HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
'^^ffl^^∙
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ TÀI CHÍNH (FINTECH)
TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG
Lớp: K18NHL
Mã sinh viên: 18A4000737
Khóa học: 2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN MINH PHƯƠNG
Hà Nội, tháng 5 năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ
trợ của giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp được sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và
được trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Nguyễn Thị Kiều Trang
i
DANH
MỤC
VIẾT
LỜI
CẢM
ƠNTẮT
STT
Chữ viết tắt
Từ viết tắt
ATM
1
2
Máy quá
trả tiền
tự theo
độnghọc tại Học viện Ngân hàng, được sự dìu dắt tận tâm
Trong suốt
trình
của các quý Thầy Cô, em đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức quý báu. Điều này giúp
E-banking em rất nhiều trong
Ngân việc
hànghồn
điện thành
tử
Khóa luận Tốt nghiệp.
Đạt được kết quả như ngày hôm nay, trước hết em xin chân thành cảm ơn các
Thầy Cơ khoa Ngân hàng đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp cho em những kiến thức
chuyên môn, kiến thức xã hội và kỹ năng cơ bản. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu
sắc đến cô Nguyễn Minh Phương - giảng viên hướng dẫn đã tận tình chỉ dạy em trong
suốt q trình nghiên cứu. Cơ đã giúp em hiểu rõ hơn về đề tài của mình, phát hiện
và sửa chữa kịp thời những sai sót trong quá trình em thực hiện đề tài, cũng như tận
tình đóng góp ý kiến để em từng bước hồn thiện bài viết của mình.
Em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị cán bộ
nhân viên của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long đã
nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập, tạo cho em cơ hội cọ sát thực tế,
chỉ bảo tận tình các nghiệp vụ và cung cấp những số liệu cần thiết để em hồn thành
Khóa luận Tốt nghiệp của mình.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu, học hỏi để hồn thành
khóa luận song chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô, anh chị tại Ngân hàng TMCP
Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long để khóa luận có ý nghĩa hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kiều Trang
ii
3
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
4
NHTM
Ngân hàng thương mại
5
OTP
6
Techcombank
One Time Password
Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam________________________________
7
TMCP
Thương mại Cổ phần
Tên Bảng
Trang
Bảng 3.1. Thống kế Nội dung và Mục đích của khảo sát
24
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 4.1. Lợi nhuận Techcombank - CN Thăng Long giai đoạn
31
2016 - 2018
Bảng 4.2. Biểu phí dịch vụ dịch vụ ngân hàng điện tử đối với
KHCN tại Techcombank hiện nay
43
Bảng 4.3. So sánh mức phí dịch vụ ngân hàng điện tử của
Techcombank với một số ngân hàng khác
Bảng 4.4. Số lượng khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ có
ứng dụng Fintech tại Techcombank - Chi nhánh Thăng Long giai
đoạn 2016 - 2018
Ill
43
52
Tên Hình (Sơ đồ & Biều đồ)
Trang
Hình 4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Techcombank
DANH SÁCH HÌNH
Hình 4.2. Sơ đồ cấu trúc Khối Vận hành và Cơng nghệ của
Techcombank
28
29
Hình 4.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam giai đoạn 2016 - 2018
Hình 4.4. Khảo sát theo giới tính và độ tuổi về việc sử dụng các sản
phẩm, dịch vụ có ứng dụng Fintech
31
38
Hình 4.5. Khảo sát theo nghề nghiệp về việc sử dụng các sản phẩm, dịch
vụ có ứng dụng Fintech
40
Hình 4.6. Sự hài lòng của khách hàng về việc sử dụng các sản phẩm,
dịch vụ có ứng dụng Fintech
41
Hình 4.7. Sự tác động của một số tiêu chí đến sự hài lịng của khách
hàng về ứng dụng Fintech
42
Hình 4.8. Thống kê các tính năng được khách hàng sử dụng nhiều thơng
qua các sản phẩm, dịch vụ có ứng dụng Fintech
47
Hình 4.9. Thống kê về phương thức xác thực mà khách hàng đang sử
dụng
50
Hình 4.10. Sự gia tăng doanh thu từ một số dịch vụ có ứng dụng Fintech
tại Techcombank - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2016 - 2018
53
iv
v
MỤC LỤC
PHẦN 1: LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................1
1.1. Lý do lựa chọn đề tài.......................................................................................1
1.2. Tổng quan nghiên cứu.....................................................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................3
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.........................................................................4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................4
1.5. Ket cấu khóa luận..............................................................................................4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ FINTECH VÀ ỨNG DỤNG CỦA
FINTECH TRONG CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG.............................................5
2.1. Cơ sở lý luận chung về Fintech.......................................................................5
2.1.1. Khái niệm về Fintech................................................................................. 5
2.1.2. Phân loại Fintech...................................................................................... 6
2.1.3. Các chủ thể tham gia Fintech....................................................................8
2.1.4. Vai trò của Fintech..................................................................................... 9
2.2. Ứng dụng Fintech trong sản phẩm dịch vụ ngân hàng....................................11
2.2.1...................................................................................................................... K
hái niệm về Fintech ứng dụng trong sản phẩm dịch vụ ngân hàng..............................11
2.2.2. Phân loại các dịch vụ, sản phẩm ngân hàng có ứng dụng Fintech...........11
2.2.3. Vai trò của các dịch vụ, sản phẩm ngân hàng có ứng dụng Fintech.........13
2.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của Fintech trong sản phẩm dịch vụ
ngân hàng............................................................................................................. 14
2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Fintech trong sản phẩm dịch
vụ ngân hàng........................................................................................................ 17
PHẦN 3: SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............23
3.1. Số liệu nghiên cứu..........................................................................................23
3.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................23
3.2.1. Tổng thể nghiên cứu.................................................................................23
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................23
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................................26
4.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng
Long .........................................................................................................................26
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long............................................................................26
4.1.2.
