Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

1334 rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM CP công thương việt nam chi nhánh bắc nam định luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.86 KB, 120 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHẠM VĂN ĐẠT
RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, 2020


........................................ _
............................... ∣a
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHẠM VĂN ĐẠT
RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC NAM ĐỊNH

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỒNG YẾN


Hà Nội, 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Những thơng tin, dữ liệu, số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên
cứu của luận văn chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Phạm Văn Đạt


ii

Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DNNVV...............................................................................7
1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của DNNVV.......................................7
1.1.1 Khái niện về DNNVV.........................................................................7
1.1.2. Đặc điểm và vai trị của DNNVV........................................................10
1.2 Rủi ro tín dụng khách hàng DNNVV tại Ngân hàng thương mại....13
1.2.1 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại..............................13
1.2.2 Khái niệm, đặc điểm, nguyên nhân rủi ro tín dụng khách hàng
DNNVV tại Ngân hàng thương mại.............................................................14
1.3 Phòng ngừa và hạn chế RRTD trong cho vay DNNVV tại NHTM .... 21

1.3.1 Khái niệm phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng........................21
1.3.2 Nội dung phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.............................22
1.3.2.1 Cơng tác phịng ngừa rủi ro tín dụng..............................................22
1.3.2.2 Các biện pháp hạn chếRRTD..........................................................24
1.3.3 Các nhân tố tác động tới phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong
cho vay DNNVV.............................................................................................25
1.3.3.1 Nhân tố thuộc về ngân hàng............................................................25
1.3.3.2 Nhân tố thuộc về khách hàng..........................................................29
1.3.3.3 Nhân tố về môi trường.....................................................................29
Kết luận chương 1.........................................................................................31


iii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CN
BẮC NAM ĐỊNH..........................................................................................32
2.1 .... Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định.........................................................32
2.1.1 Quá trình hình thành........................................................................32
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phịng ban...........34
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Cơng thương Chi
nhánh Bắc Nam Định....................................................................................36
2.2 Thực trạng Rủi ro tín dụng khách hàng DNNVV tại VietinBank - Chi
nhánh Bắc Nam Định...................................................................................43
2.2.1 Quy định của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam về phân
khủc khách hàng DNNVV.............................................................................43
2.2.2 Kết quả hoạt động tín dụng khách hàng DNNVV tại VietinBank Chi nhánh Bắc Nam Định.............................................................................46

2.2.3 Thực trạng Rủi ro tín dụng khách hàng DNNVV tại VietinBank - Chi
nhánh Bắc Nam Định....................................................................................50

2.3 Thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng khách hàng
DNNVV tại VietinBank - Chi nhánh Bắc Nam Định.................................57
2.3.1 Chính sách tín dụng............................................................................57
2.3.2 Cơ cấu và mơ hình quản Iy rủi ro tín dụng khách hàng DNNVV.. .60
2.4 Đánh giá về hoạt động phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng khách
hàng DNNVV tại VietinBank - Chi nhánh Bắc Nam Định........................71
2.4.1 Kết quả đạt được.................................................................................71


iv
2.4.2 Hạn chế và tồ n tại..............................................................................74
2.4.3 Nguyên nhân.......................................................................................75
2.4.3.1 Nguyên nhân khách quan............................................................... 75
2.4.3.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng...................................................77
2.4.3.3 Nguyên nhân từ phía ngân hàng....................................................79
Kết luận chương 2......................................................................................... 83
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG
THƯƠNG VIỆT NAM- CN BẮC NAM ĐỊNH..........................................84
3.1 Định hướng về phòng ngừa và hạn chế RRTD KHDNNVV tại hệ
thống NH TMCP Công Thương VN và Chi nhánh Bắc Nam Định..........84
3.1.1 Định hướng phát triển chung của VietinBank Bắc Nam Định........84
3.1.2 Định hướng hoạt động tín dụng đối với DNNVV.............................. 85
3.1.3 Định hướng phòng ngừa và hạn chế RRTD đối với DNNVV..........86
3.2 Các giải pháp phòng ngừa và hạn chế RRTD khách hàng DNNVV.. 87
3.2.1. Nâng cao cơng tác phịng ngừa và hạn chế RRTD khách hàng
DNNVVtại chi nhánh.................................................................................... 87
3.2.1.1 Hoàn thiện quy trình phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại chi
nhánh 87


