TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
VIỆN ĐÀO TẠO VÀ NGHIÊN CỨU DU LỊCH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
MARKETING ONLINE NHẰM THU HÚT KHÁCH
DU LỊCH NỘI ĐỊA TẠI CÔNG TY TRUYỀN THÔNG
VÀ DU LỊCH HUYỀN THOẠI VIỆT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ DU LỊCH LỮ HÀNH
GVHD
: ThS. ĐINH THỊ MỸ LỆ
SVTH
: NGUYỄN THỊ MINH THUỶ
MSSV
: 2320711458
Đà Nẵng, Năm 2021
LỜI CẢM ƠN
Trải qua 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Duy Tân, tôi đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô và bạn bè. Và đề mở rộng thêm những kiến
thức đã được học tại trường và áp dụng vào thực tế, tơi đã có những trải nghiệm bổ ích tại
cơng ty thực tập.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu nhà trường, các
Thầy Cô Viện đào tạo và nghiên cứu du lịch Đại học Duy Tân đã tận tình giúp đỡ và truyền
đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu làm hành trang. tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến cô Đinh Thị Mỹ Lệ - giáo viên hướng dẫn trực tiếp đã nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi
trong việc định hướng, triển khai, hồn thành khố luận tốt nghiệp.
Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Anh/Chị trong công ty TNHH
Truyền thông và du lịch Huyền Thoại Việt đã tạo điều kiện để tơi được học hỏi kinh
nghiệm trong q trình thực tập và hỗ trợ cho tôi trong công tác điều tra, khảo sát, thơng
tin, số liệu và hình ảnh. Với sự giúp đỡ nhiệt tình đó tơi đã có thể hồn thành khố luận tốt
nghiệp của mình một cách trọn vẹn nhất.
Do cịn hạn chế về trình độ, thời gian thực hiện cũng như hiểu biết của bản thân nên
đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo của
các thầy cô để bài khố luận của tơi được hồn thiện hơn.
Đà Nẵng, ngày 08 tháng 05 năm 2021
Sinh viên
Nguyễn Thị Minh Thuỷ
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong Khoá luận tốt nghiệp này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài
khác.
Tôi xin chịu trách hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Đà Nẵng, ngày 08 tháng 05 năm 2021
Sinh viên
Nguyễn Thị Minh Thuỷ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG MARKETING ONLINE TRONG KINH DOANH DU LỊCH......4
1.1. Những nội dung cơ bản về Marketing trong du lịch......................................4
1.1.1. Marketing trong du lịch................................................................................................4
1.1.2. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu...........................................5
1.1.3. Các chính sách Marketing Mix....................................................................................6
1.2. Nội dung cơ bản về hoạt động Marketing Online........................................10
1.2.1. Khái niệm Marketing Online.....................................................................................10
1.2.2. Ưu điểm của Marketing Online.................................................................................10
1.2.3. Điều kiện áp dụng của Marketing Online................................................................11
1.2.4. Các công cụ của Marketing Online...........................................................................12
1.3. Đặc điểm hành vi tiêu dùng du lịch và truyền thông của thị trường khách
du lịch nội địa........................................................................................................15
1.3.1. Mục đích chuyến đi.....................................................................................................15
1.3.2. Thời gian chuyến đi.....................................................................................................15
1.3.3. Hình thức tổ chức chuyến đi......................................................................................15
1.3.4. Khả năng chi tiêu và thời gian lưu trú trung bình.................................................16
1.3.5. Đặc điểm truyền thơng................................................................................................16
1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing Online nhằm thu hút
khách du lịch nội địa tại công ty...........................................................................16
1.4.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động Marketing Online..................................................16
1.4.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing Online...............................17
1.5. Ý nghĩa của nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Online đối với khách
du lịch..................................................................................................................... 19
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1...............................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE NHẰM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH NỘI ĐỊA TẠI CÔNG
TY TRUYỀN THÔNG VÀ DU LỊCH HUYỀN THOẠI VIỆT.................22
2.1. Giới thiệu về Công ty truyền thông và du lịch Huyền Thoại Việt...............22
2.1.1. Một số thơng tin chung về cơng ty.............................................................................22
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của công ty.....................................................22
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức................................................................................................23
2.1.4. Hệ thống sản phẩm dịch vụ của cơng ty...................................................................27
2.1.5. Nguồn lực của cơng ty.................................................................................................31
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH truyền thông và du
lịch Huyền Thoại Việt năm 2018 – 2020...............................................................37
2.2.1. Tình hình khai thác thị trường khách du lịch nội địa của Công ty TNHH
TT&DL Huyền Thoại Việt 2018 - 2020...............................................................................37
2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TT&DL Huyền Thoại Việt
2018 – 2020..............................................................................................................................39
2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động Marketing Online nhằm thu hút khách du
lịch nội địa của Công ty truyền thông và du lịch Huyền Thoại Việt..................41
2.3.1. Hoạt động Marketing Online nhằm thu hút khách du lịch nội địa của cơng ty.41
2.3.2. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing Online nhằm thu hút
khách du lịch nội địa tại công ty..........................................................................................51
2.4. Đánh giá về thực trạng hiệu quả hoạt động Marketing Online nhằm thu
hút khách du lịch nội địa của Công ty truyền thông và du lịch Huyền Thoại
Việt.......................................................................................................................... 57
2.4.1. Ưu điểm.........................................................................................................................57
2.4.2. Nhược điểm...................................................................................................................58
2.4.3. Nguyên nhân.................................................................................................................59
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2...............................................................................60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