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh
Thăng Long.................................................................................................................27
4.1.3.
Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2016 - 2018................................................31
4.2. Thực trạng ứng dụng Fintech vào sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long............................................................31
4.2.1.
Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng có ứng dụng Fintech mà
Techcombank cung cấp...............................................................................................32
4.2.2.
Các chỉ tiêu định tính đánh giá thực trạng ứng dụng Fintech vào sản
phẩm dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng
Long......................................................................................................................38
4.2.3. Các chỉ tiêu định lượng đánh giá thực trạng ứng dụng Fintech vào sản
phẩm dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng
Long.............................................................................................................................51
4.3. Đánh giá sự phát triển của Fintech trong sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long..........................................54
4.3.1.
Thành tựu.................................................................................................54
4.3.2.
Hạn chế và nguyên nhân..........................................................................54
4.4. Đề xuất giải pháp và kiến nghị.......................................................................58
4.4.1.
Định hướng phát triển các sản phẩm, dịch vụ có ứng dụng Fintech tại
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long...........................60
4.4.2.
Đề xuất giải pháp phát triển các sản phẩm, dịch vụ có ứng dụng Fintech
tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long......................62
4.4.3. Một số kiến nghị phát triển các sản phẩm, dịch vụ có ứng dụng Fintech
70
PHẦN 5: KẾT LUẬN.................................................................................................75
PHẦN 1: LỜI MỞ ĐẦU
1.1.
Lý do lựa chọn đề tài
Thế giới đang bước vào một kỉ nguyên mới - kỉ nguyên của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 gắn liền với những đột phá chưa từng có về cơng nghệ, liên quan đến
kết nối Internet, điện tốn đám mây, trí tuệ nhân tạo, blockchain,... Cuộc cách mạng
này đang có những tác động mạnh mẽ đến mọi quốc gia, chính phủ, doanh nghiệp
và người dân trên tồn cầu. Khơng nằm ngồi dịng chảy ấy, lĩnh vực tài chính - ngân
hàng cũng đang trải qua thời kỳ chuyển biến về mọi mặt và khái niệm Fintech ra đời
được xem là một làn sóng mới thay đổi toàn bộ cách thức cung ứng, vận hành các
dịch vụ tài chính. Với điều kiện của nước ta với gần 90% là dân số sử dụng Internet,
dân số trẻ năng động sẵn sàng tiếp cận với cái mới, so với tỷ lệ dân số chưa đến 1/3
tiếp cận với các dịch vụ tài chính, khả năng tiếp cận với vốn vay của một phần lớn
người dân có nhu cầu gặp khó khăn, Fintech hứa hẹn mở ra con đường mới để phổ
cập dịch vụ tài chính đến cho lượng dân số vô cùng lớn và cơ hội phát triển của cả
ngành tài chính Việt Nam. Các ngân hàng trong nước trước làn sóng cơng nghệ tất
yếu này đang dần chuyển mình mạnh mẽ để thích nghi và phát triển để bắt kịp xu thế
của thời đại.
Hơn nữa, trong suốt chặng đường lịch sử phát triển của mình, Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam luôn đề cao chú trọng cái mới, áp dụng tiến bộ công
nghệ thông tin vào các sản phẩm, dịch vụ cũng như phương thức vận hành của mình.
Ngân hàng lấy cơng nghệ làm nền tảng trọng tâm hàng đầu trong sự phát triển của tổ
chức. Chính vì thế, Techcombank đã ứng dụng Fintech vào các sản phẩm, dịch vụ
cũng như trong bộ máy vận hành rất tích cực. Đây có lẽ là một thuận lợi và cũng là
thách thức với ngân hàng khi cuộc cách mạng cơng nghệ, đặc biệt là làn sóng Fintech
đang tiến tới.
Vậy, việc ứng dụng Fintech vào các sản phẩm, dịch vụ của Techcombank hiện
nay như thế nào? Xuất phát từ câu hỏi này, cùng với lợi thế khi có cơ hội được thực
tập tại Techcombank - Chi nhánh Thăng Long, em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu:
1
“Đánh giá thực trạng ứng dụng Cơng nghệ Tài chính (Fintech) vào các sản phẩm,
dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long” để làm
bài khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn hoàn thiện và phát triển các sản
phẩm, dịch vụ tại Techcombank nói chung - Chi nhánh Thăng Long nói riêng trong
thời gian tới. Có thể thấy, đề tài nghiên cứu “Đánh giá thực trạng ứng dụng Cơng
nghệ Tài chính (Fintech) vào các sản phẩm, dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long” được đưa ra nghiên cứu là vô cùng cần thiết.
1.2.
