ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LÊ CỐ PHONG (Chủ biên)
TRẦN VĂN NAM- TRẦN QUANG ĐẠT
GIÁO TRÌNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nghề: Điện cơng nghiệp
Trình độ: Cao đẳng
(Lưu hành nội bộ)
Hà Nội - Năm 2018
LỜI NÓI ĐẦU
Để cung cấp tài liệu học tập cho học sinh - sinh viên và tài liệu cho giáo viên
khi giảng dạy, Khoa Điện Trường CĐN Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
đã chỉnh sửa, biên soạn cuốn giáo trình “Thực tập tốt nghiệp” dành riêng cho học
sinh - sinh viên nghề Điện Công Nghiệp. Đây là mơn học kỹ thuật chun ngành
trong chương trình đào tạo nghề Điện Cơng Nghiệp trình độ Cao đẳng.
Nhóm biên soạn đã tham khảo các tài liệu: “
- Hướng dẫn thực hành Thiết kế - Lắp đặt điện nhà - Trần Duy Phụng. NXB
Đà Nẵng 2006.
- Hướng dẫn thực hành Thiết kế - Lắp đặt điện công nghiệp - Trần Duy Phụng
- NXB Đà Nẵng 2008.
- Giáo trình hướng dẫn thực hành điện công nghiệp - Bùi Hồng Huế, Lê Nho
Khanh - NXB.XD 2002.
- Kỹ thuật quấn dây Máy biến áp - Động cơ vạn năng - Động cơ điện 1 pha, 3
pha - Trần Duy Phụng - NXB Đà Nẵng 2000.
- Sửa chữa, lắp đặt quạt và Động cơ điện. Đỗ Ngọc Long - NXB. KH&KT. và
nhiều tài liệu khác.
Mặc dù nhóm biên soạn đã có nhiều cố gắng nhưng khơng tránh được những
thiếu sót. Rất mong đồng nghiệp và độc giả góp ý kiến để giáo trình hồn thiện
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018
Chủ biên: Lê Cố Phong
1
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 1
MỤC LỤC .............................................................................................................. 2
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP .............................................................................. 7
NỘI DUNG 1 THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN VÀ VỆ SINH
LAO ĐỘNG ........................................................................................................... 9
Bài 1 Nội quy và quy tắc an toàn trong sử dụng đồ nghề và thi công hệ
thống điện cơ bản .................................................................................................. 9
1.1 Tác hại của dòng điện đối với cơ thể con người. ........................................ 9
1.2. Một số nguyễn nhân cơ bản dẫn đến tai nạn về điện: .............................. 10
1.3. Biện pháp bảo vệ an toàn. ....................................................................... 10
1.4. Cấp cứu người khi bị điện giật. ............................................................... 11
1.5. Những dụng cụ chuyên dùng. ................................................................. 12
1.6. Các thiết bị điện...................................................................................... 13
NỘI DUNG 2 THỰC TẬP DOANH NGHIỆP ............................................. 16
Bài 2 Sử dụng dụng cụ đồ nghề ...................................................................... 16
2.1. Mục Tiêu ................................................................................................ 16
2.2.Nội dung:................................................................................................. 16
Bài 3 Sử dụng đồng hồ đo U,R,I ..................................................................... 19
3.1 Đo điện áp (Vôn kế) ................................................................................ 19
3.2. Ampe kế ................................................................................................. 20
3.3. Sử dụng đồng hồ vạn năng: .................................................................... 20
3.4. Quá trình kiểm tra thiết bị vật tư ............................................................. 22
3.5.Quá trình vận hành nội dung: .................................................................. 22
3.6. Phương thức kiểm tra sửa chữa :............................................................. 22
Bài 4 Phương pháp chế tạo một số phụ kiện trong lắp đặt cơ bản điện ....... 24
4.1. Cách tuốt bỏ lớp vỏ cách điện của dây dẫn. ............................................ 24
4.2. Nối dây 1 sợi .......................................................................................... 24
2
4.3. Nối dây nhiều sợi.................................................................................... 27
4.4. Phương pháp uốn khuyết ........................................................................ 28
4.5. Buộc dây trên sứ (trên bulông) ............................................................... 31
4.6. Quá trình kiểm tra vật tư:........................................................................ 32
4.7.Quá trình kiểm tra nội dung thực tập ....................................................... 32
4.8. Phương thưc kiêm tra sửa chữa............................................................... 32
4.9. Phương thưc cho điểm ............................................................................ 32
Bài 5 Phương pháp đấu công tơ 1 pha và 3 pha ............................................ 33
5.1. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý của công tơ 1 pha ....................................... 33
5.2. Công tơ điện 3 pha.................................................................................. 34
Bài 6 Nguyên tắc thi công lắp đặt mạch điện cơ bản –Phương pháp đặt dây và đi
dây ........................................................................................................................ 36
6.1. Hệ thống mạch điện cơ bản .................................................................... 36
6.2.Phương pháp đặt dây và đi dây ................................................................ 36
6.3. Chế độ dặt dây nổi trên puli sứ và kẹp sứ ............................................... 36
