Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng NH nông nghiệp và phát triển nông thông việt nam chi nhánh thành phố hưng yên khoá luận tốt nghiệp 398

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 89 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOÁ LUAN TOT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ HƯNG YÊN

HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN

: NGUYỄN THU HƯƠNG

LỚP

: K17NHB

KHOA

: NGÂN HÀNG

KHÓA

: K17

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


: PGS. TRƯƠNG QUOC CƯỜNG

Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em, những kết quả
nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận của các tác giả khác đã được em xin ý
kiến sử dụng và được chấp nhận. Các số liệu trong khóa luận là kết quả khảo sát
thực tế từ đơn vị thực tập. Em xin cam kết về tính trung thực của những luận điểm
trong khóa luận này
Tác giả Khóa luận

Nguyễn Thu Hương


LỜI CẢM ƠN
Bốn năm sinh viên dưới mái trường Học viện Ngân hàng là những quãng
thời gian vô cùng đáng nhớ, đáng trân trọng đối với em. Bởi tại đây, em được tiếp
cận với nhiều kiến thức mới, nhiều thông tin quý báu về kinh tế, xã hội, chính trị và
đặc biệt là kiến thức chuyên ngành Tài chính - ngân hàng thông qua các bài giảng
mà thầy cô dày công chuẩn bị. Em xin gửi tới thầy cô lời cảm ơn trân trọng nhất.
Trong quãng thời gian thực tập vừa qua, được tiếp xúc với thực tế và kiểm
nghiệm giữa lý thuyết và thực tế, em nhận thấy kiếnn thức cũng như kinh nghiệm
của bản thân còn hạn chế, cần được bổ sung và định hướng. Em xin chân thành gửi
lời cảm ơn đén PGS. Trương Quốc Cường đã tận tình hướng dẫn, chỉnh sửa giúp
em hồn thành đề tài khóa luận. Em cũng xin cám ơn các anh chị tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh TP. Hưng Yên đã tạo điều kiện
cho em được tiếp xúc với đơn vị và cung cấp nhiều tài liệu q báu. Bài viết của em
khơng thể hồn thiện nếu thiếu sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến nhiệt tình của các

anh chị. Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
A. PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................1
B. PHẦN NỘI DUNG.........................................................................................13
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA
NHTM.................................................................................................................... 13
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng..............................................................13
1.1.1. Khái niệm tín dụngngân hàng...................................................................... 13
1.1.2. Đặc điểm...................................................................................................... 14
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng....................................................................... 15
1.2. Chất lượng tíndụngcủaNHTM...................................................................17
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng..................................................................... 17
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.................................................... 18
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của NHTM........................21
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dùng tại một số chi nhánh trong hệ
thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và bài học đối với
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh TP. Hưng Yên. .27
1.3.1. Kinh nghi ệm nâng cao chất lượng tín dụng tại một số chi nhánh c ủa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn................................................... 28
1.3.2. Bài học đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
TP. Hưng Yên......................................................................................................... 31

KẾT LUẬN CHƯƠNG I......................................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIÊN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TP. HƯNG
YÊN........................................................................................................................ 32


2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Thành phố Hưng Yên...........................................................................................32
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn chi
nhánh TP. Hưng n............................................................................................... 32
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh TP. Hưng Yên........................................................................ 33
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Thành phố Hưng Yên...................................................................... 53
2.2.1. Tổng dư nợ và kết cấu dư nợ tín dụng.........................................................53
2.2.2. Nợ quá hạn.................................................................................................. 57
2.2.3. Nợ xấu......................................................................................................... 58
2.2.4. Thu nhập từ hoạt động tín dụng................................................................... 61
2.3. Khảo sát sự hài lịng của Khách hàng về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thônChi nhánh TP. Hưng Yên.............................63
2.3.1. Mục đích khảo sát........................................................................................ 63
2.3.2. Thiết kế mẫu khảo sát.................................................................................. 63
2.3.3. Hình thức và thời gian tiến hành.................................................................. 64
2.3.4. Tổng hợp kết quả khảo sát........................................................................... 65
2.4. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển Nông thôn Chi nhánh TP. Hưng Yên...............................................................66
2.4.1. Kết quả đạt được.......................................................................................... 66
2.3.2. Hạn chế........................................................................................................ 67
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế.................................................................................. 68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.................69
CHI NHÁNH TP. HƯNG YÊN...............................................................................69

3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông Thôn Chi nhánh TP. Hưng Yên................................................69

3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nông Thôn Chi nhánh TP. Hưng Yên.....................................................69


3.1.2. Định hướng nâng cao ch ất lượng tín dụng của Ngân hàng Nông nghi ệ p
và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thành ph ố Hưng Yên.....................................71
3.2.

