Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

0840 nâng cao chất lượng thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM CP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thanh xuân luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 143 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TRẦN THANH GIANG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH XUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


⅛μ...................................................... ,
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TRẦN THANH GIANG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH XUÂN


Chuyên ngành

: Tài chính - Ngân hàng

Mã số

: 8340201

LUẬN VAN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ VĂN LUYỆN

HÀ NỘI - 2018

_ IW

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chua
cơng bố tại bất cứ nơi nào. Mọ1 số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tác giả luận văn

Trần Thanh Giang



ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ............................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ..............................................................................................vi
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........6
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ THẨM ĐỊNH TRONG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................6

1.1.1. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. .6
1.1.2. Thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại..11
1.1.3. Nội dung cơ bản của thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp.............13
1.2. CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP ....24
1.2.1 Quan niệm về chất lượng thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp........24
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định cho vay khách hàng doanh
nghiệp...................................................................................................................... 26
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định cho vay khách hàng doanh
nghiệp...................................................................................................................... 29
1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG KHÁC VÀ
BÀI HỌC CHO BIDV............................................................................................ 32
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định cho vay khách hàng doanh
nghiệp của một số ngân hàng trong và ngoài nước.................................................. 32

1.3.2. Các bài học cho BIDV trong việc nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng
doanh nghiệp........................................................................................................... 36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH XUÂN.......................38
2.1. TỔNG QUAN VỀ BIDV THANH XUÂN.....................................................38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................38


iii

2.1.2. Quy mô hoạt động và kết quả kinh doanh.................................................... 40
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI BIDV THANH XUÂN...................................................... 43
2.2.1. Thực tế cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Thanh Xuân..............46
2.2.2. Nội dung và phuơng pháp thẩm định cho khách hàng doanh nghiệp tại BIDV
Thanh Xuân............................................................................................................. 51
2.2.3. Thực trạng chất luợng thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV
Thanh Xuân............................................................................................................. 66
2.2.4. Kiểm định các nhân tố ảnh huởng đến chất luợng thẩm định cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại BIDV Thanh Xuân.............................................................. 70
2.3. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV THANH XUÂN......................................... 75
2.3.1. Những kết quả đạt đuợc............................................................................... 75
2.3.2. Những hạn chế............................................................................................. 77
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................. 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO
VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH XN....................... 83
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CƠNG TÁC TÍN DỤNG TẠI BIDV THANH XN.......83

3.1.1. Định huớng trong cơng tác tín dụng.............................................................83
3.1.2. Định huớng cơng tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp............84
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH XN...........................84
3.2.1. Nhóm giải pháp về mơ hình tín dụng........................................................... 84
3.2.2. Xây dựng quy trình, phuơng pháp hoạt động thẩm định cho vay khách hàng
doanh nghiệp với một số khách hàng đặc thù và theo nhóm ngành.........................85
3.2.3. Giải pháp về thơng tin và cơng nghệ phục vụ cho q trình thẩm định........86
3.2.4. Thực hiện các nội dung thẩm định............................................................... 87
3.2.5. Nhóm giải pháp về nhân lực........................................................................ 90
3.2.6. Nhóm giải pháp về quản lý, điều hành và giám sát hoạt động thẩm định....93


iv
v

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
VỚI
CƠ TỪ
QUAN
CHỨC
DANH
MỤC
VIẾT
TẮTNĂNG NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

CỦA BIDV THANH XUÂN................................................................................... 93
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước và các Ngân hàng thương mại khác....94
3.3.2. Kiến nghị với Doanh nghiệp vay vốn.......................................................... 96
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam.................................96
KẾT LUẬN............................................................................................................ 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Viết tắt

Nguyễn nghĩa

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tu và Phát triển Việt Nam

BIDV Thanh Xuân

Ngân hàng TMCP Đầu tu và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Xuân.

“DÃ

Dự án

^DN

Doanh nghiệp

DNTD


Du nợ tín dụng

^NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nuớc

NHTM

Ngân hàng thuơng mại

PÃKD

Phuong án kinh doanh

PGD

Phòng giao dịch

QHKH
QTRR

Quan hệ khách hàng
Quản trị rủi ro

RRTD

TCKT

Rủi ro tín dụng
Tơ chức kinh tê

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm



vi

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh doanh giai đoạn 2015-2017 của BIDV Thanh Xuân

40

Bảng 2.2: Cơ cấu mẫu khảo sát nhân viên BIDV Thanh Xuân...............................45
Bảng 2.3: Danh sách văn bản tín dụng áp dụng trong cơng tác tín dụng của BIDV46
Bảng 2.4: Đánh giá về văn bản sử dụng trong thẩm định tín dụng khách hàng tại
BIDV Thanh Xuân..................................................................................................53
Bảng 2.5: Bảng phân tích cân đối kế toán của Khách hàng ABC...........................55
Bảng 2.6: Báo cáo kết quả kinh doanh của Khách hàng ABC...............................57
Bảng 2.7: Bảng phân tích thơng tin nhó m chỉ tiêu tài chính.................................58
Bảng 2.8: Minh họa tại thẩm định phuơng án kinh doanh khách hàng XYZ.........62

