Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

Giải pháp hoàn thiện quản lí rủi ro tín dụng tại NHTMCP quân đội khoá luận tốt nghiệp 016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 119 trang )


Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ N U ỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

&Ω^

KHÓA LUẢN TỐT NGHIEP
Đề tài:

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÔ PHẨN QUÂN ĐỘI

Giáo viên hướng dẫn

: T.S NGUYỄN THÙY DƯƠNG

Sinh viên thực hiện

: PHAN CHÍNH CHIẾN

Mã SV

: 12A4010084

Lớp

: NHA - K12

Chuyên ngành


: Ngân hàng thương mại

Hà Nội - 05/2013


Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ N U ỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

&Ω^

KHÓA LUẢN TỐT NGHIEP
Đề tài:

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN QUÂN ĐỘI

Giáo viên hướng dẫn

: T.S NGUYỄN THÙY DƯƠNG

Sinh viên thực hiện

: PHAN CHÍNH CHIẾN

Mã SV

: 12A4010084

Lớp


: NHA - K12

Chuyên ngành

: Ngân hàng thương mại

Hà Nội - 05/2013


Khóa luận tốt nghiệp

Học viện ngân hàng
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan bài khóa luận này là cơng trình nghiên cứu của riêng
em. Các số liệu trình bày trong phạm vi bài khóa luận là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cơng trình của
mình.
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phan Chính Chiến

Phan Chính Chiến

NHA-K12


Khóa luận tốt nghiệp


Học viện ngân hàng
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực tập và hồn thành khóa luận này, em xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới cô TS.Nguyễn Thùy Dương đã tận tình giúp đỡ em.
Xin trân trọng cảm ơn toàn the các anh chị tại MB đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong thời gian thực tập vừa qua, cung cấp những kinh
nghiệm, kiến thức thực tế quý báu cũng như những tư liệu cần thiết cho em
trong quá trình thực tập tại đơn vị.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong trường Học viện
Ngân hàng đã dạy dỗ và giúp đỡ em trong những năm học vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn!

Phan Chính Chiến

NHA-K12


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHTM..........................................3
1.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại.............3
1.1.1..................................................................Khái niệm rủi ro tín dụng
3
1.1.2.......................................................................................................Ph
ân loại RRTD................................................................................... 3
1.1.3................................................Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
4

1.1.4.......................................................................................................Hậ
u quả của rủi ro tín dụng.................................................................. 8
1.2.................................................Quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM
...........................................................................................................8
1.2.1.......................................................................................................Kh
ái niệm quản lý rủi ro tín dụng.........................................................9
1.2.2.......................................................................................................Ng
uyên tắc quản lý rủi ro tín dụng........................................................ 9
1.2.3.......................................................................................................Cá
c mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM hiện nay...............9
1.2.4.......................................................Nội dung quản lý rủi ro tín dụng
11
1.3..........................................................................................................Ki
nh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng ở NHTM một số nước trên thế
giới và bài học rút ra đối với Việt Nam............................................20
1.3.1.......................................................................................................Ki
nh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng ở một số nước trên thế giới........20
Phan Chính Chiến

NHA-K12


2.3 Đánh giá quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội.........53
2.3.1....................................................................Những kết quả đạt được
......................................................................................................... 56
2.3.2..................................................................................Một số hạn chế
......................................................................................................... 60
2.3.3......................................................................................................Ng
uyên nhân của những tồn tại ...........................................................61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI............................................................................................................ 63
3.1...................................................................................................Địn
h hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội.....63
3.1.1...............................................Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam
..............................................................................................63
3.1.2

Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Quân đội ....63
3.2.

Các giải pháp hồn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

TMCP
Quân đội..................................................................................................... 65
3.2.1......................................................................................................Tă
ng cường đào tạo, nâng cao chất lượng cán bộ quản lý tín dụng.....65
3.2.2......................................................................................................Đả
m bảo việc thực hiện đầy đủ và đúng quy trình tín dụng.................67
3.2.3...............................................Nâng cao chất lượng đo lường RRTD
67
3.2.4......................................................................................................Tă
ng cường sử dụng các biện pháp quản trị danh mục tín dụng..........68
3.2.5......................................................................................................Th
ực hiện tốt cơng tác giám sát tín dụng.............................................69
Phan Chính Chiến

