Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

KẾ TOÁN vốn các KHOẢN mục TIỀN tại CÔNG TY cổ PHẦN DỊCH vụ bảo vệ THÀNH LONG tại đà NẴNG (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN
-------------

--------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KẾ TỐN VỐN CÁC KHOẢN MỤC TIỀN TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ BẢO VỆ THÀNH LONG TẠI ĐÀ NẴNG

GVHD

: Th.S MAI THỊ QUỲNH NHƯ

SVTH

: NGUYỄN THỊ THỦY

LỚP

: KTH - T

MSSV

: 2128230762

Đà Nẵng, tháng 03 năm 2018


Chuyên Đề Tốt Nghiệp



GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
DANH MỤC VIẾT TẮT

1. ĐHCĐ

: Đại hội cổ đông

2. TGNH

: Tiền gửi ngân hang

3. CP

: Cổ phần

4. DVBV

: Dịch vụ bảo vệ

5. TSCĐ

: Tài sản cố định

6. SXKD

: Sản xuất kinh doanh

7. GTGT


: Giá trị gia tang

8. TK

: tài khoản

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

1


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN MỤC TIỀN TẠI
DOANH NGHIỆP.............................................................................................................5
1.1.Khái niệm, phân loại, đặc điểm và nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền.............................5
1.1.1.Khái niệm..................................................................................................................5
1.1.2.Phân loại:..................................................................................................................5
1.1.3.Đặc điểm của cơng tác kế tốn vốn bằng tiền...........................................................5
1.1.4.Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.........................................................................5
1.2.Các nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền..........................................................................6
1.3.Kế toán tiền mặt tại quỹ...............................................................................................7
1.3.1.Các nguyên tắc quản lý tiền mặt................................................................................7
1.3.2.Chứng từ và sổ sách sử dụng.....................................................................................7
1.3.3.Tài khoản sử dụng.....................................................................................................8
1.3.4.Phương pháp hạch toán.............................................................................................8

1.4.Kế toán tiền gửi ngân hàng.........................................................................................10
1.4.1.Đặc điểm.................................................................................................................10
1.4.2.Chứng từ và sổ sách sử dụng...................................................................................10
1.4.3.Tài khoản sử dụng...................................................................................................11
1.4.4.Phương pháp hạch tốn...........................................................................................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CÁC KHOẢN MỤC TIỀN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẢO VỆ THÀNH LONG ĐÀ NẴNG................15
2.1.....LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
BẢO VỆ THÀNH LONG ĐÀ NẴNG.............................................................................15
2.1.1........Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần DVBV Thành Long Đà
Nẵng15
2.1.1.1.Giới thiệu về công ty............................................................................................15
2.1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch Vụ Bảo Vệ Thành
Long Đà Nẵng......................................................................................................................
......................................................................................................................................... 15

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

2


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

2.1.2. Mục tiêu hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo
Vệ Thành Long Đà Nẵng.................................................................................................16
2.1.2.1. Mục tiêu hoạt động của công ty Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo Vệ Thành Long
Đà Nẵng........................................................................................................................... 16
2.1.2.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty.....................................................................16

2.1.3.Tổchức bộ máy quản lý của công ty........................................................................17
2.1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty...........................................................17
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận và phòng ban của công ty...........................19
2.1.4.Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.......................................................................20
2.1.4.1.Sơ đờ tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................20
2.1.4.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...............................................................21
2.1.4.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn tại cơng ty.....................................22
2.1.4.4. Các chính sách kế tốn khác................................................................................23
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn các khoản mục tiền tại Cơng tyCổ Phần Dịch vụ Bảo
Vệ Thành Long Đà Nẵng.................................................................................................24
2.2.1.Phân loại:................................................................................................................24
2.2.2. Thực trạng kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần Dịch vụ Bảo Vệ Thành
Long Đà Nẵng.................................................................................................................. 24
2.2.2.1.Kế toán tiền mặt...................................................................................................24
2.2.2.2.Kế toán thu tiền mặt.............................................................................................25
2.2.2.3.1.2. Kế toán chi tiền mặt.......................................................................................25
2.2.2.4.Tiền gửi ngân hàng...............................................................................................36
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN CÁC KHOẢN MỤC TẠI CÔNG TY CP DVBV THÀNH LONG ĐÀ NẴNG
......................................................................................................................................... 43
3.1. Nhận xét về tình hình hạch toán Vốn bằng tiền tại công ty CP DVBV Thành Long
Đà Nẵng........................................................................................................................... 43
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................................43
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................................44
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác hạch tốn Vốn bằng tiền tại cơng ty CP
DVBV Thành Long Đà Nẵng...........................................................................................44