Bảng 2.9: Minh họa cách thức xác định hạn mức bảo lãnh...................................63
Bảng 2.10: Nội dung đánh giá công tác thẩm định cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV Thanh Xuân..................................................................................65
Bảng 2.11: Tổng hợp các tiêu chí định tính phản ánh chất luợng thẩm định tín dụng
tại BIDV Thanh Xuân..............................................................................................66
Bảng 2.12: Tổng hợp các tiêu chí định luợng phản ánh chất luợng thẩm định tín
dụng tại BIDV Thanh Xuân.....................................................................................69
Bảng 2.13: Tổng hợp mức độ ảnh huởng của các nhân tố tới chất luợng thẩm định
tín dụng từ kết quả khảo sát thực trạng tại BIDV Thanh Xuân................................73
Sơ đồ 1.1: Các chức năng cơ bản của mơ hình ngân hàng đa năng........................6
Sơ đồ 1.2: Rủi rotín dụng phân theocác giai đoạncủa khoản vay...........................8
Sơ đồ 1.3: Rủi rotín dụng phân theonguyên nhân..................................................8
Sơ đồ 1.4: Rủi rotín dụng phân theomức độ của rủiro.........................................11
Sơ đồ 1.7: Quy trình thẩm định tín dụng...............................................................13
Sơ đồ 1.8: Khn khổ phân tích dựa vào mục đích của khách hàngvay vốn........18
Sơ đồ 1.9: Khn khổ phân tích tài chính dựa vào loại phân tích của ngân hàng .... 18
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức hành chính của BIDV Thanh Xuân...........................39


vii

Biểu 2.1 :So sánh cơ cấu thu nhập từ các hoạt động năm 2015-2017......................41
Biểu 2.2: Cơ cấu thu nhập theo khối khách hàng giai đoạn 2015- 2017 của BIDV
Thanh Xuân.............................................................................................................42
Biều 2.3: So sánh cơ cấu du nợ theo đối tuợng khách hàng của BIDV Thanh Xuân
với địa bàn và hệ thống năm 2017...........................................................................42
Biểu 2.4: Cơ cấu du nợ tín dụng theo kỳ hạn năm 2017 của BIDV Thanh Xuân ....44


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống
ngân hàng của Việt Nam đang c ó sự phát triển vượt bậc. Hoạt động của ngân hàng
thương mại (NHTM) chủ yếu là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, nên c ó những đặc
thù riêng và chứa đựng nhiều rủi ro. Trong tất cả hoạt động của Ngân hàng thương
mại thì hoạt động tín dụng đang là hoạt động hàng đầu mang lại nguồn lợi nhuận
chủ yếu cho các NHTM Việt Nam. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động
của các NHTM đang trở nên khó khăn và phức tạp hơn nhiều. Bởi vậy, vấn đề nâng
cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an tồn và lành mạnh tín dụng đang là một vấn đề
bức xúc được đặt ra. Trước khi quyết định cấp tín dụng cho khách hàng, các ngân
hàng sẽ thực hiện một quy trình nhất định, trong đó c ó quy trình thẩm định tín dụng.
Đây là cơng tác rất quan trọng, nó ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng sau này
của ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân là
một chi nhánh thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tuy mới
thành lập chưa được 10 năm, nhưng trong những năm vừa qua, chi nhánh đã chủ
trq ơng mở rộng địa bàn, phát huy tất cả những dịch vụ mà chi nhánh c ó thể cung
cấp, đặc biệt là tín dụng. Hiện nay, nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố Hà Nội ngày càng cao, vì vậy, dư nợ của Ngân hàng nh m đối tượng
này ngày càng lớn (đặc biệt là nợ cần chú ý và nợ xấu), do đó vấn đề nâng cao chất
lượng thẩm định tín dụng đối với các doanh nghiệp đang là vấn đề được quan tâm.
Trước tình hình trên, đề tài xây dựng cái nhìn về thực trạng chất lượng thẩm định tại
các NHTM Việt Nam và đi sâu cụ thể tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam, từ đó đưa ra những nguyên nhân và giải pháp cụ thể để khắc phục hạn
chế, xây dựng hoạt động tín dụng hiệu quả, bền vững. Vì vậy, tác giả đã chọn
nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam — Chi nhánh Thanh
Xuân”.



