Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Xu hướng phát triển của hệ thống phân phối NH trong cuộc cách mạng công nghiệp 4 0 trường hợp của việt nam khóa luận tốt nghiệp 737

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 86 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

'.
O
O∙ Z Nkk
X

^y' ⅛
∖ z⅛

r

■ZI

^ ∣H6 AC

4 lt

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
XU HƯỚNG PHÁT TRIEN CỦA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI
NGÂN HÀNG TRONG CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
4.0 - TRƯỜNG HỢP CỦA VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Ngọc Anh

Lớp:



K19CLC-NHB

Khóa học:

2016-2020

Mã sinh viên:

19A4000033

Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thu Thủy

Hà Nội, tháng 5 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đề tài: “Xu hướng phát triển của hệ thống phân phối Ngân
hàng trong Cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 - Trường hợp của Việt Nam” là
cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng em, dưới sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của
Cơ TS. Phạm Thu Thủy- Phó Trưởng Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân hàng.
Các tài liệu tham khảo và số liệu sử dụng phân tích trong khóa luận có nguồn
gốc rõ ràng, được cơng bố và trích dẫn đầy đủ theo đúng quy định. Các kết quả nghiên
cứu trong khoá luận do em tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và
phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong
bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày 1 tháng 5 năm 2020
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thị Ngọc Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Đối với một sinh viên năm cuối cùng ở giảng đường Đại học như em, bên cạnh
chặng đường 04 năm học tập, cố gắng, nỗ lực và phấn đấu khơng ngừng nghỉ trên ghế
nhà trường thì q trình nghiêncứu và thực hiện Khóa luận tốt nghiệp đóng vai trị vơ
cùng quan trọng. Khố luận tốt nghiệp là tiền đề để chúng em thực hành, áp dụng
những kiến thức chuyên ngành đã được học vào quá trình nghiên cứu. Khơng những
thế, giai đoạn thực hiện đề tài cịn trang bị thêm cho sinh viên những kinh nghiệm thực
tiễn quý báu giúp sinh viên tự tin và có sự chuẩn bị tốt hơn cho quá trình làm việc sau
này. Để hồn thành Khố luận này, ngồi sự cố gắng, nỗ lực và niềm đam mê học hỏi,
tìm tịi của bản thân, em nhận được sự giúp đỡ tận tình từ phía Nhà trường và thầy cơ.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và tri ân sâu sắc nhất đến Ban Giám đốc
và quý thầy cô trường Học viện Ngân hàng, q thầy cơ quản lý Chương trình Chất
lượng cao và đặc biệt là quý thầy cô giáo Khoa Ngân hàng đã luôn quan tâm, tạo mọi
điều kiện học tập và cơ hội trải nghiệm tốt nhất cho chúng em. Không những thế, em
cảm ơn thầy cô đã ln nhiệt tình dìu dắt, dạy dỗ và truyền đạt cho chúng em rất nhiều
kiến thức bổ ích, quý giá để thực hiện đề tài cũng như có được hành trang vững chắc
cho con đường sự nghiệp sau này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc
nhất tới TS. Phạm Thu Thủy. Mặc dù công việc giảng dạy bận rộn nhưng cô đã không
ngần ngại, luôn đồng hành cùng em trong suốt khoảng thời gian thực hiện khoá luận.
Sự định hướng, chỉ dẫn tận tình, tâm huyết về phương pháp nghiên cứu mà Cô đã dành
cho em, Cô đã trở thành nguồn động lực giúp em khắc phục những khó khăn và hoàn
thành đề tài một cách tốt nhất.
Với điều kiện thời gian cũng như vốn kiến thức còn hạn chế nên đề tài khơng

thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý
kiến của q thầy cơ để em học hỏi thêm kinh nghiệm và bài khóa luận của em được
hồn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 1 tháng 5 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc Anh
ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. ii
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ XU
HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI NGÂN HÀNG TRONG
CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0..............................................................5
1.1.............................................Khái quát về hệ thống phân phối của ngân hàng
............................................................................................................................ 5
1.1.1............................Khái niệm kênh phân phối và hệ thống phân phối ngân hàng
5
1.1.2..................................................................Phân loại kênh phân phối ngân hàng
7
1.1.3.....................................................Đặc điểm của hệ thống phân phối ngân hàng
9
1.1.4..........Cách mạng Công nghiệp 4.0 và tác động của nó đến lĩnh vực ngân hàng
10
1.2................................................Chi nhánh và vai trò của chi nhánh ngân hàng
.......................................................................................................................... 16

1.2.1......................................................................Khái niệm và phân loại chi nhánh
16
1.3.

Các kênh phân phối hiện đại và vai trị của kênh phân phối hiện đại

trong
thời kì CMCN 4.0......................................................................................................20
1.3.1...................................................................Các kênh phân phối hiện đại
............................................................................................................... 21
1.3.2.

Vai trò của kênh phân.................................................... phối hiện đại
25

TÓM TẮT CHƯƠNG 1.............................................................................................. 26
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI................................................................................................. 27
iii


3.2.......................................................................................................................... M
ơ hình nghiên cứu...........................................................................................36
3.3.......................................................................................................................... Bi
ến nghiên cứu..................................................................................................37
3.4..............................................................................................Dữ liệu nghiên cứu
.......................................................................................................................... 38
3.5....................................................................................Phương pháp nghiên cứu
.......................................................................................................................... 40
3.5.1.........................................................................................Phương pháp tiếp cận

40
3.5.2...............................................................Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
40
3.5.3.............................................................Phương pháp phân tích, thống kê mơ tả
41
3.5.4..................................................................Phương pháp nghiên cứu định lượng
41
TĨM TẮT CHƯƠNG 3.............................................................................................. 42
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................. 43
4.1..........................................................................Kết quả phân tích định tính
.................................................................................................................... 43
4.1.1............................................................................................................Kh
ái quát về mạng lưới kênh phân phối của các NHTM Việt Nam...........43
4.1.2............................................................................................................Qu
i mô mạng lưới chi nhánh, PGD của các NHTM Việt Nam...................44
4.1.3..........................Các kênh phân phối hiện đại của các NHTM Việt Nam
............................................................................................................... 50
4.2 Kết quả phân tích định lượng.............................................................................57
4.2.1.

