Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
LỜI MỞ ĐẦU
Năm 2015 trong bối cảnh nền kinh tế thế giới còn nhiều bất ổn nhưng
kinh tế của Việt Nam lại được đánh giá là có sự hồi phục tương đối ấn tượng
điều này chứng tỏ nhìn chung các doanh nghiệp nước ta trong năm qua đã
hoạt động tương đối hiệu quả.
Bất cứ doanh nghiệp nào khi bước vào hoạt động đều mong muốn doanh
nghiệp mình có thể hoạt động hiệu quả và quan trọng nhất là có l ợi nhu ận
cao chính vì vậy doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ ràng vai trò của vi ệc của
việc xác định kết quả kinh doanh bởi khi xác định được rõ k ết quả doanh
nghiệp mới có thể đưa ra các quyết định nên ti ếp tục duy trì, loại b ỏ hay đ ổi
mới phương án kinh doanh mình đã thực hiện. Đó chính là tiền đề để doanh
nghiệp có thể tìm được chỗ đứng để cạnh tranh được trong cơ chế thị trường
hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác đ ịnh k ết
quả kinh doanh, vận dụng những kiến thức đã được học kết hợp v ới th ực tế
tìm hiểu được tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế & Xây Dựng Phú Hào
Kiệt, em đã chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh” để nghiên cứu và làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Qua q trình thực tập và tìm hiểu tại cơng ty, được sự giúp đ ỡ nhi ệt tình
của các cơ, chú và anh chị trong phịng kế tốn, đặc bi ệt dưới s ự h ướng d ẫn
tận tình của TS.Hồ Văn Nhàn, em xin trình bày bài khóa lu ận c ủa mình v ới n ội
dung gồm ba chương chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2:Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Phú Hào Ki ệt.
Chương 3: Một số nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP tư vấn
thiết kế và xây dựng Phú Hào Kiệt.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như sự hiểu bi ết nên đề tài khó tránh
khỏi những thiếu sót. Chính vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý, h ướng
dẫn bổ sung từ thầy cô và anh chị trong cơng ty để em có th ể hồn thi ện tốt
hơn đề tài của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH.
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH K ẾT QUẢ
KINH DOANH.
1.1.1. Những khái niệm cơ bản.
1.1.1.1. Khái niệm kế toán bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch
vụ đã thực hiện cho khách hàng, đồng th ời thu được ti ền bán hàng ho ặc đ ược
quyền thu tiền. Số tiền thu được hoặc sẽ thu được do bán sản phẩm, hàng hóa
hoặc dịch vụ được gọi là doanh thu. Doanh thu có thể được ghi nhận trước
hoặc trong khi thu tiền. Có hai hình thức bán hàng:
- Bán hàng thu tiền trực tiếp
- Bán hàng thu tiền sau ( bán chịu )
1.1.1.2. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc tính tốn, so sánh tổng thu nh ập
thuần từ các hoạt động ( hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt đ ộng tài chính
và hoạt động khác ) với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong
kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghi ệp
có lãi, ngược lại nếu tổng thu nhập thuần nhỏ hơn tổng chi phí trong kỳ thì
doanh nghiệp bị lỗ.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng
- Phản ánh kiểm tra giám sát tình hình bán hàng thành phẩm thanh toán
tiền hàng đầu ra, đầu vào, thanh toán với ngân sách nhà nước ki ểm tra ch ặt
chẽ các chứng từ bán hàng nhằm xác định số lượng hàng hố bán ra, chủng
loại, nhóm hàng, mặt hàng, để tính được doanh thu bán hàng. Bên c ạnh đó k ế
tốn cịn phải giám sát q trình nộp tiền của các nhân viên bán hàng t ại qu ầy
hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
- Tổng hợp tính tốn và phân bổ chính xác chi phí lưu thơng hàng hố bán
ra và đảm báo bán được. Tính tốn chính xác giá v ốn xác đ ịnh đúng k ết q ủa
bán hàng hàng hoá trên cơ sở đó có những bi ện pháp ki ến ngh ị nh ằm hồn
thiện cơng tác sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Là người có nhiệm vụ thu thập những thơng tin đầy đủ chính xác cho cơ
quan quản lý, giúp doanh nghiệp nắm được thực trạng quá trình bán hàng và
kịp thời có những biện pháp điều chỉnh thích hợp với thị trường.