2
2. Tổng quan nghiên cứu liên quan tới đề tài
Hoạt động thẩm định là hoạt động quan trọng trong hoạt động tín dụng, là mắt
xích đầu tiên cho quy trình tín dụng diễn ra trong các NHTM. Hiện c ó nhiều cơng
trình nghiên cứu có liên quan tới “chất lượng thẩm định cho vay trong các
NHTM”, tác giả tổng hợp một số nghiên cứu liên quan như sau:
Trần Thị Ngọc Trâm (2017), “Quản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ
phần ngoại thương Việt Nam”, luận án Tiến sĩ kinh tế, Học Viện Ngân Hàng. Trong
luận án đã đề cập khá rõ nét tới quản trị rủi ro tín dụng, đề cập tới quy trình tín dụng
và cũng nhấn mạnh vai trị của thẩm định tín dụng, chấm điểm khách hàng, cũng
như kiểm soát sau giải ngân. Tuy nhiên, việc quản trị rủi ro tín dụng được đặt trong
điều kiện và môi trường hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại
thương Việt Nam.
Luận văn Thạc sỹ của tác giả Hà Xuân Chiến (2015), Nâng cao chất lượng
tham định tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP
Đông Nam Á - chi nhánh Láng Hạ, Trường Đại học kinh tế- Đại học quốc gia Hà
Nội. Trong luận văn ra một số khái niệm, vai trò của việc nâng cao chất lượng thẩm
định tín dụng ngắn hạn đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng như các chỉ tiêu
đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của công tác cho vay ngắn hạn
tại các NHTM. luận văn đã tiến hành so sánh chất lượng thẩm định tín dụng ngắn
hạn đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á- chi
nhánh Láng Hạ với một số ngân hàng khác dựa trên các chỉ tiêu định lượng: số
lượng các doanh nghiệp, doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu định
tính: sự đa dạng trong các dịng sản phẩm, lãi suất, chính sách,... trên cơ sở đó đưa
ra các giải pháp để nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp nhỏ và
vừa của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á- chi nhánh Láng Hạ.
Luận văn Thạc sỹ của tác giả Hà Ngọc Nghĩa (2015), Chất lượng tham định
tín dụng Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt - Phòng giao dịch Cầu

Giấy, Trường Đại học kinh tế- Đại học quốc gia Hà Nội. Nội dung của luận văn đã
đề cập đến những lý thuyết cơ bản về hoạt động thẩm định tín dụng, chất lượng
thẩm định tín dụng của ngân hàng thương mại và đưa ra các tiêu chí để đánh giá
chất lượng thẩm định tín dụng. Tuy nhiên luận văn mới chỉ tập trung vào thẩm định
tín dụng tại quy mơ của phịng giao dịch (số lượng khách hàng, và quy mơ của m n
tín dụng cịn nhỏ hơn nhiều so với quy mô của chi nhánh).
Luận văn Thạc sỹ của tác giả Hoàng Huyền Trang (2013), “Nâng cao hiệu


3
quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Chi nhánh TrungHoà Nhân Chỉnh”, Học Viện Ngân Hàng. Trong luận văn đề cập
cơ sở lý luận về hoạt động cho vay, trong đó nói rõ các hoạt động cơ bản, quy trình
của hoạt động cho vay, từ đó đánh giá thực trạng cơng tác này để đưa ra giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại NHTM cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Trung Hồ Nhân Chính. Trong đó c ó đề cập tới công tác thẩm định cho
vay tuy nhiên nội dung chưa được đề cập sâu sắc vì tại VPBank thì hoạt động thẩm
định tín dụng được thực hiện bởi trung tâm thẩm định độc lập, tách biệt với khối
quan hệ khách hàng tại các chi nhánh.
Luận văn Thạc sỹ của tác giả Bùi Duy Hùng (2015), “Thẩm định cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương, chi
nhánh Bắc Giang- Thực trạng và giải pháp ”. Luận văn đã hệ thống hó a những lý
luận về thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp; nghiên cứu thực trạng công
tác thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Cơng thương, chi nhánh Bắc Giang từ đó chỉ ra những điểm hạn chế về nguồn
thông tin thu thập khi thẩm định, thời gian thẩm định, trình độ nhân viên trong thực
hiện nghiệp vụ thẩm định khách hàng doanh nghiệp; trên cơ sở đó tác giả đưa ra các
giải pháp hoàn thiện. Tuy nhiên luận văn chưa chỉ cụ thể thước đo, quan niệm đánh
giá chất lượng thẩm định tín dụng.
Nghiên cứu của các tác giả nước ngồi cũng hướng tới chỉ ra các nhân tố ảnh
hưởng tới chất lượng thẩm định tín dụng trong các NHTM, để từ đó đưa ra các giải

pháp phù hợp. Nhân tố ảnh hưởng đến từ các yếu tố bên trong NH và bên ngoài
NH. Theo (Mutwiri, 2003) các yếu tố bên ngoài chủ yếu liên quan đến suy thoái
kinh tế. Nền kinh tế suy thối đã làm xó i mịn sức mua của người tiêu dùng dẫn tới
sự gia tăng các khoản nợ xấu. Các yếu tố cụ thể của khách hàng chủ yếu liên quan
đến việc khách hàng không tiết lộ thơng tin quan trọng trong q trình xin vay vốn
hoặc người đi vay thẳng thừng từ chối thanh toán đúng hạn hoặc tránh thanh tốn
thơng qua việc lợi dụng kẽ hở của hệ thống pháp luật yếu kém để hạn chế ngân
hàng thực hiện các quyền lợi đòi nợ trong kinh doanh (Hempel, và cộng sự 1994).
Theo (MacDonald và cộng sự 2006) các yếu tố của NH như quy trình thẩm định
tín dụng, phân tích năng lực của khách hàng, được đo bằng các thông tin liên quan đến
thu nhập hay nguồn để trả nợ/sự ổn định liên quan đến việc trả nợ. các ngân hàng phân
tích kỹ năng kế tốn, luật và tài chính rất quan trọng trong việc xác định khả năng của