MARKETING ONLINE NHẰM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH NỘI
ĐỊA CỦA CÔNG TY TRUYỀN THÔNG VÀ DU LỊCH HUYỀN THOẠI
VIỆT...............................................................................................................61
3.1. Phương hướng và mục tiêu hoạt động của Công ty truyền thông và du lịch
Huyền Thoại Việt trong thời gian đến..................................................................61
3.1.1. Phương hướng..............................................................................................................61
3.1.2. Mục tiêu.........................................................................................................................62
3.2. Phân tích SWOT.............................................................................................62
3.2.1. Điểm mạnh....................................................................................................................62
3.2.2. Điểm yếu........................................................................................................................63
3.2.3. Cơ hội............................................................................................................................63
3.2.4. Thách thức....................................................................................................................63
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Online nhằm thu hút
khách du lịch nội địa của Công ty truyền thông và du lịch Huyền Thoại Việt. 64
3.3.1. Đề xuất quy trình Marketing Online........................................................................64
3.3.2. Triển khai các công cụ Marketing Online................................................................67
3.3.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.......................................................................78
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3...............................................................................79
KẾT LUẬN.....................................................................................................80
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Một số chương trình du lịch trong nước của VIET LEGEND
28
Bảng 2.2. Một số chương trình du lịch nước ngồi của VIET LEGEND
29
Bảng 2.3. Tổng hợp cơ sở vật chất kỹ thuật của VIET LEGEND
31
Bảng 2.4. Số lượng lao động của VIET LEGEND 32
Bảng 2.5. Cơ cấu lao động theo giới tính của VIET LEGEND
33
Bảng 2.6. Cơ cấu lao động theo độ tuổi của VIET LEGEND
34
Bảng 2.7. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của VIET LEGEND
35
Bảng 2.8. Cơ cấu lao động theo trình độ ngoại ngữ của VIET LEGEND
36
Bảng 2.9. Tình hình khai thác thị trường khách du lịch nội địa của Công ty TNHH
TT&DL Huyền Thoại Việt 2018 – 2020
37
Bảng 2.10. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TT&DL Huyền Thoại
Việt 2018 – 2020
39
Bảng 3.1. Bảng báo giá phần mềm gửi email marketing của ZetaMail 76
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chính sách Marketing Mix.........................................................................6
Hình 2.1. Logo của Cơng ty Huyền Thoại Việt..................................................................22
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức VIET LEGEND..............................................................23
Hình 2.2. Giao diện trang chủ Website của VIET LEGEND..........................................41
Hình 2.3. Giao diện danh mục dịch vụ trên Website của VIET LEGEND...................41
Hình 2.4. Giao diện website riêng về dịch vụ Team Building của VIET LEGEND.....42
Hình 2.5. Trang Facebook chính của VIET LEGEND.....................................................44
Hình 2.6. Số lượt truy cập của trang Facebook chính của VIET LEGEND.................45
Hình 2.7. Kênh Youtube của VIET LEGEND...................................................................46
Hình 2.8. Hình chụp tại Google.com khi tìm kiếm từ khố.............................................49
Hình 2.9. Hình chụp tại Google.com khi tìm kiếm từ khố “Team building Đà Nẵng”
...................................................................................................................................................49
Hình 2.10. Hình chụp tại Google.com khi tìm kiếm từ khố...........................................49
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu chi phí của hoạt động Marketing Online tại Cơng ty TNHH
TT&DL Huyền Thoại Việt 2018 - 2020...............................................................................52
Hình 2.11. Chương trình Team Building của LG năm 2019............................................54
Hình 2.12. Khố đào tạo Điều hồ khơng khí của LG năm 2021....................................54
Hình 2.13. Hình ảnh thiện nguyện tại Quảng Nam...........................................................56
Sơ đồ 3.1. Đề xuất quy trình Marketing Online cho Cơng ty TNHH TT&DL Huyền
Thoại Việt................................................................................................................................64
Hình 3.1. Chèn logo cơng ty vào hình ảnh đăng tải lên fanpage.....................................70
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày này trên phạm vi toàn thế giới, du lịch đã trở thành nhu cầu không thể thiếu
trong đời sống xã hội. Hoạt động du lịch đang phát triển một cách mạnh mẽ và trở thành
một ngành kinh tế quan trọng ở nhiều nước trên thế giới. Du lịch đã góp phần thúc đẩy sự
tiến bộ xã hội, hịa bình, hữu nghị và mở rộng sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc. Việt
nam cũng là một trong những điểm du lịch hấp dẫn trong lòng du khách.
Khi nhu cầu du lịch ngày một tăng cao, các nhà cung ứng ngày càng nhiều, thị
trường khách được mở rộng. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp du lịch phát triển. Điều
này đã dẫn đến việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong việc thu hút khách đến với
doanh nghiệp của mình. Để có thể phát triển được ngành du lịch và thu hút được nhiều du
khách thì một chiến lược marketing tồn diện và đúng sẽ là chìa khóa đưa ngành du lịch đi
đến thành cơng. Các hoạt động marketing khơng những tìm kiếm khách hàng cho doanh
nghiệp mà con đẩy mạnh việc tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Trong thập niên qua, sự phát triển mạnh mẽ của Internet đã tạo ra một sức mạnh vô
biên của nguồn tài nguyên và kéo theo sự phát triển của rất nhiều hoạt động, trong đó
khơng thể khơng kể đến hoạt động marketing trực tuyến (Marketing Online) với hình thức
ngày càng đa dạng. Khi những kênh marketing truyền thống đang dần trở nên quá tải thì
với khả năng tương tác cao với người sử dụng Internet, tính linh hoạt trong triển khai cũng
như sự phong phú về hình thức, Marketing Online đang dần dần trở nên phổ biến ở nhiều
nước trên thế giới. Cũng trong xu thế đó, Marketing Online ở Việt Nam bắt đầu trở thành
sự lựa chọn của nhiều lĩnh vực trong xã hội, trong đó lĩnh vực du lịch cũng khơng nằm
ngồi ngoại lệ ứng dụng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của mình.
Khơng chỉ ít tốn kém hơn so với nhiều hình thức marketing thơng thường khác,
Marketing Online còn là cách giúp cầu nối giữa khách hàng và doanh nghiệp trở nên ngắn
hơn bao giờ hết. Xu hướng tồn cầu hóa cùng với sự phát triển vượt bậc trong những năm
gần đây của thương mại điện tử làm cho Marketing Online chiếm vai trò thiết yếu trong
chiến dịch kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Đây chính là phương thức hiệu quả giúp tên
tuổi của doanh nghiệp đến với đông đảo cơng chúng.
Trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH TT&DL Huyền Thoại Việt, tôi nhận
thấy rõ mối quan tâm của công ty trong việc đẩy mạnh các hoạt động Marketing Online để
tìm kiếm khách hàng cho nên tơi đã quyết định chọn để tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động Marketing Online nhằm thu hút khách du lịch nội địa tại công ty truyền
thông và du lịch Huyền Thoại Việt” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH truyền thông và du lịch Huyền Thoại Việt, đề tài xây dựng hệ thống giải pháp và
kiến nghị một số giải pháp có tính khả thi có thể áp dụng cho công ty du lịch Huyền Thoại
Việt để tăng cường hiệu quả hoạt động Marketing Online nhằm thu hút khách du lịch nội
địa tại cơng ty, góp một phần nhỏ ý kiến của cá nhân cho sự phát triển của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: nghiên cứu các giải pháp Marketing Online thu hút khách du lịch nội
địa giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH TT&DL Huyền Thoại Việt.
Về không gian: đề tài nghiên cứu việc thu hút khách du lịch nội địa tại địa phương và
từ các địa phương khác đến với công ty TNHH TT&DL Huyền Thoại Việt.
Về thời gian: đề tài khảo sát số liệu, đánh giá thực trạng kinh doanh năm 2018 2020, từ đó đề xuất một số giải pháp áp dụng cho các năm tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu
-
Phương pháp thu thập tài liệu, xử lý tài liệu
Được áp dụng cho hầu hết quá trình thực hiện đồ án, phương pháp này giúp thu
thập và tổng hợp chọn lọc các kiến thức cơ bản nhất để thực hiện đề tài, thông qua những
tài liệu có sẵn hay những thống kê, báo cáo từ công ty hay từ các nguồn thông tin đang tin
cậy như các quyết định, nghị định của các cơ quan chức năng, các nghiên cứu khác hay các
nguồn tài liệu tham khảo nhằm đưa ra những kết luận ban đầu, đưa ra nhận xét đánh giá
chính xác, khách quan nhất cho những nhận định sau này.
-
Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa (thực tế)
Trong quá trình nghiên cứu đề tài đã vận dụng phương pháp nghiên cứu để tổng
hợp những thông tin đáng tin cậy nhất về thực trạng hoạt động của ngành và những bất cập
trong hoạt động Marketing Online của công ty để từ đó đề xuất được những giải pháp có
tính chất khả thi phù hợp với yêu cầu thực tế.
-
Phương pháp phân tích, đánh giá, so sánh, dự báo, thống kê
Phương pháp được sử dụng xuyên suốt quá trình thực hiện đề tài, thơng qua q
trình thống kê và phân tích nhằm đưa ra đánh giá khách quan nhất về vấn đề nghiên cứu
cùng với việc so sánh giữa các thông tin để đưa ra dự báo cho vấn đề, làm nguồn tài liệu
hữu ích cho việc đưa ra các phương pháp giải pháp cho đề tài.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận được
kết cấu thành 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Online trong kinh
doanh du lịch.
Chương II: Thực trạng hiệu quả hoạt động Marketing Online nhằm thu hút khách du
lịch nội địa tại Công ty truyền thông và du lịch Huyền Thoại Việt.
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Online nhằm thu hút
khách du lịch nội địa của Công ty truyền thông và du lịch Huyền Thoại Việt.
1
6.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG MARKETING ONLINE TRONG KINH DOANH DU LỊCH
1.1. Những nội dung cơ bản về Marketing trong du lịch
1.1.1. Marketing trong du lịch
1.1.1.1. Khái niệm
Định nghĩa của Tổ chức du lịch thế giới (UNWTO): “Marketing du lịch là một triết
lý quản trị, mà nhờ đó tổ chức du lịch nghiên cứu, dự đoán và lựa chọn dựa trên mong
muốn của du khách để từ đó đem sản phẩm ra thị trường sao cho phù hợp với mong muốn
của thị trường mục tiêu, thu nhiều lợi nhuận cho tổ chức du lịch đó”
Theo tác giả PGS.TS Nguyễn Văn Mạnh và TS. Nguyễn Đình Hồ trong Giáo trình
marketing du lịch: “Marketing du lịch là sự ứng dụng marketing trong du lịch. Marketing
của điểm đến du lịch là sự hội nhập hoạt động của các nhà cung ứng du lịch nhằm vào sự
thoả mãn mong muốn của người tiêu dùng du lịch trên mỗi đoạn thị trường mục tiêu,
hướng tới sự phát triển bền vững của nơi đến du lịch”
1.1.1.2. Vai trò Marketing trong du lịch
Marketing đóng vai trị quan trọng trong hoạt động của các doanh nghiệp du lịch,
đặc biệt trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay thì việc áp dụng Marketing vào du
lịch ngày càng cần thiết. Marketing thể hiện sự liên kết giữa nhu cầu và mong muốn thị
trường mục tiêu với các nguồn lực của doanh nghiệp, từ đó thoả mãn tốt nhất nhu cầu của
thị trường mục tiêu. Mặt khác do nguồn cung cấp du lịch là cố định và không dự trữ được
cho nên các dịch vụ du lịch chỉ có thể tiêu thụ tại chỗ. Các sản phẩm du lịch mang tính chất
cứng nhắc, không thể thuận theo sự biến đổi của nhu cầu du lịch về không gian và thời
gian. Trong khi đó nhu cầu du lịch có đặc tính linh hoạt, liên quan đến các mặt bằng thu
nhập và giá cả, nhạy bén với tình hình chính trị và xã hội. Nó cịn được thể hiện bởi sự mất
cân bằng theo mùa, thiếu sự cân đối giữa các kỳ nghỉ. Do vậy Marketing du lịch thực hiện
chức năng kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp với thị trường nhằm đạt được những
mục tiêu mà doanh nghiệp đã đặt ra.
