Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
MỞ ĐẦU
Nói đến nơng nghiệp là nói đến ngành sản xuất vật chất, nó cung cấp sản
phẩm thiết yếu cho tồn xã hội. Vì vậy mà sản xuất nơng nghiệp là mặt trận hàng
đầu trong chiến lược phát triển đất nước. Ngành nông nghiệp phát triển bền vững
tạo nền móng phát triển cho ngành công nghiệp, dịch vụ và các ngành kinh tế
khác phát triển.
Nước ta là một nước có nền văn minh nông nghiệp từ lâu đời. Cơ cấu dân
số nước ta với khoảng 70% dân số ở nông thôn, 52% lao động nơng nghiệp. Hàng
năm nơng nghiệp đóng góp một phần quan trọng vào GDP của đất nước, đảm bảo
an ninh lương thực cũng như bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và mơi trường, cảnh
quan của đất nước. Vì vậy mà Hội nghị khố 7 BCH TW khố X đã có nghị quyết
khẳng định: “Vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thơn phải được giải quyết
đồng bộ gắn với q trình đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
Muốn cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước thị trước tiên phải cơng nghiệp
hố, hiện đại hố nơng nghiệp nơng thôn”.
Thực tiến trên thế giới đã cho thấy, bất kỳ một quốc gia đang phát triển nào
muốn trở thành một cường quốc về kinh tế đều phải trải qua một nấc thang có tính
tất yếu và lịch sử đó là CNH, HĐH nền kinh tế quốc dân.
Để đưa nước ta thốt khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu, kém phát triển và tiến
lên xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. Khơng có con đường nào khác là phải
thực hiện sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, mà trước hết là CNH,HĐH nông nghiệp
nông thôn; khơi dậy sức mạnh tiềm ẩn, tiềm năng đang ngủ quên ở nông thôn. Đây
không chỉ mang tính thời đại, tính tất yếu mà cịn là yêu cầu cấp bách; cần thiết để
phát triển kinh tế trong thời đại mới, trong môi trường cạnh tranh gay gắt.
Nghĩa Thắng là một xã miền núi nằm phía Tây của huyện Nghĩa Đàn, là nơi
hợp cư dân của nhiều đồng bào dân tộc. Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo
của Đảng bộ, sự nỗ lực của Chính quyền cũng như tồn dân thực hiện CNH, HĐH
nơng nghiệp nơng thơn đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ: Sản xuất nông
nghiệp đã từng bước chuyển sang sản xuất hàng hố, cơng nghiệp và dịch vụ,
thương mại bước đầu đã được hình thành; góp phần khơng nhỏ chuyển dịch cơ
Học viên: Họ và Tên
1
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
cấu kinh tế ở nơng thơn. Từ đó, thúc đẩy sản xuất phát triển, không ngừng nâng
cao đời sống cho người dân. Hệ thống chính trị ngày càng được tăng cường; an
ninh và trật tự xã hội ngày càng ổn định.
Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đã đạt được thì vấn cịn một số hạn
chế: Cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn chuyển dịch chậm; sản xuất manh
mún, công nghiệp kém phát triển; lao động chủ yếu là thủ công, năng suất thấp;
trình độ khoa học cơng nghệ cịn lạc hậu… đời sống nhân dân còn chưa đáp ứng
với yêu cầu thực tế.
Được sự phân cơng của Trường Chính trị tỉnh......., với sự hướng dẫn của
Thạc sỹ .................. chúng tôi chọn đề tài “ Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh
CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn ở xã X – huyện Y trong giai đoạn hiện
nay” làm tiểu luận tốt nghiệp.
Học viên: Họ và Tên
2
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CƠNG NGHIỆP HỐ, HIỆN ĐẠI HỐ
NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN
1.1/ Một số vấn đề về nơng nghiệp, nơng thôn.
* Khái niệm nông nghiệp: Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản
của xó hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật
nuôi làm tư liệu và nguyên liệu, lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm
và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn,
bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn ni, sơ chế nơng sản; theo nghĩa
rộng, cịn bao gồm cả lâm nghiệp, thuỷ sản
* Khái niệm nông thôn: Nông thôn là những vùng dân cư sinh sống chủ yếu
bằng nông nghiệp, dựa vào tiềm năng của môi trường tự nhiên để sinh sống và tạo
ra của cải mới trong mơi trường tự nhiên đó. Từ hái lượm củ cải tự nhiên sẵn có,
dần dần tiến đến canh tác, tạo ra của cải để ni sống mình.
1.2/ Khái niệm cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn.
* Khái niệm cơng nghiệp hố, hiện đại hố:
Hội nghị lần thứ 7 BCH TW Đảng khoá VII đã xác định khái niệm CNH,
HĐH như sau: “Cơng nghiệp hố, hiện đại hố là q trình chuyển đổi căn bản,
tồn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý lao động xã hội
từ sử dụng lao động thủ cơng là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao
động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa
trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, tạo năng suất
lao động xã hội cao”.
* Khái niệm công nghiệp hố hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn.
Theo Nghị quyết TW 5 khoá IX nêu lên nội dung tổng qt cơng nghiệp
hố hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn như sau: “Cơng nghiệp hố hiện đại hố
nơng nghiệp là q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hố lớn, gắn với cơng nghiệp chế biến và thị trường; thực hiện cơ khí
hố, điện khí hố, thuỷ lợi hố, ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ,
trước hết là công nghệ sinh học, đưa thiết bị, kỹ thuật và công nghệ hiện đại vào
các khâu sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả,
sức cạnh tranh của hàng hoá nông sản trên thị trường”.
Học viên: Họ và Tên
3
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
Cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng thơn là q trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn theo hướng tăng nhanh tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao động
các ngành công nghiệp và dịch vụ; giảm dần tỷ trọng sản phẩm và lao động nông
nghiệp; xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội, quy hoạch phát triển nông thôn,
bảo vệ môi trường sinh thái; tổ chức lại sản xuất và xây dựng quan hệ sản xuất
phủ hợp; xây dựng nông thôn dân chủ, công bằng, văn minh, không ngừng nâng
cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân ở nơng thơn”.
Nhiệm vụ của cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp và nhiệm vụ
cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng thơn có quan hệ chặt chẽ với nhau, hoà quyện
vào nhau, tác động lẫn nhau trong q trình phát triển. Vì thế, trong chỉ đạo khơng
được chia cắt, tách rời từng nội dung mà phải gắn kết trong một thể thống nhất.
1.3/ Nội dung CNH, HĐH nơng nghiệp, nơng thơn.
Một là: Phát triển tồn diện nơng - lâm- ngư nghiệp, hình thành các vùng
tập trung chuyên canh, có cơ cấu cây trồng, vật ni hợp lý, có sản phẩm hàng
hố nhiều về số lượng, đảm bảo an toàn về lương thực trong xã hội, đáp ứng thị
trường trong và ngoài nước.
Hai là: Thực hiện thuỷ lợi hố, điện khí hố, cơ giới hố và sinh học hoá…
Xây dựng thuỷ lợi hoá hiện đại phục vụ tốt cho công tác tưới tiêu trong sản
xuất nông nghiệp, đảm bảo được nước tưới cho trồng trọt và chăn nuôi phát triển,
nâng cao hiệu quả của cây trồng vật nuôi, tăng thu nhập cho người lao động, đảm
bảo đời sống ổn định cho nhân dân.