3.2.1.2.............................Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ
...............................................................................................
3.2.1.3 Nâng cao khả năng thu thập xử lý thông tin và xây dựng hệ thống
quản lý thông tin khách hàng........................................................................91
3.2.1.4 Nâng cao chất lượng nhận bảo đảm tiền vay và sử dụng công cụ bảo
hiểm................................................................................................................91


v
vi
DANH
CHỮ
VIẾT
3.2.2MỤC
Nâng
caoCÁI
hiệu
quảTẮT
của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ..........92

3.2.3 Phân tán rủi do tín dụng................................................................... 93
3.2.4 Giải quyết dứt điểm nợ quá hạn, nợ xấu đối với các khoản nợ còn
t ồ n đọng.......................................................................................................94
3.3 Các kiến nghị đối với Cơ quan quản lý nhà nước............................96
3.3.1 Kiến nghị với Chínhphủ..................................................................... 96
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước...................................................97
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam...............99
Kết luận chương 3.......................................................................................101
KẾT LUẬN..................................................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆUTHAM KHẢO....................................................104


Từ viết tắt
KH____________
DNNVV________
Vietinbank______
CN____________
TMCP_________
CBTD__________
CB QHKH

TSBĐ________

KHDN_________
PGD___________
XLRR__________
SXKD_________
GHTD_________
HTTD__________
DMTD_________

____________________Diễn giải____________________
Khách hàng_____________________________________
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
_______________________
Ngân hàng thương mại cô phân Công thương Việt Nam
Chi nhánh
________________________________
Thương mại cơ phân______________________________
Cán bộ tín dụng__________________________________
Cán bộ quan hệ khách hàng_________________________

Tài sản bảo đảm__________________________________
Khách hàng doanh nghiệp__________________________
Phòng giao dịch__________________________________
Xử lý rủi ro_____________________________________
Sản xuất kinh doanh______________________________
Giới hạn tín dụng_________________________________
Ho trợ tí n dụng__________________________________
Danh mục tí n dụng_______________________________



vii
Danh mục bảng biểu:
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp theo quy mô.............................................7
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động theo các chỉ tiêu tại Ngân hàng TMCP Công
thương - Chi nhánh Bắc Nam Định năm 2015 - 2019 ....................................37
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng theo các chỉ tiêu tại Ngân hàng TMCP Công thương
- Chi nhánh Bắc Nam Định năm 2015 - 2019 ................................................39
Bảng 2.3: Thu - chi tiền mặt kho quy tại Ngân hàng TMCP Công thương Chi nhánh Bắc Nam Định 2019.......................................................................40

Bảng 2.4: Phân khúc khách hàng của NH TMCP Cơng thương Việt Nam... .42
Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng của toàn tỉnh Nam Định và VietinBank Bắc Nam
Định thời kỳ 2015-2019..................................................................................45
Bảng 2.6: Vòng quay vốn cho vay.................................................................46
Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ về kỳ hạn của KHDNNVV.....................................48
Bảng 2.8: Kết quả nợ quá hạn, nợ xấu KHDN của Vietinbank Bắc Nam Định
giai đoạn 2017-2019........................................................................................50
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu toàn Chi nhánh...........................................................51
Bảng 2.10: Kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng DNNVV của Vietinbank
Bắc Nam Định giai đoạn 2017-2019...............................................................54