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

3



Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

KIẾN NGHỊ.....................................................................................................................47
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 48

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

4


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang có nhiều chuyển biến, kinh
tế thị trường với sự hội nhập nền kinh tế thế giới. Điều này đặt ra cho các Doanh
nghiệp rất nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức, song doanh nghiệp nào cũng
đặt ra mục tiêu hàng đầu là tối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Thực tập là cơ hội tốt góp phần tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận được môi
trường làm việc thực tế và học hỏi kinh nghiệm cho sinh viên trong công việc sau này.
Nhận biết được sự cần thiết đó, Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng đã tổ chức đợt
thực tập cho sinh viên năm cuối
với mục đích cho sinh viên có cái nhìn sơ lược về mơi trường làm việc công sở,
học hỏi thêm những kiến thức công việc thực tế tạo cho sinh viên có cái nhìn hồn
thiện hơn về ngành đang theo học.

Mặc dù em rất cố gắng tìm hiểu, song do thời gian thực tập và lượng tích luỹ có
hạn trong quá trình tiếp cận những vấn đề mới nên báo cáo còn có những sai sót khiếm
khuyết về nội dung cũng như hình thức. Vì vậy, em rất mong được sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô, của các cán bộ nhân viên phòng tài chính - kế tốn của Cơng ty để em
có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình và để phục vụ tốt cho quá trình học
tập và công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Mai Thị Quỳnh Như
cùng các anh chị phòng kế toán đã chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập
này!
Đà Nẵng, tháng 03 năm 2018
Sinh viên thực tập

Nguyễn Thị Thủy

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

5


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN MỤC TIỀN TẠI
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm và nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là bộ phận tài sản lưu động làm chức năng vật
ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổimua bán giữa doanh nghiệp với các
đơn vị cá nhân khác. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng

phảisử dụng.
1.1.2. Phân loại:
Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các khoản sau:



Vốn bằng tiền được bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp gọi là tiền mặt.
Tiền gửi tại các ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc nhà nước gọi

chung là tiền gửi ngân hàng.
 Tiền đang chuyển, vàng tiền tệ.
1.1.3. Đặc điểm của công tác kế toán vốn bằng tiền
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu
cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tư hàng
hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả
của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi
doanh nghiệp phải quản lí hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao,
nên nó là đối tượng của gian lận và sai sót. Vì vậy, việc sử dụng vốn bằng tiền phải
tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lí thống nhất của Nhà nước chẳng hạn: lượng tiền
mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tồn quỹ
mà doanh nghiệp và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại…
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.
- Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng giảm, thừa
thiếu của từng loại vốn bằng tiền.
- Kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện chế đố sử dụng và quản lý vốn bằng
tiền, kỉ luật thanh toán, kỉ luật tín dụng. Phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng tham ô
và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường xuyên, đối
chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất.


Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

6


Chuyên Đề Tốt Nghiệp
1.2.

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Các nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất:Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một

đơn vị giá là “đồng Việt Nam (VND)” để tổng hợp các loại vốn bằng tiền. Nghiệp vụ
phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế tốn. Đờng thời
phải theo dõi ngun tệ các loại tiền đó.
- Ngun tắc cập nhật:Kế tốn phải phản ánh kịp thời chính xác số tiền hiện có
và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ theo
nguyên tệ và theo
đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng bạc, đá quý theo số lượng, giá trị, quy cách, độ
tuổi, phẩm chất, kích thước…
- Nguyên tắc hoạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy
đổi ra “đờng Việt Nam” để ghi sổ kế tốn. Đờng thời phải theo dõi nguyên tệ của các
loại tiền đó. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố chính thức tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì
thống nhất quy đổi thông qua đồng đô la Mỹ(USD).
Với vàng bạc kim khí quý, đá quý thì giá nhập vào trong kì được tính theo giá
trị thực tế, còn giá xuất trong kì được tính theo phương pháp sau:
+ Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kì và giá các lần