Ước lượng và lựa chọn mơ hình hồi quy tác động của chi nhánh đến lợi

nhuận
của NHTM................................................................................................................... 57
CMCN 4.0................................................................................................................... 69
iv


5.3....................................Các hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
.......................................................................................................................... 70

5.3.1...................................................................................Một số hạn chế của đề tài
70
5.3.2...................................................................Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo
70
TÓM TẮT CHƯƠNG 5..............................................................................................72

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 : Các phương pháp phân phối sử dụng cơng nghệ......................................... 20
Hình 4.1: Số lượng chi nhánh, PGD; ATM; POS (trục phải) và tốc độ tăng trưởng chi
nhánh, PGD; ATM; POS (trục trái) của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2012-2019 ..44
Hình 4.2: Số lượng chi nhánh, PGD (trục phải) và tốc độ tăng trưởng chi nhánh, PGD
(trục trái) của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2012-2019........................................... 45
Hình 4.3. Cơ cấu CN, PGD của các NHTM Việt Nam năm 2019 theo quy mơ vốn điều
lệ.................................................................................................................................. 45
Hình 4.4: Tốc độ tăng trưởng mạng lưới chi nhánh, PGD của các NHTM Việt Nam
giai đoạn 2012-2019.................................................................................................... 47
Hình 4.5: Vốn tiền gửi và dự nợ trung bình (tỷ VND) của 1 CN, PGD của hệ thống
NHTM Việt Nam nghiên cứu.......................................................................................48
Hình 4.6: Lợi nhuận sau thuế trung bình/CN, PGD (tỷ VND) của hệ thống NHTM Việt
Nam nghiên cứu...........................................................................................................49
Hình 4.7: Mật độ CN, PGD của hệ thống NHTM Việt Nam nghiên cứu giai đoạn
2012-2019....................................................................................................................50
Hình 4.8: Số lượng ATM (trục phải) và tốc độ tăng trưởng ATM (trục trái) của các
NHTM Việt Nam giai đoạn 2012-2019..................................................................... 51
Hình 4.9: Số lượng POS (trục phải) và tốc độ tăng trưởng POS (trục trái) của các
NHTM Việt Nam giai đoạn 2012-2019..................................................................... 51
Hình 4.10: Cơ cấu ATM của các NHTM Việt Nam năm 2019 theo quy mô vốn điều lệ

.................................................................................................................................... 52
Hình 4.11: Cơ cấu POS của các NHTM Việt Nam năm 2019 theo quy mô vốn điều lệ
.................................................................................................................................... 53
Hình 4.12: Tốc độ tăng trưởng mạng lưới ATM của các NHTM Việt Nam giai đoạn
2012-2019....................................................................................................................55

vi


DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Bảng 1.1: ưu, nhược điểm của máy ATM....................................................................22
Bảng 3.1: Các biến nghiên cứu của mơ hình...............................................................38
Bảng 4.1: Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu theo Pooled OLS (1), Fixed Effect
Model-FEM (2) và Random Effect Model-REM (3)...................................................57
Bảng 4.2: Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu theo Hausman...............................58
Bảng 4.3: Kiểm định đa cộng tuyến của các biến độc lập trong mơ hình....................59
Bảng 4.4: Kiểm định phương sai thay đổi của các biến độc lập trong mơ hình...........60
B0AGEREF: KiEREF _Toc42509046 \h g sai thay đổi của các biến độc lập.............61
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy theo mơ hình sai số chuẩn vững........................................61
CN

Chi nhánh.

CMCN

Cách mạng Cơng nghiệp

HĐKD


Hoạt động kinh doanh.

NC

Nghiên cứu.

NH

Ngân hàng.

KH

Khách hàng

NHTM

Ngân hàng Thương mại.

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại Cổ phần.

PGD

Phòng giao dịch

vii



viii


ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, cả nhân loại đang bước vào kỷ nguyên Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư (Cách mạng Công nghiệp 4.0) - cuộc cách mạng mà trong đó các cơng nghệ như
thực tế ảo, Internet kết nối với vạn vật (Internet of Things), in 3D, dữ liệu lớn (big
data), trí tuệ nhân tạo (AI) được ứng dụng vào mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã
hội. Cuộc CM này là một xu thế lớn, có tác động trực tiếp đến phát triển kinh tế - xã
hội mỗi quốc gia, từng khu vực và tồn cầu, trong đó có Việt Nam. Sự phát triển mạnh
mẽ với tốc độ lan tỏa nhanh chóng của cơng nghệ cùng với việc áp dụng rộng rãi
những tiến bộ của CMCN 4.0 sẽ tiếp tục đem lại các thay đổi chưa từng có cả về chiều
rộng và chiều sâu trong nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề khác nhau. Cách mạng cơng
nghiệp 4.0 cũng có những ảnh hưởng rõ rệt đến kinh tế - xã hội của Việt Nam, tạo ra
nhiều cơ hội và thách thức. Các tác động này mang tính tích cực trong dài hạn, song
cũng tạo ra nhiều thách thức trong ngắn đến trung hạn.
Mặc dù không nằm trong 9 lĩnh vực được đánh giá là chịu ảnh hưởng mạnh mẽ
nhất của Cách mạng Công nghiệp 4.0 ở Việt Nam nhưng ngành Ngân hàng- lĩnh vực
hoạt động có tính liên thơng, được coi là mạch máu của xã hội và luôn đứng đầu về
ứng dụng công nghệ thông tin chắc chắn cũng sẽ không nằm ngồi vịng xốy và bắt
buộc phải chuyển mình theo cuộc Cách mạng này. Công nghệ 4.0 mang lại cho ngành
ngân hàng các tiến bộ về kỹ thuật công nghệ, cung cấp nhiều dịch vụ hiện đại và hình
thành nên sản phẩm tài chính mới, như: M-POS, Internet banking, Mobile banking,
cơng nghệ thẻ chip, ví điện tử... giúp ngân hàng đa dạng hóa danh mục sản phẩm dịch
vụ của mình. Không những thế, CMCN 4.0 giúp hệ thống cơ sở dữ liệu ngân hàng
được mở rộng và cải thiện. Đối với ngân hàng, dữ liệu là tài sản lớn nhất, nguồn tài