Bảng 2.11 Tình hình trích lập dự phịng rủi ro của Vietinbank Bắc Nam Định
giai đoạn 2017-2019....................................................................................... 54
Bảng 2.12: Nợ xấu phát sinh và Thu hồi nợ xấu, nợ XLRR khối KHDNNVV
giai đoạn 2015-2019....................................................................................... 55


viii

Danh mục sơ đồ , biểu đồ , hình vẽ
Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận VietinBank Bắc Nam Định từ 2015-2019 ................36
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của toàn tỉnh Nam Định và
VietinBank Bắc Nam Định thời kỳ 2015-2019...............................................45
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ dư nợ khơng có TSBĐ của khách hàng DNNVV............47
Biểu đồ 2.4: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của cácTCTD VN năm2019................50
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ xấu phân theo ngànhnghềKHDNNVVnăm 2019.......52

Phương trình 1.1: Tỷ lệ nợ quá hạn................................................................17
Phương trình 1.2: Tỷ lệ nợ quá xấu................................................................17
Phương trình 1.3: Hệ số tí nh DPRR..............................................................18

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Công thương VN- CN
Bắc Nam Định.................................................................................................34
Sơ đồ 2.2: Lưu đồ thẩm định khách hàng tại mức thẩm quyền Chi nhánh ... 63
Sơ đồ 2.3: Lưu đồ thẩm định khách hàng tại mức vượt thẩm quyền CN......64


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong hoạt động ngân hàng thương mại (NHTM), t ín dụng đóng vai trị

quan trọng vì nó mang lại nguồn thu nhập chính để duy trì hoạt động cho bộ
máy quản lý, đồng thời tí ch lũy lợi nhuận cho ngân hàng và làm nghĩa vụ với
Nhà nước. Vì vậy, hiệu quả của hoạt động t ín dụng ln được quan tâm hàng
đầu; muốn nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng thì cần hạn chế đến mức
thấp nhất rủi ro tín dụng, đồng thời có biện pháp khắc phục kịp thời và chủ
động khi rủi ro xảy ra. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường mở cửa, hội
nhập ngày càng sâu rộng hiện nay, các NHTM cạnh trạnh ngày càng quyết
liệt, một trong những vấn đề đặt ra cho sự tồn tại và phát triển của từng
NHTM là khả năng quản trị rủi ro (đặc biệt là rủi ro tín dụng - RRTD) một
cách tồn diện và hệ thống.
Đầu năm 2020, với sự bùng phát của dịch bệnh do virut Corona, Kinh
tế Việt Nam và toàn thế giới bị ảnh hưởng khơng nhỏ và có những tác động
khơng tốt lên một loại hình doanh nghiệp ngày càng thể hiện vai trò quan
trọng trong sự phát triển chung của đất nước đó là doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV). Với đặc thù của mình, các DNNVV hiện nay đang chiếm một tỷ
lệ không nhỏ trong thành phần khách hàng của các ngân hàng thương mại. Vì
vậy những tác động xấu đến DNNVV sẽ gián tiếp ảnh hưởng đến rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay của các ngân hàng. Với vị thế của mình, ngân
hàng TMCP Cơng thương Việt Nam (VietinBank) đang sở hữu một lượng
khách hàng NNVV khá lớn, điều này sẽ tạo áp lực gia tăng rủi ro t n dụng
tại VietinBank. Đòi hỏi ngân hàng phải có những biện pháp t ch cực và hiệu
quả nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng.


2
Trong những năm vừa qua, quy mơ tín dụng khối khách hàng DNNVV
của VietinBank Bắc Nam Định tăng nhanh với tốc độ tăng trưởng cao hơn so
với tốc độ tăng trưởng tín dụng tồn chi nhánh và tốc dộ tăng trưởng tín dụng
tồn tỉnh. Tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu của khối Khách hàng DNNVV của Chi
nhánh lại luôn cao hơn so với tỷ lệ nợ xấu của cả chi nhánh. Điều này chứng