Điện khí hố được xây dựng kiên cố và đảm bảo cung cấp điện (điện sinh
hoạt, điện sản xuất,…) trên phạm vi cả nước. Điện đi trước một bước vẫn là
phương châm cần quán triệt trong định hướng và thực hiện các chính sách đầu tư.
Thực hiện cơ giới hoá các khâu làm đất, tưới tiêu, vận chuyển chủ yếu
những thiết bị cỡ vừa và nhỏ, còn các cơ sở chế biến sản phẩm phục vụ cho xuất
khẩu phải trang bị cơng nghệ hiện đại, có trình độ cơ khí và tự động hố cao.
Lai tạo các giống cây trồng vật ni có năng suất cao, phẩm chất tốt, phù
hợp với điều kiện tự nhiên khí hậu và thổ những của từng địa phương. Từ đó đáp
ứng được các yêu cầu cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá, nhất là giai đoạn hiện
nay đất nước ta đang hội nhập hội chợ thương mại thế giới (WTO).
Học viên: Họ và Tên
4
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
Ba là: Xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp. Phát triển kinh tế hộ nơng
nghiệp, nơng thơn; khuyến khích phát triển kinh tế trang trại. Phát triển các thành
phần kinh tế để phát huy các lợi thế của nông nghiệp, nông thôn; trong đó chú ý
phát triển king tế tập thể với nhiều hình thức hợp tác.
Bốn là: Phát triển các ngành nghề, làng nghề truyền thống và các ngành
nghề mới bao gồm tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng,
hàng xuất khẩu, công nghiệp khai thác và chế biến các nguồn ngun liệu phi
nơng nghiệp, các loại hình dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
Năm là: Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế và xã hội, đặc biệt là hệ thống giao
thông nông thôn, thông tin liên lạc, để mở rộng thị trường và giao lưu kinh tế giữa
thành thị và nông thôn, từng bước hình thành nơng thơn mới văn minh, hiện đại.
Văn kiện đại hội Đảng lần thứ IX bổ sung và khẳng định: “Tiếp tục phát
triển đưa nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp lên một trình độ mới, bằng ứng
dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh học, đầy mạnh thuỷ
lợi hố, cơ khí hố, quy hoạch sử dụng đất hợp lý, đổi mới cơ cấu cây trồng, vật
nuôi tăng giá trị thu nhập trên đơn vị diện tích, giải quyết tốt vấn đề tiêu thụ hàng
hoá. Đầu tư nhiều hơn cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ở nông thôn.
Phát triển công nghiệp, dịch vụ, các ngành nghề đa dạng, chú trọng cơng nghiệp
chế biến cơ khí phục vụ nơng nghiệp, các làng nghề, chuyển một bộ phận quan
trọng lao động nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ, cải thiện đời
sống nông dân và dân cư ở nơng thơn”.
1.4/ Những quan điểm chính về đẩy nhanh cơng nghiệp hố, hiện đại
hố nơng nghiệp, nơng thơn hiện nay.
Từ thực tiễn của nước ta, từ đường lối CNH, HĐH đất nước đã được Đảng
ta nêu ra tại Hội nghị đại biểu tồn quốc giữa nhiệm kỳ (khố VII) và các Đại hội
VIII, IX và từ kinh nghiệm của vác nước, Nghị quyết đã khẳng định 5 quan điểm
chính cần quán triệt về đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thơn trong giai
đoạn tới:
Một là “Cơng nghiệp hố nơng nghiệp, nông thôn là một trong những
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của CNH, HĐH đất nước. Phát triển công nghiệp,
dịch vụ phải gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ đắc lực và phục vụ có hiệu quả cho CNH,
HĐH nơng nghiệp nông thôn”.
Học viên: Họ và Tên
5
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
Hai là “ Ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất, chú trọng phát huy nguồn
lực con người, ứng dụng rộng rãi thành tựu khoa học, công nghệ; thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy lợi thế của từng vùng gắn với thị trường
để sản xuất hàng hoá quy mô lớn với chất lượng và hiệu quả cao, bảo vệ mơi
trường, phịng chống, hạn chế và giảm nhẹ thiên tai, phát triển nông nghiệp, nông
thôn bền vững”.
Ba là “Dựa vào nội lực là chính, đồng thời tranh thủ tối đa các nguồn lực từ
bên ngoài, phát huy tiềm năng của thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước
giữ vai trò chủ đạo, cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững
chắc; phát triển mạnh mẽ kinh tế hộ sản xuất hàng hoá, các loại hình doanh
nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nông thôn”.
Bốn là “ Kết hợp chặt chẽ các vấn đề kinh tế và xã hội trong quá trình
CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn nhằm giải quyết việc làm, xố đói giảm
nghèo, ổn định xã hội và phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và văn hố
của người dân ở nơng thơn, nhất là đồng bào các dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng
xa; giữ gìn, phát huy truyền thống văn hoá và thuần phong mỹ tục”.
Năm là “ Kết hợp chặt chẽ CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn với xây
dựng tiềm lực và thế trận quốc phịng tồn dân, thế trận an ninh nhân dân, thể hiện
trong chiến lựơc quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế xã hội của cả nước,
của các ngành, các địa phương. Đầu tư phát triển kinh tế xã hội, ổn định dân cư
các vùng xung yếu, vùng biên giới, cửa khẩu, hải đảo phù hợp với chiến lược
quốc phòng và an ninh quốc gia”.
Những quan điểm chỉ đạo nói trên khơng chỉ bảo đảm cho sự phát triển
nơng nghiệp, nơng thơn bền vững…, mà góp phần quan trọng trong sự nghiệp
phát triển hài hồ giữa cơng nghiệp và nông nghiệp, giữa thành thị và nông thôn,
giữa đồng bằng và miền núi, giữa kinh tế và xã hội, an ninh, quốc phịng, mơi
trường, tăng cường khối liên minh cơng - nơng - trí thức, xây dựng khối đại đoàn
kết toàn dân, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đảm bảo cho nước ta phát triển
nhanh, bền vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Học viên: Họ và Tên
6
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
CHƯƠNG 2
TÌNH HÌNH CƠNG NGHIỆP HỐ, HIỆN ĐẠI HỐ
NƠNG NGHIỆP – NƠNG THƠN XÃ NGHĨA THẮNG TỪ 2011 – 2013
2.1. Đặc điểm tự nhiên – kinh tế, xã hội ảnh hưởng tới CNH, HĐH
nông nghiệp – nông thôn.
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.
a/ Vị trí địa lý, địa hình.
* Vị trí địa lý:
Nghĩa Thắng là một xã miền núi của huyện Nghĩa Đàn, cách trung tâm
huyện 17 km về phía Tây.
Phía Đơng giáp phường Quang Tiến – Thị xã Thái Hồ; Phía Tây giáp xã
Nghĩa Tân; Phía Nam giáp xã Nghĩa Tiến – Thị xã Thái Hồ; Phía Bắc giáp xã
Nghĩa Hồng.
Việc tiếp giáp các xã tạo điều kiện cho Nghĩa Thắng giao lưu, bn bán,
trao đổi và phát triển hàng hố, dịch vụ.
* Địa hình, đất đai:
Nghĩa Thắng có nhiều đồi núi nhưng không cao tạo điều kiện phát triển
ngành lâm nghiệp trồng rừng, xen kẽ giữa các đồi núi thấp là đồng ruộng đất đai
tương đối màu mỡ, dọc theo dịng Sơng Hiếu là vùng đồng bằng vớ diện tích gần
200ha thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp phát triển theo hướng hàng hố.