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại tại Ngân hàng Nơng nghiệp


Phát triển Nông Thôn Chi nhánh TP. Hưng Yên...............................................71

3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng........................................71
3.2.2. Nhanh chóng củng cố và hoàn thiện việc thu thập, lưu trữ, xử lý và
cung cấp thông tin nhằm phục vụ cho công tác thẩm định và cả q trình cung
cấp tín dụng....................................................................................................72
3.2.3. Đảm bảo và nâng cao chất lượng thẩm định theo đúng quy trình thẩm
định vay tín dụng............................................................................................72
3.2.4. Cải tiến quy trình và thủ tục tín dụng:.................................................72
3.2.5. Kiên quyết xử lý nợ tồn đọng, nợ xấu xuống mức thấp nhất có thể...........72
3.2.6. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ................................ 73
3.2.7. Tiêu chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ngân hàng.......................................... 73
3.2.8. Xử lý hoạt động tín dụng đúng quy trình.................................................... 74

3.3. Một số kiến nghị...........................................................................................75

3.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước.............................................75
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Thương mại cổ phần
Quân Đội ........................................................................................................76
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.......77
KẾT LUẬN....................................................................................................79
D. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................80
E. PHỤ LỤC


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mơ hình tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Chi nhánh TP. Hưng Yên.........................................................................................33
Hình 2.2. Biểu đồ thể hiện tổng nguồn vốn huy động của Agribank CN TP. Hưng
Yên năm 2015 - 2017.............................................................................................. 34
Hình 2.2. Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn theo kì hạn của Agribank CN
TP. Hưng Yên năm 2015 - 2017.............................................................................. 36
Hình 2.3. Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn theo khách hàng Agribank CN
TP. Hưng Yên năm 2015 - 2017.............................................................................. 38
Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn theo loại tiền gửi Agribank CN.
TP Hưng Yên năm 2015 - 2017...............................................................................39
Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện tổng dư nợ của Agribank CN TP. Hưng Yên năm 2015 2017......................................................................................................................... 42
Hình 2.6. Biểu đồ thể hiện dư nợ cho vay theo thời gian của Agribank CN TP. Hưng
Yên năm 2015 - 2017..............................................................................................43
Hình 2.7. Biểu đồ thể hiện dư nợ cho vay theo khách hàng của Agribank CN TP.
Hưng
Yên năm 2015 - 2017..............................................................................................44
Hình 2.8. Biểu đồ thể hiện số dư bảo lãnh Agribank CN TP. Hưng Yên năm 2015 2017......................................................................................................................... 45
Hình 2.9. Biểu đồ thể hiện thu nhập từ bảo lãnh của Agribank CN TP. Hưng Yên

năm 2015 - 2017...................................................................................................... 46
Hình 2.9. Biểu đồ thể hiện thu nhập từ hoạt đồng thành toán quốc tế của Agribank
CN TP. Hưng Yên năm 2015 - 2017........................................................................ 47
Hình 2.10. Biểu đồ thể hiện số thẻ ATM phát hành lũy kế của Agribank CN. TP
Hưng Yên năm 2015 - 2017....................................................................................47
Hình 2.11. Biểu đồ thể hiện số người sử dụng Mobilebanking lũy kế của Agribank
CN TP. Hưng Yên năm 2015 - 2017........................................................................48
Bảng 2.1. Bảng tình hình huy động vốn cảu Agribank CN. TP Hưng Yên năm 2015
- 2017......................................................................................................................34


DANH
DANH
MỤCMỤC
CHỮBANG
VIẾT TẮT
Bảng 2.2. Tình hình cho vay của Agribank CN TP. Hưng Yên năm 2015 - 2017 ..41
Bảng 2.3. Tình hình thu nhập của Agribank CN TP. Hưng Yên năm 2015 - 2017 .50
Bảng 2.4. Tình hình chi phí của Agribank CN TP. Hưng Yên năm 2015 - 2017 ....51
Bảng 2.5. Tình hình lợi nhuận của Agribank CN TP. Hưng Yên năm 2015 -2017 .53
Bảng 2.6. Tình hình tổng dư nợ của Agribank CN TP. Hưng Yên năm 2015 - 2017
..53
STT
ĩ
2
3
4
5
6


Bảng
vay theo
Viết 2.7.
tắt Tình hình tổng dư nợ cho Diễn
giải đối tượng khách hàng năm 20152017....54
ATM
Máy rút tiền tự động
Bảng 2.8. Tình hình dư nợ cho vay theo kì hạn cho vay năm 2015 - 2017..............55
cho nhánh
vay theo loại tiền tệ năm 2015 - 2017..............................56
^CN Bảng 2.9. Tình hình Chi
Bảng 2.10. Tình hình nợ quá hạn năm 2015 - 2017.................................................57
XLRR Bảng 2.11. Tình hìnhXử
rủihạn
ro theo nhóm qua các năm 2015 - 2017..................58
nợlýquá
thể hiện
nợ xấu của Agribank CN TP. Hưng Yên năm 2015 ^κH Hình 2.12. Biểu đồ Khách
hàng
2017........................................................................................................................ 59
^NH Bảng 2.13. Tình hìnhNgân
hàng
nợ xấu
qua các năm 2015 - 2017 .........................................59
Hình
2.13.
Biểu
đồ
thể
hiện

nợ
theo
nhómvànợ
củatriển
Agribank
Agribank CN TP. Hưng Ngân hàng xấu
Nông
nghiệp
Phát
Nông CN TP.Hưng Yên
năm 2015 - 2017......................................................................................................60
thơn Chi nhánh TP. Hưng n
n Bảng 2.14. Tình hình nợ xấu theo nhóm nợ các năm 2015 -2017...........................60
Hình 2.13. Biểu đồ thể hiện thu nhập từ hoạt động tín dụng củaAgribank CN TP.
Hưng Yên năm 2015 - 2017 ...................................................................................61
Bảng 2.15. Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng của Agribank CN TP. Hưng
Yên năm 2015 - 2017..............................................................................................62
Bảng 2.16. Bảng tổng hợp kết quả thăm dò ý kiến KH về 5 yếu tố đánh giá chất
lượng tín dụng.........................................................................................................65
Hình 2.14. Biểu đồ đánh giá kết quả thăm dò ý kiến KH về chất lượng tín dụng ....65