6.4. Quá trình kiểm tra thiết bị vật tư : gồm các bước kiểm tra sau ................ 37
6.5. Quá trình vận hành nội dung :................................................................. 37
6.6. Phương thức kiểm tra chữa : ................................................................... 37
Bài 7 Lắp đặt và sửa chữa mạch điện 1 đèn sợi đốt , 1 cầu chì 1 công tắc ,1 ổ
cắm ....................................................................................................................... 39
7.1. Sơ đồ mạch điện. .................................................................................... 39
7.2. Nguyên lí làm việc cơ bản: ..................................................................... 39
7.3. Quá trình kiểm tra thiết bị vật tư ............................................................. 40
Bài 8 Lắp đặt và sửa chữa mạch điện đèn cầu thang .................................... 44
8.1. Sơ đồ mạch điện. .................................................................................... 45
8.2. Kiểm tra thiết bị vật tư ............................................................................ 46
8.3. Vận hành bài .......................................................................................... 47
8.4. Một số hư hỏng thông thường. ................................................................ 47
3
8.5. phương thức cho điểm ............................................................................ 48
Bài 9 Lắp đặt và sửa chữa mạch điều khiển ở nhiều nơi( đèn hầm)............. 49
9.1. Bảng thiết bị cố định............................................................................... 49
9.2. Bảng vật tư bổ xung cho HSSV thực tập ................................................ 49
9.3. Nội dung................................................................................................. 50
9.4.Quá trình kiểm tra thiết bị vật tư. ............................................................. 51
9.5. Quá trình vận hành ................................................................................. 51
9.6. Phương thức kiểm tra ............................................................................. 51
9.7. Phương thức cho điểm ............................................................................ 52
Bài 10 Lắp đặt mạch đèn huỳnh quang và đèn cao áp thuỷ ngân ................ 53
10.1 Bảng thiết bị cố định.............................................................................. 53
10.2. Bảng thiết bị cần bổ sung cho HSSV thực tập...................................... 54
10.3. Nội dung............................................................................................... 54
10.4. Kiểm tra thiết bị vật tư .......................................................................... 58
10.5. Quá trình vận hành. .............................................................................. 58
10.6. Phương thức kiểm tra sửa chữa ............................................................. 58
10.7. Phương thức cho điểm .......................................................................... 59
Bài 12 Lắp đặt và sửa chữa mạch đèn tổng hợp ............................................ 60
12.1.Bảng thiết bị cố định.............................................................................. 60
12.2. Bảng vật tư thực tập cần bổ sung cho HSSV thực tập ........................... 61
12.3. Nội dung học tập. ................................................................................. 62
Bài 13 Lắp đặt tụ bù ........................................................................................ 67
13.1 Các bước thực hiện ................................................................................ 67
13.2.Các điều kiện thực hiện ......................................................................... 67
13.3.Tiêu chí đánh giá ................................................................................... 67
13.4.Cách thức đánh giá ................................................................................ 67
Bài 14 Lắp đặt chống sét ................................................................................. 68
14.1.Nội dung và các bước thực hiện............................................................. 68
4
Bài 15 Kết nối đường dây vào trạm và tủ phân phối..................................... 72
Mục tiêu: ....................................................................................................... 72
15.1.Các bước thực hiện ................................................................................ 72
15.2. Các điều kiện thực hiện công việc ........................................................ 73
15.3.Tiêu chí đánh giá ................................................................................... 73
15.4..Cách thức đánh giá ............................................................................... 73
Bài 16 Tìm hiểu bảo dưỡng mạng động lực ................................................... 74
16.2.Kiểm tra thiết bị đo lường ...................................................................... 75
16.3 An toàn cho người và thiết bị................................................................. 76
16.4.Vận hành thử mạng động lực và tủ điện phân phối ................................ 77
Bài 17 Tìm hiểu,lắp đặt mạng điện chiếu sáng .............................................. 79
17.1.Đi dây trong hộp nối mạng điện chiếu sáng ........................................... 79
17.2.Đi dây ngầm mạng điện chiếu sáng ....................................................... 80
17.3.Lắp bảng hoặc tủ điều khiển chiếu sáng................................................. 81
17.5.Lắp thiết bị chiếu sáng ........................................................................... 82