Đất đai và tình hình sử dụng đất đai
Đất đai ở xã Nghĩa Thắng bao gồm 4 loại gồm: Đất phù sa, đất đỏ Bazan,
đất ruộng, đất đồi rừng.
- Đất phù sa: Tập trung chủ yếu ở ven sông Hiếu nhân dân tập trung sản
xuất cây công nghiệp và cây lương thực như: mía, ngơ…
- Đất đỏ Bazan: Tập trung chủ yếu ở đồi thấp, khu vực xung quoanh dân
cư, nhân dân tập trung sản xuất cây công nghiệp như: Cao su, Cà phê.
- Đất ruộng hai lúa: Do địa hình xã Nghĩa Thắng xen kẽ với đồi thấp nên
ruộng chủ yếu là ruộng bậc thang và ruộng hình thành theo khe, suối, bàu, nhân
dân chủ yếu trồng Lúa hai vụ, ngồi ra cịn có một số diện tích sản xuất cây vụ 3
như: ngô, khoai tây, rau các loại.
Học viên: Họ và Tên
7
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
- Đất đồi rừng: Nhân dân tập trung trồng cây nguyên liệu như: Keo, bạch đàn.
Biểu 1: Tình hình sử dụng đất đai của xã năm 2012.
DIỆN TÍCH (HA)
TT
CHỈ TIÊU
I
1
a
b
2
3
II
1
2
3
4
5
II
Tổng diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất nơng nghiệp
Đất sản xuất nơng nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất chuyên dùng
Đất nghĩa địa, nghĩa trang
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Đất phi nông nghiệp khác
Đất chưa sử dụng
CƠ CẤU (%)
724,62
405,34
327,57
264,46
63,11
71,92
58,53
314,48
180,72
93,10
3,40
37,19
0
4,79
100
55,9
80,8
80,7
19,3
17,7
14,5
43,4
57,5
29,6
1,1
18,8
0
0.7
I
Nguồn : Hồ sơ địa chính xã
Nhìn vào biểu 1 ta thấy tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 723,62 ha
trong đó đất nơng nghiệp chiếm 55,9%, đất phi nông nghiệp 43,4%, đất chưa sử
dụng là 0,7%.
Đất nông nghiệp chiếm diện tích tương đối lớn, trong đó đất sản xuất nông
nghiệp là 327,57 ha, đất này bao gồm đất lúa nước, đất bãi và đất thung rẫy. Đất
bãi thường xuyên được Sông Hiếu bồi đắp, đất thung rãy là loại đất đỏ ba zan nên
độ màu mỡ trong đất tương đối cao.
b/ Thời tiết khí hậu.
Nghĩa Thắng nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hướng rất lớn
gió mùa đơng bắc, lạnh về mùa đơng và nóng về mùa hè.
Nhiệt độ trung bình hàng năm là 24 oc. Cao nhất vào những tháng 5, 6, 7
bình quân 29 oc, thấp nhất vào tháng 12, 1, 2 bình quân 19 oc.
Lượng mưa bình quân là 1.772 mm, mưa nhiều vào những tháng 8, 9, 10
bình quân 263 – 380 mm, ít mưa vào tháng 12, 1, 2 bình quân 32 – 43 mm.
Số giờ nắng trong năm là 1.611 giờ.
Học viên: Họ và Tên
8
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
Độ ẩm qua các tháng ít biến động, trung bình độ ẩm 81% qua các tháng
trong năm.
2.1.2/ Điều kiện kinh tế, xã hội.
a/ Tình hình dân số và lao động.
Ngồi yếu tố đất đai thì lao động cũng là yếu tố khơng thể thiếu được trong
mọi q trình sản xuất nơng nghiệp. Nghĩa Thắng có tổng thể là 06 thơn bản, dân cư
phân bố không đồng đều giữa các thôn, qua số liệu thống kê (biểu 2) cho ta thấy.
Tổng số nhân khẩu của xã tăng dần lên qua các năm, đến năm 2012 thì tổng
số nhân khẩu của xã là 2.763 người, nhưng tốc độ gia tăng dân số qua 3 năm
không thay đổi 0.8 lần.
Số hộ cũng được tăng dần qua các năm với tốc độ tăng là 0.6 lần, nhưng hộ
nông nghiệp lại giảm 1,33 %, điều này cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu lao động
của xã ngày càng tăng lên, lao động nông nghiệp đã chuyên sang làm các ngành
khác. Tốc độ tăng lao động nông nghiệp sang làm nghề khác qua 3 năm bình quân
tăng là 0,3 lần. Mặc dầu đã có nhiều chuyển biến nhưng vẫn cịn chậm, cần phải
có các giải pháp để đẩy nhanh tốc độ hơn nữa. Mặt khác, lao động ở đây mặc dù
có tay nghề lao động cao và đã qua đào tạo không nhiều, nhưng lại ham mê học
hỏi, nhiệt tình cơng việc, cầu tiến bộ, sức khoẻ tốt, đây là yếu tố thuận lợi trong
chuyển dịch cơ cấu lao động của xã.
Biểu 2: Tình hình dân số và lao động xã Nghĩa Thắng qua 3 năm.
Chỉ tiêu
ĐVT
2010
SL CC %
1. Tổng nhân khẩu Người 2720
2011
SL CC%
2012
So sánh
SL CC% 11/10 12/11 BQ
100
2741
100
2763
100
0.8
0.8
0.8
2. Tổng số hộ
Hộ
631
100
635
100
639
100
0.6
0.6
0.6
Hộ N nghiệp
Hộ
599
95
591
93,1
581
91
0,98
0,98
0,98
Hộ phi N nghiệp
Hộ
32
5
44
6,9
58
8
1,37
1,31
1,34
3. Tổng Lao động
Lđ
1686
100
1699
100
1713
100
1,007
0,87
0,93
LĐ N nghiệp
Lđ
1500
89
1490
87,7
1480
86,4
0,979 0,982 0,98
Lđ phi NN
Lđ
186
11
209
12,3
233
13,6
BQ khẩu/hộ
Khẩu
4,3
4,3
4,3
Lđ
2,4
2,4
2,4
BQ LĐNN/hộ
1,3
1,3
1,3
Nguồn: Lưu hồ sơ thống kê xã Nghĩa Thắng
b/ Cơ sở hạ tầng của xã.
Học viên: Họ và Tên
9
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
Hiện nay đã có 06/06 thơn đã có điện thắp sáng với 02 trạm hạ thế, tuyến
đường nhựa liên xã nối tiếp với Quốc Lộ 48, con đường này đi lên các huyện
phía Tây và Thị xã Thái Hoà của tỉnh Nghệ An, đây là điều kiện thuận lợi cho
việc vận chuyển, lưu thơng hàng hố. Ngồi ra, xã có đường giao thơng liên thôn,
giông thông nội đồng tương đối thuận lợi cho việc đi lại và giao lưu buôn bán
phát triển kinh tế hàng hố của địa phương. Trong đó, tỷ lệ đường bê tông chiếm
khoảng 15%.
Hệ thống kệnh mương thuỷ lợi đã có nhiều tiến bộ, tổng số Km kênh
mương đã được bê tơng hố 5,5 Km, ln điều chỉnh được lượng nước phục vụ
cho qúa trình sản xuất nơng nghiệp.