ngun vơ cùng quan trọng vì dữ liệu khơng chỉ nâng cao quản trị nội bộ mà còn tăng
lợi thế cạnh tranh, tối đa hóa lợi nhuận, giúp ngân hàng phát triển đột phá và bền vững.
Bên cạnh những lợi ích có được từ kỷ ngun cơng nghệ, ngành ngân hàng sẽ đối mặt
với những thách thức mới về bảo mật thông tin và an ninh mạng. Hơn nữa, Cách mạng
Công nghiệp 4.0 sẽ tạo ra sự cạnh tranh lớn hơn trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, ngân
hàng, dịch vụ thanh toán trong bối cảnh các doanh nghiệp tài chính - Fintech đang
1


ngày càng mở rộng và phát triển. Như vậy, cuộc CMCN 4.0 đã và đang tác động lên
hệ thống ngân hàng một cách tồn diện, khơng chỉ dừng lại ở cách thức thực hiện giao
dịch, các kênh cung cấp, phân phối sản phẩm, dịch vụ mà trong cả mơ hình tổ chức,
quản trị ngân hàng, mối quan hệ tương tác với khách hàng và với đối thủ cạnh tranh.
Các NHTM ở Việt Nam hiện nay đang có một thị trường kinh doanh đa dạng,
tương đối ổn định và có hệ thống phân phối rộng rãi không chỉ ở lãnh thổ Việt Nam và
cịn có cả kênh phân phối ở các nước lân cận. Kênh phân phối truyền thống trong đó
có mạng lưới chi nhánh là một trong những kênh phân phối chủ yếu từ xưa đến nay
của các NHTM. Nó đóng vai trị quan trọng đối với bản thân NHTM nói riêng và nền
kinh tế nói chung. Khơng những thế, chi nhánh cịn là một mắt xích quan trọng trong
việc lưu thông tiền tệ của nền kinh tế. Vậy nên, đối với các NHTM Việt Nam cũng
như nền kinh tế đất nước, xu hướng phát triển và vai trò của hệ thống phân phối nói
chung và mạng lưới chi nhánh nói riêng ln là một vấn đề được quan tâm hàng đầu.
Khi mà hệ thống phân phối của các ngân hàng được chú trọng đầu tư một cách hợp lý
sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng cũng như toàn bộ nền kinh tế.
Cuối năm 2019, kênh phân phối truyền thống là chi nhánh ở các NHTM Việt
Nam vẫn chiếm hơn 80% trong hệ thống các kênh phân phối. Đây là một con số không
hề nhỏ và minh chứng cho việc quy mơ mạng lưới chi nhánh có tác động trực tiếp đến
kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Mạng lưới chi nhánh càng đóng vai trò
quan trọng hơn khi mà chúng ta đang sống trong thời đại số 4.0 cùng với sự bùng nổ
mạnh mẽ của công nghệ thông tin. Kể từ những năm 2000 cho đến nay, có rất nhiều đề

tài nghiên cứu trên thế giới về xu hướng phát triển hệ thống các kênh phối và tác động
của nó đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhưng ở Việt Nam chưa thực sự có
một nghiên cứu chuyên sâu nào được thực hiện về đề tài này. Cũng chưa có nghiên
cứu nào sử dụng các mơ hình định lượng để lượng hố tác động của việc mở rộng chi
nhánh đến kết quả kinh doanh của NHTM. Xuất phát từ những nguyên nhân trên, em
quyết định chọn đề tài “Xu hướng phát triển của hệ thống kênh phân phối Ngân
hàng trong Cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0- Trường hợp của Việt Nam” làm đề
tài khóa luận của mình.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.

Mục tiêu tổng quát

Đề tài sẽ làm rõ xu hướng phát triển của hệ thống phân phối và tác động của hệ
thống phân phối đến kết quả kinh doanh của các NHTM giai đoạn 2012-2019.
2.2.

Mục tiêu cụ thể

Một là, đề tài sẽ hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về kênh phân phối, hệ
thống phân phối ngân hàng và đặc điểm, vai trò của các kênh phân phối đối với
NHTM.
Hai là, đề tài sẽ giới thiệu và khái quát về cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 và
tác động của nó đến hoạt động phân phối.
Ba là, đề tài sẽ phân tích, đánh giá xu hướng phát triển và vai trò của các kênh
phối đối với kết quả kinh doanh NHTM và tập trung xác định rõ vai trò của mạng lưới

chi nhánh đối với kết quả kinh doanh của NHTM Việt Nam trong giai đoạn 8 năm từ
2012-2019.
Bốn là, đề tài sẽ đề xuất các giải pháp tối ưu hoá hệ thống phân phối cho các
NHTM Việt Nam trong cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu về tình hình thực tiễn hệ thống phân phối của các
NHTM ở Việt Nam giai đoạn 7 năm từ 2012- 2019. Trong đó, mạng lưới chi nhánh ở
Việt Nam bao gồm CN và PGD. Nghiên cứu không phân biệt chi nhánh và phịng giao
dịch, vì ở Việt Nam, các phòng giao dịch đều cung cấp tương đối đầy đủ các dịch vụ
đáp ứng nhu cầu khách hàng như chi nhánh. Qua đó, cho thấy tác động của hệ thống
phân phối đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hệ
thống phân phối của các NHTM Việt Nam và ảnh hưởng của nó đối với kết quả hoạt
động kinh doanh của NHTM trong giai đoạn 7 năm từ năm 2012 đến 2019.
Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về xu hướng phát triển hệ thống
phân phối và vai trò của hệ thống phân phối đối với kết quả HĐKD của 21 NHTM có
Vốn điều lệ trên 5000 tỷ đồng.
3


Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu về xu huớng phát triển hệ thống phân phối
các NHTM Việt Nam giai đoạn 2012-2019 và vai trò của hệ thống phân phối đối với
kết quả kinh doanh của ngân hàng thông qua nghiên cứu định tính và định luợng.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Khóa luận này đặt ra những câu hỏi nghiên cứu nhu sau:
-

Tình hình phát triển hệ thống phân phối của các NHTM Việt Nam thời gian qua
(2012-2019) đã diễn ra nhu thế nào? Sự phát triển này đang đi theo xu huớng

hay
nguợc chiều xu huớng của các nuớc phát triển?