17.6.Kiểm tra nguội và hiệu chỉnh mạng điện chiếu sáng .............................. 83
Bài 18 Tìm hiểu,lắp đặt động cơ điện ............................................................. 85
18.1.Kiểm tra động cơ trước khi lắp đặt ........................................................ 85
18.2.Lắp đặt động cơ điện ............................................................................. 85
18.3.Kiểm tra và hiệu chỉnh động cơ sau khi lắp đặt...................................... 86
Bài 19 Tìm hiểu,bảo dưỡng động cơ điện xoay chiều .................................... 88
19.1.Làm sạch vỏ động cơ và môi trường xung quanh................................... 88
19.2.Bảo dưỡng động cơ điện xoay chiều ..................................................... 88
19.3.Xác định hư hỏng động cơ điện xoay chiều ........................................... 89
19.4.Sửa chữa động cơ điện xoay chiều ......................................................... 90
19.5.Tẩm xấy tăng cường cách điện .............................................................. 91
Bài 20 Tìm hiểu , sửa chữa động cơ một chiều .............................................. 93
20.1.Xác định hư hỏng động cơ điện một chiều ............................................. 93
5
20.2.Sửa chữa phần cơ động cơ điện một chiều ............................................. 93
20.3.Quấn lại cuộn kích từ............................................................................. 95
20.4.Sửa chữa chổi than và cổ góp ................................................................ 97
20.5.Tẩm xấy tăng cường cách điện .............................................................. 98
Bài 21 Tìm hiểu,sửa chữa máy biến áp cơng suất nhỏ .................................. 99
21.1.Xác định hư hỏng ở máy biến áp ........................................................... 99
21.2.Sửa chữa điện áp sơ cấp, thứ cấp của máy biến áp. .............................. 100
21.3.Sửa chữa cuộn dây của máy biến áp .................................................... 101
21.4.Làm khuôn máy biến áp ...................................................................... 102
21.5.Đấu dây máy biến áp ........................................................................... 103
21.6.Thử không tải máy biến áp .................................................................. 104
21.7.Thử có tải máy biến áp ........................................................................ 106
NỘI DUNG 3: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ........... 108
1.1. Mục đích .............................................................................................. 108
1.3. Phạm vi thực tập tốt nghiệp .................................................................. 109
2.1 Nội dung, quy trình thực tập. ................................................................. 109
3.1 Nội dung, quy trình viết báo cáo thực tập. ............................................. 110
4.1 Kết cấu và hình thức trình bày một báo cáo thực tập tốt nghiệp ............. 111
4.2. Bố cục báo cáo tốt nghiệp ..................................................................... 113
4.3. Hình thức trình bày báo cáo thực tập : .................................................. 113
5. Đánh giá kết quả báo cáo thực tập tốt nghiệp.......................................... 115
6
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên mô đun: Thực tập tốt nghiệp
Mã mô đun: MĐ 31
Thời gian thực hiện mô đun: 170 giờ; (LT:6 giờ; TH: 252 giờ; KT: 12 giờ)
Vị trí, tính chất mơ đun:
- Vị trí: Trước khi học mơ đun này phải hồn thành tất cả các mơn học, mơ
đun trong chương trình đào tạo.
- Tính chất: Là mơ đun kĩ thuật chuyên môn thực hành, thuộc mô đun đào
tạo nghề bắt buộc.
Mục tiêu mô đun:
- Tổng hợp các kiến thức lý thuyết, trải nghiệm kỹ năng thực hành.
- Nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, rèn luyện kỹ năng giải quyết cơng việc độc
lập, kỹ năng làm việc nhóm.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, kỹ năng tự trau dồi bổ sung
kiến thức nhằm giải quyết công việc kỹ thuật cụ thể, mở rộng mối quan hệ vói các
nghề liên quan.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tác phong cơng nghiệp trong lao động
sản xuất.
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
Tên các bài trong mô đun
TT
1
Bài mở đầu
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
2
2
8
4
Thực
hành
Phổ biến nội quy, quy định của nhà
trường đối với sinh viên đi thực tập tại
doanh nghiệp
2
Nội dung 1:
Thực hiện các biện pháp an toàn và vệ
sinh lao động.
7
4
Kiểm
tra*
3
Nội dung 2:
230
220
10
30
28
2
252
12
Thực tập tại doanh nghiệp
4
Nội dung 3:
Báo cáo kết quả thực tập
Cộng
270
8
6
NỘI DUNG 1
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
Bài 1
Nội quy và quy tắc an tồn trong sử dụng đồ nghề và thi cơng hệ thống điện
cơ bản
I. Mục đích :
- Nhận thức được tầm quan trọng của an toàn điện
- Thực hiện thành thạo các biện pháp sơ cứu do tai nạn điện.
- Thực hiện thành thạo một các phương pháp cấp cứu người khi bị điện giật.
- Biết tính năng tác dụng của một số dụng cụ đồ nghề
II. Nội dung
- Do điện có đặc điểm khơng cảm nhận được bằng mắt thường mà phải thông
qua các thiết bị hay các dụng cụ đo đạc, do đó đơi khi người sử dụng điện chủ quan
chạm vào điện gây giật điện có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Một đặc điểm
nữa Điện được sản xuất và tiêu thụ đồng thời nên hệ thống từ nơi sản xuất, truyền
tải đến nơi tiêu thụ, phải liên kết với nhau trong một hệ thống. Nếu người tiêu dùng
làm sai quy định sẽ dẫn đến nguy hiểm con người gây ảnh hưởng đến sản xuất,
thiệt hại về kinh tế.
1.1 Tác hại của dòng điện đối với cơ thể con người.
- Dòng điện qua cơ thể con người gây:
+ Bỏng.