7
8

NHNN
Tổ chức KT

Ngân hàng nhà nước
Tổ chức kinh tế


9

^TG

Tiền gửi

ĩ0

^cv

Cho vay

ĩĩ

^POS

Máy chấp nhận thẻ

ĩ2

PGD

Phòng giao dịch

ĩ3
ĩ4

NHTM
^DN


Ngân hàng thương mại
Doanh nghiệp

15

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn việt Nam

16

^TC

Tổ chức

ĩ7

^DV

Dịch vụ



A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu
vốn đã trở nên vô cùng cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới trang
thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Hoạt động ngân hàng thương mại đã

trở thành một phần khơng thể thiếu trong q trình phát triển đó. Hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam đã từng bước phát triển mạnh mẽ về số lượng, quy mô,
loại hình, mạng lưới, năng lực tài chính, góp phần tăng trưởng kinh tế, ổn định giá
trị đồng tiền,... Các nghiệp vụ cũng đổi mới và từng bước hiện đại hóa, tiếp cận với
cơng nghệ và trình độ chung của các quốc gia lớn trên thế giới. Với hoạt động tín
dụng và các dịch vụ khác, ngân hàng đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu của khách
hàng góp phần rất to lớn cho sự phát triển của đất nước. Ngân hàng trở thành mắt
xích quan trọng trong hoạt động của nền kinh tế, là chốt chặn giúp kinh tế phát triển
theo định hướng cơ cấu của nhà nước. Cùng với ngành kinh tế khác, ngân hàng có
nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi làm phát, tạo môi
trường đầu tư thuận lợi, lành mạnh và an toàn, tạo thêm việc làm cho người lao
động.
Tuy nhiên trong thời kì kinh tế vĩ mơ chưa ổn định, mơi trường pháp lý đang
dần được hồn thiện nên hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại đang
gặp khó khăn, nhất là chất lượng tín dụng chưa cao khi nợ q hạn, nợ khó địi cịn
lớn. Việc phân tích một cách chính xác và khoa học các nguyên nhân gây ra khiến
rủi ro tín dụng để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng vừa
mang tính cấp thiết, vừa mang tính lâu dài được cả nền kinh tế quan tâm.
Với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh TP. Hưng
Yên, hoạt động tín dụng các năm trở lại đây khá tốt và ổn định, lượng dư nợ tín
dụng qua các năm tăng đều và quy trình thủ tục chuyên nghiệp hơn khiến tỷ lệ nợ
xấu giảm đi đáng kể. Tuy nhiên chất lượng tín dụng so với kế hoạch ngân hàng đặt
ra lại chưa đáp ứng được do còn một số vấn đề tồn tại.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng cùng với kiến thức
đã được học tập và nghiên cứu tại trường học và quá trình thực tập tại Ngân hàng


Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, em quyết định chọn đề tài “Nâng cao chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh TP.
Hưng rí” để làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận của mình.

2. Mục đích nghiên cứu
- Làm rõ hơn cơ sở lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng của NHTM
trong nền kinh tế
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh TP. Hưng Yên. Chỉ ra kết quả đã đạt
được, những vấn đề tồn tại cần khắc phục.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong thời gian tới
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh TP. Hưng Yên từ năm 2015 đến 2017
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, khóa luận sử dụng các
phương pháp luận: duy vật lịch sử, duy vật biện chứng, thống kê, phân tích, so sánh,
logic,...
Thu thập số liệu qua các báo cáo thống kê về tình hình cho vay, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi
nhánh TP. Hưng Yên, các văn bản hiện hành liên quan đến cơng tác tín dụng trong
hệ thống Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn
Ngồi ra cịn sử dụng các phương pháp phỏng vấn trực tiếp các cán bộ tín
dụng, cán bộ thẩm định và ban lãnh đạo của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh TP. Hưng Yên, khảo sát đánh giá chất lượng tín dụng qua
bảng hỏi đối với các khách hàng đang sử dụng sản phẩm tín dụng tại đây.
5. Ket cấu đề tài
Đề tài có kết cấu:
Phần mở đầu
Phần nội dung



Chương 1: Lý luận chung về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Chương 2: Thực trang chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh TP. Hưng Yên
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh TP. Hưng Yên
Phần kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo


B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA NHTM
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của các quan
hệ hàng hóa tiền tệ. Nó tồn tại qua nhiều phương thức sản xuất khác nhau ở bất kì
phương thức sản xuất nào, tín dụng cũng biểu hiện bên ngoài như là sự vay mượn,
sử dụng vốn lẫn nhau giữu các chủ thể trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau
một khoản thời gian nhất định. Tín dụng phản ánh quan hệ kinh tế giữa người đi
vay với người cho vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua sự vận động của
vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức hàng hóa hay tiền tệ.
Tín dụng khơng chỉ là hình thức vận động của vốn vay mà còn là một loại
quan hệ xã hội trước hết dựa vào lòng tin. Trong thực tế, hoạt động tín dụng rất
phong phú, đa dạng với nhiều hình thức khác nhau. Do đó, quan hệ tín dụng có sự
khác nhau về tính chất, đặc điểm, nhưng tất cả đều dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
Trong thực tế, thuật ngữ “tín dụng” có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác
nhau, và nó phản ánh các hành vi kinh tế như: bán chịu hàng hóa, cho vay, chiết
khấu, bảo lãnh, ký thác, phát hành giấy bạc... Vì vậy, tùy theo từng góc độ nghiên
cứu mà ta hiểu nội dung của thuật ngữ này cho phù hợp.
Trong quan hệ tài chính, tín dụng có thể hiểu theo các nghĩa sau:

- Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang
chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ
người cho vay sang người đi vay.
- Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở có hồn trả giữa hai chủ thể. Phổ biến là giao dịch giữa ngân hàng và các tổ
chức tài chính khác với doanh nghiệp và các cá nhân thể hiện dưới hình thức cho
vay, tức là ngân hàng cấp tiền cho người đi vay và sau một thời hạn nhất định,
người đi vay phải thanh toán vốn gốc và lãi.
- Trong một số ngữ cảnh cụ thể thuật ngữ “tín dụng” đồng nghĩa với thuật ngữ
“cho vay”.


Nếu xem xét tín dụng như là một chức năng cơ bản của ngân hàng, thì tín
dụng được hiểu như sau: Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay là
bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
một thời hạn nhất định thoe thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều
kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Với chức năng kinh doanh tiền tệ, các ngân hàng thương mại tham gia vào
quan hệ tín dụng với hai tư cách: Là người đi vay khi ngân hàng thực hiện các
nghiệp vụ huy động vốn của xã hội và là người cho vay khi ngân hàng dùng vốn
huy động được để tài trợ cho các chủ thể trong nền kinh tế.
Như vậy, tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn về vốn tiền tệ giữa ngân
hàng và các đơn vị kinh tế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và các tầng
lớp dân cư theo ngun tắc có hồn trả.
1.1.2.
Đặc điểm
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín
dụng khi có lịng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả
và có khả năng hồn trả nợ gốc, nợ lãi đúng hạn.
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn. Để bảo

đảm thu hồi nợ đúng hạn, người cho vay thường xác định rõ thời hạn cho vay. Việc
xác định thời hạn cho vay dựa vào quá trình luân chuyển vốn của đối tượng vay, có
nghĩa là thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kì luân chuyển vốn của đối tượng
vay thì lúc dó người vay mới có điều kiện để trả nợ. Tuy nhiên, việc xác định thời
hạn cho vay không chỉ dựa vào tính chu kì ln chuyển vốn của đối tượng vay mà
cịn dựa vào tính chất vốn của người cho vay
Thứ ba, tín dụng phải dựa trên nguyên tắc hồn trả cả gốc và lãi. Nếu khơng
có sự hồn trả thì khơng được coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị
cho vay.
Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu hồi
tín dụng phụ thuộc khơng những vào bản thân khách hàng àm còn phụ thuộc vào
mơi trường hoạt động, ngồi tầm kiểm sốt của khách hàng.
Thứ năm, tín dụng phải trên cơ sở cam kết hồn trả vơ điều kiện. Q trình
xin vay, cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: Hợp đồng


tín dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng bảo lãnh tiền vay. trong đó, bên đi vay phải
cam kết hồn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn.
1.1.3.
Phân loại tín dụng ngân hàng
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo nhóm dựa trên một số
tiêu thức nhất định. Phân loại tín dụng một cách khoa học sẽ giúp cho nhà quản lý
lập một quy trình tín dụng thích hợp, giảm thiểu rủi ro. Trong q trình phân loại có
thể dùng nhiều tiêu thức để phân loại, song thực tế các nhà kinh tế học thường phân
loại tín dụng theo các tiêu thức sau đây:
1.1.3.1. Theo thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn hồn trả dưới 1 năm, được
dùng đẻ bổ sung sự thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp và phục
vụ các nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Loại tín

dụng này được sử dụng để đầu tư mua sắm tìa sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án quy mô, thời
gian thu hồi vốn nhanh và là nguồn hình thành vốn lưu động thường xuyên của các
doanh nghiệp.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn hồn trả trên 5 năm, được sử
dụng để cấp vốn xây dựng cơ bản, đàu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng
trình thuộc cơ sở hạ tầng (đường xá, bến cảng, cầu cống.), cải tiến mở rộng sản
xuất với quy mô lớn.
1.1.3.2. Theo mục đích sử dụng tiền vay
Tín dụng đối với người sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại cấp tín dụng
cho các đơn vị kinh doanh để tiến hành sản xuất, lưu thơng hàng hóa. Nguồn trả nợ
của các hoạt động này là kết quả hoạt động kinh doanh. VÌ vậy, ngân hàng cần phải
có đầy đủ các thơng tin cần thiết về khách hàng của mình, phương án sản xuất kinh
doanh của người vay.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng như mua sắm xe, các loại hàng hóa. Ở đây, nguồn trả nợ là thu nhập trong
tương lai của người vay.