tỏ cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng khách hàng DNNVV của
Chi nhánh còn nhiều bất cập, cần được quan tâm hơn nữa.
Đây cũng chính là l í do Tơi lựa chọn đề tài nghiên cứu là: “Rủi ro tín
dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định”.
2. Tổng quan nghiên cứu
Dựa trên tầm quan trọng và đánh giá thực tiễn về RRTD khách hàng
DNNVV, thời gian qua đã có rất nhiều tác giá nghiên cứu, làm rõ trong các
luận văn và cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước. Trong đó kể đến một
số những nghiên cứu nổi bật như sau:
Luận án tiến sỹ “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam (VietinBank) ” Nguyễn Đức Tú, Đại học Kinh tế
Quốc dân, 2012. Điểm nổi bật trong nghiên cứu này là tác giả đã đề cập đến
thực trạng việc xây dựng mô hình thực hiện RRT và đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác ngăn ngừa RRTD tại VietinBank. Tuy
nhiên, tác giả mới đề cập đến phần nội dung áp dụng chung với tất cả phân
khúc khách hàng mà chưa nêu được các giải pháp chi tiết đối với khách hàng
DNNVV.
Luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại cổ
phần Quốc dân” Nguyễn Thị Ngọc Diệp, Học viện khoa học xã hội, 2018”.
Các mơ hình xếp hạng t n dụng K N và phương pháp tr ch lập PRR theo


3
thông lệ mới nhất là 2 điểm nổi bật được đề cập đến trong nghiên cứu của tác
giả. Bên cạnh những điểm đã làm được, nghiên cứu của tác giả chưa chuyên
sâu phân tích, đánh giá khả năng áp dụng công cụ QTRRTD trong thực tiễn
hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc dân.
Tạp chí khoa học “Kiểm định rủi ro tín dụng cho các NHTM niêm yết
tại Việt Nam”, Nguyễn Hồng Bích Trâm số 14, Tạp chí phát triển và hội

nhập, 2014. Bài nghiên cứu của tác giả đã ứng dụng phương pháp thử sức
căng (stress test) để xem xét các tác động vĩ mô lên RRTD của các NHTM
Việt Nam. Bên cạnh đó tác giả cịn sử dụng phương pháp Credit Var để tính
tốn khả năng vỡ nợ của khu vực NHTM, từ đó chỉ ra những vấn đề có thể đe
dọa sự ổn định của hệ thống tài chính. Những vấn ước lượng này rất hữu ích
cho NHTM trong việc xác định RRTD và tính tốn các chỉ số an tồn tối
thiểu, định hướng hoạt động để đảm bảo các ngưỡng luôn mức cho phép.
“Thực trạng rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam hiện nay và các
giải pháp phòng ngừa hạn chế”. Sách chuyên khảo, Viện nghiên cứu khoa học
ngân hàng. Hà Nội: NXB Thống kê, 2009. Nội dung RRTD và thực trạng
QTRRTD được giới thiệu chi tiết trong tài liệu. Tài liệu đã cung cấp đầy đủ
kiến thức về phân tí ch tín dụng gồm có phân tí ch định lượng và phân tích
định
tính, bên cạnh đó tài liệu cịn chỉ ra các biểu hiện và các bước xử lý nợ có vấn
đề, cụ thể một số đặc điểm chung cho hầu hết các khoản cấp tín dụng, đặc biệt
đối với KHDN như sự chậm trễ bất thường, khơng có lý do trong việc cung
cấp báo cáo tài chính và trả nợ theo lịch đã thỏa thuận, chẫm trễ liên lạc với
cán bộ tín dụng,..
Thơng qua đánh giá và tìm hiểu thực tế, tác giả nhận thấy chưa có
những nghiên cứu chuyên sâu về QTRRT tại VietinBank, đặc biệt là công
tác hạn chế RRTD đối với phân khúc KH DNNVV. Theo định hướng chỉ đạo


4
cơng tác tín dụng của VietinBank, KHDNNVV là đối tượng được chú trọng,
ưu tiên hơn vả, xây dựng nhiều SPDV mới, đặc biệt là các chương trình cấp
tín dụng đa dạng, đáp ứng hầu hết các nhu cầu của KH. Chính vì vậy, cơng
tác QTRRTD KHDNNVV trong thời gian này tại VietinBank là vơ cùng quan
trọng, đây cũng chính là lý do tác giả lựa chọn đề tai này để tiến hành nghiên
cứu.