NHA-K12



DANH MỤC TỪ VIẾT
TẮT
3.3.1.........................................Một
số kiến
nghị với ngân hàng nhà nước
74

3.3.2....................................................................Kiến nghị với Nhà nước
76
KẾT LUẬN
NHTM
NHTMCP

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN

Ngân hàng nhà nước

TCKT

Tổ chức kinh tế

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước


TNHH
HĐQT

Trách nhiệm hữu hạn
Hội đồng quản trị

TGĐ

Tổng giám đốc

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNNQD

Doanh nghiệp ngồi quốc doanh

CBTD

Cán bộ tín dụng

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

RRTD
QLRRTD

Rủi ro tín dụng

Quản lý rủi ro tín dụng

QTRR

Quản trị rủi ro

TTCK

Thị trường chứng khốn

TTCKPS

Thị trường chứng khốn phái sinh

Phan Chính Chiến

NHA-K12


BANG

TIEU ĐẼ BANG

TRANG

Bảng 2.1

Tình hình huy động vốn

Bảng 2.2

Bảng 2.3

Tình hình cho vay theo thời hạn khoản vay
28
DANH
Tình hình dư nợ theo đối tượng cho
vay MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.4

Kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

30

Bảng. 2.5

Thực trạng nợ xấu qua các năm

31

Bảng 2.6

Tình hình nợ xấu phân theo thời hạn tín dụng

33

Bảng 2.7

Tình hình trích lập dự phịng rủi ro


35

Bảng 2.8

Bảng xếp hạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp của MB

39

Bảng 2.9

Tơng điêm xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp

43

Bảng 2.10

Xếp hạng khách hàng cá nhân

44

Bảng 2.11

Tông điêm xếp hạng tín nhiệm khách hàng cá nhân

45

Bảng 2.12

Một số chỉ tiêu kế hoạch 2013


63

BIÊU ĐỒ

27

29

TIEU ĐẼ BIÊU ĐỒ

TRANG

Biêu đồ 2.1

Thực trạng nợ xấu MB qua các năm 2010, 2011, 2012

31

Biêu đồ 2.2

Tình hình nợ xấu phân theo thời hạn tín dụng

34

Biêu đồ 2.3
SƠ ĐỒ

Tình hình trích lập dự phịng rủi ro tại MB
35
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

TIEU ĐẼ SƠ ĐỒ
TRANG

Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tô chức NHTMCP Quân Đội

24

Sơ đồ 2.2

Mơ hình QLRRTD MB

37

Phan Chính Chiến

NHA-K12


MO HINH

TIEU ĐẼ MO HÌNH

TRANG

Mơ hình 1.1

Phân loại RRTD


3

Mơ hình 1.2

Quy trình quản lý rủi ro tín dụng

8

Mơ hình 3.1

Xây dựng hệ thống thơng tin nội bộ tồn hệ thống

70

DANH MỤC MƠ HÌNH

Phan Chính Chiến

NHA-K12


Phan Chính Chiến

NHA-K12


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Q trình tự do hoá thương mại ngày càng diễn ra mạnh mẽ trên toàn
thế giới làm cho hệ thống ngân hàng ngày càng mở rộng cả về số lượng
cũng như chất lượng. Ngược lại, chính sự phát triển của hệ thống ngân
hàng đã góp phần khơng nhỏ trong sự phát triển của sự phát triển của nền
kinh tế. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng hầu như khơng có nghiệp
vụ, dịch vụ nào là không chứa đựng rủi ro. Bởi lẽ, hoạt động ngân hàng rất
nhạy cảm, mọi biến động trong nền kinh tế xã hội đều nhanh chóng tác động
đến nó và có thể gây ra những thay đổi có chiều hướng tiêu cực cho ngân
hàng. Tín dụng là hoạt động truyền thống và giữ vai trò hết sức quan trọng
trong hoạt động của ngân hàng, đó cũng là hoạt động chứa đựng rất nhiều rủi
ro. Do đó trong quá trình hoạt động của mình các ngân đều phải đối mặt với
rủi ro và đưa ra các biện pháp dự báo cũng như hạn chế rủi ro để tăng lợi
nhuận và mở rộng kinh doanh đặc biệt là trong hoạt động tín dụng vì đây là
hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Và ngân hàng Qn đội
cũng khơng phải là ngoại lệ. Chính vì tầm quan trọng của việc dự báo và hạn
chế rủi ro tín dụng của ngân hàng nên em quyết định lựa chọn đề tài: “Giải
pháp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Quân đội”
làm đề tài nghiên cứu khố luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng trong ngân
hàng thương mại.
Xem xét thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân
đội. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý rủi ro tín dụng trong kinh
doanh tín dụng của ngân hàng.