- Thống nhất cách tính giá hàng hoá xuất kho để ph ản ánh giá tr ị của
hàng hoá trong sổ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết, sổ hạch toán nghiệp v ụ ở
kho, quầy bán hàng nhằm quản lý chặt chẽ hàng hoá và gi ảm nh ẹ kh ối l ượng
công việc hạch tốn.
- Ngồi ra kế tốn bán hàng cịn phải là người nhanh nhẹn tháo vát, giao
tiếp tốt. Có như vậy thì bộ máy kế tốn của cơng ty m ới đ ảm b ảo được tốt
cơng việc của mình.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là ph ản
ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán
theo đúng cơ chế của Bộ tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính tốn chính xác, h ợp lý, k ịp
thời và hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng ho ạt
động thương mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám
sát và phản ánh các khoản doanh thu chi phí của các hoạt đ ộng trong kỳ k ế
tốn.
1.2. KẾ TỐN BÁN HÀNG
1.2.1. Kế tốn bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn b ộ s ố ti ền thu đ ược ho ặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán s ản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao g ồm c ả các kho ản ph ụ
thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
Doanh nghiệp chi ghi nhận doanh thu cung câp dịch v ụ khi đ ồng thơi th oa
man các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả l ại dịch vụ đã mua theo nh ững điều kiện cụ th ể,
doanh nghiệp chỉ đ ược ghi nhận doanh thu khi những điều ki ện cụ th ể đó
khơng cịn tồn tại và người mua không được quyền trả l ại dịch vụ đã cung
cấp.
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế t ừ giao d ịch cung c ấp
dịch vụ đó.
- Xác định được phần cơng việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo .
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao d ịch và chi phí đ ể hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Ghi nhận doanh thu của hơp đồng xây dưng theo 1 trong 2 tr ương hơp sau:
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo tiến độ k ế ho ạch, khi kết quả th ực hiện hợp đồng xây dựng được ước
tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu của hợp đ ồng xây dựng được ghi
nhận tương ứng với phần cơng việc đã hồn thành do nhà th ầu tự xác đ ịnh
vào ngày lập Báo cáo tài chính mà khơng phụ thu ộc vào hố đ ơn thanh toán
theo tiến độ k ế ho ạch đã lập hay chưa và số ti ền ghi trên hoá đơn là bao
nhiêu.
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán
theo giá trị kh ối lượng thực hiện, khi kết quả th ực hiện h ợp đồng xây d ựng
được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nh ận, thì doanh
thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nh ận tương ứng v ới phần
cơng việc đã hồn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ ph ản ánh trên
hoá đơn đã lập.
Khi kết quả th ưc hiện hơp đồng xây dưng không thê ươc tinh đươc một cách
đáng tin cậy, thi:
- Doanh thu chỉ được ghi nhận tương đương với chi phí của h ợp đ ồng đã
phát sinh mà việc được hoàn trả là tương đối chắc chắn.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
- Chi phí của hợp đồng chỉ đ ược ghi nhận là chi phí trong kỳ khi các chi
phí này đã phát sinh.
1.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
a. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
-
Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
-
Phiếu thu, phiếu xuất kho
-
Sổ cái
-
Các sổ và thẻ kế toán chi tiết
-
Sổ tổng hợp
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nội dung kết cấu
Nợ
TK 511
Có
- Các khoản thuế gián thu ph ải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
- Doanh thu hàng bán bị tr ả l ại kết vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
chuyển cuối kỳ.
kỳ kế toán.
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư.
+ Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
1.2.1.3. Phương pháp kế toán
TK 5211
K/c chiết khấu
thương mại
TK 511
111,112,131
DT BH và CCDV
TK 333
TK 5213
TK 641
K/c giá trị hàng
bán bị trả lại
DT BH qua đại lý, chi
phí hoa hồng đại lý
111,112,131
TK 5212
K/c khoản giảm giá
hàng bán
TK 3331
TK 131
DT BH trả chậm trả góp
Thuế GTGT đầu ra
phải nộp
TK 333
TK 911
TK 3387
K/c doanh thu
thuần
Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, gi ảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
1.2.2.1. Chiết khâu thương mại.
a. Nội dung
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
b. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng:
-
Hóa đơn GTGT, hóa đơn chiết khấu
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
-
Hợp đồng chiết khấu, Bảng tính chiết khấu
-
Sổ cái
-
Các sổ và thẻ kế toán chi tiết
-
Sổ tổng hợp
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
Nội dung và kết cấu:
Nợ
TK 5211
- Số chi ết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh tốn cho khách
hàng
Có
-Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ
số chi ết khấu thương mại sang tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác đ ịnh doanh
thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.2. Giảm giá hàng bán
a. Nội dung
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ng ười mua do s ản ph ẩm, hàng
hoá kem, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy đ ịnh trong hợp
đồng kinh tế.
b. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng:
-
Hóa đơn
-
Biên bản giảm giá
-
Sổ cái
-
Các sổ và thẻ kế toán chi tiết
-
Sổ tổng hợp
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
Nội dung và kết cấu:
Nợ
TK 5213
-Số gi ảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Có
-Cuối kỳ kế tốn, k ết chuyển tồn bộ
số gi ảm giá hàng bán sang tài khoản
5119 “Doanh thu bán hàng và cung cấp
Trang
dịch vụ” để xác đ ịnh doanh thu thuần
của kỳ báo cáo.
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
Tài khoản 5213 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.2.3. Hàng bán bị trả lại
a. Nội dung
Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dung để ph ản ánh giá tr ị c ủa s ố
sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng tr ả l ại do các nguyên nhân: Vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kem, m ất ph ẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách.
b. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng:
-
Biên bản hàng bán bị trả lại
-
Chứng từ nhập kho
-
Hóa đơn bán hàng bị trả lại
-
Chứng tử nhập kho
-
Sổ cái
-
Các sổ và thẻ kế toán chi tiết
-
Sổ tổng hợp.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
Nội dung và kết cấu:
Nợ
TK 5212
- Doanh thu của hàng bán bị tr ả l ại,
đã trả l ại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu khách
hàng về s ố s ản phẩm, hàng hóa đã
bán.
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ
doanh thu của hàng bán bị trả lại
sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 5212 khơng có số dư cuối kỳ.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Có
Trang 10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
1.2.2.4
. Phương pháp kế toán
TK 521
TK 111, 112,131
Khi phát sinh các khoản
CKTM,hàng bán bị trả lại
TK 511
Kết chuyển CKTM, GGHB
hàng bán bị trả lại
TK 33311
Giảm các khoản
thuế phải nộp
Kế toán
nhận lại
TK 632
TK 632
TK 154,155,156
Giá trị thành phẩm hàng
hóa đưa đi bán hàng
Khi nhận lại sản phẩm
hàng hóa.
(PP kê khai thường xuyên)
TK 611,631
Khi nhận lại sản phẩm hàng
hóa
( PP kiểm kê định kỳ)
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Giá trị thành phẩm hàng
hóa được xác đinh là bán
hàng trong kỳ
Trang 11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
1.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Nội dung
Tài khoản này dung để ph ản ánh trị giá v ốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đ ối
với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này cịn dung đ ể
phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư
như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp v ụ cho thuê b ất đ ộng
sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh
khơng lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý bắt động sản đầu tư…
1.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
a. Chứng từ sử dụng:
-
Phiếu xuất kho
-
Hoá đơn
-
Sổ cái
-
Các sổ và thẻ kế toán chi tiết
-
Sổ tổng hợp.
b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán
Nội dung và kết cấu:
Nợ
TK 632
Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ đã bán trong kỳ.
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí sang tài khoản 911 “Xác định kết quả
nhân cơng vượt trên mức bình thường kinh doanh”.
và chi phí sản xuất chung cố đ ịnh - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh
khơng phân bổ đ ược tính vào giá vốn doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ
hàng bán trong kỳ.
để xác đ ịnh kết quả ho ạt động kinh
- Các khoản hao hụt, mất mát của doanh.
hàng tồn kho sau khi trừ ph ần bồi - Khoản hoàn nhập dự phòng gi ảm
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
- Chi phí xây dựng, tự ch ế TSCĐ v ượt (chênh lệch giữa số d ự phòng ph ải
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
trên mức bình thường không được lập năm nay nhỏ h ơn số đã l ập năm
tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự trước).
xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
- Số trích l ập dự phịng gi ảm giá hàng - Khoản hồn nhập chi phí trích
tồn kho (chênh lệch giữa số dự phịng trước đối với hàng hóa bất động sản
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm được xác định là đã bán (chênh lệch
nay lớn hơn số d ự phòng đã l ập năm giữa số chi phí trích trước cịn lại cao
trước chưa sử dụng hết).
hơn chi phí thực tế phát sinh).
- Khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán nhận được sau
khi hàng mua đã tiêu thụ.
- Các khoản thuế nh ập khẩu, thuế
tiêu thụ đ ặc biệt, thuế b ảo vệ mơi
trường đã tính vào giá trị hàng mua,
nếu khi xuất bán hàng hóa mà các
khoản thuế đó được hồn lại.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.3.3. Các phương pháp tinh giá hàng xuât kho
a. Kế toán xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai th ương xuyên.
Sơ đồ 1.3- Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
TK 154,155
TK 632
Trị giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ xuất bán
TK 156, 157
Trị giá vốn
TK 911
Kết chuyển GVHB và các
chi phí khi xác định
KQKD
của
hàng
TK 138,152, 153, 1555, 156…
Hao hụt mất mát của hàng tồn kho
TK 627
Chi phí SXC cố định khơng phân bổ
được ghi vào GVHB trong kỳ
TK 154
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
TK 155, 156
Hàng bán bị trả lại
nhập kho
Chi phí tự xây dựng TSCĐ
TK 217 vượt mức bình thường
Bán
bấ t
động
sản TK 2147
Trích KH BĐS đầu
tư
TK 241
Chi phí tự XD TSCĐ vượt q mức
bình thường khơng được tính vào
ngun giá TSCĐ
TK 2294
Hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho.
TK
CP phát sinh liên quan đến BĐSĐT
111,112,331
không được ghi tăng giá trị BĐSĐT
TK 242
TK 335
Trích trước chi phí để tạm tính giá
SVTH: Nguyễ
nnTh
ị Huy
n Trang
vố
BĐS
đãềbán
trong kỳ.Trang 14
Trích lập dự phịng giảm gía HTK
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
b. Kế tốn xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
TK 111,112,
331
Mua
TK 611
hàng
hóa
TK 156
TK 632
Trị giá vốn HH xuất
bán trong kỳ của các
đơn vị thương mại
K/c giá trị HTK đầu kỳ
K/c giá vốn hàng bán
bán hàng trong kỳ
TK 155,157
K/c giá vốn của thành
Cuối kỳ k/c
phẩm tồn kho, thành
HTK
TK 155, 157
K/c
TK 911
phẩm dịch vụ đã gửi đi
thành
bán nhưng chưa xác
định là đã bán.
phẩm, hàng
TK 2294
Hồn nhập dự phịng
giảm giá HTK
TK 631
Giá thành thực tế của thành phẩm hoàn
thành phẩm hồn thành nhập kho, dịch
vụ đã hồn thành.
Trích lập dự
phịng giảm
Sơ đồ 1.4 – Sơ đồ hạch toán GVHB theo phương pháp kiểm kê định
kỳ
1.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng
1.3.1.1. Nội dung
Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán s ản
phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, gi ới thi ệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí b ảo hành s ản
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
phẩm, hàng hố (trừ ho ạt động xây lắp), chi phí bảo qu ản, đóng gói, vận
chuyển...
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
1.3.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
a. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
-
Hóa đơn, phiếu chi
-
Bảng kê chi phí
-
Bảng lương, bảng tính BHXH,BHYT, BHTN
-
Sổ chi tiết
-
Sổ cái
-
Sổ tổng hợp
b. Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên.
+ Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
+ Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dung.
+ Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành.
+ Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác.
Nội dung và kết cấu:
Nợ
TK 641
Có
- Khoản được ghi giảm chi phí bán
- Các chi phí phát sinh liên quan
hàng trong kỳ;
đến quá trình bán sản phẩm, hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào
hố, cung cấp dịch vụ phát sinh
tài khoản 911 "Xác định kết quả
trong kỳ.
kinh doanh" để tính k ết quả kinh
doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 17
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
1.3.1.3. Phương pháp kế toán.
TK 334, 338
TK 641
(1)
111,112...