4
người vay để hồn trả khoản vay từ dịng tiền thu được từ hoạt động kinh doanh. Đối
với một khoản vốn lưu động chuyên viên tín dụng cần phân tích dòng tiền được tạo ra
bằng cách bằng cách nào, và đối chiếu với sự biến động của hàng tồn kho và phải
thu. Đối với các khoản vay c ó kỳ hạn, dòng tiền được tạo ra từ thu nhập sau khi trừ chi
phí, nhưng chú ý các chi phí phi tiền mặt như khấu hao, và chú ý sự sụt giảm các khoản
thu nhập; phải xác định thời gian và đánh giá nguy cơ dòng tiền rơi xuống. Bất kỳ
nguồn hoàn trả nào ngoài tiền mặt từ các hoạt động nên được xem với nhiều nghi ngờ
hoặc thận trọng. Kế hoạch kinh doanh bao gồm cả việc sử dụng tiền vay và kế hoạch
trả nợ. Điều này cũng cung cấp bằng chứng về sự hiểu biết của quản lý và khả năng
kiểm soát các hoạt động kinh doanh (Chowdhury, 2002). Trong thẩm định tín dụng
khách hàng thì việc phân tích tài chính khách hàng rất quan trọng nhưng cần quan tâm
tới chất lượng quản lý và hiệu quả hoạt động của thông tin các hệ thống của đơn vị
khách hàng (Thygerson, 1995) và kinh nghiệm quản lý trong lĩnh vực và sự hiểu biết
của doanh nghiệp là các yếu tố chính được xem xét trong đánh giá / thẩm định tín
dụng. Từ việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng, (Thygerson, 1995) đưa ra tiêu chí

chất lượng tài sản = Tổng nợ xấu/tổng dư nợ tỷ lệ này càng thấp chất lượng tài sản
càng thấp, hiệu quả thẩm định tín dụng càng kém.
Điểm mới của luận văn: tác giả khái quát hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho
vay, thẩm định phương án sản xuất kinh doanh khách hàng doanh nghiệp trong
ngắn hạn, đưa ra các quan niệm về chất lượng thẩm định tín dụng trong NHTM,
nghiên cứu kinh nghiệm của các chi nhánh NHTM tương xứng quy mô nghiên cứu.
Tác giả thu thập và tổng hợp các thông tin về tín dụng và cơng tác thẩm định của
BIDV Thanh Xuân trong giai đoạn 2015- 2017 với việc sử dụng thang đo đánh giá
khảo sát, sử dụng thống kê mô tả trên phần mềm SPSS 20 để đánh giá về mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố tới chất lượng thẩm định tín dụng tại BIDV Thanh
Xuân, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp cho phù hợp.
3. Mục đích nghiên cứu
Từ việc nghiên cứu và nhìn nhận, đánh giá những điểm làm được và chưa làm
được trong công tác thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM Việt
Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam để cho thấy cái nhìn cụ thể
về tình hình chất lượng thẩm định trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân, từ đ ó tìm hiểu nguyên nhân và
đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định thẩm định cho vay khách
hàng doanh nghiệp, từ đ cũng nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng.


5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng thẩm định cho vay của Ngân hàng thương
mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ tập trung vào quy trình cơng tác tham
định phương án kinh doanh trong ngắn hạn của khách hàng doanh nghiệp tại các
NHTM và chi tiết, cụ thể tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Thanh Xuân trong thời gian 3 năm 2015 - 2017 và đưa ra giải pháp.
5. Phương pháp nghiên cứu

Bài luận văn vận dụng tổng hợp một số phương pháp nghiên cứu như:
- Thống kê số liệu sơ cấp và thứ cấp để tổng hợp, phân tích và đánh giá.
- Điều tra khảo sát và định lượng, sử dụng phần mềm thống kê SPSS để đo
lường các nhân tố ảnh hưởng, và sử dụng thống kê mô tả để tổng hợp kết quả
nghiên cứu.
6. Ket cấu các chương
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng thẩm định cho vay khách hàng doanh
nghiệp với Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng thẩm định cho vay doanh nghiệp tạo Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ THẨM ĐỊNH TRONG CHO VAY KHÁCH

HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại

a. Ngân hàng thương mại: khái niệm và chức năng
Theo khoản 3 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành
ngày 16 tháng 6 năm 2010 “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được

thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận ”. Nhu vậy, NHTM là trung gian tín
dụng, thực hiện các hoạt động kinh doanh ngân hàng và cung ứng các dịch vụ liên
quan đến tiền tệ.
Sơ đồ 1.1: Các chức năng cơ bản của mơ hình ngân hàng đa năng

Theo khoản 12 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành
ngày 16 tháng 6 năm 2010 “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng
thường xuyên một hoặc một sO các nghiệp vụ sau đây:
- Nhận tiền gửi;
- Cấp tín dụng;
- Cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản”.
Trong đó hoạt động cấp tín dụng bao gồm: Cho vay; Chiết khấu, tái chiết khấu
công cụ chuyển nhuợng và giấy tờ c ó giá khác; Bảo lãnh ngân hàng; Phát hành thẻ


7
tín dụng; Bao thanh tốn trong nước; bao thanh tốn quốc tế đối với các ngân hàng
được phép thực hiện thanh tốn quốc tế; Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng khá lớn
trong hoạt động của các NHTM.
b. Hoạt động cho vay:
- Khái niệm về hoạt động cho vay:
Theo khoản 16 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành
ngày 16 tháng 6 năm 2010 “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức
tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có
hồn trả cả gốc và lãi. ”. Như vậy, hoạt động cho vay là một hoạt động sử dụng vốn
của NH, trong đó NH dùng một phần vốn huy động được cho các đơn vị, cá nhân c ó
nhu cầu về vốn vay và thu một khoản lãi nhất định trên số tiền cho vay.