Tín dụng bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản như nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp
thương mại và dịch vụ. Đây là loại hình cho vay địi hỏi lượng vốn đầu tư lớn, thời
gian thu hồi vốn dài, và chứa đựng rất nhiều rủi ro. Do đó, lãi suất cho vay trong
lĩnh vực này thường cao, lợi nhuận thu được tương đối lớn.
Cho thuê: cho thuê các định chế tài chính bao gồm hai loại: cho thuê vận
hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm động sản và bất động sản
trong đó chủ yếu là máy móc, thiết bị.
Với cách phân loại này, ngân hàng sẽ có quy trình nghiệp vụ cụ thể để đảm
bảo ngân hàng có đủ tiền cho vay, thu hồi nợ theo đánh giá mức độ rủi ro và mức
lãi suất đặt ra cho từng loại.

1.1.3.3. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Tín dụng có đảm bảo: là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở các đảm bảo
như thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức này áp dụng
đối với những khách hàng khơng có uy tín cao đối với ngân hàng, sự đảm bảo này
là cơ sở pháp lý để ngân hàng có nguồn thu nợ thứ ba.
Tín dụng khơng có tài sản đảm bảo: là hình thức tín dụng khơng có tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy
tín của bản thân khách hàng. Đối với khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh,
có khả năng tài chính vững chắc, quản trị hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng
dựa vào uy tín của khách hàng.
1.1.3.4. Theo xuất xứ của tín dụng
Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà theo đó ngân hàng sẽ cung cấp
vốn trực tiếp cho người có như cầu sử dụng vốn, đồng thời người vay trực tiếp hoàn
trả nợ ngân hàng. Mức độ rủi ro của ngân hàng trong trường hợp này thấp vì tân
dụng được trình độ của cán bộ tín dụng khi mà họ trực tiếp làm việc với người vay
để xem xét trước khi quyết định cho vay.
Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng trong đó ngân hàng khơng trực tiếp
cung cấp vốn cho người có nhu cầu vay vốn mà là mua lại các khế ước hoặc chứng
từ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.


1.1.3.5. Theo phương thức hồn trả
Tín dụng trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi
theo định kì. Loại cho vay này chủ yếu áp dụng đối với cho vay bất động sản, nhà ở
thương mại, cho vay tiêu dùng, cho vay đối với những người kinh doanh nhỏ lẻ, cho
vay để mua sắm máy móc , thiết bị.
Tín dụng phi trả góp: là loại tín dụng được thanh tốn một lần theo kỳ hạn đã
thỏa thuận, thường áp dụng đối với cho vay vốn lưu động.
Tín dụng hồn trả theo u cầu: là loại tín dụng khơng có thời hạn cụ thể.
Ngân hàng có thể yêu cầu hoặc người đi vay có thể tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào

khi có thu nhập
1.1.3.6. Phân loại tín dụng căn cứ đồng tiền cho vay
Tín dụng bằng đồng bản tệ: là việc cho vay bằng đồng nội tệ.
Tín dụng bằng đồng ngoại tệ: nhằm cấp tín dụng cho người vay có như cầu
thanh tốn các cơng trình xây dựng cơ bản, các khoản chi phí có liên quan đến nước
ngồi bằng đồng ngoại tệ.
1.2. Chất lượng tín dụng của NHTM
1.2.1.
Khái niệm chất lượng tín dụng
Chất lượng, giá cả và lượng hàng hố là ba chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sức
mạnh và khả năng của doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trong hoạt động kinh
doanh thì việc cải thiện chất lượng sản phẩm là điều tất yếu. Các nhà kinh tế nói đến
chất lượng bằng nhiều cách: Chất lượng là “Sự phù hợp với mục đích và sự sử
dụng”, là “một trình độ dự kiến trước về độ đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp
và phù hợp với thị trường” hay chất lượng là “năng lực của một sản phẩm hoặc
một dịch vụ nhằm thoả mãn những nhu cầu của người sử dụng”.
Trong nền kinh tế thị trường, một sản phẩm, dịch vụ có chất lượng khi nó phù
hợp với những tiêu chuẩn về kỹ thuật và quan trọng hơn cả là nó phải đáp ứng được
nhu cầu của người tiêu dùng và được người tiêu dùng chấp nhận.
Từ những quan niệm chung về chất lượng, kết hợp với các đặc điểm, tính chất
của hoạt động tín dụng ngân hàng, ta có thể thấy chất lượng tín dụng là một khái
niệm vừa trừu tượng, vừa cụ thể, nó hản ánh khả năm thỏa mãn nhu cầu của chủ thể


tham gia vào quan hệ tín dụng ngân hàng. Các chủ thể đó là: khách hàng, ngân hàng
cấp tín dụng và nền kinh tế.
Đổi với khách hàng: chất lượng tín dụng được thể hiện ở chỗ số tiền mà ngân
hàng cấp cho khách hàng phải có lãi suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, nhanh
chóng, giải ngân đúng tiến độ, quy mơ tín dụng đáp ứng nhu cầu sử dụng... Một
giao dịch tín dụng đảm bảo được đầy đủ các yếu tố trên mới được coi là chất lượng.