(9)
TK 352
(2)
TK911
TK111,112,152
,153,242
(10)
(3)
TK 352
TK 133
TK335, 242
(11)
(4)
TK 214
(5)
TK 331, 131
(6)
TK133
TK 152, 153, 155, TGTGT
156
(7)
TK 338
(8)
TK133
TGTGT
Sơ đồ 1.5 – Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng
Chú thích:
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 18
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
(1) Tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng và các kho ản trích
theo lương
(2) Dự phịng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm
(3) Chi phí vật liệu, cơng cụ
(4) Chi phí phân bổ dần và chi phí trích trước
(5) Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng.
(6) Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng ti ền, chi phí hao h ồng đ ại
lý
(7) Thành phẩm hàng hóa, dịch vụ khuyến mãi, quảng cáo, tiêu dung nội bộ,
biếu tặng, cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp
(8) Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK về các khoản đã chi hộ liên quan
đến hàng hóa ủy thác
(9) Các khoản làm giảm chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
(10) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng.
(11) Hồn nhập dự phịng phải trả cho chi phí bảo hành sản phẩm hàng
hóa.
1.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.2.1. Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý chung c ủa doanh nghi ệp
gồm các chi phí về l ương nhân viên bộ ph ận quản lý doanh nghiệp (ti ền
lương, tiền công, các khoản phụ c ấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hi ểm y tế, kinh
phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi
phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao đ ộng, khấu hao TSCĐ dung cho qu ản lý
doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; kho ản lập dự phịng ph ải thu khó
địi; dịch vụ mua ngoài (đi ện, nước, điện thoại, fax, bảo hi ểm tài s ản, cháy
nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...).
1.3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
a. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
-
Hóa đơn GTGT
-
Phiếu chi, ủy nhiệm chi, Giấy báo Có
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 19
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
-
Bảng lương và các khoản trích theo lương
-
Sổ chi tiết
-
Sổ tổng hợp
-
Sổ cái
b. Tài khoản sử dụng: TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
+ Tài khoản 6423: Chi phí đồ dung văn phịng.
+ Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 6425: Thuế, phí, lệ phí.
+ Tài khoản 6426: Chi phí dự phịng.
+ Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác
Nội dung và kết cấu:
Nợ
TK 642
Có
-Các chi phí quản lý doanh nghiệp - Các khoản được ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp.
thực tế phát sinh trong kỳ.
- Số d ự phịng ph ải thu khó địi, dự
phịng phải trả (Chênh l ệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số
dự phòng đã l ập kỳ trước chưa sử
dụng hết).
- Hồn nhập dự phịng ph ải thu khó
địi, dự phịng ph ải trả (chênh l ệch
giữa số d ự phòng ph ải lập kỳ này
nhỏ h ơn số d ự phòng đã l ập kỳ
trước chưa sử dụng hết).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh".
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.2.3. Phương pháp kế tốn
Chú thích:
(1) Tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho NVBPQL.
(2) Dự phòng phải trả về tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi ro lớn, dự
phòng phải trả khác.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 20
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
(3) Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ phục vụ cho bộ phận quản lý.
(4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
(5) Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ phận quản lý
(6) Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác phục v ụ cho b ộ ph ận
quản lý.
(7) Dự phịng phải thu khó địi
(8) Thuế mơn bài, tiền th đất phải nộp NSNN
(9)338
Sản phẩm hàng hóaTK
tiêu
dung nội bộ cho mục đích
quản lý doanh nghi ệp
TK 334,
642
111,112...
(10) Các khoản thu giảm chi phí
(10)
(1)
(11)Hồn nhập số chênh lệch giữa số dự phịng phải thu khó địi đã trích l ập
TKnăm
352trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay
(2)ập dự phịng phải trả về cho chi phí bảTK911
(12) Hồn nh
o hành s ản phẩm, hàng
TK111,112,
(13)
hóa
152,153,24
(3)
ển chi phí quản lý doanh nghiệp.