nhập trong kì
+ Phương pháp giá thực tế nhập trước - xuất trước
+ Phương pháp giá thực tế nhập sau - xuất trước
+ Phương pháp giá thực tế đích danh
+ Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập
Thực hiện đúng các nguyên tắc trên thì việc hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp
doanh nghiệp quản lí tốt về các loại vốn bằng tiền của mình. Đồng thời doanh nghiệp
còn chủ động trong kế hoạch thu chi, sử dụng có hiệu quả ng̀n vốn đảm bảo quá
trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục.
1.3. Kế toán tiền mặt tại quỹ.
1.3.1. Các nguyên tắc quản lý tiền mặt

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

7


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Hạch toán TK 111 cần tôn trọng một số quy định sau:
(1)

Chi phản ánh vào TK111 số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ tiền

mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp vào ngay ngân hàng (không qua quỹ tiền
mặt) thì ghi vào bên Nợ TK 113.
(2)


Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại

doanh nghiệp được quản lý và hạnh toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh
nghiệp.
(3)

Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ

chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của
chứng từ kế tốn.
(4)

Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt ghi

chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền
mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
(5)

Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày,

thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và
sổ kế tốn tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác
định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
(6)

Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp

dụng cho các DN không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý ở các DN
có vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập xuất được hạch tốn
như các loại hàng tờn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạnh toán như ngoại

tệ.
1.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu: Mẫu số 01-TT.
Phiếu chi: Mẫu số 02-TT.
Biên lai thu tiền: Mẫu số 06-TT.
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đã quý: Mẫu 07-TT.
- Ngoài các chứng từ bắt buộc trên, kế toán còn sử dụng một số chứng từ hướng
dẫn sau:

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

8


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như



Bảng kiểm kê quỹ: Mẫu số 08a-TT, 08b-TT.



Bảng kê chi tiền: Mẫu số 09-TT.



Sổ kế toán sử dụng:




Sổ chi tiết TK 111



Sổ Cái TK 111



Sổ quỹ tiền mặt: Mẫu số S07-DN

1.3.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 111 “ tiền mặt” để hạch toán.
Nợ
TK 111: Tiền mặt
Số dư đầu kì: phản ánh số hiện còn tại



quỹ.
- Các khoản tiền mặt ngoại tệ, vàng - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền
tiền tệ
tệ
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng , tiền tệ
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do
phát hiện thừa khi kiểm kê
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiên mặt bằng ngoại tệ)

với tiền mặt bằng ngoại tệ)
Dư cuối kì: Các khoản tiền mặt, ngân
phiếu, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn ở
quỹ tiền mặt.
TK 111 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK1111: Tiền Việt Nam
+ TK 1112: Ngoại tệ
+ TK 1113: Vàng tiền tệ
1.3.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1: Kế toán quỹ tiền mặt
TK 111
TK 112

Rút tiền gửi ngân hang nhập quỹ

Gửi tiền mặt vào ngân hàng

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

TK 112

9


Chuyên Đề Tốt Nghiệp
TK 131,136,138

Thu hồi các khoản nợ
phải thu


TK 141,244

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
TK
41,244

Chi tạm ứng, ký cược,
ký quỹ bằng tiền mặt

TK 121,128,221…

Thu hồi các khoản ký cược, Đầu tư các khoản bằng
ký quỹ bằng tiền mặt

tiền mặt

TK 121,128,221…
Thu hời các khoản
đầu tư

TK
152,153,

Mua vật tư, hàng hóa,
cơng cụ, TSCĐ….

156…

.
Vay ngắn hạn


TK 341
trừ

TK 411,441…

K 133

Thuế GTGT được khấu

TK 627,641,642…
Nhận góp vốn, cấp vốn

Các khoản chi phí phát
sinh bằng tiền mặt

TK 511,515,711…
Các khoản doanh thu bằng
tiền mặt

Thanh toán nợ bằng
tiền mặt

T
331,341
,334,338
.