2
1.1.2. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu
1.1.2.1. Phân đoạn thị trường
Theo tác giả PGS.TS Nguyễn Văn Mạnh và TS. Nguyễn Đình Hồ trong Giáo trình
marketing du lịch: “Đoạn thị trường là một nhóm người mua các phản ứng tương đối giống
nhau trước cùng một tập hợp các kích thích marketing.”
“Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia người mua thành từng nhóm trên cơ
sở những khác biệt về nhu cầu, mong muốn, hành vi hoặc tính cách.”
Các tiêu thức để phân đoạn thị trường trong marketing du lịch:
- Phân đoạn thị trường du lịch theo tiêu thức địa lý
- Phân đoạn thì trường du lịch theo tiêu thức nhân khẩu học
- Phân đoạn thì trường du lịch theo tiêu chí tâm lý – xã hội
- Phân đoạn thị trường du lịch theo hành vi tiêu dùng của khách du lịch
1.1.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu và các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu
Theo tác giả PGS.TS Nguyễn Văn Mạnh và TS. Nguyễn Đình Hồ trong Giáo trình
marketing du lịch: “Thị trường mục tiêu được hiểu là một tập hợp người mua có cùng nhu
cầu địi hỏi hay những đặc tính giống nhau mà doanh nghiệp du lịch có khả năng đáp ứng,
đồng thời tạo ra những lợi thế so sánh cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh và cho phép
tối đa hoá các mục tiêu marketing đã đặt ra của doanh nghiệp.”
Các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu:
- Phương án 1: Tập trung vào một đoạn thị trường
Mọi nỗ lực marketing chỉ tập trung vào một đoạn thị trường mục tiêu đơn lẻ cụ thể.
-
Phương án 2: Chun mơn hố có sự lựa chọn
Chọn 2 hoặc nhiều hơn các đoạn thị trường mục tiêu phù hợp với mục tiêu và khả
năng của doanh nghiệp.
-
Phương án 3: Chun mơn hố theo thị trường
Chỉ tập trung vào một loại sản phẩm nhưng thoả mãn nhu cầu đa dạng của các
nhóm khách hàng riêng biệt, nhưng có điểm giống nhau trong tiêu dùng du lịch.
-
Phương án 4: Chuyên mơn hố theo sản phẩm
Tập trung vào việc thoả mãn nhu cầu đa dạng của một nhóm khách hàng riêng biệt.
-
Phương án 5: Bao phủ toàn bộ thị trường
3
Cố gắng đáp ứng mong muốn của mỗi khách hàng về tất cả các lại sản phẩm mà họ
cần. Phương án này chỉ thích hợp với các doanh nghiệp lớn.
1.1.3. Các chính sách Marketing Mix
Theo tác giả PGS.TS Nguyễn Văn Mạnh và TS. Nguyễn Đình Hồ trong Giáo trình
marketing du lịch: “Marketing hỗn hợp là tập hợp các yếu tố trên thị trường mà doanh
nghiệp kiểm soát được đồng thời sử dụng các yếu tố này như là các công cụ tác động vào
mong muốn của người tiêu dùng trên thị trường mục tiêu, nhằm biến các mong muốn đó
thành cầu thị trường về sản phẩm của doanh nghiệp mình. Nội dung của chiến lược
Marketing hỗn hợp bao gồm: Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối,
chiến lược xúc tiến.”
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chính sách Marketing Mix
1.1.3.1. Về sản phẩm
- Đưa ra sản phẩm mới
Với chính sách này cần một đội ngũ nhân viên có tính sáng tạo cao, hiểu sâu sắc
nhu cầu của khách du lịch, nhạy bén với sự biến đổi của môi trường. Đưa ra sản phẩm mới
hồn tồn rất khó.
- Hồn thiện bổ sung cho sản phẩm cũ
Đó là những sản phẩm truyền thống của doanh nghiệp, những sản phẩm mà nhiều
doanh nghiệp cũng có. Sự hồn thiện này chỉ có thể là tăng cường chất lượng sản phẩm, có
thể khiến các kỳ vọng của khách hàng không chỉ đúng như họ mong muốn mà còn nhỉnh
hơn thế, hoặc là những hậu mãi khi kết thúc chuyến đi.
1.1.3.2. Về giá
Các chiến lược về giá cho sản phẩm mới:
- Chiến lược xác định giá nhằm tạo uy tín cho doanh nghiệp
Định mức giá cao cho sản phẩm mới của để khẳng định vị trí của doanh nghiệp.
4
- Chiến lược giá nhằm hớt váng thị trường
Chiến lược này ít được áp dụng trong kinh doanh du lịch, bởi tính dễ bị cạnh tranh
của sản phẩm du lịch.
- Chiến lược giá nhằm thâm nhập thị trường
Định giá thấp cho sản phẩm dịch vụ để thâm nhập thật nhanh vào thị trường.
Các chiến lược về giá cho sản phẩm hiện tại:
- Chiến lược giá cho gói sản phẩm
Các doanh nghiệp du lịch sẽ tổ hợp một số sản phẩm lại thành một gói và bán với
mức giá thấp hơn tổng mức giá của các sản phẩm đơn lẻ cộng lại.
- Các chiến lược điều chỉnh giá
Chiết giá vì mua với số lượng lớn: giảm giá trực tiếp cho từng đơn vị sản phẩm
hoặc khơng tính giá cho một số đơn vị sản phẩm.
Chiết giá mùa vụ: doanh nghiệp du lịch có tính mùa vụ trong kinh doanh thường
giảm giá cho dịch vụ vào thời gian ngoài mùa du lịch, khi mà cầu bị giảm sút.