-

Các quyết định mở rộng (thu hẹp) hệ thống phân phối của các ngân hàng Việt
Nam thời gian qua có hiệu quả về mặt tài chính?

-

Các NHTM nên chuyển đổi hệ thống phân phối nhu thế nào để tạo đuợc lợi thế
cạnh tranh trong thời kỳ CMCN 4.0?

6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, em đã sử dụng các phuơng pháp nghiên cứu nhu sau:
-

Phuơng pháp tiếp cận.

-

Phuơng pháp thu thập và xử lý số liệu.

-

Phuơng pháp thống kê, mô tả.

-

Phuơng pháp nghiên cứu định luợng.


7. Bố cục của nghiên cứu
Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, lời mở đầu, danh mục các từ viết tắt, danh mục
hình, danh mục bảng biểu, danh mục đồ thị, tài liệu tham khảo và kết luận, nghiên cứu
gồm 5 chuơng nhu sau:
Chương 1: Tổng quan lý luận về hệ thống phân phối và xu hướng phát
triển của hệ thống phân phối NHTM trong cuộc CMCN 4.0.
Chương 2: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và giải pháp cho các NHTM Việt Nam.
4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ XU
HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI NGÂN

HÀNG TRONG CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
1.1.

Khái quát về hệ thống phân phối của ngân hàng.

1.1.1.

Khái niệm kênh phân phối và hệ thống phân phối ngân hàng.

Trong thời kì Cách mạng Công nghiệp 4.0 phát triển mạnh mẽ như hiện nay
cùng với nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các NH muốn tồn tại
và phát triển địi hỏi phải có chiến lược kinh doanh phù hợp với điều kiện của NH

cũng như nhu cầu của thị trường. Kinh nghiệm từ một số NHTM thành công trên thị
trường cho thấy để có được lợi thế cạnh tranh và duy trì được lợi thế cạnh tranh thì bắt
buộc phải tổ chức tốt khâu phân phối sản phẩm dịch vụ đến KH thơng qua các cơ chế
khuyến khích, giải quyết thỏa đáng xung đột giữa những kênh phân phối cũng như nội
bộ của từng kênh thì mới thiết lập được mối quan hệ bền vững giữa NH và hệ thống
phân phối trong việc hướng tới thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Thực tế cho
thấy các biện pháp đẩy mạnh về tiêu thụ sản phẩm như: quảng cáo, khuyến mại, cắt
giảm giá bán,... chỉ có lợi thế trong ngắn hạn, bởi các NH khác dễ dàng và nhanh
chóng làm theo. Việc tập trung phát triển hệ thống kênh phân phối giúp NH xây dựng
và duy trì được lợi thế cạnh tranh trong dài hạn. Vì vậy, cạnh tranh bằng hệ thống phân
phối là xu thế của kinh tế thị trường và có vai trị vơ cùng quan trọng.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về kênh phân phối xuất phát từ sự khác nhau về
góc độ, quan điểm của người nghiên cứu.
- Xét ở tầm vĩ mô, kênh phân phối được coi là con đường vận động của hàng hóa
và dịch vụ từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng (Philip Kotler & Gary Armstrong, 2001).
Dưới góc độ của người tiêu dùng “kênh phân phối là một hình thức làm cho hàng hóa
sẵn sàng ở những nơi mà người tiêu dùng mong muốn mua được sản phẩm với giá hợp
lý”. Dưới góc độ của nhà sản xuất “kênh phân phối là sự tổ chức các mối quan hệ bên

5


ngồi nhằm thực hiện các cơng việc phân phối để đạt được mục tiêu phân phối của
doanh nghiệp trên thị trường” (PGS.TS. Phan Thị Thu Hà, 2003).
-

Xét dưới góc độ của nhà quản trị Marketing, kênh phân phối được xem như
là một lĩnh vực quyết định trong Marketing. Kênh phân phối là “một sự tổ chức
các
tiếp xúc bên ngoài để quản lý các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu phân

phối
của nó”. Điều này cho chúng ta thấy tầm quan trọng của “quan hệ bên ngoài”,
“sự

tổ

chức kênh”, “các hoạt động phân phối” (NGƯT.TS. Nguyễn Thị Minh Hiền,
2003).
-

Các nhà kinh tế học lại quan niệm: “Hệ thống kênh phân phối là một nguồn lực
then chốt ở bên ngoài doanh nghiệp. Thông thường phải mất nhiều năm mới xây
dựng
được và không dễ gì thay đổi được nó. Nó có tầm quan trọng khơng thua kém gì
các
nguồn lực then chốt trong doanh nghiệp như: con người, phương tiện sản xuất,
nghiên
cứu.. .Nó là cam kết lớn của công ty đối với rất nhiều các công ty độc lập
chuyên

về

phân phối và đối với những thị trường cụ thể mà họ phục vụ. Nó cũng là một
cam

kết

về một loạt các chính sách và thong lệ tạo nên cơ sở để xây dựng rất nhiều
những


quan

hệ lâu dài” (E Raymond Corey, 1976).
-

Trong lĩnh vực ngân hàng nói riêng, kênh phân phối ngân hàng (tiếng Anh:
Banking distribution channel) là một tập hợp các yếu tố tham gia trực tiếp vào
quá
trình đưa sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến khách hàng. Nó bao gồm tổ chức,


6


1.1.2.