+ Đốt nóng các mạch máu.
+ Đốt nóng dây thần kinh, tim, não, và các bộ phận khác của cơ thể,
nặng thì đốt cháy tồn bộ cơ thể hoặc làm rối loạn các chức năng hoạt động của
chúng.
- Dòng điện qua tim là nguy hiểm nhất, nó làm co giãn các sợi cơ tim sẽ xảy
ra rất nhanh (100 lần/phút) và rất hỗn loạn (đa số lượng người chết do điện giật là
do trường hợp này).
- Tia hồ quang do dòng điện gây ra cũng rất nguy hiểm, gây huỷ diệt lớp da
ngoài, sâu hơn huỷ diệt các cơ bắp, các lớp mỡ các gân và sương, có thể gây chết
người.
9
- Tia hồ quang do dòng điện gây ra cũng rất nguy hiểm: gây huỷ diệt.
- Dòng điện và điện áp chạy qua cơ thể con người càng cao thì sự nguy hiểm
của nó càng lớn.
1.2. Một số nguyễn nhân cơ bản dẫn đến tai nạn về điện:
* Nguyên nhân khách quan:
Mưa bão cây đổ làm dây điện đứt vào người, do bị sét đánh khi trời mưa, có
một số trường hợp dây điện đứt rơi vào người, người khác giăng dây điện bảo vệ
quên không rút khi trời sáng dẫn đến giật…
* Nguyên chủ quan:
- Do không tôn trọng nội quy quy định về tổ chức, về quy trình thao tác.
- Do tiếp xúc vào các vật mang điện.
- Do tiếp xúc vào các vật trung gian không mang điện nhưng vì lý do nào đó
bị mass, như vỡ thiết bị điện.
- Đi vào vùng có điện áp bước.
- Chạm vào vật tích điện mặc dù đã cắt ra khỏi nguồn ví dụ như chạm vào các
bộ tụ bù khi vừa cắt điện.
1.3. Biện pháp bảo vệ an toàn.
+ Tổ chức nơi làm việc gọn gàng, hợp lý đúng quy trình cụ thể khi sửa chữa
điện càn ngắt nguồn cầu chì, sửa điện áp cao cần mang nhũng cơng cụ như là:
Sào và bút để thử điện.
Sào cách điện để đóng mở cầu dao cao áp.
Kìm để tháo lắp cầu chì, kim đo điện.
Găng cao su cách điện.
Ủng cách điện.
Thảm cách điện.
Ghế cách điện.
Thiết bị nối đất tạm thời.
- Tuỳ thuộc vào loại cơng việc mà thợ điện cịn trang bị các phương tiện bảo
vệ khác như: kính, bao tay mặt nạ phịng độc, dây an tồn… để bảo vệ người làm
việc khỏi tác động hồ quang điện, cháy hơi khí độc, phịng ngã cao.
10
(Chú ý: các thiết bị trên phải được kiểm tra theo định kỳ, nếu có hỏng phải
thay ngay).
+ Sử dụng nguồn điện áp thấp (U>36v).
+ Nối đất bảo vệ.
+ Nối khơng (nối trung tính).
Các biện pháp khác: Cắt mạch bảo vệ (Uro, Iro) san bằng điện thế.
1.4. Cấp cứu người khi bị điện giật.
- Khi sống trong cộng đồng xã hội bất cứ ai phải có trách nhiệm đối với tính
mạng của chính mình và của người khác. Dó đó, khi thấy người khác bị tai nạn đều
phải có trách nhiệm tìm mọi biện pháp để cứu người bị nạn.
1.4.1 Các phương pháp cấp cứu.
* Trường hợp cắt được mạch điện.
Lập tức cắt điện bằng thiết bị đóng cắt nơi gần nhất công tác, cầu dao nhưng
cần chú ý: chuẩn bị nguồn sáng nơi dịng điện qua bóng đèn, người bị nạn phải có
phương pháp hứng đỡ. Cùng lắm ta cũng có thể dùng búa, rìu cán gỗ để chặt dây
điện.
* Trường hợp không cắt được mạch điện.
- Người bị nạn mạng hạ thế: Người cứu phải có biện pháp an toàn cá nhân tốt
như đứng trên bàn ghế gỗ khô, đi dép cao su hoặc đi ủng mang gang tay cách điện
hoặc bất cứ vật gì cách điện.
VD: Sào bằng tre gỗ khơ nhanh chóng tách người bị nạn ra khỏi vật mang
điện.
- Người bị nạn mạng cao thế: Người cứu có ủng, gang tay cao su hoặc sào
cách điện nhanh chóng đẩy người bị nạn ra khỏi mạng điện, khơng có dụng cụ an
tồn phải làm ngắn mạch đường dây.
b. Các phương pháp cứư chữa khi đã tách người bị nạn ra khỏi vật mang điện
mạng điện.