Định giá phân biệt: các doanh nghiệp du lịch thường đánh giá cho cùng một sản
phẩm theo nhiều mức giá khác nhau. Sự phân biệt về giá có thể được áp dụng cho các đối
tượng khách hàng khác nhau như gia đình có trẻ em, người già, sinh viên,…
- Định giá theo nguyên tắc tâm lý
Một số yếu tố tâm lý thường gặp khách hàng là quan điểm “tiền nào, của nấy”, đơn
giản hóa những thơng tin về giá theo cách bỏ qua những số cuối.
- Định giá khuyến mại
Đặt mức giá tạm thời thấp hơn bảng giá đã công bố và nhiều khi còn thấp hơn cả giá
thành để thu hút khách.
- Chủ động thay đổi giá
Chủ động cắt giảm giá: để đối phó lại những thay đổi của thị trường như: tình hình
cạnh tranh gay gắt, sự thay đổi cấu của khách hàng, tỷ phần cầu giảm sút, cạnh tranh cung
vượt cầu,…
Chủ động tăng giá: khi cầu tăng đột biến, tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế tăng cao,
giá yếu tố đầu vào đều gia tăng.
5
Phản ứng lại những thay đổi về giá trên thị trường: khi các đối thủ cạnh tranh trên
thị trường có những thay đổi thì giá, mỗi doanh nghiệp trước khi ra các quyết định thay đổi
giá cần tìm hiểu kỹ nguyên nhân vì sao các đối thủ cạnh tranh thay đổi giá.
1.1.3.3. Về kênh phân phối
Kênh phân phối trực tiếp:
Là kênh phân phối khơng có xuất hiện phần tử trung gian.
- Sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp để chào và bán hàng trực tiếp cho khách du
lịch.
- Trực tiếp sử dụng văn phòng hoặc chi nhánh trong và ngoài nước làm cơ sở bán sản
phẩm dịch vụ du lịch.
- Sử dụng hệ thống thông tin liên lạc, đặc biệt là hệ thống nối mạng tổ chức để bán
cho khách hàng tại nhà.
Kênh phân phối gián tiếp:
Là kênh có xuất hiện nhiều trung gian phân phối như: các công ty điều hành tua du
lịch, đại lý du lịch bán buôn, đại lý du lịch bán lẻ, đại lý du lịch trực tuyến,…
1.1.3.4. Về xúc tiến
Theo tác giả PGS.TS Nguyễn Văn Mạnh và TS. Nguyễn Đình Hồ trong Giáo trình
marketing du lịch: “Xúc tiến hỗn hợp là một q trình truyền thơng do người bán thực hiện
nhằm gây ảnh hưởng đến nhận thức, thái độ, hành vi của người mua và cuối cùng là thuyết
phục họ mua những sản phẩm du lịch của mình.”
Các cơng cụ xúc tiến tổng hỗn hợp trong du lịch bao gồm 6 công cụ cơ bản đó là:
- Quảng cáo
Theo tác giả PGS.TS Nguyễn Văn Mạnh và TS. Nguyễn Đình Hồ trong Giáo trình
marketing du lịch: “Quảng cáo là một nghệ thuật giới thiệu hàng hóa hay dịch vụ nhằm tới
những thị trường mục tiêu nhất định được thực hiện thông qua các phương tiện truyền
thông và phải trả tiền.”
- Xúc tiến bán hàng
6
Theo tác giả PGS.TS Nguyễn Văn Mạnh và TS. Nguyễn Đình Hồ trong Giáo trình
marketing du lịch: “Xúc tiến bán là hình thức khuyến mại trao giải thưởng trong một thời
gian nhất định để khuyến khích khách hàng đang sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp cung
ứng, mua nhiều hơn về số lượng và số lần và sử dụng thường xun hơn; khuyến khích và
hỗ trợ những người bán bn và bán lẻ sản phẩm do doanh nghiệp cung ứng.”
- Quan hệ công chúng/tuyên truyền
Theo tác giả PGS.TS Nguyễn Văn Mạnh và TS. Nguyễn Đình Hồ trong Giáo trình
marketing du lịch: “Quan hệ công chúng là cách thức hoạt động tạo dựng duy trì và phát
triển các mối quan hệ với các tầng lớp công chúng khác nhau. Hoạt động này nhằm tạo ra
một ấn tượng tốt, một hình ảnh tốt trong cơng chúng làm cho cơng chúng u thích doanh
nghiệp, qua đó để đính chính những thơng tin nhiễu và loại bỏ các thông tin sai lệch.”
-
Marketing trực tiếp
Theo tác giả PGS.TS Nguyễn Văn Mạnh và TS. Nguyễn Đình Hồ trong Giáo trình
marketing du lịch: “Marketing trực tiếp là những hoạt động xúc tiến bán thông qua các
công cụ giao tiếp (phi con người). Cụ thể hơn marketing trực tiếp là việc sử dụng thư, điện
thoại, fax, catalogue và những công cụ liên lạc gián tiếp khác về thông tin cho những
khách hàng hiện có, tiềm năng và yêu cầu họ cung cấp những thông tin phản hồi.”
- Bán hàng trực tiếp
Theo tác giả PGS.TS Nguyễn Văn Mạnh và TS. Nguyễn Đình Hồ trong Giáo trình
marketing du lịch: “ Bán hàng trực tiếp là hoạt động giữa người bán và khách hàng hiện tại
và khách hàng tiềm năng. Đây là một q trình giao tiếp phức tạp, thơng qua đó gây ảnh
hưởng tới nhận thức thái độ tình cảm và hành vi của người dùng.
- Mạng Internet/truyền thơng tích hợp
Theo tác giả PGS.TS Nguyễn Văn Mạnh và TS. Nguyễn Đình Hồ trong Giáo trình
marketing du lịch: “Mạng Internet/truyền thơng tích hợp là việc sử dụng mạng Internet kết
hợp với các phương tiện truyền thơng tích hợp khác để xúc tiến sản phẩm và dịch vụ.”