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đí ch nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của Luận văn là đánh giá thực trạng Rủi ro tín
dụng khách hàng DNNVV và đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện, nâng
cao cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng khách hàng DNNVV tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về Rủi ro tín dụng khách
hàng DNNVV.
- Đánh giá thực trạng công tác quản trị Rủi ro tín dụng khách hàng
DNNVV tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam
Định từ năm 2017 đến năm 2019. Từ đó rút ra những ưu điểm, nhược điểm và
nguyên nhân cơ bản. Tham chiếu kinh nghiệm của một số Chi nhánh khác và
rút ra các bài học kinh nghiệm.
- Đề xuất một số quan điểm, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác Quản
trị Rủi ro t n dụng khách hàng NNVV tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định trong thời gian tới.


5
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý
luận và thực tiễn trong công tác công tác Quản trị Rủi ro tín dụng khách hàng
DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Nam
Định.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu công tác công tác Quản trị Rủi
ro t n dụng khách hàng NNVV tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Nam Định.
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu trong thời gian 2017-2020

5. Phương pháp nghiên cứu
- Bài luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học để phân
tích lý luận, giải thích thực tiễn, cụ thể là: Phương pháp duy vật biện chứng,
phương pháp duy vật lịch sử kết hợp với phương pháp suy luận logic, phương
pháp quy nạp.
- Trên cơ s ở lý thuyết cùng với các số liệu thu thập được, luận văn áp
dụng phương pháp tổng hợp, phân tí ch, so sánh, thống kê để đưa ra những
đánh giá cụ thể...
6. Kết cấu của luận văn
Để đạt được những mục tiêu trên, Đề tài luận văn ngoài phần mở đầu,
phụ lục, tài liệu tham khảo, luận văn được bố tr với bố cục sau:
Chương 1: Tổng quan lý thuyết về Rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng
Khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa


6
Chương 2: Thực trạng Rủi ro tín dụng Khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam- Chi
nhánh Bắc Nam Định
Chương 3: Giải pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng Khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Bắc Nam Định


78
Hạn mức tài chính

Loại doanh nghiệp Số lượng
nhân
CHƯƠNG 1: TỔNG

THUYẾT
RO TÍN DỤNG
DoanhQUAN
thu LÝ
hoặc
Bảng VỀ
cân RỦI
đối tài
viên
KHÁCH HÀNG
sản DNNVV
1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của DNNVV
1.1.1 Khái niện về DNNVV
Trên thế giới
Các quốc gia sử dụng tiêu chí khác nhau để phân loại doanh nghiệp nhỏ
và vừa. Hiện nay có hai nhóm tiêu chí được sử dụng phổ biến là: Tiêu chí
định tính và Tiêu chí định lượng:
- Tiêu chí định tính: dựa trên nhưng đặc trưng cơ bàn của các DNNVV
như: trình độ chun mơn hố thấp, số đầu mối quản lý ít...Tiêu chí này
có ưu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhưng thường khó xác
định trên thực tế, do đó ít được sử dụng.
- Tiêu chí định lượng: gồm các tiêu thức như: số lao động, giá trị tài sản
hay vốn, doanh thu, lợi nhuận. Ở các nước, những tiêu chí này được sử
dụng một cách đa dạng. Theo thông tin được đưa ra b ởi tổ chức APEC,
mặc dù khơng có định nghĩa chung về DNNVV, 4 tiêu chí phổ biến
trong việc xác định nhóm doanh nghiệp này là số lượng lao động,
doanh thu hàng năm, nguồn vốn hoặc đầu tư. Hầu hết các nước đều sử
dụng tiêu chí số lượng lao động, với mức trần biến động từ 20 (New
Zealand) đến 1000 (Trung Quốc).
Trước đây, các nước thuộc Cộng đồng Châu Âu truyền thống có cách