Tông quan nghiên cứu
Fintech là một chủ đề khá mới mẻ tại Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng. Đến nay, đã có một số cơng trình nghiên cứu về Fintech nhưng chưa
nhiều. Qua quá trình tìm hiểu, bản thân em đã tham khảo và kế thừa các đề tài trước
đó cùng phạm vi của đề tài như sau:
(1)
PGS.TS. Đào Minh Phúc, Ths. Nguyễn Hữu Mạnh (2018), “Fintech
với những tác động tới hoạt động ngân hàng và một số khuyến nghị ”, Tạp chí Ngân
hàng - 2018 - số 10 tháng 5, Tr.52-57.
Bài viết đã nhận định xu thế phát triển của Fintech trong thời gian tới và những
tác động của nó tới các ngân hàng thương mại. Từ đây, tác giả đề xuất một số khuyến
nghị nhằm cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính tốt nhất phục vụ người dân và
phát triển kinh tế. Đây là những cơ sở nền tảng quan trọng phục vụ hữu ích cho khóa
luận.
(2)
TS. Nguyễn Thị Thái Hưng; TS. Hồng Thị Thu Hiền (2018), “Ảnh
hưởng của Fintech tới hoạt động của các ngân hàng thương mại”, Thị trường tài
chính tiền tệ - 2018 - số 19(508), Tr.31-35.
Bài viết đã tóm lược được sự phát triển của Fintech Việt Nam trong việc cung
ứng dịch vụ về tài chính ngân hàng, phân tích các ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến
hoạt động của ngân hàng thương mại. Dựa trên những nội dung đó, tác giả đã đề xuất
một số biện pháp để quản lý và phát huy những mặt tích cực của Fintech tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam.
(3)
Lê Thị Kim Nhạn; TS.Phạm Minh Điển (2013), “Phát triển dịch vụ
ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
2
(Techcombanky∖ Luận văn thạc sỹ kinh tế, Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân
hàng, 102tr.
Luận văn nêu lên những lý luận cơ bản về ngân hàng điện tử, thực trạng phát
triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt
Nam (Techcombank). Qua đó, tác giả đã đề xuất một số những giải pháp hữu ích để
hồn thiện hệ thống ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương
Việt Nam. Thực chất, hiện nay ở các NHTM Việt Nam, các sản phẩm, dịch vụ có ứng
dụng Fintech hiện hữu hầu như là các sản phẩm ngân hàng điện tử. Vì vậy, luận văn
này rất hữu ích cho đề tài.
Nhìn chung, đây là một chủ đề mới mẻ, có sức ảnh hưởng lớn tại Việt Nam,
tuy nhiên, chưa có nhiều nghiên cứu viết về đề tài này hay nghiên cứu về sản phẩm,
dịch vụ có ứng dụng Fintech tại các ngân hàng cụ thể. Hiện nay, chưa có bất kì luận
văn nào đề cập đến sự ứng dụng Fintech đến các sản phâm, dịch vụ tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam. Chính vì vậy, với khoảng trống nghiên cứu này, tác
giả quyết định sẽ kế thừa các ưu điểm của những nghiên cứu liên quan, có ý nghĩa
với đề tài của tác giả trước đó, phát triển và đi sâu nghiên cứu về đề tài “Đánh giá
thực trạng ứng dụng Cơng nghệ Tài chính (Fintech) vào các sản phẩm, dịch vụ tại
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long”.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản liên quan Fintech và việc ứng dụng Fintech vào
các sản phẩm, dịch vụ của các ngân hàng thương mại.
- Đánh giá, phân tích thực trạng phát triển các sản phẩm, dịch vụ có ứng dụng
Fintech tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long trong
giai đoạn 2016 -2018.
- Đề xuất các giải pháp phát triển các sản phẩm, dịch vụ có ứng dụng Fintech
của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam trong tương lai.
3
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu chỉ tập trung vào các sản phẩm, dịch vụ có ứng dụng Fintech
tại Techcombank - Chi nhánh Thăng Long.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
a. về không gian:
Các hoạt động, công tác phát triển các các sản phẩm, dịch vụ có ứng dụng
Fintech tại Techcombank - Chi nhánh Thăng Long.
b. về thời gian:
Thu thập số liệu nghiên cứu đề tài trong giai đoạn 2016 - 2018 của
Techcombank
- Chi nhánh Thăng Long, các định hướng và giải pháp được đề xuất có ý nghĩa cho
đề tài trong những năm tới.
1.5. Ket cấu khóa luận
Ngồi các phần tài liệu tham khảo và phụ lục, khóa luận được chia thành 5 phần,
cụ thể như sau:
Phần 1: Lời mở đầu
Phần 2: Cơ sở lý luận chung về Fintech và ứng dụng của Fintech trong các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng
Phần 3: Số liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Phần 4: Ket quả nghiên cứu
Phần 5: Kết luận
4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ FINTECH VÀ ỨNG DỤNG CỦA
FINTECH TRONG CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
2.1. Cơ sở lý luận chung về Fintech
2.1.1. Khái niệm về Fintech
Thế giới ngày càng phát triển, sự bùng nổ của cuộc cách mạng cơng nghệ - sự
chuyển mình về cơng nghệ như: thực tế ảo, trí tuệ nhân tạo đã tác động mạnh mẽ lên
mọi lĩnh vực đời sống, kinh tế, xã hội. Với sự đổi mới từng ngày đó, một trong những
mục tiêu đặt ra cho hệ thống ngân hàng là “nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân
hàng”. Bên cạnh các dịch vụ truyền thống, hiện nay các kênh dịch vụ số - và đặc biệt
là làn sóng phát triển mạnh mẽ các cơng ty tài chính cơng nghệ (Fintech) đang được
kỳ vọng là giải pháp gây đột phá tạo ra sự minh bạch và dễ dàng cho mối quan hệ
giữa ngân hàng và doanh nghiệp. Vậy Fintech được hiểu là gì?