- Đặc điểm về hoạt động cho vay:
Hoạt động cho vay là hoạt động phổ biến của của tổ chức tín dụng, cũng là
hoạt động quan trọng trong nền kinh tế và c ó những đặc điểm riêng biệt so với các
hoạt động khác của nền kinh tế. Cụ thể:
+ Cho vay là quan hệ chuyển nhượng mang tính chất tạm thời : thời gian sử dụng
lượng giá trị là kết quả của sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng để đảm bảo sự
phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng giá trị đó.
+ Tính hồn trả: vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn cam kết
+ Quan hệ cho vay dựa trên sự tin tưởng giữa người đi vay và người cho vay
+ Lợi nhuận cho ngân hàng: cho vay là hoạt động truyền thống và thu nhập
từ lãi vay chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn thu của ngân hàng( chiếm 55%
đến 75%).
+ Rủi ro là một đặc trưng chủ yếu khác của hoạt động cho vay, trong đó rủi ro
tín dụng chiếm tỷ trọng lớn. Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng c ó
khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo đúng cam kết.C ó thể phân loại rủi ro tín
dụng như sau:


8
Sơ đồ 1.2: Rủi ro tín dụng phân theo các giai đoạn của khoản vay

Sơ đồ 1.3: Rủi ro tín dụng phân theo nguyên nhân

Như vậy, bản chất của hoạt động cho vay là việc NH chuyển nhượng tạm thời
quyền sử dụng một lượng vốn nhất định từ ngân hàng sang khách hàng vay vốn,
theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn, khoản thu từ lãi vay phải đảm bảo
cho ngân hàng trang trải hết các chi phí và c ó lợi nhuận.
Khách hàng vay vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Khi khách hàng là tổ chức
thì đó c ó thể là các doanh nghiệp hoặc các đơn vị c ó tư cách pháp lý c ó con dấu

riêng, được thành lập và hoạt động theo pháp luật. Theo điều 4 chương 1 của luật


9
doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014 iiDoanh
nghiệp là tổ chức c ó tên riêng, c ó tài sản, c ó trụ sở giao dịch, được đăng ký thành
lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Trong hoạt động kinh
doanh của các NH thì hoạt động cho vay là hoạt động đóp g óp nhiều nhất vào thu
nhập của NH. Trong đó , hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ
trọng lớn. Cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM có những đặc điểm
riêng biệt với các hình thức cho vay khác và ảnh hưởng trực tiếp tới công tác
thẩm định khách hàng:
- Đối tượng khách hàng đa dạng vì các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều
lĩnh vực khác nhau: lĩnh vực xây dựng đối với các doanh nghiệp xây lắp hay cho
vay trong kinh doanh hàng tiêu dùng; lĩnh vực đầu tư nuôi trồng cây giống đối với
các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm nông nghiệp.. ..Mỗi lĩnh vực lại c ó những
đặc điểm khác nhau, những rủi ro khác nhau: lĩnh vực xây dựng thường cần vốn lớn
nhưng vòng quay các khoản nợ phải thu lại ngắn (số ngày thu tiền bình qn cao),
lĩnh vực nơng nghiệp thường chịu những rủi ro về thời tiết, chịu sự cạnh tranh gay
gắt của sản phẩm nhập khẩu.. .Do đó khi thẩm định phương án vay các chuyên viên
thẩm định của NHTM cần am hiểu về đối tượng khách hàng, cũng như những rủi ro
tiềm ẩn trong ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
- Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng rất đa dạng: để mua nguyên liệu
phục vụ sản xuất; để thực hiện phương án kinh doanh hàng h a (hàng tiêu dùng, dược
phẩm, mỹ phẩm.); hoặc mua sắm tài sản cố định, xây dựng, sửa chữa hoặc nâng cấp
nhà xưởng, đổi mới thiết bị và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình
sản xuất kinh doanh.giá trị các khoản vay tùy theo phương án vay và thường c giá
trị lớn. Điều này ảnh hưởng trực tiếp tới công tác thẩm định trong việc xem xét báo cáo
của các thông tin, chỉ tiêu liên quan trực tiếp tới mục đích vay vốn: xem hiện trạng về
nguyên vật liệu, hàng của các kỳ trước, xem mối quan hệ doanh thu, dịng tiền, tính

tốn các chỉ số vòng quay tài sản, khả năng sinh lời.
- Thủ tục và quy trình cho vay doanh nghiệp phức tạp hơn vì tính pháp lý của
doanh nghiệp phức tạp hơn nhiều so với cá nhân. Đồng thời, thông thường giá trị
khoản vay lớn và tài sản đảm bảo thường phức tạp, khó định giá hơn. Bởi lẽ thơng
thường hầu hết tài sản doanh nghiệp thường thế chấp khi vay vốn là chính nhà máy,
dụng cụ sản xuất, hoặc hàng tồn kho của mình...Với những tài sản thế chấp mà giá
trị c ó sự suy giảm dần hoặc để chuyển đổi thành tiền dễ dàng thì NHTM cần đặc
biệt chú ý để thẩm định đúng giá trị làm căn cứ cho vay và cũng cần theo dõi sau


