q2 – 37,5
Vậy lợi nhuận cực đại πmax = 557,625 với Q* = 34,5 và P* = 82,75
e.
Giả sử Qd tăng lên 30% và TC tăng lên 15%.
Tính lợi nhuận khi giá bán lần lượt là 0, 10, 20, …. 100
Khi Qd tăng 30% => Qd’ = (200 – 2P)1,13 = 260 – 2,6P
Khi TC tăng 15% => TC’ = (30 + 50Q)1,15 = 34,5 + 57,5Q
Lợi Nhuận π = TR – TC
<=> π = P.Q – TC <=> π = (260 – 2,6P)P – (34,5 + 57,5(260 – 2,6P))
<=> π = 409,5P – 2,6P2 – 14984,5
Giá
Bán(P)
0
10
20
30
40
Lợi Nhuận ( π )
-14984.5
-11149.5
-7834.5
-5039.5
-2764.5
KINH TẾ VI MÔ
Chuyên Đáp Án
50
60
70
80
90
100
-1009.5
225.5
940.5
1135.5
810.5
-34.5
Bài Tập 2 :
Một doanh nghiệp xác định được đường cầu sản phẩm của mình là : P = 100 – 0,01Q
Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp này là : TC = 50Q + 30000
a.
Viết phương trình biểu diễn tổng doanh thu
TR = P.Q = (100 – 0,01Q)Q = 100Q – 0,01Q2
b.c. Xác định mức sản lượng Q và giá P để doanh nghiệp có tổng doanh thu
tối đa, lợi nhuận tối đa
+) Tổng doanh thu tối đa TRmax :
TRmax <=> MR = 0 <=> (TR)’Q = 0
<=> 100 – 0,02Q = 0 <=> Q = 5000 => P = 50
Vậy để DN có tổng doanh thu tối đa thì sản lượng Q = 5000 và giá P = 50
+) Tổng lợi nhuận tối đa πmax :
πmax <=> MR = MC <=> MR = (TC)’
<=> 100Q – 0,01Q2 = 50 <=> Q = 2500 => P = 75
Vậy để DN có tổng lợi nhuận tối đa thì sản lượng Q = 2500 và giá P = 75
Chương 2: Bài tập số 1: Xây dựng đường cầu
Yêu cầu: Dựa vào biểu cầu ở bên, xác định phương trình của đường cầu theo 2 dạng:
Q=f(P) và P=f(Q)
Chủ Soạn: 0766734xx9Trang 25