Phân loại kênh phân phối ngân hàng

Căn cứ vào thời gian hình thành và trình độ kĩ thuật cơng nghệ, có thể chia hệ
thống phân phối của ngân hàng thành 2 loại: kênh phân phối truyền thống và kênh
phân phối hiện đại.
1.1.2.1.

Kênh phân phối truyền thống.

Kênh phân phối truyền thống là phuơng tiện trực tiếp đua sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng đến khách hàng chủ yếu dựa trên lao động trực tiếp của đội ngũ cán bộ
nhân viên. Hệ thống kênh phân phối truyền thống của ngân hàng bao gồm: Chi nhánh
và các Ngân hàng đại lý.
Kênh phân phối truyền thống đem lại một số uu điểm. Thứ nhất, kênh phân phối

truyền thống giúp NH dễ dàng thu hút khách hàng và thỏa mãn đuợc nhiều nhu cầu cụ
thể của khách hàng. Khi KH đến giao dịch trực tiếp tại các CN hay ngân hàng đại lý,
NH sẽ dễ tiếp cận khách hàng và quảng bá sản phẩm dịch vụ của mình. Bên cạnh đó,
nhân viên sẽ hiểu đuợc nhu cầu thực sự mà KH đang mong muốn và dễ dàng phục vụ
hơn. Thứ hai, nhờ có kênh phân phối truyền thống giúp các NH tạo dựng đuợc hình
ảnh, giá trị thuơng hiệu mình trong tâm trí của KH. Thứ ba, các kênh phân phối truyền
thống làm tăng cuờng lòng trung thành của KH đối với NH. Cuối cùng, kênh phân
phối truyền thống góp phần tạo nên văn hóa, bản sắc kinh doanh của mỗi NH. Hiện
nay, mỗi NH đều có một tên gọi, logo thuơng hiệu, slogan, tầm nhìn, sứ mệnh và cách
thức phục vụ,... riêng giúp KH dễ dàng nhận diện thuơng hiệu và gây dựng đuợc nét
độc đáo đi sâu vào tâm khảm của KH.
Bên cạnh những uu điểm có đuợc, kênh phân phối truyền thống vẫn còn tồn tại
một số hạn chế. Các NH để có đuợc hệ thống phân phối truyền thống cần chi phí đầu
tu cơ sở vật chất lớn. Hệ thống phân phối truyền thống cũng địi hỏi phải có lực luợng
nhân viên đơng đảo và đội ngũ lí cán bộ quản lí tốt. Khơng những thế, kênh phân phối
này bị hạn chế lớn bởi không gian và thời gian khi giao dịch với khách hàng. Hơn nữa,
tốc độ phục vụ của kênh phân phối truyền thống chua tốt và chất luợng sản phẩm kém
ổn định.
Để đua sản phẩm dịch vụ đến với khách hàng, ngoài kênh phân phối là các chi
nhánh, ngân hàng còn sử dụng hệ thống phân phối sản phẩm dịch vụ thông qua ngân
7


hàng đại lí. Phân phối sản phẩm dịch vụ thơng qua ngân hàng đại lí thường áp dụng
đối với những địa bàn ngân hàng chưa có chi nhánh, do chưa được cấp phép hoặc chưa
đủ điều kiện thành lập hoặc nếu mở thêm chi nhánh hiệu quả sẽ không cao. Do đó,
ngân hàng thường thơng qua một ngân hàng có trụ sở tại địa điểm kinh doanh làm đại
lí về một nghiệp vụ nào đó và ngân hàng đại lí sẽ được hưởng hoa hồng như đại lí
thanh tốn, đại lí chuyển tiền, séc du lịch,.. .Đây cũng là một trong các loại kênh phân
phối có xu thế phát triển cùng với xu thế tồn cầu hóa thị trường tài chính thế giới.

1.1.2.2.

Kênh phân phối hiện đại.

Kênh phân phối hiện đại là kênh phân phối ứng dụng các thành tựu công nghệ
thông tin nhằm bổ sung chức năng cho các chi nhánh, tạo những phương thức phân
phối mới thay thế hoặc hoàn thiện hệ thống phân phối truyền thống của ngân hàng. Hệ
thống kênh phân phối hiện đại của ngân hàng bao gồm: Ngân hàng điện tử, hệ thống
ATM, Ngân hàng qua các hệ thống điểm bán hàng (Point of Sale - POS), Ngân hàng
qua internet (Internet Banking), Ngân hàng qua điện thoại (Mobile- Banking).
Kênh phân phối hiện đại đem lại ưu điểm trên 2 khía cạnh. Đối với khách hàng,
kênh phân phối hiện đại giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian và chi phí, khơng
cần phải đến ngân hàng vẫn sử dụng được các dịch vụ của ngân hàng ở mọi nơi. Đối
với ngân hàng, kênh phân phối hiện đại giúp đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ; Đẩy
nhanh được tốc độ phục vụ; Cung cấp dịch vụ mới hiện đại, có khả năng nâng cấp mở
rộng liên tục; Tăng cường khả năng tiếp cận và phục vụ khách hàng tốt hơn. Không
những thế, kênh phân phối hiện đại còn giúp ngân hàng tiết kiệm về nhân sự, quản lí
và thời gian xử lí giao dịch và nâng cao uy tín, tạo lợi thế cạnh tranh trước đối thủ.
Trái lại, kênh phân phối hiện đại vẫn còn tiềm ẩn một số hạn chế. Đối với khách
hàng, thì phải chú ý đến tính bảo mật của tài khoản vì có thể bị đánh cắp mật khẩu tài
khoản của mình khi giao dịch trực tuyến do virus,.Đối với ngân hàng, nhược điểm
của kênh phân phối hiện đại là chi phí đầu tư ban đầu lớn, các yêu cầu về quy trình áp
dụng và triển khai ban đầu khá khó khăn vì địi hỏi các nhân viên có trình độ cơng
nghệ và hệ thống cơng nghệ của ngân hàng tương thích