định nghĩa về SMEs của riêng họ, ví dụ như ở Đức, SMEs được định nghĩa là
những doanh nghiệp có số lao động dưới 500 người, trong khi đó ở Bỉ là 100
người. Hiện nay, Liên minh Châu Âu (EU) sử dụng Khuyến nghị số
2003/361/EU để định nghĩa DNNVV dựa trên hai tiêu chí: (i) Số lượng nhân
viên và (ii) Hạn mức tài chính. Cụ thể như sau:


Doanh nghiệp siêu
nhỏ
< 10

≤ 2 triệu €

≤ 2 triệu €

Doanh nghiệp nhỏ

<50

≤ 10 triệu €

≤ 10 triệu €

Doanh nghiệp vừa

< 250

≤ 50 triệu €

≤ 43 triệu €


Quy


Khu
vực

T
Nông,
lâm
nghiệp
và thủy

D oanh nghiệp
D oanh nghiệp nhỏ
D oanh nghiệp vừa
siêu nhỏ
_______________
Tổng
Tổng
Tổng
Tổng doanh Số
Tổng doanh Số
Tổng doanh
Số lao
nguồn thu
lao
nguồn thu
lao
nguồn thu

động
vốn
hàng động vốn
hàng động vốn
hàng
năm
năm
năm
10
3 tỷ 3 tỷ
người đồng đồng
trở Tại
tr Việt Nam
tr
xuống xuống xuống

100
người
tr
xuống

20 tỷ (Nguồn:
50 tỷ internet)
200
đồng đồng người
tr
tr
tr
xuống xuống xuống


1Õ0
200 tỷ
tỷ
đồng
đồng tr
tr
xuống
Ở nước ta, tiêu chí xác định DNNVV được
dựa
trên
điều kiện thực tiễn
xuống

của Việt Nam. Theo đó, việc phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt
Nam chủ yếu dựa vào hai tiêu chí là Số lượng lao động và Tổng nguồn vốn
hoặc Tổng doanh thu hàng năm.
Căn cứ Nghị định 39/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của
luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, DNNVV được phân theo quy mô bao
gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa như bảng
dưới đây:
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp theo quy mô


sản

H
Công
nghiệp
và xây
dựng


9

50 tỷ
10
3 tỷ 3 tỷ 100
20 tỷ
200
đồng
người đồng đồng người đồng
người
tr
trở
tr
tr
tr
tr
tr
xuống
xuống xuống xuống xuống xuống
xuống

100
200 tỷ
tỷ
đồng
đồng
tr
tr
xuống

xuống
100
III.
10
10 tỷ 3 tỷ 50
50 tỷ 100 tỷ 100
300 tỷ
tỷ
Thương người đồng đồng người đồng đồng người
đồng
đồng
mại và trở
tr
tr
tr
tr
tr
tr
tr
tr
dịch vụ xuống xuống xuống xuống xuống xuống xuống
xuống
xuống
(không bao gồm DN (không bao gồm DN
siêu nhỏ)____________ nhỏ và DN siêu nhỏ)


Nhìn chung, theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP, DNNVV là cơ s ở sản
xuất kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh lao động theo pháp luật hiện
hành, có tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình

hằng năm khơng q 200 người.
Theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14
Điều 4 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 quy
định về tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp
nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình
qn năm khơng q 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng
+ Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng
- Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được xác
định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây
dựng; thương mại và dịch vụ.
- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.