7
1.2. Nội dung cơ bản về hoạt động Marketing Online
1.2.1. Khái niệm Marketing Online
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ thì “Marketing Online là lĩnh vực tiến hành hoạt
động kinh doanh gắn liền với dòng vận chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu
dùng, dựa trên cơ sở ứng dụng cơng nghệ thơng tin và Internet”
Cịn theo Philip Kotler: “Marketing Online là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm,
giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu tổ
chức và cá nhân, dự trên các phương tiện điện tử và Internet” (Philip Kotler, Marketing
Management, 11th Edition, 2007)
1.2.2. Ưu điểm của Marketing Online
- Rút ngắn khoảng cách
Vị trí địa lý khơng cịn là một vấn đề quan trọng. Internet đã rút ngắn khoảng cách,
mọi người có thể gặp nhau trong khơng gian máy tính mà khơng cần biết ở gần hay ở xa.
Điều này cho phép mua bán bỏ qua những khâu trung gian truyền thống tốn kém.
- Tiếp thị tồn cầu
Internet là một phương tiện hữu ích để các nhà hoạt động marketing tiếp cận với thị
trường khách hàng trên toàn thế giới – điều mà các phương tiện marketing truyền thống
khác hầu như không thể.
- Giảm thời gian và chi phí
Những người làm Marketing Online có thể truy cập lấy thông tin cũng như giao dịch
với khách hàng 24/7 và không bị gián đoạn. Khách hàng sẽ không phải mất công đi lại
nhiều để xem sản phẩm, nhưng vẫn có những thơng tin cần thiết về sản phẩm đó.
- Nắm được các thơng tin của khách hàng
Người dùng các cơng cụ của Marketing Online hồn tồn có thể biết được hiệu quả
của các cơng cụ của mình thông qua: số lượng người xem, thời gian xem, đối tượng xem,
mức độ tương tác,… Có thể dùng các dữ liệu này để tạo ra các chiến dịch hiệu quả hơn.
1.2.3. Điều kiện áp dụng của Marketing Online
- Thị trường
8
Đối với Marketing Online giữa doanh nghiệp và khách hàng cá nhân, khách hàng cần
có điều kiện tiếp cận Internet cũng như thói quen mua sắm qua mạng.
Đối với Marketing Online giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần
nhận thức được vai trị của chia sẻ thơng tin, phối hợp hoạt động kinh doanh để tăng hiệu
quả, tiết kiệm chi phí và tăng sức cạnh tranh.
- Doanh nghiệp: Nhận thức của các doanh nghiệp về vai trò và ý nghĩa sống cịn của
việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong hoạt động kinh doanh từ đó đánh giá được lợi ích
của việc sử dụng cũng như các rủi ro nếu không sử dụng Marketing Online.
- Sự phát triển của các ứng dụng Marketing trên Internet: Hầu hết các hoạt động
Marketing Online đều có thể ứng dụng các thành tựu của công nghệ thông tin như: nghiên
cứu thị trường, lựa chọn phân khúc khách hàng, quảng bá sản phẩm, bán hàng, chăm sóc
khách hàng….
- Mơi trường kinh doanh: Sự phát triển của các mơ hình kinh doanh thương mại
điện tử cùng với sự phát triển của các công cụ Marketing Online trên Internet.
1.2.4. Các công cụ của Marketing Online
1.2.4.1. Marketing qua Website
Theo quan điểm Marketing, Website là một trang web có nội dung giới thiệu cơng ty,
sản phẩm hay dịch vụ, tiếp thu ý kiến khách hàng nhằm mục đích cuối cùng là tạo ra một
kênh dịch vụ để tiếp thị và bán sản phẩm cho khách hàng thông qua mạng Internet.
Những lợi ích mà Website mang lại cho doanh nghiệp:
- Giúp doanh nghiệp giới thiệu đầy đủ về cơng ty của mình đến khách hàng.
- Là nơi tiếp thị nhanh nhất những sản phẩm dịch vụ của công ty trên mạng tồn cầu.
- Góp phần giúp doanh nghiệp bắt kịp xu hướng chung của thị trường cũng như nắm
được những thông tin về thị hiếu của khách hàng chính xác và nhanh nhất.
- Chi phí dành cho website so với những loại hình dịch vụ marketing truyền thống
thấp hơn và mang lại hiệu quả cao hơn.
1.2.4.2. Marketing qua Mạng xã hội (Social Media Marketing)
Marketing qua mạng xã hội bằng cách sử dụng các fanpage, group, event,... một cách
tiện lợi và nhanh chóng tạo ra các sản phẩm truyền thơng như: bài viết, hình ảnh, video,...
Các sản phẩm này được người dùng tương tác, phản hồi, thảo luận, chia sẻ thơng qua đó
doanh nghiệp có thể tiếp thị sản phẩm và dịch vụ, xây dựng và quảng bá thương hiệu. Một
số mạng xã hội được nhiều người sử dùng hiện nay như: Facebook, Youtube,…
9
Facebook
Tính đến thời điểm hiện tại thì Facebook là mạng xã hội có số lượng người dùng lớn
nhất thế giới. Sở dĩ Facebook có số lượng người tham gia lớn như vậy là do thiết kế đơn
giản, thân thiện với những tính năng nổi bật, hiệu quả.
Một số cơng cụ trong Marketing Online bằng Facebook:
- Thiết kế Fanpage và tạo album sản phẩm
- Sử dụng Facebook Ads, Sponsored stories (có trả phí)
- Promoted Post (Quảng cáo trên trang cá nhân), có thể mua bài đăng từ trang cá
nhân của các hotface, hotpage,…
- Tạo ra các event give away, thường xuyên đăng bài chất lượng để thu hút chú ý
Với vị thế hiện tại là công cụ truyền thông online quan trọng hàng đầu, Facebook
cung cấp các công cụ mạnh mẽ và quan trọng để thực hiện tương tác giữa khách hàng và
doanh nghiệp, là một trong những nền tảng để các doanh nghiệp phát triển thương hiệu.