Fintech trong tiếng Anh là một từ ghép từ hai chữ đầu của “Financial” và
“Technology”. “Financial” ở đây có nghĩa là thuộc về lĩnh vực tài chính hay trong
lĩnh vực tài chính. “Technology” thì có nghĩa là cơng nghệ. Tổng thể ghép lại thì cụm
từ có thể được hiểu là cơng nghệ tài chính. Cụm từ Fintech lần đầu tiên được đề cập
đến bởi Abraham Leon Bettinger1 vào năm 1972. Theo Bettinger, “Fintech là sự kết
hợp giữa chuyên môn nghiệp vụ ngân hàng với khoa học quản trị hiện đại và cơng
nghệ máy tính”.
Giáo sư Patrick Schueffel2 (2016) sau khi xem xét hơn 200 bài báo học thuật
được xuất bản trong bốn mươi năm qua liên quan đến thuật ngữ Fintech, đã đưa ra
khẳng định: “Fintech được định nghĩa là một ngành công nghiệp tài chính mới áp
dụng cơng nghệ để nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính”. Thuật ngữ này thường
được nhìn nhận như là “hơn nhân” giữa các dịch vụ tài chính và công nghệ thông tin.
Theo Cemal Karakas và Carla Stamegna3 (2017), Fintech là viết tắt của cơng
nghệ tài chính, là một thuật ngữ rộng. Nó được sử dụng chủ yếu để chỉ các doanh
1
Abraham Leon Bettinger (1934-2003): chuyên gia tài chính Mỹ.
Patrick Schueffel: giáo sư phụ trợ tại Học viện Tài chính của Trường Quản lý Fribourg.
3
Cemal Karakas và Carla Stamegna: chuyên gia tai chính
2
5
nghiệp sử dụng các hệ thống dựa trên công nghệ hoặc cung cấp các dịch vụ và sản
phẩm tài chính trực tiếp, hoặc cố gắng làm cho hệ thống tài chính hiệu quả hơn 4. Ví
dụ bao gồm giao dịch tự động, thanh tốn khơng dùng tiền, nền tảng crowdfunding
(gọi vốn cộng đồng), robot tư vấn và tiền tệ ảo.
Theo NHNN thì Fintech là việc áp dụng các cơng nghệ đổi mới, sáng tạo và
hiện đại cho lĩnh vực tài chính (bao gồm: ngân hàng, bảo hiểm, quỹ đầu tư, quỹ hưu
trí, dịch vụ thanh tốn và các cơ sở hạ tầng tài chính...), nhằm mang tới cho khách
hàng các giải pháp / dịch vụ tài chính minh bạch, hiệu quả và thuật tiện với chi phí
thấp hơn so với các dịch vụ tài chính truyền thống.
Nhìn chung, có ba cách hiểu về Fintech. Đầu tiên ta có thể hiểu Fintech là các
cơng ty cơng nghệ tài chính (Fintech company), thứ hai có thể hiểu nó là các loại
cơng nghệ dùng trong tài chính (Fintech technology), cách hiểu cuối cùng Fintech là
dịch vụ cơng nghệ tài chính (Finance).
Fintech là một làn sóng cơng nghệ mới và Việt Nam cũng khơng thể thờ ơ với
cơng nghệ có sức ảnh hưởng tồn cầu này. Làn sóng Fintech đang buộc các ngân
hàng phải chuyển mình để bắt kịp thị trường khu vực và quốc tế.
2.1.2. Phân loại Fintech
a.
Theo đối tượng sử dụng
• Nhóm thứ nhất: các sản phẩm phục vụ người tiêu dùng, các công cụ kỹ thuật
số và công nghệ khác để cải thiện cách các cá nhân vay mượn, quản lý tiền bạc, tài
trợ vốn cho các startup.
• Nhóm thứ hai: các sản phẩm công nghệ “back-office” nhằm hỗ trợ cho hoạt
động của các Fintech và các định chế tài chính.
b.
Theo lĩnh vực tài chính ứng dụng Fintech
• PFM : quản lý tài sản cá nhân (API)
Là công cụ giúp xây dựng kế hoạch tài chính các nhân thơng qua quản lý các
dữ liệu tài chính trên phần mềm các ứng dụng điện thoại. PFM cho phép khách hàng
4
Carla Stamegna and Cemal Karakas: Fintech (financial technology) and the European Union, 2019,
Tr.1.
6
quản lý được các khoản tiền họ gửi trong các ngân hàng khác nhau trong cùng một
ứng dụng.
Ngoài ra, các nền tảng do các doanh nghiệp Fintech ứng dụng trong lĩnh vực
bảo hiểm tập trung vào việc thúc đẩy khả năng tìm kiếm các loại hình bảo hiểm phù
hợp và mang lại những giải pháp tốt hơn cho khách hàng trong lĩnh vực này.
Các startup nổi tiếng như Money Forward, Zaim, Moneytree
• Hỗ trợ kinh doanh, nghiệp vụ (API)
Cũng tương tự như PFM, phần này hỗ trợ cho các công ty, pháp nhân. Ngồi ra
cịn giúp các cơng ty thực hiện các cơng việc cần kiến thức kế tốn 1 cách nhanh
chóng, như lập báo cáo thuế, kế tốn, lương, ...