10
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của DNNVV
Đặc điểm của DNNVV
Bên cạnh các tiêu chí định tính và định lượng nêu trên, DNNVV ở các
quốc gia đều có nhiều đặc điểm tương đồng:
Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mơ vốn nhỏ, gặp khó khăn
trong việc tiếp cận với nguồn vốn chính thức, đặc biệt là ở các nước đang phát
triển. Điều này là một cản trở không nhỏ trong việc triển khai, áp dụng các
tiến bộ khoa học, cơng nghệ mới vào hoạt động thương mại nói chung và xúc
tiến thương mại trực tuyến nói riêng.
Thứ hai, trình độ quản lý và tay nghề của người lao động cịn hạn chế
so với các cơng ty lớn. Quản trị nội bộ doanh nghiệp chưa thực sự hoàn chỉnh,
nhất là quản trị tài chính; ý thức chấp hành các chế độ chính sách chưa cao;
cịn lúng túng trong việc liên kết, nhất là liên kết trong cùng một ngành nghề.
Lực lượng lao động của Việt Nam dồi dào, nhưng chủ yếu là lao động làm

việc giản đơn, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo thấp, hạn chế về sức khỏe, năng
suất lao động khơng cao.
Thứ ba, DNNVV có những mặt hạn chế về năng lực cạnh tranh trên thị
trường: cịn gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập thị trường và
phân phối sản phẩm do thiếu thông tin, quan hệ kinh doanh hạn hẹp, công tác
marketing chưa hiệu quả. Điều đó làm cho các mặt hàng của DNNVV khó
tiêu thụ trên thị trường.
Thứ tư, với nguồn vốn nhỏ hẹp, các doanh nghiệp này thường tập trung
vào các ngành hàng gần gũi với người tiêu dùng hơn là đầu tư vào các ngành
công nghiệp nặng, sản xuất khai thác cần nhiều vốn. Ở Việt Nam, theo Cục
xúc tiến thương mại (2012) trong cơ cấu ngành nghề, khoảng 43% doanh
nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, 24% trong lĩnh vực


11
thương mại và phân phối, số còn lại hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ và liên
quan đến nông nghiệp.
Thứ năm, doanh nghiệp nhỏ và vừa chịu sự cạnh tranh khốc liệt của
các cơng ty, tập đồn lớn và từ chính các doanh nghiệp với nhau. Trong q
trình hội nhập, các tập đồn lớn thường có xu hướng vươn mình ra thế giới,
thành lập các chi nhánh, công ty con ở các quốc gia đang phát triển như Việt
Nam. Vì vậy, các DNNVV ở các quốc gia này phải tìm ra những phương
thức, công cụ mới trong hoạt động kinh doanh.
Vai trị của DNNVV
DNNVV có vai trị quan trọng trong nền kinh tế của các nước vì các
doanh nghiệp này tính linh hoạt cao, thích ứng với sự biến động của thị
trường, khả năng thay đổi mặt hàng, mẫu mã nhanh theo thị hiếu của khách
hàng. Bên cạnh đó, nhu cầu vốn đầu tư ít, sử dụng nguyên vật liệu sẵn có ở
địa phương, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật - công nghệ nhanh nhạy hơn, đào tạo
người lao động và người quản lý ít tốn kém hơn, yêu cầu về quản lý kinh

doanh cũng khơng cần địi hỏi cao.
Trên thế giới:
Trên thế giới, khu vực DNNVV được thừa nhận đóng vai trị quan
trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của mỗ i nước. Tùy theo trình độ phát
triển kinh tế của mỗ i nước mà vai trò cùa DNNVV cũng được thể hiện khác
nhau. Tổng hợp của APEC năm 2013 chỉ ra:
- Đối với các nước đã phát triển, DNNVV đóng góp một phần ổn định

vào GDP đất nước. Tùy thuộc vào nền kinh tế của từng quốc gia mà tỷ
trọng đóng góp của DNNVV vào GDP cũng khác nhau: Đài Loan
(30%), New Zealand (34%), Canada (39%), Singapore (47%), Mỹ
(50%)