Phan Chính Chiến


NHA-K12


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
23

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHTM
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung phân tích tình hình quản lý rủi ro tín dụng
tại NH TMCP Quân đội từ năm 2010 đến 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khoá luận sử dụng kết hợp các phương pháp duy vật biện chứng,
phương pháp tiếp cận hệ thống, phương pháp điều tra - thống kê - phân tích tổng hợp trên cơ sở kết hợp với số liệu thức tế để luận giải các vấn đề.
5. Ket cấu của khố luận
Ngồi lời mở đầu và kết luận, nội dung của khoá luận được chia ra làm 3
chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng của
NHTM.
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Quân đội.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
rủi ro tín dụng tại NHTMCP Quân đội.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Nguyễn Thùy Dương và Ban
lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quân đội đã nhiệt tình hướng dẫn em trong quá
trình thực tập và viết bài.
1.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại
1.1.1.

Khái niệm rủi ro tín dụng

Mọi


hoạt

động

kinh

doanh

đều



mặt

đối

lập

nhau

trong

một

thể

thống

tồn


tại



mâu

thuẫn

với

nhau.

thể

Muốn

gặp

rủi

nhất
q

ro,

rủi

ro

của


q

trình

trình

kinh

doanh



kinh

kinh

doanh

doanh,

tồn

tại



hai

chúng


ln

phát

triển



kinh doanh phải khống chế được rủi ro.
biểu

RRTD



loại

hiện

thực

tế

rủi
qua

ro

phát


việc

sinh

khách

trong

hàng

q

khơng

trình

cấp

tín

dụng

(rủi

ro

trả

được


nợ

định

về

phân

của

mất

ngân

khả

hàng,

năng

chi



sử

trả) hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng (rủi ro sai hẹn).
Căn
dụng


dự

theo
như
ra

cứ

phịng

Quyết
sau:
tổn

vào

để

định

“RRTD
thất

khoản

trong

xử


1

điều



2

RRTD

của
trong

493/2005/QĐ-NHNN

trong
hoạt

hoạt
động

động
ngân

ngân
hàng

Quy
hoạt
ngày

hàng
của

động

ngân

22/04/2005),
của

tổ

tổ

chức

chức
tín

Phan Chính Chiến
thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.

loại
hàng

nợ,
của

RRTD
tín

dụng

trích
TCTD

được

dụng
do

lập



(Ban
định

khả

khách

NHA-K12

năng
hàng

hành
nghĩa
xảy
khơng



Như
đó

ngân

vậy,
hàng




thể
chủ

nói
nợ

rằng,


RRTD
khách

nợ đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.1.2.

Phân loại RRTD


Mơ hình 1.1: Phân loại RRTD

xuất

hàng

đi

hiện
vay

trong
thực

mối

quan

hiện

khơng

hệ
đúng

kinh
cam

tế
kết


trong
trả


Phan Chính Chiến

NHA-K12


4

Rủi ro giao dịch
Là loại RRTD có nguyên nhân từ hạn chế trong quá trình giao dịch và xét
duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm các bộ phân
chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo, rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro phát sinh từ việc ngân hàng lựa chọn những
phương án vay vốn khơng có hiệu quả để ra quyết định cấp tín dụng.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo (tài sản đảm bảo,
chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo...)
+ Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay của NH.
Rủi ro danh mục
Là loại RRTD phát sinh từ hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của
ngân hàng. Rủi ro danh mục bao gồm hai bộ phận chính: rủi ro nội tại và rủi
ro tập trung
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ đặc điểm hoạt động và đặc điểm sử dụng
vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: Xuất phát từ việc ngân hàng tập trung vốn vay quá
nhiều đối với ngành, lĩnh vực kinh tế, một khu kinh tế hay một loại hình cho

vay có mức độ rủi ro cao
1.1.1.