Đối với ngân hàng: chất lượng tín dụng được thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới
hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của bản thân ngân hàng và đảm bảo được
tính cạnh tranh trên thị trường với ngun tắc hồn trả đúng hạn và có lãi.
Đối với nền kinh tế: hoạt động tín dụng có chất lượng khi nó thực hiện được
các mục tiêu, chính sách của Nhà nước như cân bằng cung cầu tiền tệ, phục vụ sản
xuất lưu thơng hàng hóa, giải quyết cơng ăn việc làm cho người lao động, khai thác
khả năng tiềm tàng của nền kinh tế, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín
dụng với tăng trưởng kinh tế.
Trong phạm vi nghiên cứu, khóa luận tập trung nghiên cứu chất lượng tín
dụng dưới giác độ của ngân hàng thương mại.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích nghi
của ngân hàng với sự thay đổi của mơi trường bên ngồi, thể hiện sức mạnh của
một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển.
Để đánh giá chất lượng tín dụng của một ngân hàng, ta chia thành hai nhóm chỉ
tiêu: nhóm chỉ tiêu định tính và nhóm chỉ tiêu định lượng.
1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính
Về mặt định tính, chỉ tiêu đánh giá thể hiện trên các khía cạnh:
Một là, chất lượng tín dụng thực hiện thơng qua khả năng đáp ứng tốt nhu
cầu của khách hàng, thủ tục đơn giản, cung cấp vốn nhanh chóng kịp thời, an tồn,
kì hạn và phương thức thanh tốn phù hợp với chu kỳ kinh doanh của khách hàng.
Hai là, những ngân hàng hoạt động lâu đời, cơ sở vật chất, trang thiết bị
tốt, đồng thời ngân hàng tham gia vào nhiều hình thức huy động vốn, đa dạng
hóa khơng ngừng các ứng dụng dịch vụ ngân hàng mới. Ngân hàng có tổng


lượng vốn huy động lớn và ổn định, có lượng khách vay đơng đảo thể hiện ngân
hàng có uy tín lớn.
Ba là, việc chấp hành luật pháp của ngân hàng như luật NHNN, luật Tổ chức
tín dụng, các văn bản chỉ đạo của Nhà nước, Chính phủ và của Ngân hàng, chấp

hành các quy chế, quy trình nghiệp vụ, chế độ, thể lệ tín dụng trong quy trình cho
vay. Khi thực hiện nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng phải tuân thủ các điều kiện, các
nguyên tắc theo quy định của Nhà nước và của Thống đốc NHNN. Các nguyên tắc
và điều kiện tín dụng khơng tách rời nhau do đó nếu coi nhẹ bất kì nguyên tắc nào
sẽ ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng.
Bốn là, khả năng thu hút khách hàng và sự hài lòng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ: Ngân hàng cần phải duy trì giữ chân được khách hàng truyền thống
và thu hút thêm được khách hàng mới. Điều này cũng cho thấy phần nào về chất
lượng tín dụng.
Trong khn khổ khóa luận sẽ tập trung vào đánh giá về sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng tín dụng của ngân hàng.
1.2.2.2. Chỉ tiêu định lượng
Tổng dư nợ và kết cấu dư nợ
Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cấp cho nền
kinh tế tại một thời điểm, bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động, trình độ quản lý của ngân hàng cịn yếu kém;
khả năng tiếp thị và mở rộng thị phần của ngân hàng kém và trình độ năng lực của
cán bộ ngân hàng thấp. Tuy nhiên tổng dư nợ cao chưa chắc đã khẳng định được về
chất lượng của các khoản tín dụng đã tốt bởi vì đằng sau con số đó kèm theo rủi ro
tín dụng tăng cao.
Phân tích kết cấu dư nợ cũng một phần giúp ngân hàng biết được loại
hình cho vay nào đang chiếm tỷ trọng cao, tạo ưu thế cho ngân hàng để chú
trọng phát triển; cần cân đối tỷ lệ các loại hình cho vay như thế nào để giảm
thiểu rủi ro tập trun cho ngân hàng và loại hình cho vay nào đang tiềm ẩn khả
năng để ngân hàng ra quyết định khai thác cho phù hợp. Đồng thời, việc so sánh
kết cấu dư nợ với kết cấu nguồn vốn huy động sẽ cho biết ngân hàng đang đứng
trước rủi ro nào để có biện pháp.