- Chỉ bị giật nhẹ và ngã và bị mê trong chốc lát thở yếu: Đặt nạn nhân nơi
thoáng, yên tĩnh, mời bác sỹ hoặc chuyển đến trạm y tế gần nhất.
- Bị giật mạnh, còn thở nhẹ, tim đập yếu; Đặt nạn nhân chỗ thống khí n
tĩnh, nới rộng quần áo thắt lưng. Moi nước miếng, ngửi Amoniac, nước dải, xoa
bóp tồn thân cho nóng. Sau đó mời bác sỹ.
11
- Người bị điện giật đã tắc thở: tim ngừng đập, tồn thân sinh co giật như
chết.Do đó ta phải để thống khí( thực hiện nhu trường hợp kể trên ), kết hợp với
hô hấp nhân tạo hay hà hơi thổi ngạt, hà hơi thổi ngạt kết hợp với ấn tim ngồi lồng
ngực cho đến khi có y bác sỹ.
Các phương pháp hô hấp nhân tạo hà hơi thổi ngạt, hà hơi thổi ngạt kết hợp
với ấn tim ngồi.
+ Hơ hấp nhân tạo: 2 phương pháp
Phương pháp 1:
- Đặt nạn nhân nằm xấp ( 1 người thực hiện ): Một tay đặt dưới đầu, một tay
duỗi thẳng mặt nghiêng về phía tay duỗi thẳng và moi rớt rãi ra khỏi miệng nạn
nhân. Người làm hô hấp nằm trên lưng nạn nhân, 2 đầu gối kẹp vào 2 bên hông, 2
bàn tay để vào bạng sườn, 2 ngón tay cái sát sống lưng.
- Ấn 2 tay xuống đưa cả khối lượng người làm hơ hấp về phía trước đến 1-2-3
rồi từ từ đưa tay về làm trong 2 lần trên phút, làm đến khi nạn nhân thở được.
Phương pháp 2:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa (2, 3 người thực hiện), đặt nạn nhân nằm ngửa kê
gối hoặc vo tròn quần áo bên dưới lưng. Đầu hơi ngửa lấy khăn kéo lưỡi, một
người ngồi giữ lưỡi, người kia quỳ cách đầu 20 - 30 cm, 2 tay cầm lấy 2 cánh tay
gần khuỷu tay người bị nạn vào lồng ngực của họ, thực hiện 1-2-3 lúc hít vào , và
4-5-6 lúc thở ra. Ta làm đến lúc nạn nhân thở được.
+ Hà hơi thổi ngạt kết hợp với ấn tim ngoài: Đặt nạn nhân nằm lên sàn cứng,
một người quỳ bên cạnh thực hiện thổi ngạt, người còn lại đặt 2 tay chéo nhau đặt
lên phần tim nằm khoảng xương sườn thứ 3 từ dưới lên ấn sâu 3 đến 4 cm khoảng
60 ÷ 80 lần /phút.
Chú ý: Cứu người điện giật phải tranh thủ từng giây, và từng điều kiện cụ thể
mà ta áp dụng các phương pháp sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
1.5. Những dụng cụ chuyên dùng.
(Những dụng cụ tối thiểu để lắp đặt thi công mạch điện chiếu sáng.)
- Dao: cắt, gọt lớp cách điện, làm sạch cách điện.
- Búa nguội: đóng đinh, đục (dùng loại 0.3÷0.5 kg) có cán bằng gỗ chắc chắn.
- Tơvít: siết chặt các ốc vít: vít 4c, 2c – to, nhỏ.Cách vặn từ từ thẳng góc ốc
vít, tránh làm hỏng rãnh vít, mẻ đầu tovít.
12
- Kìm: có 3 loại.
Kìm vạn năng:
sử dụng nhiều việc.
Kìm mỏ trịn:
để uốn khuyết.
Kìm cắt:
cắt dây.
- Cưa:
Cưa gỗ.
Cưa sắt.
- Khoan:
Khoan tay: thường khoan lỗ bắt vít.
Khoan điện: dùng khoan thủng tấm kim loại, bảng gỗ, tường
gạch, bê tông.
- Đục: đục tường bắt các thiết bị.
- Thang: để thi công làm việc trên cao được dễ dàng.
Chú ý: Trước khi dùng thang phải kiểm tra độ chắc chắn, thang chữ A đặt có
độ chỗi nhất định. Thang đứng dựa tường thì khoảng cách từ chân thang đến
tường bằng 1/4 chiều cao.
- Dây an toàn: giúp người làm việc trên cao được an toàn.
- Các loại dụng cụ khác: găng cách điện, kìm cách điện, ủng cách điện, bút
thử điện và sào cách điện.
1.6. Các thiết bị điện.
- Bảng điện: Dùng lắp đặt gắn lắp các thiết bị điện đồng thời điều khiển đóng
ngắt bảo vệ các thiết bị điện.
- Cầu dao: Dùng đóng ngắt các mạch điện đơn giản.