TK 511,515,7
1…


Thuế GTGT phải nộp

1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
1.4.1. Đặc điểm
Tiền gửi ngân hàng là số tiền tạm thời nhàn rỗi của DN đang gửi tại ngân hàng
hoặc kho bạc hay công ty tài chính.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

10


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Tiền gửi ngân hàng của công ty phần lớn được gửi tại ngân hàng để thực hiện
cơng việc thanh tốn một cách an toàn và tiện dụng. Lãi thu từ tiền gửi ngân hàng
được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.
Tiền gửi ngân hàng được công ty sử dụng để thanh tốn hầu hết các nghiệp vụ
phát sinh có giá trị từ nhỏ đến lớn.
1.4.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
2. Chứng từ sử dụng:


Giấy báo Có




Giấy báo Nợ



Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm

chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…).
3. Sổ kế toán sử dụng:
 Sổ tiền gửi ngân hàng: Mẫu số S06-DN
A

B

C

D
- Số dư đầu kỳ

E

1

2

3

F

- Số phát sinh trong kỳ


- Cộng số phát sinh
trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....trang,đánh từ trang 01 đến trang.......
- Ngày mở sổ: ........
Ngày ....... tháng ......... năm ........
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

1.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
- Tác dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm các khoản tiền gửi tại ngân hàng của DN.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112- Tiền gửi ngân hàng.
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

11


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Nợ
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Số dư đầu kì: Phản ánh số tiền hiện có tại



ngân hàng
Các khoản tiền gửi vào ngân hàng
Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng
Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
tiền tệ gửi vào ngân hàng.
tiền tệ rút ra từ ngân hàng.
Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.

giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.

Số dư cuối kì: Số tiền Việt Nam, ngoại
tệ, vàng tiền tệ hiện cịn gửi tại ngân
hàng.
TK 112- TGNH có 3 TK cấp 2:
 TK 1121- Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửỉ vào, rút ra và hiện đang gửi tại
ngân hằng bằng đồng Việt Nam.
 TK 1122- Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân
hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
 TK 1123- Vàng tiền tệ

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T


12


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

1.4.4. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2: Kế toán tiền gửi ngân hàng
TK 112
TK 11

Gửi tiền mặt vào ngân hàng

TK

Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ

1
TK 131,136,138

Thu hồi các khoản nợ
phải thu

TK 141,244

TK 121
128,221



ký quỹ bằng TGNH

Thu hồi các khoản ký cược, Đầu tư các khoản bằng
ký quỹ bằng TGNH

TK 141,144,24

Chi tạm ứng, ký cược,

TGNH

TK 121,
2
,221…
TK 152,156…

Thu hồi các khoản
đầu tư

Mua vật tư, hàng hóa,
cơng cụ, TSCĐ….
.

TK 341
Thuế GTGT được khấu trừ

Vay ngắn hạn

TK 133


TK
TK 411,
41…

27,641,6
Nhận góp vốn, cấp vốn
bằng TGNH

Các khoản chi phí phát

42…

sinh bằng TGNH

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

13


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

TK 511,515,711…

TK
Các khoản doanh thu
bằng TGNH


Thanh toán nợ bằng
TGNH

331,34
1,334,3

TK 511,515,711…

Thuế GTGT phải nộp

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

38.

14


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CÁC KHOẢN MỤC
TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẢO VỆ THÀNH LONG ĐÀ NẴNG
2.1. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Về Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ
Thành Long Đà Nẵng
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần DVBV Thành
Long Đà Nẵng
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty
- Tên chính thức: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ Thành Long Đà Nẵng
- Tên viết tắt: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bảo Vệ Thành Long Đà Nẵng