Nguyên nhân dẫn đến r ủi ro tín dụng

Thứ nhất, do mơi trường kinh doanh
Mơi trường kinh doanh bao gồm: Môi trường kinh tế, môi trường pháp
lý, mơi trường chính trị văn hóa xã hội của quốc gia
-

Mơi trường kinh tế:
Mơi trường kinh tế có tác động mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của

ngân hàng cũng như của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế
phát triển, doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, khả năng trả nợ ngân hàng cao. Khi
nền kinh tế suy thối, tiêu dùng giảm sút, hàng hóa ứ đọng làm hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp gặp khó khăn và có ít khả năng trả nợ ngân hàng.
-

Mơi trường pháp lý:

Phan Chính Chiến

NHA-K12


5

Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở tin tưởng lẫn nhau giưa người đi vay và
người cho vay, do đó hoạt động tín dụng phải tn thủ pháp luật. Hệ thống

luật pháp được xây dựng chặt chẽ là cơ sở lành mạnh hóa quan hệ kinh tế giữa
các doanh nghiệp với nhau, giữa doanh nghiệp với ngân hàng, do đó RRTD sẽ
giảm. Ngược lại, khi hệ thống pháp luật lỏng lẻo tạo khe hở cho các hoạt động
gian lận thì sẽ làm tăng RRTD.
-

Mơi trường chính trị, văn hóa, xã hội của quốc gia.
Mơi trường chính trị ổn định, văn hóa phát triển lành mạnh của một quốc

gia sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp ổn định phát triển sản xuất, qua đó làm
tăng khả năng trả nợ ngân hàng, giảm RRTD. Ngược lại, mơi trường chính trị
khơng ổn định, văn hóa khơng phát triển, các giá trị đạo đức truyền thống bị vi
phạm, xã hội rối ren,... không những làm cho doanh nghiệp khó khăn trong ổn
định sản xuất, mà cịn có thể gặp phải những rủi ro bất khả kháng, làm ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Thứ hai, do khách hàng vay vốn
-

Sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay
Tuy số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo

ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều nhưng khi sự việc xảy ra hậu
quả để lại hết sức nặng nề, gây ảnh hưởng đến ngân hàng, đến các doanh
nghiệp khác.
-

Khả năng quản lý kinh doanh kém
Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh

doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất, ít doanh nghiệp

nào dám mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư đổi mới cho bộ máy
giám sát kinh doanh, tài chính kế tốn. Quy mơ kinh doanh mở rộng nhưng
không đồng bộ với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của một
số phương án kinh doanh.
-

Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch
Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc

điểm chung của hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam. Ngồi ra, thói quen ghi

Phan Chính Chiến

NHA-K12


6

chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng các loại sổ sách kế toán vẫn chưa được các
doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh theo quy định. Do vậy, sổ sách kế toán
mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất
hình thức hơn là thực chất. Khi các cán bộ ngân hàng lập các bản phân tích tài
chính doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thường
thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên nhân vì sao ngân hàng vẫn
luôn xem nặng phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để phòng
chống RRTD.
Thứ ba, do bản thân ngân hàng
-

Thiếu sự giám sát và quản lý sau khi cho vay

Việc theo dõi và giám sát khách hàng sau cho vay là hết sức quan trọng.

Thường xuyên thăm hỏi khách hàng, trực tiếp đến thăm tại các cơ sở sản xuất
của khách hàng, giúp ngân hàng sớm phát hiện ra được khó khăn, nguy cơ
tiềm ẩn của khách hàng, vừa giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro vừa làm tăng
thêm lợi nhuận cho ngân hàng.
-

Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ ngân hàng
Thực tế cho thấy việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát nội bộ là

một trong những giải pháp hữu hiệu để đảm bảo cho ngân hàng chủ động
phòng ngừa rủi ro từ bên trong. Công tác kiểm tra nội bộ sẽ giúp ngân hàng
phát hiện và khắc phục kịp thời những sơ hở, thiếu sót, làm trong sạch đội ngũ
cán bộ của ngân hàng, góp phần hạn chế những hành vi tiêu cực có thể dẫn
đến RRTD.
- Nội dung và quy trình tín dụng chưa chặt chẽ
Ngay từ giai đoạn tiếp nhận hồ sơ, hồ sơ của khách hàng đã không đày
đủ, thiếu chính xác, khiến ngân hàng thiếu thơng tin, số liệu về khách hàng
vay vốn. Từ đó dẫn đến quyết định khơng chính xác về thời hạn vay, giá trị
khoản vay...
+ Do trình độ của cán bộ ngân hàng cịn yếu kém, do đạo đức nghề
nghiệp, do chấp hành các quy định về nghiệp vụ khơng nghiêm túc.