Youtube
Youtube là mạng xã hội video lớn nhất thế giới, Youtube đã được ra mắt từ lâu và
trong những năm trở lại đây được công nhận như một công cụ Marketing hiệu quả tại thị
trường Việt Nam với một số đặc điểm nổi bật như: khơng tốn chi phí đăng ký; video được
lưu lại vĩnh viễn cho tới khi chủ tài khoản muốn xóa bỏ; Youtube cho phép người dùng có
thể bình luận, gắn thẻ chia sẻ qua các mạng xã hội khác một cách dễ dàng (Facebook,
Twitter,...); khả năng lan truyền mạnh; người dùng hồn tồn có thể biết được hiệu quả
video của mình đăng tải ra sao đến từng chi tiết như: số lượng người xem, thời gian, đối
tượng nhân khẩu học, mức độ tương tác,...
1.2.4.3. Marketing qua Email (Email Marketing)
Marketing qua thử điện tử là cách tiếp cận, quảng bá sản phẩm/dịch vụ của công ty
thông qua Email để mang về khách hàng. Email Marketing cũng bao gồm rất nhiều hình
thức như: Email giới thiệu thơng tin, Email giao dịch, Email bản tin (newsletter) tới các
khách hàng đã đăng ký nhận tin, Email chăm sóc khách hàng, Email thiệp điện tử.
10
Những lợi ích mà cơng cụ này mang lại: tiếp cận tốt, nhanh chóng vì đây là cơng cụ
giúp tiếp cận với khách hàng với quy mô rộng khắp và lượng lớn, có thể gửi từ 3000 5000 email đến khách hàng; dễ dàng đo lường, đánh giá thông qua lượt click mail, lượt
tiếp cận với khách hàng hoặc phần trăm khách hàng mua sản phẩm. Ngồi mục đích
khuyến khích khách hàng sử dụng, mua sản phẩm, email tiếp thị cịn giúp các cơng ty,
doanh nghiệp xây dựng thương hiệu, làm cho khách hàng nhận biết đến thương hiệu của
mình.
1.2.4.4. Marketing qua công cụ tiềm kiếm SEM (Search Engine Marketing)
Tiếp thị trên cơng cụ tìm kiếm SEM được phân ra thành 2 nhánh: SEO và PPC.
SEO (Search Engine Optimization) : Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm
Tối ưu hố cơng cụ tìm kiếm là phương pháp giúp tăng thứ hạng của website thông
qua cách xây dựng cấu trúc website, cách biên tập và đưa nội dung vào website, sự chặt
chẽ, kết nối với nhau giữa các trang trong website.
PPC (Pay Per Click) : Trả tiền theo click chuột
Là hình thức quảng cáo trên các cơng cụ tìm kiếm và trả phí cho mỗi lần click giúp
website của doanh nghiệp lên ngay “top” tìm kiếm, từ đó khách hàng dễ dàng biết đến
doanh nghiệp hơn.
So sánh giữa hình thức SEO và PPC:
- Giá trị của người truy cập: Theo nghiên cứu thực tế khách hàng sẽ click vào kết quả
tự nhiên chiếm 65% và 35% click vào quảng cáo. SEO có giá trị người truy cập cao hơn.
- Thời gian: SEO có thời gian đẩy từ khóa lên top từ 2-6 tháng tùy từng mức độ cạnh
tranh của từ khóa PPC chỉ cần 5 phút quảng cáo của bạn sẽ xuất hiện ngay ở trang đầu kết
quả tìm kiếm, PPC có lợi thế hơn SEO về mặt thời gian hiệu quả.
- Chi phí: PPC tính phí theo mỗi click chuột nên lượng người truy cập vào trang web
tăng lên thì chi phí phải trả cũng tăng theo. Ngồi ra các từ khóa cạnh tranh phải đặt giá
cao thì mới đạt vị trí cao, tức phí trả cho mỗi click sẽ giao động tùy từng từ khóa. SEO có
mức phí phải trả luôn luôn cố định cho dù lượng người dùng truy cập vào trang web tăng
lên theo thời gian. Về lâu dài, SEO có mức chi phí tối ưu hơn.
1.3. Đặc điểm hành vi tiêu dùng du lịch và truyền thông của thị trường khách
du lịch nội địa
1.3.1. Mục đích chuyến đi
11
- Khách du lịch thuần tuý: mục đích chính của chuyến đi là tham quan, nghỉ
dưỡng, giải trí họ thường lựa chọn nhiều điểm du lịch trong chương trình du lịch, có thời
vụ thể hiện rõ; khá nhạy cảm với giá cả; thời gian chuyến đi thường dài.
- Khách công vụ: mục đích chính cho chuyến đi là thực hiện một cơng việc nào đó
kết hợp tham quan, nghỉ ngơi; ít chịu sự chi phối của biến động giá; mức chi tiêu cao.
- Thăm thân: mục đích chính là thăm người thân và kết hợp với đi du lịch. Thời
gian lưu trú không dài và thường không quyết định trước những địa điểm sẽ đi.
1.3.2. Thời gian chuyến đi
Thời điểm đi du lịch nhiều nhất của khách Nội địa tập trung vào khoảng mùa xuân
đầu năm và mùa hè vì đây là thời gian họ có các kì nghỉ dài ngày cho các ngày lễ lớn như
dịp Tết cổ truyền hay lễ 30/4 – 1/5, 2/9, khoảng thời gian vừa đủ cho một chuyến đi cùng
gia đình hoặc bạn bè và đây cũng là thời điểm có thời tiết thuận lợi phù hợp cho hoạt động
du lịch. Mùa hè khoảng từ tháng 6 đến đầu tháng 9 cũng là khoảng thời gian đi du lịch
nhiều của khách nội địa. Đặc biệt là khách gia đình có con em đang trong độ tuổi đi học.
1.3.3. Hình thức tổ chức chuyến đi
- Khách đoàn: Đối với đối tượng khách lớn tuổi hoặc khách du lịch là nhân viên của
các doanh nghiệp với mong muốn đi du lịch để nghỉ ngơi thì họ thường lựa chọn các dịch
vụ chương trình du lịch của các cơng ty lữ hành vì số lượng người tham gia thường đông.