8


1.1.3. Đặc điểm của hệ thống phân phối ngân hàng.
Hệ thống kênh phân phối tạo nên dòng chảy sản phẩm dịch vụ từ ngân hàng đến

khách hàng, hoàn thành việc trao đổi giữa khách hàng và ngân hàng trên thị trường. Hệ
thống phân phối ngân hàng có 3 đặc điểm chính như sau:
-

Phân phối trực tiếp là chủ yếu. Do sản phẩm dịch vụ của ngân hàng có một
trong những đặc tính là nhanh tàn lụi, khơng thể lưu trữ được nên kênh phân
phối

của

ngân hàng chủ yếu phải được tổ chức theo kiểu phân phối trực tiếp. Ngoài kênh
phân
phối trực tiếp, ngân hàng cũng có thể đưa các sản phẩm dịch vụ của mình tới
khách
hàng thơng qua các trung gian. Đó là các đại lí nhận thanh tốn hộ ngân hàng tại
địa
điểm mà ngân hàng khơng có chi nhánh như các tổ chức xã hội giúp ngân hàng
trong
việc cung cấp tín dụng cho khách hàng. Ở Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp


Phát

triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) đã thành công trong việc cho vay hộ nông
dân
thông qua tổ vay vốn với sự kết hợp giữa Hội nông dân Việt Nam và Hội phụ nữ
Việt
Nam. Tuy nhiên, việc phân phối theo kênh này chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ và vẫn
phải




sự tham gia của ngân hàng vào quá trình phân phối.
-

Hệ thống phân phối của ngân hàng thực hiện trên phạm vi "rộng”. Do phải
phân phối trực tiếp nên hệ thống kênh phân phối của ngân hàng thường được tổ
chức
trên phạm vi rộng lớn, nhất là những ngân hàng hoạt động trên phạm vi cả quốc
gia



9


1.1.4.

Cách mạng Cơng nghiệp 4.0 và tác động của nó đến lĩnh vực ngân

hàng
1.1.4.1.. Khái quát chung về Cách mạng Công nghiệp 4.0
Lịch sử nhân loại đã trải qua 3 cuộc Cách mạng công nghiệp (CMCN). Sau thời
kỳ phát triển bùng nổ về thuơng mại và sản xuất toàn cầu (chủ yếu trong cuộc cách
mạng về máy tính và tự động hóa - CMCN lần thứ 3), những động lực tăng truởng
truớc đây trở nên kém hiệu quả, dẫn tới mức tăng truởng của nhiều nền kinh tế thế giới
suy giảm, đặc biệt tại các nuớc kinh tế phát triển hàng đầu, nhân loại buớc vào cuộc
CMCN tiếp theo, CMCN lần thứ 4 hay còn gọi là cuộc CMCN 4.0. Khái niệm Công
nghiệp 4.0 hay nhà máy thông minh lần đầu tiên đuợc đua ra tại Hội chợ công nghiệp
Hannover tại Cộng hòa Liên bang Đức vào năm 2011. Đến năm 2013, một từ khóa

mới là "Cách mạng Cơng nghiệp 4.0" bắt đầu nổi lên xuất phát từ một báo cáo của
chính phủ Đức đề cập đến cụm từ này nhằm nói tới chiến luợc cơng nghệ cao, điện
tốn hóa ngành sản xuất mà không cần sự tham gia của con nguời. Sự ra đời của Công
nghiệp 4.0 tại Đức đã thúc đẩy các nuớc tiên tiến khác nhu Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Ản
Độ thúc đẩy phát triển các chuơng trình tuơng tự nhằm duy trì lợi thế cạnh tranh của
mình. Đến nay, Cách mạng Cơng nghiệp 4.0 đã vuợt ra khỏi khuôn khổ dự án của Đức
mà đã diễn ra trên tồn thế giới, trong đó có Việt Nam. Bản chất của CMCN lần thứ 4
là dựa trên nền tảng cơng nghệ số và tích hợp tất cả các cơng nghệ thơng minh để tối
uu hóa quy trình, phuơng thức sản xuất; nhấn mạnh những công nghệ đang và sẽ có
tác động lớn nhất là cơng nghệ in 3D, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới,
công nghệ tự động hóa, nguời máy,... Hơn nữa, CMCN 4.0 là xu huớng của tự động
hóa và trao đổi dữ liệu trong cơng nghệ sản xuất. Nó bao gồm các hệ thống mạng vật
lý, công nghệ nhu thực tế ảo, Internet kết nối vạn vật (Internet of Things), điện toán
đám mây cùng với sự phát triển của cơng nghệ số, trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn
(big data) (‘Cách mạng Cơng nghiệp’, 2019).
Giống nhu các cuộc cách mạng truớc đó, sự ra đời của CMCN 4.0 có những tác
động khơng nhỏ đến nền kinh tế thế giới. Cuộc cách mạng Công nghiệp lần thứ tu
đang vẽ lại bản đồ kinh tế trên thế giới, với sự suy giảm quyền lực của các quốc gia
dựa chủ yếu vào khai thác tài nguyên và sự gia tăng sức mạnh của các quốc gia dựa
chủ yếu vào công nghệ và đổi mới sáng tạo. Nhiều quốc gia phát triển song chủ yếu
10


dựa vào tài nguyên như Úc, Canada, Na Uy, ... đang phải trải qua một quá trình tái cơ
cấu nền kinh tế nhiều thách thức. Nước Mỹ - đầu tàu thế giới về công nghệ và dẫn dắt
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang khôi phục vị thế hàng đầu của mình trên
bản đồ kinh tế thế giới. Các nước Đông Bắc Á (Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan) cũng
tham gia mạnh mẽ vào quá trình này, đặc biệt là trong lĩnh vực cơng nghiệp chế tạo.
Nhưng nhìn chung, cuộc CMCN 4.0 đem đến các mặt tích cực như nâng cao mức thu
nhập và cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân trên toàn cầu. Cho đến nay,