Phan Chính Chiến

NHA-K12


7


+ Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trị của CIC chưa thực
sự hiệu quả. Trong tình hình cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt
như hiện nay, vai trò của CIC là rất quan trọng trong việc cung cấp thơng tin
kịp thời, chính xác để các ngân hàng có các quyết định cho vay hợp lý. Tuy
nhiên hiện nay ngân hàng dữ liệu của CIC chưa đầy đủ và thơng tin cịn q
đơn điệu, chưa được cập nhật và xử lý kịp thời.
1.1.2.

Hậu quả của rủi ro tín dụng

Thứ nhất, đối với nền kinh tế
NHTM có vai trị quan trọng đối với nền tài chính quốc gia, nếu một
ngân hàng gặp rủi ro, có thể dẫn đến phá sản, tác động xấu đến khách hàng và
có thể tạo phản ứng dây chuyền đối với tồn hệ thống. RRTD có thể gây ra
hậu quả tiêu cực đối với nền kinh tế, làm giảm lòng tin của cơng chúng váo sự
lành mạnh của hệ thống tài chính quốc gia, làm suy giảm uy tín, thu nhập của
ngân hàng.
Thứ hai, đối với bản thân ngân hàng
RRTD làm giảm lợi nhuận ngân hàng: Những khoản tín dụng gặp rủi ro
không những làm cho ngân hàng mất đi khoản lãi, mà còn làm cho ngân hàng
mất đi một khoản vốn lớn.
RRTD làm giảm uy tín của ngân hàng: Đối với những ngân hàng gặp
RRTD, sẽ tác động xấu đến khách hàng, làm giảm niềm tin của khách hàng
vào sự lành mạnh trong hoạt động tài chính của ngân hàng. Có thể khách hàng
vì lý do sợ ngân hàng phá sản sẽ rút toàn bộ tiền ra khỏi ngân hàng, khiến
ngân hàng gặp rủi ro về khả năng thanh toán, từ đó có thể dẫn đến phá sản.
Từ những hậu quả do RRTD mang lại như trên, thì hoạt động
QTRRTD là vô cùng quan trọng và cấp thiết trong điều kiện mơi trường kinh
doanh đầy biến động như hiện nay. Nó khơng chỉ đảm bảo an tồn, nâng cao

hiệu quả hoạt động của ngân hàng mà còn đảm bảo cho nền kinh tế vận hành
tốt.

Phan Chính Chiến

NHA-K12


1.2.1

Ngun tắc quản lý rủi ro tín dụng
98

1.2.2.1.

Ngun tắc khơng có rủi ro thì khơng có lợi nhuận
1.2.

Quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM

1.2.1

Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng

Quản lý rủi ro tín dụng có thể hiểu như là một hình thức quản trị nhằm
giảm thiểu các tổn thất và tối đa hóa các khoản lợi nhuận bằng các cơng cụ
thích hợp thơng qua xác định ngun nhân rủi ro, từ đó có biện pháp phịng
ngừa hữu hiệu để giảm thiểu rủi ro và hạn chế tối đa hậu quả của nó.
Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, tồn diện
và có hệ thống nhằm nhận diện, kiểm sốt, phòng ngừa và giảm thiểu những

tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.
Quản trị rủi ro bao gồm các bước: Nhận diện rủi ro, phân tích rủi ro, đo
lường rủi ro, kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro.
Tóm lại, Quản lý rủi ro tín dụng là việc xác định, đánh giá khả năng rủi
ro tín dụng có thể xảy ra và sử dụng hệ thống các cơ chế quản lý, giải pháp
nghiệp vụ và cơng cụ kỹ thuật thích hợp nhằm phịng ngừa, kiểm sốt, xử lý
rủi ro tín dụng nhằm giảm thiểu các tổn thất có thể xảy ra.
Q trình quản lý rủi ro tín dụng có thể được diễn tả theo sơ đồ sau:
Mơ hình 1.2: Quy trình quản lý rủi ro tín dụng.