12
- Đối với các nước ở Châu Á, DNNVV có vai trò cực lớn làm giảm các
tiêu cực trong các cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ, góp phần đáng
kể vào sự ổn định kinh tế - xã hội và từng bước khôi phục nền kinh tế.
Tỷ trọng GDP mà DNNVV đóng góp tại các quốc gia này thường
chiếm > ½ GDP cả nước: Trung Quốc (59%), Nhật Bản (51%), Hàn
Quốc (54%).
- Đối với các nước phát triển và chậm phát triển nói chung thì ngồi vai
trị là một bộ phận hợp thành của nền kinh tế quốc dân, tạo cơng ăn
việc làm, góp phần tăng trường kinh tế, DNNVV cịn có vai trị quan
trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tiến hành cơng nghiệp hóa đất
nước, xóa đói giảm nghèo, giải quyết những vấn đề xã hội.
Cụ thể hơn:
- Về số lượng doanh nghiệp, các DNNVV chiếm đa số trong tổng cơ cấu
các doanh nghiệp, thông thường tỷ lệ này từ 90%- 98%. Theo số liệu
được Ủy ban châu Âu (EC) công bố 8/2014, hơn 20 triệu DNNVV ở

châu Âu chiếm 99% tổng số doanh nghiệp. Theo báo cáo tháng 1/2014
của Tradeup về tình hình tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Mỹ, nhóm doanh nghiệp này chiếm tới 99% tổng số doanh nghiệp.
- Về số lượng lao động, DNNVV sử dụng số lượng lao động khá lớn.
Theo báo cáo nêu trên của Tradeup: Tại các nước khối EU, số lượng
lao động lên tới 65 triệu người; Tại khu vực Châu Á- Thái Bình Dương,
DNNVV sử dụng trên 60% lao động; tại Nhật Bản khoảng 75% số lao
động toàn quốc gia. Đặc biệt, theo số liệu của APEC, có tới 90% người
dân Canada và 92% người dân Indonesia làm việc cho các DNNVV.
Tại Việt Nam:


13
Tại Việt Nam, DNNVV vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát
triển nền kinh tế, đặc biệt là trong bối cảnh tồn cầu hóa hiện nay. Theo số
liệu công bố tại Hội thảo “APEC O2O Forum trong Tuần lễ Hội nghị Bộ
trưởng Doanh nghiệp nhỏ và vừa APEC 2017 ”, DNNVV hiện chiếm gần
98% số doanh nghiệp của Việt Nam, trong đó số doanh nghiệp vừa chỉ chiếm
2,2%, doanh nghiệp nhỏ chiến 29,6% và còn lại 68,2% là siêu nhỏ. Hàng năm
các DNNVV đã tạo ra trên một triệu lao động mới; sử dụng tới 51% lao động
xã hội, đóng góp hơn 40% GDP cho đất nước và 30% vào tổng thu ngân sách
nhà nước.
1.2 Rủi ro tín dụng khách hàng DNNVV tại Ngân hàng thương mại
1.2.1 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
Trong q trình phát triển của xã hội loài người, khái niệm T ín dụng/
Creditim đã xuất hiện từ lâu đời, có nghĩa Latinh là tin tưởng, tín nhiệm, xuất
phát từ bản chất của quan hệ này. Giao dịch tín dụng tồn tại giữa người có
vốn cho vay và người có nhu cầu sử dụng vốn theo đúng các thỏa thuận và
đảm bảo chi trả đủ gốc lãi đúng thời hạn
Theo các tài liệu nghiên cứu về tín dụng, có thể định nghĩa như sau:

“Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân
hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các
tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trị vừa là người
đi vay vừa là người cho vay”
NHTM đóng vai trị quan trọng trong KTXH, đảm nhiệm vai trò trung
gian
chuyển giao vốn từ người dư thừa vốn đến người có nhu cầu vay vốn, NHTM
góp
phần đáp ứng nhu cầu đa dạng của các tổ chức kinh tế, thương gia, hộ kinh
doanh,... giúp họ có nhiều biện pháp tài chính để kinh doanh, sản xuất, phát
triển
kinh tế.


×