- Cơng tắc: Dùng đóng mở các thiết bị điện có cơng suất nhỏ, I <15A (công
tắc xoay chiều, công tắc bật, công tác bấm loại 2 cực, loại 3 cực, 4 cực, có cấu tạo
bằng nhựa , sứ.
- Cầu chì: Là thiết bị bảo vệ ngắn mạch, đơn giản thường dùng mạch chiếu
sáng. I ghi trên cầu chì là Iđm của bộ phận mạng điện và bộ phận tiếp xúc mà cách
điện có thể chịu đựng được. Iđm dây chảy là I lâu dài qua CC.
- Ổ cắm, phích cắm: dùng lấy điện ra cho các thiết bị
- Đui và bóng đèn:
+ Đui là thiết bị giữ và nối liền bóng đèn với mạch điện, có 2 loại đui xốy và
đui gài.
13
+ Bóng có nhiều loại: Hình dáng, cơng suất, màu sắc.
Các phương pháp cứu chữa su khi người bị nạn thốt khỏi mạch điện:
- Hơ hấp nhân tạo.
- Hà hơi thổi ngạt.
- Hà hơi thổi ngạt kết hợp với ấn tim ngồi lồng ngực.
Tóm lại: Trước khi tách nạn nhân ra khỏi mạch điện cần:
Ở điện áp cao phải chờ cắt điện.
Không được nám tay và tiếp xúc với phần tử mà người bị điện giật chạm phải.
Không tiếp xúc với những vật dẫn hay các vật dẫn điện.
Tranh thủ sơ cấp cứu nạn nhân tránh gây ra tử vong.
Chú ý: Khi cứu chữa nạn nhân phải chú ý đến tim và phổi để nạn nhân hoat
đơng bình thường.
Mođun 1
Thực hành an tồn và sơ cứu điện.
Giới thiệu chương trình thực hành - nội qui XTHĐ
Mục tiêu
Kết thúc thực hành, sinh viên cần :
Nhận thức được tầm quan trọng của an toàn điện
Thực hiện được các biện pháp sơ cứu do tai nạn điện
Biết được tổng thể nội dung và các yêu cầu của thực hành điện
tại xưởng
Thời gian thực
hiện
4h
Các thiết bị dụng
cụ cần thiết
Chương trình thực hành điện
Tranh ảnh, dụng cụ về an toàn điện
Tranh ảnh và dụng cụ về sơ cứu điện
Mô tả nội dung,
dự kiến và các
bước thực hiện
Giáo viên hướng dẫn chương trình tổng thể thực
hành điện, nội qui xưởng
Sử dụng tranh, mơ hình, giáo viên giới thiệu về an
toàn điện
Giáo viên và các sinh viên trợ giúp làm mẫu các biện
pháp sơ cứu điện
Sinh viên chia nhóm thực hành sơ cứu điện cơ bản
14
0,5h
0,5h
0,5h
2,5h
Kiểm tra đánh giá
Kết quả thực hành được đánh giá thơng qua khả năng của sinh
viên mơ tả được tình huống, đưa ra được giải pháp hựuc hiện
thành công các biện pháp an tồn và sơ cứu điện.
Hình thức đánh giá :
Đạt :
Không đạt :
Bài tập về nhà :
1. Hãy kể tên những phương pháp cấp cứu người bị điện giật .
2. Hãy nêu các phương pháp sơ và cấp cứu người khi tai nạn về điện(điện
giật) .
15
NỘI DUNG 2 THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
Bài 2
Sử dụng dụng cụ đồ nghề
2.1. Mục Tiêu
-Biết cách sử dụng thành thạo các dụng cụ đồ nghề thi công lắp đặt mạch điện …
-Biết cách sử dụng đồ nghềmột cách hợp lỳ sáng tạo khơng gây hư hỏng,
hỏng hóc.