Các startup nổi tiếng : Free, VELC, MakeLeaps
• Gửi tiền, thanh tốn (API)
Sử dụng các cơng nghệ kết nối để biến điện thoại thơng minh có thể thanh tốn
ở bất cứ đâu.
Các startup nổi tiếng : coiney, SPIKE, BASE, .
• Robot tư vấn - Robot advise (AI)
Là công nghệ cho phép tận dụng Internet để cung cấp các khoản đầu tư đa dạng
cho khách hàng thông qua sử dụng các thuật tốn (algorithms). Sự nổi lên của cơng
nghệ robot tư vấn mang đến cho các nhà đầu tư cá nhân thêm nhiều sự lựa chọn thông
qua việc nhận được những lời khuyên về tài chính và tư vấn ở một mức giá phù hợp
so với các nhà tư vấn tài chính và quản lý đầu tư truyền thống.
Các startup nổi tiếng : WEALTHNAVI, PORTSTAR, THEO, ...
• Mạng giao dịch xã hội - Social Lending (AI)
Là nền tảng cho phép bên đầu tư có thể theo dõi, thảo luận và sao chép các chiến
lược đầu tư của những người khác trong cùng một mạng xã hội để tìm kiếm lợi nhuận
mà không cần tự tiến hành giao dịch. Tùy thuộc vào mơ hình hoạt động của từng cơng
7
ty cung ứng nền tảng này mà người sử dụng có thể phải trả phí giá chênh lệch (trong
trường hợp đầu tư Forex); phí đặt lệnh hoặc thu phí theo phần trăm giá trị đầu tư.
Các startup nổi tiếng : Maneo, SBI Social Lending, crowd bank, ...
• Gọi vốn từ cộng đồng - Crowdfunding (AI)
Nền tảng này cho phép người sử dụng có thể huy động vốn từ xã hội để góp
phần hồn thành những dự án hay sản phẩm dự kiến nhưng lại khơng có vốn để thực
hiện. Liên quan đến vấn đề này, có nhiều hình thức gọi vốn khác nhau.
CrowdFunding có 3 dạng chính : đầu tư, góp vốn, cho vay. User lựa chọn các ý
tưởng thú vị và triển vọng, sau đó góp tiền vào để thực hiện các ý tưởng đó.
về cho vay, các hợp đồng cho vay trực tiếp đang từng bước thay thế phương
thức cho vay truyền thống (thông qua các trung gian tài chính). Trong đó, phương
thức phổ biến nhất là dựa trên mơ hình giao dịch hàng ngang (P2P). Được hình thành
sau khủng hoảng tài chính, khi khả năng cung cấp tín dụng ngân hàng truyền thống
suy giảm đáng kể. Loại hình cho vay này cho phép cung cấp tín dụng trực tiếp từ bên
cho vay cho người vay, không phải nhờ
Các startup nổi tiếng : Kickstarter, Campfire, ...
• Tiền ảo, blockchain (Blockchain)
Sử dụng công nghệ blockchain để xây dựng hệ thống bảo mật, cho phép user sử
dụng 1 loại tiền ảo để giao dịch. Loại tiền ảo nổi tiếng nhất là bitcoin.
Các startup nổi tiếng : bitFlyer, Zaif, coincheck, bitbank, .
2.1.3. Các chủ thể tham gia Fintech
Nếu thị trường tài chính truyền thống gồm 2 đối tượng các định chế tài chính và
khách hàng thì đối tượng của Fintech gồm 3 bên có tác động qua lại lẫn nhau. Cụ thể
là:
a.
Các định chế tài chính
Đây là thực thể quan trọng trong ngành tài chính, ngày càng hợp tác sâu rộng
với các công ty Fintech do nhận thấy tầm quan trọng của công nghệ. Đồng thời bản
8
thân những định chế này cũng trực tiếp đầu tư vào các công ty Fintech hay hoạt động
nghiên cứu để chủ động nắm giữ công nghệ mới và chiếm giữ thị trường.
Ngồi việc kết hợp với các cơng ty Fintech, một số định chế tài chính vẫn tự
mình nghiên cứu và phát triển để tạo ra những sản phẩm công nghệ của riêng mình.
b.
Các cơng ty Fintech
Các cơng ty độc lập hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin cung cấp sản
phẩm, dịch vụ mới trong lĩnh vực tài chính. Khách hàng của các cơng ty này có thể
là người sử dụng cuối cùng, cũng có thể là các định chế tài chính.
Các cơng ty Fintech được chia thành 2 nhóm. Nhóm thứ nhất là các cơng ty
phục vụ người tiêu dùng, cung cấp các công cụ kỹ thuật số để cải thiện cách các cá
nhân vay mượn, quản lý tiền bạc, tài trợ vốn cho các startup. Đa số họ dựa vào các
sản phẩm công nghệ để phát triển dịch vụ. Nhóm cịn lại là các cơng ty thuộc dạng
“back-office” hỗ trợ công nghệ cho các định chế tài chính.
c.
Khách hàng
Khách hàng của Fintech là người sử dụng sản phẩm dịch vụ tài chính nói chung.