Nợ quá hạn

Nợ quá hạn là tiền mà người vay mượn không trả đúng thời hạn quy ước
phải trả tiền đã vay mượn cho các tổ chức tín dụng bao gồm cả tiền gốc lẫn tiền
lãi. Khi đã đến hạn thanh toán hợp đồng vay theo như thỏa thuận về thời gian
cho vay mà khách hàng khơng có khả năng thanh tốn được tiền lãi và cả gốc thì
được xếp vào nhóm nợ quá hạn. Nợ quá hạn cũng được phân chia thành nhiều
hạn mức khác nhau, bao gồm: Nợ quá hạn có tài sản đảm bảo và nợ quá
hạn khơng có tài sản đảm bảo.
Nợ q hạn cịn được ngân hàng phân chia ra các nhóm nợ để có được
phương án xử lý nợ phù hợp. Hiện quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
phân chia nợ thành 5 nhóm, bao gồm:
- Nợ đủ tiêu chuẩn (0-10 ngày): Nợ nhóm 1
- Nợ cần chú ý (11-90 ngày): Nợ nhóm 2
- Nợ dưới tiêu chuẩn (91-180 ngày): Nợ nhóm 3
- Nợ nghi ngờ (181-360 ngày): Nợ nhóm 4
- Nợ có khả năng mất vốn (trên 360 ngày): Nợ nhóm 5
,

Ty lệ nợ 1quả hạn =




Nợ quá hạn

——

ι

Tong dư nọ


Trong đó, nợ q hạn được tính từ bằng tổng dư nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5.
Chỉ tiêu này càng nhỏ thì phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao.
Trong nền kinh tế thị trường, rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng là tất
nhiên. Do đó nợ quá hạn của ngân hàng là tất yếu. Song, để dảm bảo an toàn, sinh
lời và tăng khả năng cạnh tranh ngân hàng phải cố gắng giảm thiểu tỷ lệ nợ quá hạn.
Nợ xấu
Để đánh giá được chính xác hơn chất lượng tín dụng người ta sử dụng chỉ
tiêu về nợ xấu. Nợ xấu được tính bằng tổng dư nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Hay nói
cách khác, nợ xấu là các khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày, đồng
thời quy định các ngân hàng thương mại căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp. Như vậy nợ xấu được xác định
theo 2 yếu tố: Đã quá hạn trên 90 ngày và khả năng trả nợ đáng lo ngại.

I

-„

'

Nợ Ịíàu

Ty lệ nợ xau = C —


Tỷ lệ nợ xấu càng nhỏ thì càng tốt, phản ánh chất lượng tín dụng của ngân
hàng tốt. Chỉ tiêu này đánh giá được tỷ trọng nhóm nợ có khả năng mất vốn cao
trong tổng dư nợ là bao nhiêu, tỷ lệ này càng cao sẽ càng gây sức ép lớn đối với
hoạt động kiểm sốt thanh khoản của khơng chỉ riêng ngân hàng mà còn đối với cả
hệ thống ngân hàng.
Thu nhập từ hoạt động tín dụng

Một khoản tín dụng có chất lượng cao sẽ đem lại lợi nhuận tốt cho ngân
hàng, và ngược lại, thu nhập từ hoạt động tín dụng cũng là một chỉ tiêu để đánh giá
chất lượng tín dụng của một ngân hàng.
Ngồi ra cịn một số chỉ tiêu khác cũng đánh giá chất lượng tín dụng như
hiệu suất sự dụng vốn, tình hình trích lập dự phịng rủi ro tín dụng, vịng quay vốn
tín dụng... Nhưng trong khn khổ khóa luận sẽ tập trung nghiên cứu về các chỉ
tiêu: Thu từ hoạt động tín dụng, nợ xấu, nợ quá hạn, tổng dư nợ và kết cấu nợ, độ
hài lòng của khách hàng với sản phẩm tín dụng.
1.2.3.
Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của NHTM
1.2.3.1. Nhân tố từ Ngân hàng
Năng lực, trình độ, hiểu biết của đội ngũ cán bộ
Năng lực, trình độ hiểu biết của đội ngũ cán bộ của Ngân hàng trong cơ chế
thị trường có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng món vay của Ngân hàng.
Chúng ta đứng trước một thực trạng chung là xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế
thế giới. Xu thế này ngày càng hình thành rõ rệt mà nét nổi bật là nền kinh tế quốc
tế thị trường đang trở thành một không gian trung cho tất cả các nước. Các thị
trường tài chính ở phạm vi hoạt động dường như khơng biên giới, vừa tạo điều kiện
có cơ hội mới cho Ngân hàng vừa làm sâu sắc thêm quá trình cạnh tranh, đặt Ngân
hàng trước những thách thức mới. Bởi vậy nếu Ngân hàng nào không nhận thức
được điều này, không tự đổi mới, tìm cách tạo dựng và phát triển thế mạnh riêng
của mình, có hướng đi và chính sách tín dụng thích hợp thì sẽ khó lịng tồn tại và
phát triển, trong đó chiến lược con người giữ vai trò chủ đạo.
Thực tế cho thấy rằng, nếu Ngân hàng có đội ngũ cán bộ nhanh, nhạy, sáng
tạo trong cơng việc, có tinh thần tập thể vì lợi ích của Ngân hàng thì Ngân hàng đó
có thể đứng vững và phát triển, ngày càng có uy tín. Trong khi đó có những cán bộ


tín dụng gian dối trong thẩm định tín dụng của Ngân hàng đánh giá sai tài sản thế
chấp, lơ là sự giám sát đối với các doanh nghiệp để Ngân hàng gặp rủi ro.