Tình hình xã hội:
- Về văn hố: Ln ln làm tốt công tác tuyên truyền chào mừng kỷ niệm
các ngày lễ lớn của đất nớc, duy trì tốt phong trào văn hoá văn nghệ, thể dục thể
thao. Thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tâm gơng đạo đức Hồ Chí
Minh”, cuộc vận động “Tồn dân đồn kết xây dựng đời sống văn hoá” kết quả
hiện nay đã có 5/6 thơn, 2 đơn vị trường học, 01 cơ quan đạt danh hiệu làng và đơn
vị văn hoá.
- Về giáo dục: Tổ chức chỉ đạo các trờng học nâng cao chất lợng dạy và
học, thường xuyên quan tâm đến cơ sở vật chất trong các nhà trường để đạt
chuẩn quốc gia, tỷ lệ học sinh đậu tốt nghiệp của các bậc học đạt 97 – 99%, số
học sinh đậu vào các trờng Đại học, cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp ngày
một tăng; duy trì tốt hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng, đẩy mạnh các
hoạt động công tác khun học góp phần tích cực khuyến khích hồn thành
nhiệm vụ dạy và học.
- Về y tế: Thường xuyên làm tốt cơng tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân,
tổ chức tốt các đợt tiêm phòng mở rộng, nhuộm màn và làm tốt cơng tác phịng
chống dịch bệnh, vệ sinh mơi trường, vệ sinh an tồn thực phẩm. Đầu tư cơ sở
vật chất, trang thiết bị, xây dựng đội ngũ làm cơng tác y tế có trình độ chun
mơn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu chuyên môn. Xã đang trong q trình thẩm định,
cơng nhận xã đạt chuẩn quốc gia về y tế.
2.2. Thực trạng CNH – HĐH nông nghiệp – nông thôn trong thời gian qua.
2.2.1/ Về mặt chủ trương.
Học viên: Họ và Tên
10
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
Thực hiện sự nghiệp CNH, HĐH đất nước là con đường mà Đảng và nhà
nước ta đã đề ra, nhưng trước hết muốn đạt được mục tiêu đó thì phải thực hiện
CNH, HĐH nơng nghiệp, nơng thơn. Nắm vững được chủ trương đó Đảng uỷ,
HĐND, UBND xã Nghĩa Thắng đã thể chế hoá chủ trương nghị quyết của Đảng
và nhà nước cấp trên về CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn một cách cụ thể, chi
tiết phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương. Tuỳ vào từng thời điểm, thời
gian khác nhau mà đề ra các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội cho từng năm, mà
nhiệm kỳ (2011 - 2015) đại hội Đảng bộ xã đã đề ra các chủ trương đó là:
Một là: Thường xun quan tâm đến cơng tác đào tạo và tập huấn áp dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong nông nghiệp. Cụ thể là đưa các giống cây
trồng vật ni có năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu tốt với điều kiện tự
nhiên của địa phương; áp dụng đúng quy trình kỹ thuật vào để chăm sóc theo
từng giai đoạn sinh trưởng và phát trển của cây trồng vật nuôi.
Hai là: Quan tâm đến hệ thống khuyến nơng, ngồi việc tập huấn cho bà
con nơng dân trên lớp thì cùng bà con nơng dân thực tiễn trên đồng ruộng. Xây
dựng mơ hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, đánh giá hiệu quả của mơ
hình từ đó nhân ra trên diện rộng.
Ba là: Xây dựng các đề án phát triển sản xuất phù hợp với điều kiện đất đai
thổ nhưỡng, khí hậu của địa phương. Từ đó định hướng cho nhân dân chuyển đổi
đất từ những ô thửa nhỏ, thành những thửa lớn để thuận tiện cho việc đầu tư thâm
canh, đầu tư cơ giới hoá vào sản xuất và sản xuất theo hướng hàng hoá.
Bốn là: Tăng hệ số sử dụng đất từ 2 vụ lên 3 vụ như đất ruộng tại thôn U,
Cao Trai (2 vụ lúa + 1 vụ ngô), và đất đồng vệ kém hiệu quả chuyển sang trồng
màu có hiệu quả cao hơn.
Năm là: Quy hoạch đất lâm nghiệp dưới 15 oC để trồng cây công nghiệp
tăng hiệu quả kinh tế cho người nông dân.
Sáu là: Tạo cơ chế thơng thống cho các doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn,
đầu tư và thu mua nông sản cho người dân, dự báo về thị trường để người dân
không bị tư thương ép giá.
Bảy là: Tranh thủ các cơ chế chính sách của nhà nước cấp trên để phát triển
kinh tế, ngồi ra trích ngân sách của địa phương để chi cho sự nghiệp phát triển
kinh tế như: (xây dựng mơ hình, khuyến khích nhân dân phát triển kinh tế…).
Học viên: Họ và Tên
11
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Kết quả thực hiện trong những năm qua:
Lớp TCCT – HC K6.2
Biểu 3: Tổng giá trị sản xuất của xã Nghĩa Thắng qua 3 năm qua.
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
I
1
2
3
II
III
Chỉ tiêu
Tổng giá trị sản xuất
Nơng – Lâm - Ngư
Nông nghiệp
Lâm Nghiệp
Ngư nghiệp
Công nghiệp, XD
Dịch vụ
Thu nhập BQ/người/năm
2011
2012
9 tháng 2013
19.094
25.993
19.134
14.401
12.865
11.289
13.248
11.642
10.160
348
128
113
805
1.283
1.016
1.593
5.000
2.700
3.100
8.128
5.145
7,019
9,483
6,921
Nguồn:Lưu hồ sơ thống kê xã Nghĩa Thắng
2.2.2/ Những kết qủa đạt được từ CNH, HĐH nông nghiệp.
a/ Trong sản xuất nơng nghiệp.
Nhìn vào số liệu ở biểu 3 cho ta thấy tổng giá trị sản xuất nông nghiệp năm
2011 là 19.094 triệu đồng đến năm 2013 là 25.993 triệu đồng bằng 36,1%, tuy nhiên
tốc độ tăng trưởng nhanh nhưng chưa tương xứng với tiềm năng của địa phương.
Giá trị trồng trọt và giá trị chăn nuôi đều tăng lên qua các năm, nhưng tốc
độ tăng lên của ngành trồng trọt nhanh hơn tốc độ của ngành chăn nuôi, nên cơ
cấu thu nhập ngành chăn nuôi giảm dần qua các năm đó là: Năm 2011 chiếm tỷ lệ
20% trong tổng số giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, đến 9 tháng đầu năm 2013
chỉ chiếm 19,1%.
Về chăn nuôi: Tổng đàn trâu, bị tương đối ổn định có xu hướng tăng. Tổng
số đàn trâu năm 2011 có 617 con đến 9 tháng đầu năm 2013 có 625 con; Đàn bị
năm 2011 có 27 con đến nay tăng lên 55 con.
Biểu 4: Kết quả sản xuất nông nghiệp của xã Nghĩa Thắng.