những người được hưởng lợi nhiều nhất là người tiêu dùng có đủ khả năng sử dụng và
truy cập vào thế giới kỹ thuật số. Công nghệ đã giúp tạo các sản phẩm và dịch vụ mới
có thể gia tăng hiệu quả và thỏa mãn cuộc sống cá nhân của chúng ta. Tất cả việc như
gọi taxi, đặt vé máy bay, mua sản phẩm, thanh toán, nghe nhạc, xem phim, hay chơi
trị chơi hiện đều có thể được thực hiện từ xa thông qua mạng Internet. Sự phát triển
mạnh mẽ của sáng tạo công nghệ dẫn đến sự thay đổi lớn từ phía nguồn cung, với
những lợi ích lâu dài về hiệu quả và năng suất. Chi phí giao thơng vận tải và thông tin
liên lạc sẽ giảm xuống, các dịch vụ hậu cần (logistic) và các chuỗi cung ứng toàn cầu
sẽ trở nên hiệu quả hơn, và các chi phí thương mại sẽ giảm, tất cả những điều đó sẽ
giúp mở rộng thị trường và thúc đây tăng trưởng kinh tế. Ngoài những cơ hội trên,
cuộc cách mạng này cũng có thể đem đến những rủi ro như phá vỡ thị trường lao động,
khi tự động hóa thay thế lao động chân tay trong nền kinh tế, khi robot thay thế con
người trong nhiều lĩnh vực, hàng triệu lao động sẽ rơi vào cảnh thất nghiệp, nhất là
trong lĩnh vực bảo hiểm, môi giới bất động sản, tư vấn tài chính và vận tải. Tuy nhiên,
những người bị ảnh hưởng nặng nhất sẽ là lực lượng lao động có trình độ trung bình
do sự phát triển mạnh mẽ của siêu tự động hóa và trí tuệ nhân tạo sẽ tác động đáng kể
đến bản chất của các công việc tri thức.
Ở Việt Nam, Cách mạng Công nghiệp 4.0 đã ảnh hưởng đến mọi mặt của đời
sống, văn hóa- xã hội, chính trị, giáo dục và mơi trường. Các tác động này mang tính
tích cực trong dài hạn, song cũng tạo ra nhiều thách thức trong ngắn đến trung hạn.
Người tiêu dùng được hưởng lợi do hàng hoá và dịch vụ phong phú hơn và giá rẻ hơn.
Trong lĩnh vực Trí tuệ nhân tạo (AI), một trong những đặc trưng chủ yếu của CMCN
4.0, chúng ta cũng đã có những sản phẩm AI “Made in Vietnam” như “Hệ thống Săn
dữ liệu mạng xã hội” của Lê Công Thành và các cộng sự thuộc Topica AI Labs. Hệ
11


thống AI này được các ngân hàng, Tổng cục Du lịch và nhiều doanh nghiệp sử dụng
để định vị thương hiệu. Rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã lắp dây chuyền tự động,
robot hiện đại vào dây chuyền sản xuất của mình và mang lại lợi nhuận kinh doanh

cao.Từ sự phổ biến ngày càng rộng rãi của phương thức kinh tế như phương thức bán
hàng trực tuyến thông qua các kênh Shopee, Lazada, Sen đỏ... hay cách thức người
dân trao đổi, tương tác thông qua các mạng truyền thông xã hội, dễ dàng thực hiện
những việc như đặt vé máy bay, gọi xe taxi, đặt phòng khách sạn hay là thanh toán
trực tuyến. bây giờ đã trở nên quá đơn giản và nhanh chóng là minh chứng rõ nét về
tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 đến những mặt khác nhau của kinh tế - xã hội
ở Việt Nam. Tuy nhiên, Việt Nam cũng sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức. Những
ngành nghề gắn với quá trình tự động hóa, điều khiển được hành vi như: dệt may gia
cơng, lắp ráp điện tử, cơ khí chế tạo... cũng dễ bị thay thế bởi rô bốt. Cách mạng công
nghiệp 4.0 đòi hỏi chuyển đổi nguồn nhân lực từ lao động tay chân sang lao động trí
thức. Nguồn nhân lực Việt Nam vẫn chưa thực sự sẵn sàng cho nền kinh tế tri thức Với
trình độ kỹ năng hạn chế của lực lượng lao động như hiện nay, người lao động sẽ khó
khăn trong việc thích ứng với các loại cơng nghệ mới. Do vậy, Việt Nam dễ rơi vào
tình trạng thiếu lao động kỹ năng, thừa lao động đơn giản.
1.1.4.2.

Tác động của Cách mạng Công nghiệp 4.0 đến lĩnh vực ngân hàng

Ngành Ngân hàng, lĩnh vực đang được coi là đứng đầu về ứng dụng công nghệ
thông tin chắc chắn cũng sẽ khơng nằm ngồi vịng xốy và chịu những ảnh hưởng
không nhỏ từ sự phát triển liên tục của thời đại Cách mạng Công nghiệp 4.0. Cuộc
cách mạng này đã tác động đến lĩnh vực ngân hàng dựa trên 2 phương diện: tác động
tích cực và tác động tiêu cực.
- Tác động tích cực:
+ Đầu tiên, Cách mạng Công nghiệp 4.0 đã làm thay đổi kênh phân phối sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng truyền thống từ các chi nhánh, quầy giao dịch, ATM vật lý
sang các kênh số hóa và từng bước trở thành ngân hàng số khi hầu hết các giao dịch
ngân hàng được thực hiện bằng hình thức trực tuyến thơng qua Internet. Ứng dụng tiến
bộ khoa học công nghệ đã làm thay đổi cấu trúc, phương thức hoạt động và cung cấp
nhiều dịch vụ hiện đại trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên những kênh phân