- Khách lẻ: Những người trẻ tuổi, thanh niên thường lựa chọn loại hình du lịch tự
túc để có thể tự do khám phá, trải nghiệm các dịch vụ của nơi mình đến. Họ sẽ tự đặt
phịng, tự đặt vé máy bay và chỉ sử dụng chương trình du lịch đi trong ngày.
1.3.4. Khả năng chi tiêu và thời gian lưu trú trung bình
Theo Báo cáo thường niên Du lịch Việt Nam 2019 của Tổng cục du lịch: Chi tiêu
của khách du lịch nội địa đóng góp một phần quan trọng trong nguồn thu từ du lịch. Từ
năm 2015 - 2019, nguồn thu từ du lịch nội địa đã tăng 2,1 lần, mặc dù lượng khách chỉ
tăng 1,5 lần trong giai đoạn này. Kết quả đó phản ánh thực tế người dân Việt Nam chi tiêu
cho du lịch ngày càng nhiều khi thu nhập, điều kiện sống được nâng lên đáng kể. Khách
nghỉ đêm chi tiêu bình quân 5.563 nghìn đồng/khách, độ dài thời gian chuyến đi là 3,62
12
ngày, chi tiêu bình quân 1.537 nghìn đồng/ngày. Khách trong ngày chi tiêu bình quân
1.073 nghìn đồng/khách.
1.3.5. Đặc điểm truyền thông
Nguồn thông tin về điểm đến, các công ty du lịch hay các nhà cung cấp dịch vụ du
lịch khác mà khách nội địa có được thường là truyền miệng. Khách nội địa thường tin
tưởng những thông tin đến từ những người xung quanh như bạn bè, người thân – những
người đã từng đến các điểm du lịch và sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ du lịch
bất kỳ. Độ tin cậy và an tâm sẽ cao hơn các phương tiện truyền tin khác như quảng cáo trên
truyền hình, báo chí, Internet,… đặc biệt là với người lớn tuổi.
Bên cạnh đó, đối với đối tượng khách hàng trẻ hơn thì nguồn thơng tin về điểm đến
và các nhà cung cấp dịch vụ du lịch lại chủ yếu đến từ các công cụ như Internet và mạng
xã hội. Do những ưu thế công nghệ đặc thù là tương tác gần như ngay lập tức và khơng có
giới hạn, hình thức truyền thơng qua mạng xã hội rất hiệu quả.
1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing Online nhằm thu hút
khách du lịch nội địa tại công ty
1.4.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động Marketing Online
Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia: “Hiệu quả tiếp thị là thước đo mức độ
hiệu quả của một chiến dịch tiếp thị nhất định giữa việc đạt được mục tiêu kinh doanh và
tối đa hóa chi phí chi tiêu trong tiếp thị trong cả ngắn hạn và dài hạn”
1.4.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing Online
1.4.2.1. Tiêu chí định lượng
a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Yếu tố lợi nhuận là việc đánh giá lợi nhuận gần như đụng chạm đến khía cạnh của
marketing cũng như hoạch định kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp nói lên kết quả của tồn bộ hoạt động của
doanh nghiệp, vì vậy mọi yếu tố làm tăng doanh thu và giảm chi phí đều có tác động làm
tăng lợi nhuận.
13
Các chi phí dùng cho hoạt động marketing thường được liệt kê vào chi phí hoạt
động. Từ đó, chúng ta có thể so sánh giữa doanh thu hoạt động và chi phí hoạt động để
thấy phần trăm chi phí qua các năm có xu hướng tăng lên hay giảm xuống, đóng góp vào
lợi nhuận bao nhiêu.
b. Sự gia tăng của khách du lịch
Ngày nay sự cạnh tranh giữa các công ty du lịch rất gay gắt, mỗi công ty đang
không ngừng đưa ra các chính sách ưu đãi để giữ chân khách hàng truyền thống của mình.
Hoạt động marketing hiệu quả không chỉ giữ chân khách hàng truyền thống mà cịn nhằm
gia tăng số lượng khách hàng, trong đó chú trọng đến những khách hàng lớn, uy tín.
Sự gia tăng khách hàng = Số lượng khách hàng năm nay – Số lượng khách hàng năm trước
1.4.2.2. Tiêu chí định tính
a. Sự phát triển danh mục sản phẩm dịch vụ cung ứng trên thị trường
Các sản phẩm, dịch vụ cung ứng trên thị trường thể hiện khả năng đáp ứng nhu cầu
của thị trường như thế nào. Một công ty du lịch có hệ thống sản phẩm, dịch vụ phong phú
đa dạng, chứng tỏ mức thu hút khách hàng với công ty lớn như thế nào. Từ đó cơng ty
ngày càng cho ra nhiều chương trình mới, sản phẩm dịch vụ mới hấp dẫn, phục vụ ngày
càng tốt hơn cho khách hàng. Điều này cũng chứng tỏ công ty đã thực hiện được công tác
marketing rất tốt, khiến cho khách hàng đến với công ty ngày càng nhiều hơn và sử dụng
các loại hình dịch vụ của cơng ty.
b. Mức độ thoả mãn nhu cầu của khách du lịch
Được thể hiện ở sự hài lòng của khách hàng trong sử dụng sản phẩm và quan hệ với
công ty. Mức độ đáp ứng nhu cầu càng cao thì sự hài lịng của khách hàng càng cao và
ngược lại. Thông qua kết quả khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng, chúng ta phần
nào đánh giá chính xác về hiệu quả mà các hoạt động marketing đã mang lại trong từng
chất lượng dịch vụ của công ty dành cho khách hàng.
Hoạt động marketing hiệu quả là thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng, có
nghĩa là cơng ty cần cung cấp tốt nhất những dịch vụ và không khiến khách hàng cảm thấy