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
2011
SL
1
2
2012
CC%
SL
2013
CC%
SL
CC%
Giá trị SXNN
Tr.đồng
14.401
100 12.865
100
11.289
100
Trồng trọt
Tr.đồng
11.520
80 10.330
80,3
9.132
80,9
Chăn nuôi
Tr.đồng
2.881
20
19,7
2.166
19,1
Tổng sản lượng lương Tấn
1.050
2.535
1.050
1.050
thực có hạt
Học viên: Họ và Tên
12
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
3
BQ lương thực/người
Kg
4
Tổng đàn gia súc
Con
1.444
100
1.325
100
1.380
100
Trâu
Con
617
42,7
620
46,8
625
45,3
Bò
Con
27
1,9
50
3,6
55
4
Lợn
Con
800
55,4
655
49,6
700
50,7
Gia cầm
Con
11.000
5
386
383
380
12.000
12.500
Nguồn: Hồ sơ thống kê xã Nghĩa
Thắng.
Đàn lợn cũng tăng giảm thất thường qua các năm, nguyên nhân do dịch
bệnh hoành hành liên tục, Nhất là dịch lợn tai xanh có thể lây sang người, để tránh
ảnh hưởng tới sức khoẻ cho người dân, nhà nước đã có chủ trương khoanh vùng
dập dịch và cấm lưu thơng vận chuyển gia súc, từ đó làm cho thị trường người
tiêu dùng bị bó hẹp lại.
* Cơng tác đầu tư ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật:
Thuỷ lợi hoá: Là xã chuyên sản xuất về nông nghiệp nên Đảng uỷ, HĐND,
UBND xã thường xuyên quan tâm tới công tác thuỷ lợi. Vì muốn tăng vụ, tăng
năng suất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng thì yếu tố khơng thể thiếu được là chủ
động nước tưới tiêu.
Xã có 7 đập nước và có 5,5 Km kênh mương nội đồng kiên cố hố để phục
vụ cho công tác tưới tiêu của 85 ha đất trồng 2 vụ lúa. Thực hiện chủ trương của
Đảng uỷ, HĐND, UBND xã đang có chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên
đất đồng vệ, từ một số vùng trồng mía kém hiệu quả sang trồng các loại cây có
kinh tế cao hơn như: Bí xanh, ớt chỉ thiên, chỉ địa. Hàng năm, xã còn tổ chức
ngày 16 tháng 10 là ngày ra quân làm thuỷ lợi, nạo vét kênh mương, khơi thơng
dịng chày, tu sửa các hồ đập chữa nước phục vụ cho sản xuất.
Cơ giới hoá: Khoa học kỹ thuật, công nghệ ngày càng phát triển tương đối
nhanh, đưa khoa học cơng nghệ vào trịng lĩnh vực sản xuất nông nghiệp là vấn đề
cần được quan tâm, chú trọng vì đó là một trong những yếu tố quyết định sự phát
triển nơng nghiệp. Đưa máy móc công nghệ vào sản xuất nông nghiệp dần dần sẽ
giải phóng được sức lao động của con người, từ đó chuyển dần lao động nông
nghiệp sang làm các lĩnh vực khác.
Học viên: Họ và Tên
13
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
Tính đến năm 2011 tồn xã có 05 chiếc máy cày, 05 cái Máy xay lúa, ngơ,
ơ tơ vận tải có 05 cái.
Máy cày: bình qn mỗi xóm gần 0,8 máy, sở dị máy cày ít vì đất ruộng ở
đây chủ yếu là ruộng bậc thang, đất của người dân thì lại manh mún nên khó khăn
cho việc đem máy móc vào sản xuất, hơn nữa người dân cũng khơng muốn th
máy móc để sản xuất, nếu như thế thì họ sẽ khơng có việc để làm.
Điện khí hố: Khi mà đời sống của con người càng tăng lên, thì nhu cầu về
điện phục vụ cho sinh hoạt và trong sản xuất là khơng thể thiếu. Nếu khơng có điện
thì tồn bộ các hoạt động của máy mọc công nghệ không thể vận hành được, năng
suất lao động khi sử dụng công nghệ sản xuất nơng nghiệp cũng giảm.
Sinh học hố: Hàng năm, Ban Nông nghiệp và phát triển nông thôn xã phối
hợp với Trạm khuyến nông huyện mở 10 lớp tập huấn chương trình áp dụng khoa
học cơng nghệ, để sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao năng suất cây trồng, vật
nuôi. Phối hợp với Trạm giống cây trồng của huyện để đưa các cây giống, con
giống mới được lai tạo có năng suất cao, phẩm chất tốt, đáp ứng được nhu cầu thị
hiếu của người tiêu dùng. Ngồi ra cịn phối hợp với Trạm bảo vệ thực vật huyện,
thường xuyên khuyến cáo tình hình sâu bệnh kịp thời cho bà con nơng dân, tránh
trường hợp phun sai thuộc khơng có hiệu quả hoặc phun quá liều lượng cho phép
làm ảnh hưởng đến môi trường và sức khoẻ của con người.
Đất nước ta đang thời kỳ hội nhập quốc tế, mở rộng giao lưu phát triển hàng
hoá, nhất là giai đoạn hiện nay đất nước ta gia nhập vào hội chợ thương mại thế giới
(WTO), thì nội dụng đưa cơng nghệ sinh học hố là khơng thể thiếu được trong sản
xuất nơng nghiệp. Có như thế thì mới đáp ứng được các yêu cầu gắt gao của thị
trường quốc tế và đảm bảo cho hàng hố nơng sản đứng vững trên thị trường.
Xây dựng Hội làm vườn hoạt động có hiệu quả, từ đó trao đổi kinh nghiệm
trong sản xuât, giá cả thị trường, cùng giúp đỡ nhau trong phát triển kinh tế xóa
đói giảm nghèo.
b/ Lâm nghiệp: Ln ln làm tốt cơng tác bảo vệ và chăm sóc rừng, xây
dựng kế hoạch phòng chống, chữa cháy rừng, khảo sát quy hoạch diện tích trồng
mới, thường xuyên truyên truyền nhân dân đặc biệt là các hộ có diện tích rừng
thực hiện tốt cơng tác phịng chống chữa cháy rừng.
Học viên: Họ và Tên
14
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
c/ Ngư nghiệp : Tận dụng mặt nước ao, hồ, đập để phát triển ni thuỷ sản,
thực hiện tốt các cơ chế chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho nhân dân trong việc
mua con giống xử lý ao hồ,...
2.2.3/ Những kết quả đạt được từ CNH, HĐH nông thôn.
a/ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng.
Nghĩa Thắng là địa bàn không thuận lợi cho công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp phát triển, chủ yếu phát triển máy xay xát, một số hộ làm mộc dân dụng.
b/ Các ngành nghề dịch vụ.
Để đáp ứng yêu cầu phát triển chung của toàn xã hội cũng như nhu cầu giao
lưu, buôn bán, trao đổi hàng hoá dịch vụ của người dân. Đảng uỷ, HĐND xã đã
có nghị quyết quy hoạch chợ nơng thơn kiểu mới, tại thơn Sình của xã. Có chủ
trương xây dựng ốt quán trước cổng chợ, 3 năm không thu thuế trên diện tích ốt
quán làm nhà. Tổ chức cưới chợ một tuần cho nhân dân cùng tham gia vui chợ,
buôn bán, từ đó hình thành cho người dân có thói quen bn bán nơi địa điểm
mới. Hiện nay trên tồn xã có 10 ky ốt qn bn bán hàng tạp hố bánh, kẹo,
bia, sửa chữa xe máy...