Với sự ứng dụng của công nghệ mới, khách hàng là những người được hưởng lợi
nhiều nhất từ sự cạnh tranh giữa các cơng ty, tổ chức tài chính cũng như từ những
tiện ích cơng nghệ mới mang lại.
2.1.4. Vai trị của Fintech
a.
Đối với nền kinh tế
• Việc ứng dụng rộng rãi và mạnh mẽ Fintech đã làm thay đổi căn bản về môi
trường pháp lý, các hoạt động quản lý và quản trị điều hành, các quy định nội bộ, tư
duy và nhận thức của con người, việc sử dụng và vận hành cơng nghệ tiên tiến trong
lĩnh vực tài chính và hoạt động quản lý của các doanh nghiệp nói chung, trong hoạt
động ngân hàng nói riêng.
• Với sự tham gia của Fintech đã làm hạn chế giao dịch bằng tiền mặt từ đó góp
phần giảm tốc độ lạm phát cho nền kinh tế của đất nước. Tạo điều kiện cho cơ quan
nhà nước có thể giám sát bằng tiền đối với các hoạt động kinh tế, đảm bảo hợp phát,
hợp lệ hiệu quả hoạt động kinh tế.
9
• Fintech cùng với cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 tạo nên những thay đổi đột
phá trong sản xuất, kinh doanh. Đây cũng là cơ hội thuận lợi cho doanh nghiệp khởi
nghiệp trong lĩnh vực công nghệ, thương mại điện tử. Từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát
triển.
• Làm thay đổi thị trường lao động trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng do cơng
nghệ có thể thay thế cho lượng lớn nhân viên của các ngân hàng, tổ chức tài chính,
cơng ty chứng khốn, bảo hiểm... Điều này đã thúc đẩy một nguồn nhân lực chất
lượng cao (giỏi cả về chun mơn nghiệp vụ tài chính và cơng nghệ thơng tin).
Nhìn chung, Fintech sẽ thúc đẩy tất cả các ngành nghề trong đó có những
ngành như ngân hàng, đầu tư, công nghệ thông tin, thương mại điện tử, xuất nhập
khẩu, bất động sản, du lịch, khám chữa bệnh... nó là nền tảng làm thay đổi rất
nhiều định chế cũ. Fintech giúp việc kinh doanh và hợp tác với các doanh nghiệp
trong và ngoài nước trở nên dễ dàng, nhanh gọn và thủ tục đơn giản hơn nhiều
lần.
b.
Đối với các tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính có sử dụng Fintech
• Fintech tạo cơ hội nâng cao doanh thu và hiệu quả kinh doanh cho các định
chế tài chính. Nhờ sức mạnh của cơng nghệ, Fintech đang tạo ra những thay đổi to
lớn trong việc cung ứng các dịch vụ tài chính.
• Thực tế các cơng ty khởi nghiệp Fintech khơng cần phải đặt văn phịng ở mọi
nơi mà họ hoạt động giúp họ giảm chi phí. Kết quả là họ cung cấp dịch vụ hiệu quả
về chi phí cho khách hàng. Thời gian thực hiện trong các giao dịch như các đơn xin
vay cũng giảm đáng kể làm giảm chi phí.
• Làm thay đổi kênh phân phối và các sản phẩm dịch vụ tài chính truyền thống,
đặc biệt là dịch vụ ngân hàng. Tác động này được thể hiện rõ qua sự phát triển mạnh
mẽ của các kênh bán hàng những năm gần đây như: kênh bán hàng qua Internet,
Mobile Banking, Tablet Banking, mạng xã hội, phát triển ngân hàng kỹ thuật số, giao
dịch khơng giấy tờ...
• Sự hợp tác giữa các công ty Fintech và ngân hàng sẽ giúp đôi bên cùng nhận
ra được những kiến thức về công nghệ, khả năng đổi mới và đáp ứng nhanh nhạy yêu
cầu của thị trường.
10
c.
Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ ứng dụng Fintech
• Fintech giúp tiết kiệm thời gian, chi phí giao dịch, giảm bớt thủ tục giấy tờ
rườm rà, giảm thiểu rủi ro và nâng cao trải nghiệm cho người dùng.
• Fintech chấp nhận rủi ro ở dải rộng, mức độ cao hơn và thậm chí chấp nhận
mạo hiểm, do đó họ dễ dàng tiếp cận với các khách hàng chưa từng là khách hàng
của ngân hàng và khách hàng dưới chuẩn của ngân hàng.
• Thơng qua việc sử dụng dịch vụ ứng dụng Fintech địi hỏi khách hàng cần có
kiến thức và cơng nghệ, từ đó nâng cao được trình độ văn hóa cũng như trình độ dân
trí của khách hàng.
2.2. Ứng dụng Fintech trong sản phẩm dịch vụ ngân hàng
2.2.1. Khái niệm về Fintech ứng dụng trong sản phẩm dịch vụ ngân hàng
“Fintech ứng dụng trong sản phẩm dịch vụ ngân hàng là sự kết hợp giữa công
nghệ tài chính với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng để tạo ra sức mạnh tổng hợp thúc
đẩy sự phát triển của thị trường, các dịch vụ - ngân hàng qua đó nâng cao khả năng
cạnh tranh của tổ chức ngân hàng - tài chính và góp phần nâng cao chất lượng dịch
vụ khách hàng.”5
2.2.2. Phân loại các dịch vụ, sản phẩm ngân hàng có ứng dụng Fintech
a.