10
giải ngân, tránh trường hợp khách hàng bán hết tài sản đảm bảo thu bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản vào tài khoản NH khác và không khai báo trên sổ sách khi đó
NH cho vay sẽ rất rủi ro.
- So với cho vay khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh, khách hàng doanh
nghiệp c ó hệ thống thơng tin tốt hơn, chặt chẽ hơn do đều c ó hệ thống thơng tin kế
tốn, báo cáo tài chính. Các thơng tin tài chính được khách hàng cung cấp từ các
báo cáo tài chính, báo cáo thuế... Tuy nhiên chất lượng của thông tin mà doanh
nghiệp cung cấp cho NHTM lại tùy thuộc vào báo cáo tài chính c ó được kiểm tốn
hay khơng , uy tín tổ chức kiểm tốn. Việc đánh giá chất lượng của thơng tin đó phụ
thuộc rất nhiều vào năng lực của chuyên viên thẩm định, phương pháp thẩm định và
các thông tin tra cứu về dữ liệu khách hàng.
- Nguồn trả nợ của người vay từ doanh thu bằng tiền từ hoạt động bán hàng, lợi
nhuận, khấu hao và các nguồn thu hợp pháp khác. Nguồn trả nợ cần được giám sát chặt
chẽ kể cả trước và sau giải ngân, để đảm bảo khách hàng c ó nguồn trả nợ tốt.
- Giá trị khoản vay của khách hàng doanh nghiệp thường rất lớn, đặc biệt nếu
các doanh nghiệp cổ phẩn, Trách nhiệm hữu hạn thì khi bị phá sản họ chỉ chịu trách
nhiệm trong số vốn g óp vào cơng ty.. .Như vậy rủi ro xảy ra từ cho vay doanh
nghiệp thường gây ra tổn thất lớn cho NHTM. Do đó , các lãnh đạo NHTM rất quan
tâm đến quản trị rủi ro các khoản cho vay doanh nghiệp, cũng như công tác thẩm

định trong cho vay khách hàng doanh nghiệp.
c. Hình thức phân loại của hoạt động cho vay
Theo thực tế hiện nay, c ó rất nhiều phương pháp phân loại hình thức cho vay
dựa trên các tiêu chí khác nhau. Cụ thể:
- Căn cứ vào thời hạn: gồm cho vay ngắn hạn(thời hạn < 1 năm), cho vay
trung hạn (1- 5 năm) và cho vay dài hạn (> 5 năm)
- Căn cứ mức độ đảm bảo: cho vay c ó TSBĐ và cho vay khơng c ó tài sản đảm
bảo
- Căn cứ theo khách hàng vay vốn: gồm cho vay các định chế tài chính ,cho
vay các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất- kinh doanh và cho vay cá nhân.
- Căn cứ phương thức cấp tín dụng: cho vay theo hạn mức, cho vay từng lần,
cho vay trả g óp, cho vay qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng...
- Căn cứ theo mức độ của rủi ro: Gồm rủi ro đọng vốn và rủi ro mất vốn
+ Rủi ro mất vốn: là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng do khách hàng khơng trả được nợ
+ Rủi ro đọng vốn: là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của


11
tổ chức tín dụng do khách hàng trả nợ nhưng không như kế hoạch của ngân hàng.
Sơ đồ 1.4: Rủi ro tín dụng phân theo mức độ của rủi ro

Như vậy, Chính từ các đặc điểm trên của hoạt động cho vay, từ lợi nhuận
cũng như rủi ro tín dụng ln đi kèm trong các khoản vay địi hỏi cơng tác thẩm
định tín dụng phải được đề cao để an toàn cho hoạt động cho vay của NH, hạn
chế rủi ro gặp phải.
Rủi ro trong hoạt động NH c ó tính đặc thù là mang tính hệ thống. Sự đổ bể của
các khoản tín dụng khơng chỉ làm ảnh hưởng đến hoạt động của một NH mà c ó thể
gây phản ứng dây chuyền tới sự ổn định toàn hệ thống vì chúng có quan hệ với
nhau thơng qua hệ thống thanh tốn. Nguy hiểm hơn nó cịn làm thiệt hại đến quyền

lợi của người gửi tiền, ảnh hưởng đến ổn định xã hội vì thế u cầu an tồn cho các
khoản tín dụng NH là điều bắt buộc, địi hỏi khâu quản lý của thanh tra ngân hàng
đối với danh mục cho vay và chính sách tín dụng NH theo đuổi nhằm bảo vệ tiền
gửi của công chúng.
1.1.2. Thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại

1.1.2.1.