- Trụ sở: Số 30 đường Đào Tấn–P. Bình Hiên – Q. Hải Châu - Thành phố Đà
Nẵng - Việt Nam.
- Mã số thuế: 0401518342
- Điện thoại: 0236.3700.833
- Fax: 0236.3582.789
- Website:
- Vốn điều lề: 2.000.000.000 (VNĐ)
- Tài khoản: 010563180001 tại Ngân hàng TMCP VN Thương Tín- PGD Thanh
Khê - CN Đà Nẵng
- Địa bàn hoạt động: Trong phạm vi miền Trung, nhưng chủ yếu là địa bàn Đà
Nẵng
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Dịch Vụ Bảo Vệ
Thành Long Đà Nẵng
- Chúng tôi là Công ty CP Dịch vụ Bảo vệ Thành Long Đà Nẵng. Hoạt động
trong lĩnh vực bảo vệ vệ sỹ từ năm 2004, hơn 14 năm kinh nghiệm cung cấp Dịch vụ
bảo vệ, Thành Long đã không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng dịch vụ và đã khẳng
định được chất lượng Dịch vụ bằng sự tin tưởng sử dụng của Quý khách hàng trong
những năm qua.
- Bên cạnh đội ngũ nhân viên được huấn luyện Dịch vụ Bảo vệ chuyên nghiệp,
Thành Long có đội ngũ cố vấn giàu kinh nghiệm thuộc các đơn vị chức năng của Công
an Thành phố Đà Nẵng.
- Chúng tôi tổ chức xây dựng lực lượng Dịch vụ bảo vệ dựa trên nét Văn hoá
Doanh nghiệp mang đậm bản sắc Văn hoá Việt Nam là “Thật thà Trung thực, Trách
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

15


Chuyên Đề Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

nhiệm Tận tâm”, tạo nên một sức mạnh tổng hợp vật chất và tinh thần để bảo vệ an
toàn và an ninh tốt nhất cho Quý Khách hàng.
- Chúng tôi hoạt động trên nguyên tắc Con người - Dịch vụ - Nghĩa vụ Khách
hàng. Dịch vụ bảo vệ đặc biệt ở con người, đầu tiên là tuyển dụng nhân viên đầu vào
có đủ phẩm chất và thể chất. Dịch vụ là huấn luyện chuyên nghiệp và kiểm soát chặt
chẽ nhân sự làm việc tại Mục tiêu theo riêu chuẩn ISO 9001-2008, kiểm soát chất
lưọng dịch vụ ổn định suốt quá trình cung cấp. Nghĩa vụ với khách hàng là chịu trách
nhiệm và bồi thường tổn thất vật chất hoặc tổn thất hình ảnh đã gây ra cho khách hàng.
- Dịch vụ Bảo vệ Thành Long Đà Nẵng, bằng “Cái Tâm và Chữ Tín” của mình
đã đặt lợi ích của Quý Khách hàng là ưu tiên hàng đầu trên con đường phát triển, và sẽ
là người bạn đồng hành cùng Quý khách hàng trên con đường đi đến thành công.
2.1.2. Mục tiêu hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dịch vụ
Bảo Vệ Thành Long Đà Nẵng
2.1.2.1. Mục tiêu hoạt động của công ty Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo Vệ Thành
Long Đà Nẵng
Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo Vệ Thành Long Đà Nẵngcó cơ sở vật chất được
trang bị hiện đại cùng toàn bộ lực lượng cán bộ, công nhân viên tinh nhuệ, nhạy bén.
Mục tiêu của Công ty là không ngừng phát triển các loại hình kinh doanh, phát huy
mọi năng lực để đạt được lợi nhuận cao nhất, cải thiện công tác quản lý kinh doanh,
mở rộng địa bàn tìm kiếm đối tác nhằm nâng cao thu nhập cho Công ty, đồng thời đảm
bảo lợi ích của các cổ đông, làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước.
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
a. Chức năng
Theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0401518342 do Sở kế hoạch và
đầu tư TP. Đà Nẵng cấp cho Công ty Cổ Phần Dịch vụ Bảo Vệ Thành LongĐà Nẵng
kinh doanh các ngành nghề sau:
- Bảo vệ mục tiêu cố định: Công ty nhà máy xí nghiệp trong các khu công
nghiệp, Bảo vệ công trình xây dựng, bảo vệ Khu biệt thự, Resort, Bảo vệ nhà máy,