-Khi sử dụng dụng cụ đồ nghề phải đảm bảo an toàn cho người và thiết
2.2.Nội dung:
2.2.1.Dụng cụ thi công: gồm 3 loại
* Dụng cụ thi công
- Dao gọt cách điện day dẫn để cạo phần cách điện ở đầu phần dây dẫn cần nối
- Dao gồm 2 lưỡi lưỡi mỏng và dầy
+ Búa đóng đinh,đóng mồi vít dùng để đóng để đục tường
+Tuốc nơ vít.Dùng để vạn vào huặc tháo ra nhưng con vít
*Kìm:
- Kìm vạn năng,kìm điện
- Kìm mỏ trịn : dùng để dùng để uốn khuyết đầu dây để đấu vào các thiết bị điện
- Kìm cắt :dùng để cắt dây điện và có thể tuốt dây
- Cưa :- Cưa gỗ
- Cưa sắt
*Khoan – khoan tay ,khoan xi nhon khoan điện
- Khoan đứng,khoan cần
*Đục -Đục nhọn và đục bằng
2.2.2. Dụng cụ về an toàn
- Ủng và găng tay cách điện
- Dao cách điện
- Đệm cách điện và bục cách điện
- Ghế cách điện
16
2.2.3 Dụng cụ đo kiểm
+ Đồng hồ công tơ mét
+ Đồng hồ vạn năng
+ Bút thử điện :để kiểm tra nguồn điện
+ Ampe kìm : Để đo xác định phụ tải
+ Đồng hồ ampe
2.2.4.Quá trình kiểm tra vật tư thiết bị
+ Trước khi nhạn bàn giao vật tư thiết bị chung ta phai kiểm tra xem thiềt
,vật tư đó có đúng thư mà chúng ta cần khơng
+ Thiết bị đó co tốt hay không hay đã bị hư hỏng…
2.2.5 Quy trình vận hành
2.2.6. Phương thức kiểm tra sửa chữa
2.2.7 Phương thức cho điểm
TT
Thời gian
Ý thức
HS/SV
An
tồn
Làm theo nhóm
thưc tập
Nội dung
bài thực
hành
Chú ý
1
1
1
1
1
6
Điểm
Mođun 3
Sử dụng dụng cụ và nhận biết vật liệu điện cơ bản
Mục tiêu
Kết thúc thực hành, sinh viên cần :
6. Nhận biết, phân biệt được và biết được công dụng các dụng
cụ vật liệu điện cơ bản
7. Sử dụng được kìm, tuốc nơ vít, mỏ hàn …
Thời gian thực
hiện
4h
Các thiết bị
dụng cụ cần
thiết
8. Chương trình thực hành điện
9. Kìm điện, tuốc nơ vít các loại, bút thử điện, mỏ hàn, và vật
liệu hàn …
10. Tranh ảnh, mơ hình, vật mẫu giới thiệu các vật liệu điện cơ
bản : cáp và dây điện các kích thước, băng dính cách điện, tụ
điện, điện trở, cuộn cảm điện.
17
Mụ tả nội dung,
thời gian dự
kiến và cỏc
bước thực hiện
8. Sử dụng tranh, mơ hình dụng cụ mẫu, giáo viên giới thiệu
công dụng và cách sử dụng dụng cụ điện cơ bản : kìm, tuốc nơ
vít các loại, mỏ hàn điện
9. Sinh viên làm quen với các dụng cụ điện cơ bản
10. Sử dụng tranh, mơ hình dụng cụ mẫu, giáo viên giới thiệu
sự khác biệt công dụng của các vật liệu điện cơ bản
11. Sinh viên chia nhóm thực hành nhận biết,đọc các chỉ số dây
cáp, tụ điện…
Kiểm tra đỏnh
giỏ
Kết quả thực hành được đánh giá thông qua khả năng của sinh
viên nhận biết / phân biệt được dụng cụ, khả năng đọc và hiểu
các chỉ số vật liệu. Hình thức đánh giá sinh viên thơng qua
đánh giá nhóm
Hỡnh thức đỏnh giỏ :
Đạt :
Không đạt :
Bài tập về nhà:
1.Hãy tìm những chức năng về dụng cụ khi thi cơng lắp đặt điện cơ bản ?
2. Chuận bị dụng cụ đồ nghề.
18
Bài 3
Sử dụng đồng hồ đo U,R,I
I.Mục tiêu:
- Biềt sử dụng thành thạo các loại đồng hồ để đo ,đo dịng xoay chiều
-Đọc được kết quả một cách chính xác
- Biết cách đấu đưa điện áp,dòng điện vào để sử dung làm sao đảm bảo an
toàn cho người và thiết bị
- Biết chon đúng các thang đo,sử dụng dúng các loại dụng cụ để đo từng đại lượng
II. Nội dung:
3.1 Đo điện áp (Vôn kế)
- Đo điện áp cho các thiết bị mà luôn cần giá trị hiển thị.
VD: Supmăngtơ.
- Hình dáng bên ngồi:
Hình vẽ:
2
0
50
- Cách mắc: Mắc song song với mạch cần đo.
Hình vẽ: - Đo một pha
220V/380
Uvào
ẢI
A
50
2
B
C
V
V
220-250
V
V
380-400v
19
O
3.2. Ampe kế
- Đo dòng điện các thiết bị mắc cách máy công cụ mà luôn cần đọc các giá trị
cần chỉnh.
VD:Máy phay, bào, tiện, các máy công cụ, hay nhà trạm phân phối điện ...
- Hình dáng:
1
00
0
A
- Cách mắc: Mắc nối tiếp với thiết bị cần đo.
T
A
ải
Am
pe met
U=220V- 5A
3.3. Sử dụng đồng hồ vạn năng:
-Trước khi sử dụng đồng hồ vạn năng để đo các thông số cần chú ý:
- Đặt đồng hồ theo quy định.
- Cắm que đo đúng cực tính
Que màu đỏ.
Que màu đen.
- Chỉnh kháng đồng hồ.
20
3.3.1 Đo dịng điện, chuyển thang đo về vị trí dịng điện (mA, A) sao cho
dịng điện khơng vượt q giá trị đo.
Công thức:
Giá trị đo = Thang đo x chỉ số khắc độ
Giới hạn cuối thang đọc
3.3.2. Đo điện áp.