12


phối sản phẩm, dịch vụ ngân hàng mới như: M-POS, Internet banking, Mobile
banking, cơng nghệ thẻ chip, ví điện tử...; tạo thuận lợi cho người dân trong việc sử
dụng dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiết kiệm được chi phí giao dịch. Nen tảng cơng
nghệ để trao đổi thơng tin và thực hiện các giao dịch giữa ngân hàng với khách hàng
hồn tồn diễn ra trên mơi trường mạng internet, giúp khách hàng không phải tới ngân
hàng cũng như ngân hàng không phải gặp trực tiếp khách hàng để hồn tất giao dịch.
Nhờ cơng nghệ kỹ thuật số, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng có thể tích hợp được với
nhiều sản phẩm, dịch vụ phụ trợ. Sự thay đổi này tạo thuận lợi cho khách hàng trong
việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng, mang lại nhieu tiện ích và trải nghiệm thú vị cho
khách hàng.
+ Thứ hai, cuộc cách mạng này giúp các NH tương tác KH nhiều và hiệu quả hơn
mà cịn có khả năng thay đổi cấu trúc sản phẩm, dịch vụ theo hướng số hóa, giúp các
ngân hàng từng bước trở thành ngân hàng số, cung cấp tiện ích, trải nghiệm mới mẻ và
đem lại lợi ích thiết thực cho khách hàng, việc áp dụng cơng nghệ cịn giúp ngân hàng
đơn giản hố các quy trình, thủ tục, giấy tờ. Nếu như trước đây dùng quy trình giấy tờ
truyền thống, có thể mất vài tuần, nhưng ứng dụng công nghệ số, việc trao đổi thảo
luận tức thời tốt hơn, công việc luân chuyển tốt hơn, giảm khâu thủ tục giấy tờ, đồng
thời tính minh bạch cũng đem lại hiệu quả cao hơn. Việc sử dụng các kênh phân phối,
tiếp cận người dùng trên nền tảng số, các điểm tương tác với khách hàng qua ứng dụng
điện thoại thông minh, mạng xã hội. và ứng dụng các công nghệ số trong cải thiện
hiệu quả vận hành hệ thống nội bộ, tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ, các ngân hàng có
thể nâng cao khả năng quản trị quan hệ khách hàng, giúp ngân hàng hiểu biết sâu sắc
hơn về thói quen, sở thích khách hàng để cung ứng sản phẩm, dịch vụ phù hợp, hỗ trợ
quản lý danh mục rủi ro.
+ Thứ ba, Cách mạng Cơng nghiệp 4.0 làm thay đổi mơ hình kinh doanh, quy
trình nghiệp vụ và phương thức quản trị tốt hơn nhờ sự phát triển mạnh mẽ của AI
(Artifical Intelligence) hay cịn gọi là trí tuệ nhân tạo. AI là một bước tiến đáng kể

trong việc số hóa chuyển đổi các doanh nghiệp hiện đại. Hiện nay, trong lĩnh vực ngân
hàng, AI đang được thử nghiệm để nhận dạng thời gian thực và ngăn chặn gian lận
trong ngân hàng trực tuyến. Tương tự, AI cũng được thử nghiệm trong các quy trình
để xác định danh tính khách hàng, Robot cố vấn cũng phát triển theo thời gian để trở
13


thành giải pháp AI thực sự. Với những tiến bộ đó, các ngân hàng có thể ứng dụng AI
trong việc quản lý rủi ro, quản lý khách hàng, quản lý cơ sở dữ liệu. Kết quả một
nghiên cứu cho thấy: “77% ngân hàng có kế hoạch sử dụng AI để tự động hóa các
nhiệm vụ lớn hoặc rất lớn trong ba năm tới” (Accenture, 2018).
+ Thứ tu, công nghệ ngày càng tác động trực tiếp đến mọi hoạt động và nhu cầu
sử dụng tiền mặt, tiền giấy và tiền xu sẽ giảm mạnh, thay vào đó là tiền điện tử. Cách
mạng công nghiệp 4.0 sẽ mang lại cơ hội cho việc ứng dụng cơng nghệ quản trị thơng
minh trí tuệ thơng minh nhân tạo và tự động hóa trong quy trình nghiệp vụ, đẩy nhanh
tiến trình huớng tới mơ hình chuẩn trong tuơng lai, trong đó có hoạt động thanh tốn
khơng dùng tiền mặt. Bên cạnh đó, cơng nghệ số gắn với cách mạng công nghiệp 4.0
đã tạo nền tảng cơ sở hạ tầng quan trọng trong chuyển đổi tài sản, từ sử dụng nhân
viên ngân hàng truyền thống sang gia tăng sử dụng trí thơng minh nhân tạo, nhận dạng
số trở thành cơ sở nhận dạng cơ bản và đuợc bảo mật thông qua các yếu tố sinh trắc
học nhu giọng nói hay dấu vân tay.
+ Thứ năm, hệ thống cơ sở dữ liệu ngân hàng đuợc mở rộng và cải thiện. Đối với
hệ thống ngân hàng, dữ liệu là tài sản lớn nhất, nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng.
Bởi, dữ liệu không chỉ giúp nâng cao quản trị nội bộ mà còn giúp tăng lợi thế cạnh
tranh, tối đa hóa lợi nhuận, giúp ngân hàng phát triển đột phá và bền vững. Ngày nay,
hầu hết các ngân hàng cũng nhu các tổ chức tài chính khác đang nỗ lực tiếp cận theo
huớng khai thác dữ liệu để đổi mới các dịch vụ mà họ cung cấp cho khách hàng. Với
những uu việt của công nghệ Big Data về quy mô, tốc độ xử lý việc thu thập và phân
tích dữ liệu của ngân hàng trở nên thuận tiện hơn, hỗ trợ ngân hàng đua ra những
quyết định đúng đắn và phù hợp.

+ Cuối cùng, với công nghệ di động phát triển, các ngân hàng có thể khai thác
tệp khách hàng mới, vốn là những nguời truớc đây chua sử dụng các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng, thông qua các ứng dụng ngân hàng trên di động mà khơng cần tới chi
nhánh vật lý. Cơng nghệ chính là cánh tay nối dài giúp các ngân hàng vuơn xa và rộng
hơn tới các khu vực chua có chi nhánh, tới các khách hàng mới đặc biệt là khách hàng
tại vùng sâu, vùng xa mà không cần phải bỏ ra nhiều chi phí để xây dựng các chi

14


×