Mặt khác, để tăng thêm phần thu nhập cho gia đình, chủ trương của xã là
xuất khẩu lao động, đến nay đã có 150 người xuất khẩu lao động có thu nhập ổn
định và hàng trăm thanh niên đi làm ăn ngoài địa bàn.
Từ sự phát triển các ngành nghề dịch vụ đã tạo đà cho các ngành nghề khác
phát triển, tăng thu nhập cho người lao động, giải quyết được tình trạng xố đói giảm
nghèo một cách tích cực đến nay hộ nghèo của xã đã giảm xuống chỉ còn 15%.
c/ Về xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội.
Phát huy nội lực từ cơ sơ là chính, tranh thu nguồn vốn của nhà nước cấp trên
để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng điện, đường, trường, trạm... trụ sở làm
việc, nhà văn hố thơn, hệ thống giao thơng thuỷ lợi đến nay đã cơ bản ổn định.
Cụ thể: Hệ thống điện có 2 trạm biến áp phục vụ đảm bảo ổn định điện cho
nhân dân sinh hoạt và sản xuất.
Đường nông thôn đã 35% là đường nhựa và bê tơng hố
Học viên: Họ và Tên
15
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
Trường học: Gồm 1 trường trung học cơ sở, 1 trường tiểu học, 1 trường
mần non, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu dạy và học của thầy và trò. Đang phấn
đấu xây dựng Trường Mầm non thành Trường chuẩn quốc gia.
Trạm y tế: cơ sở vật chất được nâng cấp ngày càng đáp ứng được nhu cầu
khám và chữa bệnh cho người dân. Đội ngũ y, bác sỹ của trạm với tinh thần trách
nhiệm cao “Lương y như từ mẫu”.
Công sở làm việc: Hiện nay đã kiên cố, khang trang, lịch sự, bao gồm 1 nhà
văn hoá xã, 1 nhà cộng đồng, trụ sở nhà 2 tầng gồm 14 phòng làm việc và 1
phòng họp, các phòng đều đủ tiên nghi bàn ghế, máy vi tính, tủ lưu hồ sơ đáp ứng
cho yêu cầu làm việc trong thời kỳ mới.
Có 4/6 thơn có nhà văn hố khang trang, bàn ghế, loa đài đầy đủ để phục vụ
nhu cầu sinh hoạt và hội họp của nhân dân.
d/ Xây dựng đời sống văn hố ở khu dân cư.
Thường xun làm tốt cơng tác tuyên truyền cổ động chủ trương, đường lối
của Đảng, pháp luật của nhà nước đến tận nhân dân, thực hiện tốt cuộc vân động
“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
Xây dựng đạo đức cách mạng, truyền thống yêu nước, tinh thần tương thân,
tương ái, toàn dân đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, từ tổ tự quản đến xóm và
cả trên phạm vi của tồn xã.
Xây dựng gia đình văn hố, làng, bản văn hố đến này đã có 5/6 thơn được
cơng nhận làng văn hoá, do cấp huyện và tỉnh tặng bằng khen, hàng năm có trên
80% gia đình được cơng nhận là gia đình văn hố.
Thực hiện tốt phong trào tiếng trống học bài, phối hợp giữa nhà trường,
chính quyền, các ban ngành đồn thể, gia đình tham gia vào cơng tác giáo dục,
đến năm 2011 đã có 21 em đậu vào các trường đại học, 19 em đậu vào các trường
cao đẳng và hàng chục em học trung cấp chuyên nghiệp.
6 thơn đều có Sân vận động để nhân dân tập luyện, vui chơi thể thao nhằm
nâng cao sức khoẻ. Mỗi thơn có 1 đội văn nghệ, 1 đội bóng để thường xuyên tham
gia các giải phong trào văn nghệ, thể thao, kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm do
xã, huyện tổ chức.
Tồn dân tham gia tích cực vào phong trào bảo vệ an ninh tổ quốc, tố giác
tội phạm, xây dựng nền quốc phịng tồn dân.
Học viên: Họ và Tên
16
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
Hệ thống truyền thanh: Xã có 1 đài phát thanh ở trụ sở và có 5/6 cụm loa
truyền thành được hoạt động thường xuyên và đúng giờ, để nhân dân nắm bắt được
các thơng tin về kinh tế, văn hố, chính trị của địa phương cũng như của đất nước.
e/ Bảo vệ môi trường: Trồng rừng, bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp
lý khoa học; không lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật một cách bừa bãi; vệ sinh
đường làng ngõ xóm được sạch sẽ thường xuyên; xử lý dịch bệnh gia súc, gia cầm
đúng quy trình hưỡng dẫn, đổ rác thải đúng nơi quy định.
2.2.4/ Những hạn chế trong quá trình cơng nghiệp hố nơng nghiệp,
nơng thơn xã Nghĩa Thắng.
a/ Những hạn chế.
Mặc dù trong những qua thực hiện CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn của
xã đã đạt được những thành tựu đáng ghi nhận, song bên cạnh đó vẫn còn một số
hạn chế cần khắc phục.
Một là: Chuyển dịch cơ cấu trong nơng nghiệp nơng thơn cịn chậm, đất đai
còn manh mún, nhân dân còn bám đồng bám ruộng q nhiều, lao động nơng
nghiệp cịn q cao; sản xuất hàng hố nơng sản theo hướng chun mơn hố để
cung cấp sản phẩm ra thị trường, đã bắt đầu hình thành nhưng chưa tương xứng
với tiềm năng của xã.
Hai là: Cơng nghệ bảo quản nơng sản chưa có, giá cả thị trường lại bấp
bênh, công tác dự báo về thị trường nơng sản cịn q nhiều hạn chế, làm cho
người dân không giám mạnh dạn đầu tư vào sản xuât.
Ba là: Trình độ lao động nơng nghiệp chủ yếu là bằng kinh nghiệm, chưa
được đào tạo căn bản qua trường lớp, khó khăn trong việc áp dụng khoa học cơng
nghệ vào sản xuất.
Bốn là: Một số cán bộ đảng viên và nhân dân còn chậm đổi mới tư duy, bảo
thủ, trì trệ, ln trơng chờ ỷ lại vào nhà nước.
Năm là: Nhân dân chưa dám mạnh dạn chuyển đổi nghề nghiệp, từ lao
động nông nghiệp chuyển sang buôn bán dịch vụ, nghề thủ công.
Sáu là: Cơ sở hạ tầng tuy đã cơ bản đáp ứng sản xuất, đi lại, khám chữa
bệnh, học hành...Nhưng nhiều cơng trình đã bị xuống cấp tương đối nghiêm trọng
nhất là đường nhựa liên xã, các hệ thống hồ đập, trạm y tế....
Học viên: Họ và Tên
17
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
Bảy là: Tiềm năng về thiên nhiên khống sản ngồi đất đai gần như khơng
có các loại nào khác, khiến địa phương khơng thể phát triển công nghiệp.
b/ Nguyên nhân.
* Nguyên nhân khách quan: Do suy thối kinh tế tồn cầu làm ảnh hưởng
không nhỏ tới sản xuất kinh doanh.
Thiên tại, hạn hán, dịch bệnh xẩy ra thường xuyên làm giảm năng suất cây
trồng, vật nuôi.
Trồng trọt: Các loại sâu bệnh thường xuyên hình thành và phát triển như:
Bệnh đạo ơn, bạc lá, sâu quấn lá đã làm giảm năng suất, sản lượng cây trồng.