Xem xét đơn vị phát triển dịch vụ, các loại hình dịch vụ có ứng dụng Fintech
của ngân hàng, có thể chia làm hai loại sau:
• Các sản phẩm dịch vụ do bản thân ngân hàng nghiên cứu phát triển
Đối với các sản phẩm dịch vụ loại này, ngân hàng cần phải có một bộ phận
chuyên nghiên cứu phát triển sản phẩm. Đây sẽ là cơ quan đầu não trong việc đưa ra
các sản phẩm dịch vụ hiện đại nhất và phù hợp với thị hiếu của khách hàng nhất.
• Các sản phẩm dịch vụ có sự liên kết giữa ngân hàng và các cơng ty tài chính
Các cơng ty Fintech mặc dù có ưu thế về cơng nghệ, mơ hình kinh doanh sáng
tạo, đột phá dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin, nhưng lại ít kinh nghiệm hoạt
động trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, hệ thống kiểm sốt tn thủ nội bộ không
5
TS. Lê Huyền Ngọc: Tác động của Fintech đối với hoạt động ngân hàng và một số đề xuất để ngân hàng Fintech cùng phát triển tại Việt Nam, 2018.
11
đủ mạnh,... Trong khi đó, các ngân hàng truyền thống lại có thế mạnh về mạng lưới,
cơ sở khách hàng, nguồn nhân lực nhiều kinh nghiệm, hạ tầng công nghệ thơng tin
vững mạnh và nền tảng thanh tốn được đầu tư lớn, bài bản,... Việc kết hợp giữa ngân
hàng và các cơng ty tài chính hiện nay là một xu hướng tất yếu. Sự kết hợp này, chính
là hợp tác đơi bên cùng có lợi. Cơng ty Fintech có lợi thế trong việc nắm bắt giá trị
khách hàng nhờ khai thác thông tin dữ liệu của người dùng, thông qua lợi ích này
ngân hàng sẽ có hiểu biết về khách hàng từ đó xác định được các sản phẩm tiềm năng.
b. Xem xét về mức độ phát triển của dịch vụ, về các loại hình dịch vụ có ứng
dụng Fintech của ngân hàng đạt hiệu quả cao nhất, đón đầu xu hướng thì ngân hàng
có thể triển khai theo hai khía cạnh chính: phát triển về chiều rộng và phát triển về
chiều sâu.
• Phát triển về chiều rộng (Quy mơ của sản phẩm dịch vụ của ngân hàng có
ứng dụng Fintech)
Đầu tiên là đầu tư điều tra, nghiên cứu và đưa ra thị trường những sản phẩm mới
để đáp ứng những nhu cầu mới ngày càng đa dạng của khách hàng. Ngân hàng thông
qua kết hợp với các công ty Fintech nghiên cứu, khai thác, mở rộng và tăng thêm các
dịch vụ mà ngân hàng chưa cung cấp, cùng với những sản phẩm có ứng dụng cơng
nghệ hiện đại làm đa dạng hóa các loại hình sản phẩm dịch vụ, qua đó góp phần mở
rộng quy mơ. Tiếp đến, là việc gia tăng số lượng khách hàng giao dịch bằng các sản
phẩm dịch vụ có ứng dụng Fintech, tăng tần suất giao dịch các sản phẩm dịch vụ có
ứng dụng Fintech. Quy mơ sản phẩm dịch vụ có ứng dụng Fintech tăng lên khẳng
định tiềm lực của ngân hàng cũng như các cơng ty Fintech đó mạnh, mang lại điều
kiện cần thiết để phát triển hơn nữa các sản phẩm dịch vụ có ứng dụng Fintech trong
tương lai.
• Phát triển về chiều sâu (nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ)
Đó là việc cải tiến, hồn thiện các sản phẩm dịch vụ hiện có, cũng như đầu tư,
phát triển các tính năng mới trên cơ sở cung ứng cho khách hàng các sản phẩm dịch
vụ nhiều tiện ích, nhanh chóng với chi phí hợp lý, đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng. Để làm được điều này, ngân hàng cùng các cơng ty Fintech cần phải có sự
12
nghiên cứu rõ ràng, chuẩn xác, và đưa ra được các sản phẩm dịch vụ hiện đại mang
tính chất mới mẻ, phù hợp với nhu cầu của cả các khách hàng hiện đại và khách hàng
truyền thống. Chất lượng dịch vụ được biểu hiện thơng qua mức độ hài lịng của
khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ, cùng với các cuộc cách mạng công nghệ nếu
như giữa các ngân hàng khơng có sự khác biệt đa dạng hóa loại hình dịch vụ thì chất
lượng là yếu tố quyết định sự cạnh tranh và dẫn đến thành công của mỗi ngân hàng.
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều tập trung theo hướng là hồn thiện các dịch
vụ hiện có và phát triển các sản phẩm dịch vụ mới có ứng dụng Fintech nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng uy tín, hình ảnh và khẳng định vị thế của
mình trên thị trường.
2.2.3. Vai trị của các dịch vụ, sản phẩm ngân hàng có ứng dụng Fintech
a.