Điện áp một chiều.
Điện áp xoay chiều.
- Điện áp xoay chiều thang đo về vị trí xoay chiều.
- Điện áp 1 chiều thang đo về vị trí 1 chiều (chú ý cực tính)
(Chú ý nếu chia ước lượng thang đo về núm xoay về thang đo lớn nhất).
Giá trị đo =
TĐ + CS kđ thang dọc
GHC đọc
3.3.3. Đo điện trở, đo cách điện, thông mạch, đo điện trở.
- Đưa chuyển mạch về thang đo.
* Đặc điểm thay R:
- Sử dụng nguồn Pin bên trong đồng hồ.
- Tuyệt đối không được đưa nguồn từ ngoài vào.
Giá trị đo = chỉ số khắc độ x thang đo.
Cơ cấu đo giờ trong đồng hồ vạn năng
R
x
Ω
Điện trở
hạn chế
- Cơ cấu kiểu từ điện: là sự tương tác giữa từ trường của nam châm vĩnh cửu
và từ trường của dòng điện sinh ra trong cuộn dây (cuộn dây phần động).
21
- Cơ cấu đo điện tử: Từ trường sinh ra bởi dòng điện ở cuộn dây phần tĩnh tác
dụng lá sắt ở phân động kim quay 1 góc (cuộn dây phần tĩnh).
- Điện động cuộn dây nằm có 2 phần, phần tĩnh và phần động tương tác 2 dây
tạo momen quay.
- Sắt điện động (cuộn dây phần tĩnh trong lõi thép khung dây động đặt quay)
trụ sắt.
3.4. Quá trình kiểm tra thiết bị vật tư
- Khi nhận vật tư thiết bị chúng ta cần kiểm tra các thiết bi đó cịn tơt hay hư
hỏng đưa vào lắp đặt và thực hành
-Nếu kiểm tra thiêt bị như các loại đồng hồ nhu vơn kế ,ampe kế ta cị the
dùng đồng hồ vạn năng để kiểm tra
- Quy trình như sau :
TT
1
Nội dung kiểm tra
Kiểm tra hình thức
Dụng cụ kiểm tra
Quan sát
Yêu cầu
Đúng nguyên lý
Tiếp xúc tốt
2
Kiểm tra thông mạch
Quan sát trực tiếp
Thông mạch theo đúng sơ
đồ
3
Kiểm tra cách điện
Dùng đồng hồ vạn
năng,bút điện
Đảm bảo đúng đúng sơ đồ...
4
3.5.Quá trình vận hành nội dung:
3.6. Phương thức kiểm tra sửa chữa :
-
Kiểm tra trực quan
-
Kiểm tra khơng có điện
-
Kiểm tra khơng tải
-
Kiểm tra có tải
TT
Thời gian
1
Ý thức
HSSV
1
An tồn
2
Làm theo
nhóm thực
tập
1
22
Nội
dung
5
Chú ý
Điểm
Bài tập về nhà:
Hãy nêu các cách sử dung dụng cụ đo kiểm U,I,R ?
Nêu cách sử dụng và cách đo của đồng hồ vạn năng ?
23
Bài 4
Phương pháp chế tạo một số phụ kiện trong lắp đặt cơ bản điện
I. Mục tiêu
- Làm thành thạo các phương pháp nối dây, uốn khuyết, hàn nối vận dụng vào
thực tế để thi công mạch điện.
- Thao tác thành thạo các phương pháp nối dây, các mối nối đảm bảo độ tiếp
xúc, độ bền cơ học tốt, đảm bảo an toàn.
- Các mối hàn đảm bảo độ bám chắc của thiếc, độ bóng và đẹp.
II. Nội dung học tập
- Trong quá trinh thi công lắp đặt mạng điện luôn phải thực hiện các mối dây
ở hộp nối rẽ nhánh, bảng phân phối điện, hay trên đường dây truyền tải trong máy
móc... Nếu nối lỏng lẻo, mối nối khơng chắc chắn sẽ xảy ra sự cố làm đứt mạch
hoặc bị nóng có thể phát tia lửa làm chập mạch gây hỏa họa.
4.1. Cách tuốt bỏ lớp vỏ cách điện của dây dẫn.
- Khơng cắt thẳng góc quanh sợi dây điện để tách lớp vỏ cách điện.
- Phải gọt theo các cách sau:
+ Gọt kiểu bậc thang từng lớp.
+ Gọt xiên góc như cách gọt bút chì.
- Có thể dùng kìm tuốt dây.
- Khi tuốt cách điện xong phải cao lớp sơn cách điện.
- Hình vẽ:
6-8cm
4.2. Nối dây 1 sợi
4.2.1. Nối thẳng. (dùng nối tiếp đường dây tải điện chính), (d Ө < 2,6mm):
Mối nối chịu sức kéo, rung chuyển.
Bước 1: Đặt 2 dây vng góc tại điểm giữa 2 đoạn dây đã tuốt
24