Chăn ni: bệnh dịch lợn tai xanh, long móng lở mồm ở trâu, bò...; dịch
cúm gia cầm H5N.
Giá giống, vật tư phân bón, nhiên liệu... tăng cao làm cho chi phí sản xuất
tăng, nên khó cân đối trong đầu tư.
* Nguyên nhân chủ quan: Trách nhiệm làm việc của một số cán bộ không
cao, một số bộ phận nhân dân chủ quan, không chấp hành các chủ trương của nhà
nước về phòng dịch cho đàn gia súc, gia cầm ... phòng trừ sâu bệnh trên cây trồng
đúng thời điểm.
CHƯƠNG 3
NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN ĐỂ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HỐ
HIỆN ĐẠI HỐ NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ NGHĨA THẮNG TRONG NHỮNG NĂM TỚI
Qua điều tra nghiên cứu công cuộc CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn của
xã Nghĩa Thắng cho thấy đã có nhiều chuyển biến tích cực, phát triển kinh tế xã
hội năm sau cao hơn năm trước, nhưng với tốc độ phát triển như vậy là chưa
tương xứng với tiềm năng của xã, chưa đáp ứng được chủ trương của đảng và nhà
nước đặt ra. Vì vậy cần có những giải pháp thiết thực để đưa nông nghiệp, nông
thôn phát triển bền vững phù hợp với xu thế trong thời đại mới.
3.1/ Phương hướng.
Học viên: Họ và Tên
18
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
Đảng uỷ, HĐND, UBND (cán bộ xã Nghĩa Thắng) phải nhận thức sấu sắc
về đường lối chủ trương của Đảng, nhà nước cấp trên về thực hiện CNH, HĐH
nông nghiệp, nông thôn. Phải nắm vững nghị quyết của đảng gần đây như: Nghị
quyết TW5 khoá IX và Nghị quyết TW& khoá X của đảng về CHN, HĐH nông
nghiệp, nông thôn và nông dân, trên tinh thần đó đề ra nghị quyết phù hợp, sát
thực với điều kiện của địa phương, từ đó vận động nhân dân thực hiện nghị quyết.
Lập kế hoạch đề ra mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cho cả một nhiệm kỳ
5 năm, 10 năm một cách thiết thực, cụ thể, trên tinh thần đúng với chủ trương
đường lối của Đảng và nhà nước cấp trên. Qua thực tế tôi nhận thấy cần xây dựng
các đề án sau:
Một là: Xây dựng đề án phát triển chợ Nông thôn.
Hai là: Xây dựng đề án chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang làm
nghề khác, đào tạo lao động theo hướng chun mơn hố ngành nghề; cần có cơ
chế thơng thống để thu hút các doanh nghiệp đầu tư, xây dựng trên địa bàn giải
quyết công ăn việc làm cho lao động dư thừa ở nông thôn.
Ba là : Xây dựng các đề án chuyển đổi cơ cấu kinh tế cây trồng, vật ni,
khuyến khích nhân dân sản xuất, chăn nuôi theo hướng trang trại tổng hợp
(VACR).
Bốn là: Xây dựng đội ngũ cán bộ từ xã đến thôn bản có đủ phẩm chất, trí
tuệ, năng lức, làm việc cơng tâm, tư tưởng tiến bộ, bản lĩnh chính trị vững vàng;
đội ngũ cán bộ phải nhiều độ tuổi đảm bảo cho sự hoạt động liên tục, có hệ thống,
khơng bị đứt quãng.
Năm là : Xây dựng đế án chuyển đổi đất đai từ các ô thửa nhỏ sang thành
các ô thửa lớn, để thuận lơi cho việc đưa cơ giới hố, điện khí hố, thuỷ lợi hố,
cơng nghệ sinh học vào sản xuất theo hướng hàng hoá, đảm bảo đủ sức cạnh tranh
trên thị trường nội địa và thị trường thế giới.
3.2/ Một số giải pháp chủ yếu.
3.2.1/ Tập trung phát triển nông nghiệp.
- Định hướng cho nhân dân chuyển đổi đất đai trên một số vùng bài trồng
màu kém hiệu quả sang trồng một số loại cây trồng khác có hiệu quả cao hoan
như: Bí xanh, ớt chỉ thiên, chỉ địa...
Học viên: Họ và Tên
19
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
- Tăng vụ một số diện tích ruộng trồng lúa mỗi năm 2 vụ lúa, tại thơn U,
Cao Trai, Sình lên trồng 3 vụ bao gồm (2 vụ lúa và 1 vụ ngô hoặc 2 vụ lúa 1 vụ
khoai), vì các vùng ruộng này đều chủ động đựơc nước tưới tiêu.
- Hiện nay xã mới chỉ có một số hộ dân phát triển kinh tế theo mơ hình bán
trang trại, cần có chính sách khuyến khích người dân phát triển kinh tế theo mơ
hình trang trại. Thường xun quan tâm đến cơng tác tiêm phịng, khơng để dịch
bệnh lây lan thiệt hại đến kinh tế và ảnh hướng đến sức khoẻ của nhân dân.
- Có các cơ chế hỗ trợ để nhân dân đầu tư mua sắm máy móc phục vụ sản
xuất như: Máy cày, máy tuốt lúa đa chức năng và các máy móc phục vụ chăn ni
gia súc, gia cầm.
- Thực hiện tốt công tác khuyến nông, khuyến lâm cũng như cập nhật thông
tin về thị trường giá cả nông sản cho nhân dân.
3.2.2/ Tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ cho sản xt nơng nghiệp.
Hồn thành viên nâng cấp hồ chứa nước Rộc U, chuẩn bị nâng cấp hồ chứa
nước Ngã II và hệ thống kênh mương thuỷ lợi để phục vụ cho công tác tưới tiêu
trên cánh đồng lúa của các thơn: U, Cao Trai, Sình, Rải.
Tập trung đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn, tranh thủ nguồn
vốn của cấp trên và nhân dân đóng góp để xây dựng. Đề nghị cấp trên hỗ trợ kinh
phí nâng cấp đường nhựa liên xã.
Tương bước thực hiện các tiêu chí của Chương trình mục tiêu quốc về xây
dựng Nông thôn mới.
3.2.3/ Phân công lao động gắn với việc phát triển ngành nghề truyền thống.
- Đầu tư phát triển các nghề truyền thống: bánh mướt, bánh xèo, nghề mộc, hàn
xì, đi xây... đồng thời phát triển các ngành nghề mới: thu mua, chế biến nông sản.
3.2.4/ Xây dựng đội ngũ cán bộ, tăng cường hệ thống chính trị.
Đội ngũ cán bộ phải được đào tạo căn bản qua trường lớp, bố trí chức danh
cán bộ phải đúng với năng lực, trình độ chun mơn, sở trường của từng người,
có như thế mới đáp ứng được yêu cầu cơng việc trong thời kỳ mới.
Ngồi yếu tố chun mơn thì đội ngũ cán bộ phải có bản lĩnh về chính trị,
lập trường vững vàng, cơng tâm, vì dân khơng bị gục ngã trước đồng tiền trong
thời buổi cơ chế thị trường.
3.2.5/ Phát triển trung tâm cụm chợ.
Cần định hướng cho các ốt quán không buôn bán nhỏ lẻ mà theo hướng mở
đại lý, nhằm giảm giá thành sẽ kích thích được người tiêu dùng nhiều hơn.