Thẩm định tín dụng
a. Khái niệm về tham định tín dụng:
Là sử dụng các cơng cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra,đánh giá mức độ
tin cậy và rủi ro một phương án hoặc DA mà khách hàng đã xuất trình nhằm phục
vụ cho việc ra quyết định tín dụng.
b. Mục đích và Vai trị của tham định tín dụng:


12
- Mục đích của việc thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và
trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ, quyết định cho vay.
- Vai trị của việc thẩm định tín dụng: Phân tích và hiểu đuợc tính chất khả thi
thực sự của phuơng án kinh doanh về mặt kinh tế đứng trên gó c độ của ngân hàng.
+ Thẩm định tốt là cơ sở cho một khoản vay tốt.
+ Giúp đánh giá mức độ tin cậy của phuơng án/ dự án khách hàng nộp cho
ngân hàng khi vay vốn, phân tích và đánh giá mức độ rủi ro, giúp ngân hàng đua ra
quyết định cho vay tránh đuợc 2 sai lầm trong quyết địnhcho vay: sai lầm cho vay dự
án tồi và sai lầm từ chối cho vay 1 phuơng án kinh doanh tốt.
1.1.2.2.
Thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp
Từ khái niệm, mục đích và vai trị của nội dung thẩm định đã trình bày ở trên,
ta c ó thể đua ra đuợc đặc điểm của thẩm định cho vay đối với đối tuợng là khách

hàng doanh nghiêp. Cụ thể nhu sau:
Đăc điểm của tham định cho vay khách hàng doanh nghiệp: Trong quá trình thẩm
định khách hàng doanh nghiệp c ó những đặc trung riêng so với thẩm định khách hàng
cá nhân. Cụ thể đ là:
Một là, khi thẩm định hồ sơ khách hàng doanh nghiệp thì cần xem xét mơ hình
hoạt động của doanh nghiệp thể hiện trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Điều
này là khơng c ó trong thẩm định khách hàng cá nhân. Khi xem xét mơ hình hoạt động
doanh nghiệp thì chun viên thẩm định cần quan tâm xem doanh nghiệp đ hoạt động
theo loại hình doanh nghiệp nào: cơng ty cổ phần, công ty TNHH một thành viên, công
ty TNHH hai thành viên trở lên và cần quan tâm chú ý tới số vốn của các cá nhân g óp
vào cơng ty để từ đ xác định tài sản hay vốn g p của chủ sở hữu vào doanh nghiệp và
trách nhiệm của họ với khoản vay.
Hai là, khi thẩm định năng lực tài chính của doanh nghiệp thì căn cứ mà KTV sử
dụng là các báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất, với khách hàng
cá nhân thì đó lại là sao kê bảng luơng, thu nhập. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
bao gồm 4 loại chủ yếu là: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo
luu chuyển tiền, bản thuyết minh báo cáo tài chính. Trên đ c những thơng tin phản
ảnh sức khỏe tài chính của doanh nghiệp: tài sản, các khoản nợ, vốn chủ sở hữu. Trong
đó, tính thanh khoản của các tài sản cũng khác nhau và c ó nhiều mức độ. Các chun
viên tín dụng cần tính tốn các chỉ số để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp:
cơ cấu tài sản- vốn, cơ cấu thu nhập - chi phí, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán...
Ba là, nếu nhu khách hàng cá nhân tài sản đảm bảo thuộc quyền sở hữu, kiểm


13
sốt lâu dài của chín cá nhân vay vốn thì với khách hàng doanh nghiệp tài sản đảm bảo
là tài sản của chính doanh nghiệp hoặc tài sản của người đứng đại diện công ty vay
vốn. Khi tài sản đảm bảo là tài sản của doanh nghiệp: hàng hóa, nguyên vật liệu, máy
móc, phương tiện vận tải...thì khi đó tài sản này luôn luôn dịch chuyển giá trị nên việc
xác định giá trị của tài sản đảm bảo này sẽ khó khăn và phức tạp hơn.

Để rõ hơn về cơng tác thẩm định khách hàng doanh nghiệp thì chúng ta cần
nghiên cứu những nội dung cơ bản trong công tác này.
1.1.3. Nội dung cơ bản của thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp

Tín dụng trong NH bao gồm tín dụng ngắn hạn và tín dụng dài hạn. Trong
phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả tập trung nghiên cứu vào thẩm định
phương án sản xuất kinh doanh trong ngắn hạn của khách hàng doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.7: Quy trình thẩm định tín dụng

-Theo điều 7 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành ngày 16
tháng 6 năm 2010 về Điều kiện vay vốn: Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho
vay khi khách hàng là pháp nhân phải c ó năng lực pháp luật dân sự theo quy định
của pháp luật; Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp; C ó phương án
sử dụng vốn khả thi; C ó khả năng tài chính để trả nợ.
Như vậy, để đảm bảo mục tiêu thu hồi nợ, thẩm định tín dụng phương án sản
xuất kinh doanh trong ngắn hạn của khách hàng doanh nghiệp các NHTM cần tập
trung vào những nội dung chính sau:


14






Thẩm định hồ sơ pháp lý - tư cách của khách hàng vay vốn
Thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp
Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh
Thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng

Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay
1.1.3.1.
Thẩm định hồ sơ pháp lý - tư cách của khách hàng vay vốn
Hồ sơ pháp lý là yếu tố cực kỳ quan trọng khi ngân hàng quyết định cho vay
khách hàng. Đây là căn cứ đầu tiên c ó thể đánh giá được mức độ tin cậy của ngân hàng
đối với khách hàng vì mọi rủi ro đều c ó thể xay ra khi ngân hàng quyết định cho vay.
Đôi khi rủi ro bắt nguồn từ việc nhận thức chưa đầy đủ các giấy tờ trong hồ sơ pháp lý
của cán bộ tín dụng, đơi khi hồ sơ bị thiếu giấy tờ nhưng lại không biết để kịp thời bổ
sung dẫn đến thiệt hại xảy ra. Khi thiệt hại xảy ra, cán bộ tín dụng cùng với những
người c ó liên quan đến khoản vay tại ngân hàng c ó thể vướng vào vịng lao lý mà tất cả
họ đều không biết sai phạm xuất phát từ đâu, từ thời điểm nào.
Hồ sơ pháp lý trong bất kỳ khoản vay nào của khách hàng khi đặt quan hệ tín
dụng với ngân hàng cũng gồm những giấy tờ pháp lý như: giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh; điều lệ; quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật; danh sách
Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên; quyết định vay vốn; báo cáo tài chính; báo
cáo thuế... Câu hỏi đặt ra là cán bộ tín dụng cần xem xét những gì trong rất nhiều
giấy tờ pháp lý nó i trên?
Thứ nhất: xem xét mơ hình hoạt động của doanh nghiệp thể hiện trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh. Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014, các
doanh nghiệp hoạt động theo các mơ hình khác nhau và mỗi mơ hình đều c ó những
quy định riêng địi hỏi cán bộ tín dụng phải tìm hiểu, phải xem xét để khi thẩm định
đảm bảo tuân thủ quy định.
- Cơng ty cổ phần: là mơ hình cơng ty c ó vốn điều lệ được chia thành nhiều
phần bằng nhau với số lượng cổ đơng ít nhất là 3 người trở lên và không hạn chế số
lượng cổ đông tối đa. Đối với công ty cổ phần, cán bộ tín dụng cần lưu ý và quan
tâm khi thẩm định hồ sơ pháp lý là việc xem xét quy định tại điều lệ của cơng ty.
Trong đó , xem xét kỹ quy định về đại hội đồng cổ đơng vì đại hội đồng cổ đông
được coi là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty cổ phần, c quyền quyết định
những định hướng phát triển của công ty. Do vậy, nếu công ty cổ phần là khách
hàng đang muốn đặt quan hệ tín dụng, nhất thiết phải xem việc vay vốn đã được đại



15
hội đồng công ty cổ phần thông qua chưa, đã c ó nghị quyết, quyết định của đại hội
đồng cổ đơng giao cho người c ó thẩm quyền thay mặt cơng ty tiếp xúc, ký hợp đồng
(nếu c ó) và đề xuất vay vốn từ ngân hàng chưa.
Một điều quan trọng nữa là khi công ty cổ phần vay vốn, cán bộ tín dụng cần
xem xét tình trạng vốn g óp của các cổ đông công ty để xác định chính xác số vốn
của các cổ đơng, vì khi cơng ty vay nhưng do thua lỗ trong kinh doanh hay vì lý do
nào đó mà cơng ty khơng c ó khả năng trả nợ thì nếu xác định được chính xác số vốn
g óp của các cổ đơng, ngân hàng hồn tồn c ó thể u cầu các cổ đơng chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ về tài sản khác của công ty trong phạm vi số
vốn đã g óp. Bên cạnh đó , cán bộ tín dụng khổng thể bỏ qua quy mơ, quyền, nghĩa
vụ của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên của công ty vì Hội đồng quản trị/Hội
đồng thành viên là cơ quan quản lý cơng ty, c ó tồn quyền nhân danh công ty thực
hiện các quyền, nghĩa vụ của công ty mà những quyền, nghĩa vụ đ không thuộc
thẩm quyền của đại hội đồng cổ đơng.
Cần xem xét mơ hình hoạt động của doanh nghiệp thể hiện trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
- Công ty TNHH một thành viên: là doanh nghiệp do một tổ chức hay một cá
nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và tài sản của
công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Đối với mơ hình cơng ty này, cán
bộ tín dụng khi thẩm định lưu ý về trách nhiệm cũng như quyền, nghĩa vụ của chủ
sở hữu công ty. Nếu công ty do một tổ chức sở hữu thì cần kiểm tra tổ chức sở hữu
công ty gồm những thành viên nào, số vốn g p của các thành viên trong tổ chức đ ,
các thỏa thuận của các thành viên đ như thế nào và quan trọng là các thành viên
thỏa thuận và quyết định ra sao khi công ty tiến hành vay vốn, đặt quan hệ tín dụng
với ngân hàng.
Riêng đối với mơ hình cơng ty do một cá nhân làm chủ sở hữu thì điều cần
quan tâm là số vốn g p của cá nhân chủ sở hữu, cán bộ tín dụng cần phân tích và

tách bạch vốn của chủ sở hữu trong trường hợp này với vốn và tài sản riêng của cá
nhân chủ sở hữu. Lưu ý, đối với trường hợp cá nhân là chủ sở hữu cơng ty khơng
may bị chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật sẽ là chủ sở hữu
hoặc là thành viên của công ty.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: là doanh nghiệp trong đó các thành viên
có thể là tổ chức hoặc cá nhân với số lượng thành viên không vượt quá 50. Các thành
viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong


×