Văn phòng….
- Bảo vệ mục tiêu di động
- Bảo vệ sự kiện

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

16


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

- Dịch vụ tư vấn, huấn luyện.
b. Nhiệm vụ:
Hoạt động của công ty phải được thực hiện theo đúng chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước nhằm phục vụ công cuộc Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
và phù hợp với chính sách hội nhập của Nhà nước, đào tạo và bồi dưỡng để không
ngừng nâng cao trình độ kỹ thuật, khả năng hiểu biết và tính linh hoạt của cán bộ công
nhân viên thích ứng với sự biến đổi của nền kinh tế, chăm lo cải thiện đời sống vật
chất cho cán bộ công nhân viên, bảo vệ môi trường, đảm bảo trật tự an ninh xã hội.
2.1.3. Tổchức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng.Theo cơ
cấu này mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của tồn Cơng ty đều được chỉ đạo trực
tiếp của Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc. Các vấn đề cơ bản trong kế hoạch
sản xuất kinh doanh của công ty cũng do Giám đốc trực tiếp chỉ đạo, các vấn đề khác
được chỉ đạo thông qua các phòng ban chức năng của Công ty.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T


17


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổchức bộ máy quản lý:
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐƠNG

GIÁM ĐỐC

TRƯỞNG PHỊNG
KINH DOANH

TRƯỞNG PHỊNG HCNHÂN SỰ

CHUN VIÊN
THỊ TRƯỜNG

TUYỂN DỤNG & Q.LÝ
NHÂN SỰ

CHĂM SĨC
KHÁCH HÀNG

VĂN THƯ, BẢO MẬT


TRƯỞNG PHỊNG NGHIỆP
VỤ & ĐÀO TẠO

BP. GIÁM SÁT,
ĐIỀU ĐỘNG

BP. PHÁP CHẾ,
CƠ ĐỘNG

CÁC CHỈ HUY VÙNG

PHỊNG KẾ
TỐN

KẾ TỐN
TỔNG HỢP

K.T CƠNG
NỢ THỦ
QUỸ, VPP

CÁC CHỈ HUY/CHỈ HUY
PHÓ MỤC TIÊU

CÁC TRƯỞNG, PHÓ CA

NHÂN VIÊN BẢO VỆ, VỆ
SỸ

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T


18


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận và phòng ban của công ty
- Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đơng (ĐHĐCĐ) là cơ quan có thẩm quyền cao nhất, quyết định
những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy
đinh.
+ Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng
năm, các báo cáo của Ban kiểm sốt, Hội đờng quản trị.
+ Thơng qua sửa đổi, bổ sung điều lệ
+ Quyết định số lượng thành viên của Hội đồng quản trị.
+ Quyết định tăng, giảm vốn điều lệ, thông qua định hướng phát triển của Công
ty, quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản theo quy định tại Điều lệ công ty;
+ Các quyền hạn và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.
- Ban Giámđốc
Là cơ quan quản trị của Công ty, có tồn quyền quyết định các vấn đề liên quan
đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ
- Phòng nghiệp vụ, Đào tạo
Ban kiểm sốt do ĐHĐCĐ bầu ra, có vai trò đảm bảo các quyền lợi của cổ đông
và giám sát các hoạt động của Cơng ty
- Phịng hành chính-nhân sự
+ Tiếp nhân công văn tài liệu, hướng dẫn cho khách đến liên hệ làm việc, quản lý
tài sản văn phòng, các chi phí điện thoại, điện thắp sáng, văn phòng phẩm.
+ Cung cấp các phương tiện làm việc cho ban lãnh đạo, các phòng ban trong

công ty, quản lý thiết bị, dụng cụ văn phòng, quản lý cơ sở hạ tầng.
+ Phụ trách cơng tác nhân sự tồn cơng ty, từ công tác tiếp nhận, hợp đồng lao
động, điều động bố trí, lưu trữ hồ sơ tuyển dụng và các hờ sơ khác có liên quan đến
người lao động, giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động.
+ Phụ trách công tác đào tạo, luân chuyển, y tế, bảo hộ lao động, phòng chống
cháy nổ, thi đua khen thưởng.
- Phịng Kế tốn – Tài chính
+ Tổ chức thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, tài chính cho Cơng ty như tổ chức
hạch tốn, kế tốn cơng ty, thu thập dữ liệu chứng từ, kiểm tra phân loại mở sổ sách