Đối với ngân hàng
• Tăng thêm khách hàng, tiết kiệm chi phí, giảm bớt các thủ tục giấy tờ, tạo
thuận lợi cho việc thực hiện các giao dịch
Các sản phẩm dịch vụ có ứng dụng Fintech có chi phí vận hành thấp, chi phí
chủ yếu là đầu tư ban đầu, ngân hàng khơng cần đầu tư địa điểm và chi phí in ấn, lưu
chuyển hồ sơ cho các việc giao dịch, khi các chi phí cắt giảm thì kéo theo doanh thu
tăng lên từ đó lợi nhuận sẽ tăng.
• Nâng cao chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động
Các sản phẩm dịch vụ có ứng dụng Fintech hiện nay là một kênh phân phối
quan
trọng của ngân hàng, đồng thời còn là công cụ để quảng bá thương hiệu NHTM một
cách sinh động hiệu quả.
• Có thể thực hiện chiến lược tồn cầu hóa, mở rộng phạm vi hoạt động mà
khơng cần phải mở thêm chi nhánh
Ngân hàng có thể tiết kiệm chi phí do khơng phải thiết lập q nhiều các trụ sở
văn phịng, đồng thời có thể phục vụ một khối lượng khách hàng lớn.
13
b.
Đối với khách hàng
• Tiết kiệm chi phí
Khi mọi giao dịch tài chính đều được thực hiện thơng qua máy tính cá nhân,
điện thoại di động khách hàng có thể tiết kiệm một khoản chi phí đáng kể so với việc
thực hiện các phương tiện truyền thống. Không những thế, sản phẩm dịch vụ có ứng
dụng cơng nghệ tài chính cịn giúp khách hàng chủ động quản lý tài chính một cách
hiệu quả.
• Tiết kiệm thời gian
Các giao dịch của các sản phẩm dịch vụ có ứng dụng Fintech được thực hiện
một cách nhanh chóng và chính xác. Khách hàng không cần đến các chi nhánh của
ngân hàng, không mất thời gian đi lại. Các sản phẩm dịch vụ này có thể tiếp cận khách
hàng mọi lúc mọi nơi.
• Giảm thiểu rủi ro
Khách hàng không cần mang theo tiền mặt, giảm thiểu rủi ro mất tiền, bị cướp
giật, tiền giả, nhầm lẫn kiểm đếm tiền.
2.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của Fintech trong sản phẩm dịch vụ
ngân hàng
a. Nhóm chỉ tiêu định tính
• Phân luồng được khách hàng sử dụng theo độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp
Độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp là 3 những yếu tố quan trọng để có thể đánh giá,
phân tích được thực trạng của vấn đề. Thông qua 3 yếu tố trên, tác giả có thể lý giải
được về sự phát triển của các sản phẩm, dịch vụ có ứng dụng về Fintech và tìm ra
giải pháp phù hợp.
• Mức độ hài lòng của khách hàng
Sự hài lòng của khách hàng cho thấy được những sản phẩm mà ngân hàng cung
cấp đạt được sự kỳ vọng của khách hàng. Sự hài lòng nơi khách hàng được coi là
phương thức quảng cáo gián tiếp, thơng tin với người khác có nhu cầu dịch vụ tìm
14
đến ngân hàng giao dịch. Mức độ hài lịng đó thể hiện ở sự thái độ của khách hàng về
sản phẩm dịch vụ, chất lượng và sự cảm nhận giá trị về dịch vụ đó.
• Mức độ đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ
Việc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ có ứng dụng Fintech là tiêu chí để đánh
giá về sự phát triển tại ngân hàng. Ngân hàng sẽ cung cấp những sản phẩm mới và
với những tiện ích của những sản phẩm đó sẽ tiếp cận được từng đối tượng khách
hàng khác nhau. Khi số lượng sản phẩm dịch vụ Fintech ngày càng gia tăng sẽ chứng
tỏ ngân hàng đáp ứng được ngày càng nhiều nhu cầu khác nhau cho khách hàng. Điều
này sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn, số lượng giao dịch nhiều hơn dẫn đến
doanh thu tăng cao. Đây cũng là một tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh của các
ngân hàng.
• Mức độ chính xác, an tồn của sản phẩm dịch vụ có ứng dụng Fintech
Chỉ một lỗi nhỏ trong hệ thống cũng có thể ảnh hưởng đến uy tín cũng như thu
nhập của ngân hàng. Đồng thời việc bảo mật thơng tin khách hàng cũng là một an
tồn trong ứng dụng công nghệ hiện đại. Khi công nghệ thông tin ngày càng phát
triển, sự an tồn hay độ chính xác trong các sản phẩm dịch vụ ngày càng trở nên quan
trọng. Chính nhờ đến việc ứng dụng Fintech trong các sản phẩm dịch vụ mà độ chính
xác, độ an tồn của sản phẩm dịch vụ ngày càng cao.
b.
Nhóm chỉ tiêu định lượng
• Nhóm chỉ tiêu về tăng trưởng
- Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ có ứng dụng Fintech và thị phần của
NHTM
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ có ứng dụng Fintech là một tiêu chí quan
trọng khi xem xét sự phát triển của dịch vụ có ứng dụng Fintech của ngân hàng. Số
lượng khách hàng càng tăng càng thể hiện được một phần thị trường tiềm năng và
khả năng cung ứng dịch vụ tốt. Trên cơ sở dữ liệu khách hàng, các ngân hàng có thể
thực hiện điều tra và thống kế cụ thể các nhóm khách hàng từ đó phân đoạn thị
trường,
đưa ra các gói sản phẩm phù hợp với từng nhóm khách hàng khác nhau.
15