Học viên: Họ và Tên
20
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
Hàng hoá phải đẹp về mẫu mã, đảm bảo têu chuẩn, đáp ứng nhu cầu thị
hiếu của người têu dùng.
Cần gắn các biển quảng cáo để người tiêu dùng biết các sản phẩm.
Đưa một số ngành nghề truyền thống lên trung tâm cụm chợ để hoạt động
Quy hoạch khu dân cư tập trung ở gần chợ
KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ
1/ Kết luận
Trong những năm qua thực hiện sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông
thôn, xã Nghĩa Thắng đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ trên tất cả các
lĩnh vực trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội.
Trong lĩnh vực nông nghiệp giá tri ngành nông nghiệp tăng lên năm sau
cao hơn năm trước, mạnh dạn đưa các giống mới cây, con năng sất cao vào để sản
xuất, áp dụng khoa học kỹ thuật để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi. Đã chuyển
Học viên: Họ và Tên
21
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
đổi một số diện tích đất đồng vệ trồng mía kém hiệu quả sáng trồng cây bí xanh
cho thu nhập khá.
Trong cơng tác chăn ni đã khuyến khích nhân dân chăn ni theo mơ
hình trang trại.
Cơ sở hạ tầng ngày càng được chú trọng, đáp ứng nhu cầu đời sống sinh
hoạt của nhân dân, bộ mặt ở nông thôn ngày càng đổi mới. Từ đó làm cho nhân
dân ln tin tưởng tuyệt đối vào đường lối lãnh đạo của Đảng và sự điều hành của
nhà nước.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành công của CNH, HĐH nơng nghiệp, nơng
thơn đã đạt được thì vẫn còn một số hạn chế như: chuyển dịch cơ cấu kinh tế cịn
chậm, lao động nơng nghiệp cịn q cao, đất đai cịn manh mún, cơ giới hóa cịn
chậm, cơ sở hạ tầng vẫn chưa đáp ứng được so với yêu cầu thực tế ngày càng cao.
2/ Kiến nghị
* Đối với nhà nước: Cần có các chính sách quan tâm hơn nữa đến nơng
nghiệp, nơng thơn, nơng dân. Như chính sách hỗ trợ lãi suất mua máy trong sản
xuất nông nghiệp, chính sách vay vốn ưu đãi để sản xuất, chính sách bao tiêu sản
phẩm cho người dân.
Xây dựng chương trình hội nhập nền kinh tế thế giới với những khó khăn
và thách thức, những hạn chế từ đó truyền tải cho người dân, để cho người dân
làm quen với nền kinh tế thị trương.
* Đối với chính quyền cấp xã: Tăng cường chế độ làm việc của bản nông
nghiệp và phát triển nông thôn xã, thường xuyên cư cán bộ xuống địa bàn cùng
với bà con nông dân.
Tạo cơ chế thơng thống để thu hút các doanh nghiệp đầu tư, xây dựng
trên địa bàn để giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
* Đối với nông dân: Để đảm bảo hài hồ lợi ích tập thể, hộ gia đình gắn
liền với lợi ích xã hội, bà con nơng dân cần tích cực hơn nữa các chủ trương
đường lối của đảng, nhà nước về mục đích dồn điền đổi thửa, chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, đưa các giống mới năng suất cao, chất lượng tốt vào sản xuất, tham gia
đầy đủ các lớp tập huấn, trao đổi kịnh nghiệm giưa các hộ nông dân, nhạy cảm
Học viên: Họ và Tên
22
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
với nền kinh tế thị trường, phát huy nội lực của gia đình để phát triển kinh tế hộ,
bỏ tư tưởng trông chờ ỷ lại vào nhà nước./.
MỤC LỤC
Chương I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CƠNG NGHIỆP HĨA,
HIỆN ĐẠI HĨA NƠNG NGHIỆP NƠNG THƠN
1.1. Một số vấn đề về Nông nghiệp, Nông thôn.
1.2. Khái niệm CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.
1.3. Nội dung CNH, HĐH nơng nghiệp, nơng thơn.
1.4. Những quan điểm chính về đẩy nhanh CNH, HĐH NN, NT.
Học viên: Họ và Tên
23
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
Chương II
TÌNH HÌNH CNH, HĐH NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
XÃ NGHĨA THẮNG TỪ 2011 - 2013
2.1. Đặc điểm về tự nhiên kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới CNH, HĐH nông
nghiệp, nông thôn.
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên:
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội:
2.2. Thực trạng CNH, HĐH nông nghiệp – nông thôn trong thời gian qua.
2.2.1. Về mặt chủ trương.
2.2.2. Những kết quả đạt được từ CNH, HĐH Nông nghiệp.
2.2.3. Những kết quả đạt được từ CNH, HĐH Nông thôn.
2.2.4. Những hạn chế trong quá trình CNH NN, NT xã Nghĩa Thắng.
Chương III
NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN ĐỂ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HỐ,
HIỆN ĐẠI HỐ NƠNG NGHIỆP, NƠNG THƠN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
NGHĨA THẮNG TRONG NHỮNG NĂM TỚI
3.1. Phương hướng.
3.2. Một số giải pháp chủ yếu.
3.2.1. Tập trung phát triển nông nghiệp.
3.2.2. Tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
3.2.3. Phân công lao động gắn với việc phát triển ngành, nghề truyền thống.
3.2.4. Xây dựng đội ngũ cán bộ, tăng cường hệ thống chính trị.
3.2.5. Phát triển trung tâm cụm chợ.
4.1. Kết luận.
4. 2. Kiến nghị.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Văn kiện Đại hội Đảng khoá XI.
2. Nghị quyết TW 7 khố X.N TW V KHĨA IX.
3. Giáo trình kinh tế - Chính trị Mác - Lê nin.
4. Quy hoạch sử dụng đất của xã Nghĩa Thắng.
5. Các đồ án quy hoạch của thị xã: Quy hoạch chợ Trung tâm của xã Nghĩa Thắng.
6. Văn kiện Đại hội Đảng bộ Tỉnh Nghệ An lần thứ XVII.
Học viên: Họ và Tên
24
Đơn vị: UBND xã X
Tiểu luận tốt nghiệp
Lớp TCCT – HC K6.2
7. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Nghĩa Thắng, nhiệm kỳ 2010 - 2015.
Nghĩa Thắng, ngày ….tháng…..năm 2013
NGƯỜI THỰC HIỆN
Đào Ngọc Thịnh
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ NGHĨA THẮNG
Với nội dung trình bày trong bài Tiểu luận là đúng với tình hình, thực trạng của địa
phương hiện nay về thực trạng cơng nghiệp hố, hiện địa hố nơng nghiệp, nơng thơn là
đúng thực tế.
Vậy kính mong Trường Chính trị Nghệ An tạo điều kiện giúp đỡ học viên Đào
Ngọc Thịnh hoàn thành tốt chương trình của khố học đạt kết quả cao, sau khi hồn thành
khố học có thêm kiến thức để giúp địa phương tìm ra những giải pháp nâng cao chất
lượng, hiệu quả trong thực hiện Cơng nghiệp hố, Hiện đại hố nông nghiệp, nông thôn tại
địa phương./.
Nghĩa Thắng, ngày ….tháng….năm 2013
XÁC NHẬN CỦA UBND
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Luận
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………......
……………………………………………………………………………………………......
Học viên: Họ và Tên
25
Đơn vị: UBND xã X