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

19


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

ghi chép theo dõi quản lý, lập báo cáo cung cấp số liệu cho cơ quan quản lý chuyên
ngành.
+ Lập kế hoạch thu chi tài chính, huy động vốn, sử dụng vốn hợp lý.
+ Lập các báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến tài chính công ty.
+ Lưu trữ các tài liệu liên quan đến công việc do bộ phận mình quản lý.
- Phòng kinh doanh
+ Tham mưu trong lĩnh vực quản lý kế hoạch, tìm kiếm việc làm, mở rộng quan
hệ, liên doanh, liên kết, hợp đồng kinh tế, giá cả, thanh quyết tốn các hợp đờng kinh
tế.
+ Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty, soạn thảo và quản lý tồn bộ các
hợp đờng giữa cơng ty với các công ty khách hàng.

+ Lưu trữ các tài liệu liên quan đến công việc do bộ phận mình quản lý.
- Chi nhánh Quảng Ngãi
+ Trụ sở: 237 Lê Lợi - thành phố Quảng Ngãi.
Điện thoại: 0255.858.1818. E.mail:
+ Được thành lập theo quyết định sổ 856/2014/QĐ-HĐQT ngày 05 tháng 09 năm
2014 của Hội đồng Công ty cổ phần dịch vụ Bảo Vệ Thành Long Đà Nẵng.
- Chi nhánh Quảng Nam
+ Trụ sở: 52 Trần Quý Cáp- thành phố Tam Kỳ.
Điện thoại: 0235.3.702.888. E.mail:
+ Được thành lập theo quyết định sổ 956/2016/QĐ-HĐQT ngày 05 tháng 09 năm
2016 của Hội đồng Công ty Cổ phần dịch vụ Bảo Vệ Thành Long Đà Nẵng.
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Để đáp ứng nhu cầu cung cấp số liệu kịp thời cho các cấp lãnh đạo, tham mưu
cho Giám đốc trong các chiến lược tài chính của doanh nghiệp nhanh chóng, kịp thời
mọi chi phí sản xuất phát sinh, kế tốn tại cơng ty Cổ phần dịch vụ Bảo Vệ Thành
Long Đà Nẵng được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung nhắm phát huy các ưu
điểm của loại hình này.
Bộ máy kế tốn của cơng ty gờm có 6 người. 1 kế tốn trưởng, 1 kế tốn tổng
hợp (phó phòng kế tốn), 4 kế tốn viên và 1 thủ quỹ.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

20


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn
tổng hợp

Kế tốn TM
và thanh
tốn

Kế tốn
cơng nợ và
TGNH

Chú thích:

Quan hệ trực tuyến

Kế toán
CCDC và
TSCĐ

Thủ quỹ

Quan hệ chức năng
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế tốn trưởng:
Có nhiệm vụ tham mưu các hoạt động tài chính cho Giám đốc, trực tiếp lãnh đạo
các nhân viên kế toán trong công ty. Trực tiếp điều hành, hướng dẫn, kiểm tra công tác
thu thập và xử lý chứng từ. Kiểm soát và phân tích tình hình vốn của đơn vị. Cuối

tháng, kế tốn trưởng có nhiệm vụ kiểm tra báo cáo quyết toán do kế toán tổng hợp lập
nên để báo cáo cho lãnh đạo và các cơ quan chủ quản cấp trên.
- Kế tốn tổng hợp:
Có nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra số liệu của các kế toán viên rời tổng hợp số
liệu, lập báo cáo quyết tốn theo quý. Thực hiện tập hợp chi phí, xác định doanh thu,
hạch toán lãi, lỗ và đánh giá hiệu quả kinh doanh của cơng ty. Ngồi ra kế tốn tổng
hợp còn theo dõi tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước, có thể thay mặt kế
tốn trưởng lãnh đạo cơng tác quản lý khi kế toán trưởng đi vắng.
- Kế tốn tiền mặt và thanh tốn:
Có trách nhiệm hạch tốn và theo dõi tình hình biến động của thu chi tờn quỹ tiền
mặt và thanh tốn lương cho cán bộ cơng nhân viên và các khoản thanh tốn khác.
- Kế tốn TGNH và cơng nợ:
Theo dõi tình hình biến động của tiền gửi, tiền vay NH, theo dõi công nợ của các
cá nhân và tổ chức.
- Kế toán vật tư, tài sản cố định:

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

21


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ nhập xuất vật
tư, theo dõi biến động tài sản cố định, giá trị hao mòn, khấu hao TSCĐ trong công ty,
theo dõi các hợp đồng sử dụng máy móc… để tham gia cơng tác kiểm kê.
- Thủ quỹ:
Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt tại quỹ, thực hiện các nhiệm vụ thu, chi tiền mặt

trên các phiếu thu, phiếu chi, tiền gửi vào ngân hàng, rút tiền gửi, tiền vay từ ngân
hàng.
2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn tại cơng ty
Để phù hợp với đặc trưng kinh doanh, công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo Vệ Thành
Long Đà Nẵng áp dụng chính sách kế tốn do Nhà nước ban hành theo thơng tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
- Tở chức hệ thống sở kế tốn của công ty
Hiện nay, công ty áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” và
dùng phần mềm kế toán KT.SYS để tiện cho việc theo dõi và tổ chức cơng tác hạch
tốn kế tốn.
- Trình tự ghi sổ
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ và định khoản
chính xác, kế toán tiến hành lập các tờ kê chi tiết tài khoản, các tờ kê này được mở
hàng tháng theo từng đối tượng và từng loại TK. Đối với các tài khoản cần theo dõi
chi tiết như tiền mặt, TGNH, cơng nợ…thì kế tốn căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm
tra để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan và sổ quỹ.
Định kỳ; cuối kỳ, kế toán sẽ cộng các tờ kê chi tiết tài khoản, lấy dòng tổng cộng
lập các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được kế tốn ghi vào sổ cái,
sau đó kế tốn tổng hợp cộng sổ cái, tính ra tổng số phát sinh trong kỳ và số dư của
từng tài khoản vào cuối kỳ. Các sổ, thẻ chi tiết cũng được kế toán tiến hành cộng số
liệu để lập bảng tổng hợp chi tiết và lấy kết quả này đối chiếu với sổ cái.
Sau khi số liệu giữa sổ cái và sổ tổng hợp chi tiết đã được đối chiếu chính xác, kế
toán tổng hợp sẽ căn cứ vào sổ Cái để lập bảng cân đối tài khoản rồi lập báo cáo tài
chính theo quy định.

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

22



Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ quỹ

Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số

phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chú thích:

Ghi hằng ngày, định kỳ
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu

2.1.4.4. Các chính sách kế toán khác
- Kỳ kế toán: Tháng
- Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng, nguyên tắc chuyển đổi từ các đơn vị
khác sang VNĐ theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: thực tế đích danh

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T

23


Chuyên Đề Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

- Hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo
thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014
- Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng: Chứng từ ghi sổ

- Hình thức hạch toán cơng ty đang áp dụng: Hình thức kế tốn máy với phần
mềm kế toán KT.SYS 2005
- Phương pháp tính thuế: Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Kỳ tính giá thành tại công ty: 6 tháng
- Hệ thống báo cáo kế toán:
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu sô B09 – DN
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn các khoản mục tiền tại Công tyCổ Phần Dịch
vụ Bảo Vệ Thành Long Đà Nẵng
2.2.1. Phân loại:
Vốn bằng tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ ,tiền gửi các ngân hàng, vàng tiền tệ
2.2.2. Thực trạng kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty cổ phần Dịch vụ Bảo Vệ
Thành Long Đà Nẵng
2.2.2.1. Kế toán tiền mặt
-Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt
- Tài khoản 1112 –Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn
quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 – Vàng tiền tệ
-Sổ kế toán sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ TK 111
- Sổ cái TK 111
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết tiền mặt
2.2.2.2. Kế toán thu tiền mặt
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thủy - Lớp KTH-T


24


×