Bên cạnh đó các yếu tố khách quan như thiên tai, dịch hoạ, cơ chế chính
sách, khách hàng gặp khó khăn dẫn tới thua lỗ... thì bản thân Ngân hàng phải chịu
trách nhiệm chính cho hiện tượng chất lượng tín dụng bị giảm. Trong đó vai trị
của cán bộ tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của các món vay, bởi họ
chính là người trực tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, đề suất cho vay và theo dõi qu ản
lý thu nợ của khách hàng. Chính vì vậy cán bộ tín dụng là người, nguồn lực quan
trọng nhất của các Ngân hàng khi tìm nguyên nhân nợ quá hạn, các khoản vay
không thu hồi được.
Chiến lược phát triển của Ngân hàng
Chiến lược phát triển của Ngân hàng là quỹ đạo quyết định đến hoạt động tín
dụng của các ngân hàng thương mại, nó quyết định đến thành công hay thất bại của
một ngân hàng. Một chiến lược phát triển đúng đắn sẽ thu hút được nhiều khách
hàng đến với ngân hàng, đảm bảo khả năng sinh lời hoạt động tín dụng trên cơ sở
phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật, theo các đường lối, chính sách của Nhà nước và
đảm bảo cơng bằng xã hội. Điều đó cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng phụ thuộc
vào việc xây dựng chính sách của ngân hàng thương mại có đúng đắn hay khơng.
Bất cứ một ngân hàng nào muốn có chất lượng tín dụng tốt đều phải có một chiến
lược phát triển rõ ràng, phù hợp với bản thân ngân hàng
Công tác tổ chức của Ngân hàng
Tổ chức ngân hàng được sắp xếp một cách có khoa học,đảm bảo sự phối hợp
chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng, ban trong từng ngân hàng, trong toàn bộ hệ
thống ngân hàng cũng như giữa ngân hàng với các cơ quan khác như tài chính, pháp
lý... sẽ tạo điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng, quản lý sát sao các
khoản huy động vốn cũng như các khoản cho vay. Đây là cơ sở để tiến hành các
nghiệp vụ tín dụng lành mạnh và quản lý có hiệu quả nguồn vốn tín dụng. Tổ chức
ngân hàng theo nguyên tắc tập trung có phân cấp là một khâu quan trọng trong quá
trình quản lý chất lượng tín dụng đồng bộ, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ
quốc gia trong từng thời kỳ
Chính sách tín dụng của Ngân hàng



Chính sách tín dụng là quỹ đạo quyết định đến hoạt động tín dụng của các
ngân hàng thương mại, nó quyết định thành cồng hay thất bại của một ngân hàng.
Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với ngân
hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng trên cơ sở phân tán rủi ro,
tuân thủ pháp luật, theo các đường lối, chính sách của Nhà nước và đảm bảo cơng
bằng xã hội. Điều đó cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng tùy thuộc vào việc xây
dựng chính sách của Ngân hàng thương mại có đúng đắn hay khơng. Bất cứ một
ngân hàng thương mại nào muốn có chất lượng tín dụng đều phải có một chính sách
tín dụng rõ ràng, phù hợp với bản thân ngân hàng mình
Vấn đề thơng tin tín dụng
Thơng tin tín dụng có vai trị quan trọng trong quản lý chất lượng tín dụng.
Nhờ có thơng tin tín dụng, người quản lý có thể đưa ra các quyết định cần thiết có
liên quan đến cho vay, theo dõi và quản lý tài khoản cho vay. Thơng tin tín dụng có
thể lấy từ nguồn sẵn có từ ngân hàng (hồ sơ vay vốn, thơng tin giữa các tổ chức tín
dụng, phân tích của các cán bộ tín dụng...), từ các nguồn của khách hàng (theo chế
độ báo cáo định kỳ, các dự án sản xuất kinh doanh), từ các cơ quan chun thơng
tin tín dụng trong và ngoài nước, từ cán bộ, các ngành chủ quản.. .Số lượng và chất
lượng thông tin thu nhận được có liên quan đến việc cho vay theo dõi và quản lý tài
khoản cho vay. Thơng tin tín dụng có thể thu được từ các nguồn có sẵn ở Ngân
hàng (hồ sơ xin vay, thông tin giữa các tổ chức tín dụng, phân tích của cán bột tín
dụng.), từ khách hàng (theo chế độ báo cáo định kỳ hoặc phản ánh trực tiếp), từ
các cơ quan chuyên về thông tin tín dụng ở trong và ngồi nước, từ các nguồn thơng
tin khác. Số lượng, chất lượng tín dụng của thơng tin thu nhận được có liên quan
đến mức độ chính xác trong việc phân tích, nhận định tình hình thị trường, khách
hàng.để đưa ra những quyết định phù hợp. Vì vậy, thơng tin càng đầy đủ, nhanh
nhậy, chính xác và tồn diện thì khả năng phịng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh
doanh ngày càng lớn, chất lượng tín dụng ngày càng cao.
Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng bao gồm những quy định cần phải thực hiện trong quá

trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn nguồn vốn tín dụng. Nó được bắt đầu
từ khi chuẩn bị cho vay, phát tiền vay, kiểm tra quá trình cho vay cho đến khi thu


×