2(13) Kết chuy
TK2293
TK 133
TK335, 242
(11)
(4)
TK 214
TK111, 112,
141, 331,335
(5)
TK 352
(6)
TK133
TK 2293
TGTGT
(12)
(7)
TK 333
(8)
TK155, 156
(9)
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 21
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
Sơ đồ 1.6 – Sơ đồ hạch tốn chí phí quản lý doanh nghiệp
1.3.3. Kế tốn doanh thu tài chính
1.3.3.1. Nội dung
Doanh thu tài chính là các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp
1.3.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
a. Chứng từ sử dụng
-
Hóa đơn GTGT
-
Hóa đơn bán hàng
-
Phiếu thu
-
Phiếu tính lãi
-
Giấy báo Nợ, giấy báo Có
b. Tài khoản sử dụng: TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Nội dung và kết cấu:
Nợ
TK 515
Có
- Số thu ế GTGT ph ải nộp tính theo- Các khoản doanh thu hoạt động
tài chính phát sinh trong kỳ.
phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang tài khoản 911“Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 22
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
1.3.3.3. Phương pháp kế tốn
TK 911
TK 515
K/c doanh thu hoạt
động tài chính
DT cổ tức, lợi nhuận TK111,112,138…
được chia phát sinh
trong kỳ từ hoạt động
liên doanh.
TK111,112,121…
DT từ hoạt động đầu tư
chứng khoán
TK 331
Số tiền chiết khấu
thanh toán được hưởng
Chênh lệch lãi tỷ giá khi
mua HH bằng ngoại tệ
TK152,153,156…
TK1111,111
2
Sơ đồ 1.7 – Sơ đồ hạch tốn doanh thu tài chính
1.3.4. Kế tốn chi phí tài chính
1.3.4.1. Nội dung
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí ho ặc các kho ản l ỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi
phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi
phí giao dịch bán chứng khốn; dự phịng gi ảm giá chứng khốn kinh doanh,
dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, kho ản lỗ phát sinh khi bán ngo ại
tệ, lỗ ty giá hối đoái...
1.3.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 23
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
a. Chứng từ sử dụng:
-
Giấy báo Nợ
-
Giấy tính lãi
-
Phiếu chi…
b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635- Chi phí tài chính
Nội dung và kết cấu:
Nợ
TK 635
Có
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hồn nhập dự phịng gi ảm giá
chứng khốn kinh doanh, dự phịng
chậm, lãi th tài sản th tài chính.
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
- Lỗ bán ngoại tệ.
(chênh lệch giữa số d ự phòng ph ải
- Chiết khấu thanh toán cho người lập kỳ này nhỏ h ơn số d ự phịng đã
mua.
trích lập năm trước chưa sử d ụng
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán hết).
các khoản đầu tư.
- Các khoản được ghi giảm chi phí
- Lỗ ty giá hối đối phát sinh trong kỳ; tài chính.
Lỗ ty giá h ối đối do đánh giá lại cuối
- Cuối kỳ kế toán, k ết chuyển tồn
năm tài chính các khoản mục tiền tệ
bộ chi phí tài chính phát sinh trong
có gốc ngoại tệ.
kỳ để xác đ ịnh kết quả ho ạt động
- Số trích lập dự phịng giảm giá chứng kinh doanh.
khốn kinh doanh, dự phòng t ổn thất
đầu tư vào đơn vị khác.
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu
tư tài chính khác.
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.4.3. Phương pháp kế tốn.
Chú thích:
(1) Phản ánh chi phí, các khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính, tr ả lãi ti ền
vay,
các chi phí phát sinh cho hoạt động mua bán ngoại tệ.
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 24
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: T.S Hồ Văn Nhàn
(2) Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng.
(3) Chênh lệch ty giá lỗ khi mua hàng hóa bằng ngoại tệ.
(4) Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
(5) Lập bổ sung phần chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài h ạn
fải trích năm nay lớn hơn năm trước.
(6) Hồn nhập phần chênh lệch dự phịng giảm giá đầu tư ngắn h ạn, dài hạn
phải trích năm nay nhỏ hơn năm trước.
(7) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
TK111,112,141..
TK 635
TK 229
(6)
(1)
TK111,112,131
(2)
TK1112,1122
TK 911
(7)
(3)
152,153,156.
..
(4)
TK 229
(5)
Sơ đồ 1.8 – Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
1.3.5. Kế tốn thu nhập khác
1.3.5.1. Nội dung
Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài ho ạt đ ộng s ản xu ất,
kinh doanh của doanh nghiệp, gồm: thu nhập từ nh ượng bán, thanh lý TSCĐ;
Chênh lệch giữa giá trị h ợp lý tài sản được chia cao hơn chi phí đầu tư xây
dựng tài sản đồng kiểm soát; Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật t ư, hàng hoá,
SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang
Trang 25