Bất

cứ

hoạt

động kinh doanh nào cũng chứa đựng rủi ro, đặc biệt
Như vậy, hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng là làm cho q trình quản lý



hoạt



khả

rủi ro tín dụng được trọn vẹn hơn, đầy đủ hơn, tốt đẹp hơn và hiệu quả hơn.
động


kinh

năng

tạo

thức.

Đó

doanh
ra

tín

dụng.

Nhưng

khơng

chấp

lợi nhuận. Ngun tắc này là việc
Phan Chính Chiến
chính là việc tính tốn, xác định rủi ro

nhận
chấp



rủi

ro

nhận
mức

độ

thì
rủi

sẽ

khơng

ro một cách có ý
NHA-K12
của nó, để từ đó đưa


ra

các

biện

pháp


phịng

ngừa,

hạn

chế



đưa

ra

mức

giá

(lãi

suất)

phù

hợp,

sao

cho bù đắp được các chi phí (đặc biệt là chi phí dự phịng rủi ro) và có lãi.
1.2.2.2.


Ngun

tắc

phân

đơn

kinh

tách

người

tín

dụng,

chấp

nhận

rủi

ro



người


kiểm

sốt

được

tách

bộ

phận

cách

cho

vay

ra

các

hạn

chế

hai

bộ


phận

này

khơng

cịn

dấu

nó.

rủi ro
Các
riêng

khỏi

vị

các

đơn

chức

doanh

vị


năng





nhiệm

nhiệm

vụ

khác

này



tăng

doanh

số

trong

q

trình


cho

vay

được

thực

hiện

bởi

cùng



lợi

nhuận,

vụ

giám

bộ

lỗi)

một


phát

nhau:

một

(bắt

nơi

để

người

sinh

sát

rủi



Một

hạn

bộ

ro

chế

phận

ln

cố

gắng

phịng

ngừa

rủi

ro.

mục

đích

ro.

tìm

tìm
Nếu

kiểm


phải

rủi

ln

phận
thì

cần

sốt

rủi

Hai

ro

nữa hoặc việc kinh doanh sẽ trì trệ, khơng có hiệu quả.
1.2.2.3.

Ngun tắc cơng khai

Rủi
Ngân
hiện

ro


hàng
rủi

ro



thể

nhìn

nên

tạo

ra



báo

cáo

thấy
các

cơng




phát

chính
khai

các

hiện

sách

được

khuyến

rủi

ro

trừ

khi

khích

thì

mới


cố

cho


ý

tình

các

che

nhân

thức

viên



động

phải



phát

lực


làm

đảm

bảo

hạn chế những rủi ro đó.
1.2.2.4 Ngun tắc tuyệt đối tn thủ
cho

Một

quy

trình

chính

việc

giảm

thiểu

rủi

sách
ro


của

quản
ngân



rủi

hàng,

ro


hồn
điều

hảo
quan

ngân hàng phải tuyệt đối tn thủ quy trình và chính sách của ngân hàng.
1.2.3.

Các mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM hiện nay

chưa
trọng




tất

cả

cán

bộ


Hiện nay ở Việt Nam đang có hai mơ hình phổ biến được áp dụng. Đó
10

là mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung và mơ hình quản lý rủi ro tín
dụng phân tán.
1.2.3.1.

Mơ hình QLRRTD tập trung

Mơ hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa ba chức năng:
QLRR, kinh doanh và tác nghiệp. Sự tác nghiệp giữa ba chức năng nhằm mục
tiêu hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy được tối
đa kỹ năng chuyên môn của từng vị trí cán bộ làm cơng tác tín dụng.
Ưu

điểm:



hình


tập

trung

sẽ

phân

cơng



ràng

hệ

thống

phần

việc

của

mỗi

người.

quy




tồn

ngân

hàng,

Hoạt động QLRR đạt được mục tiêu:
Một

là,

quản



rủi

ro

một

lập



duy

trì




gắn

cách

trên

đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài
Hai
với

là,

quy

Thiết

trình

quản

với

mơi

hoạt

trường


động

quản



rủi

ro

của

các

bộ

phận

rủi

ro

đồng
kinh

bộ,

phù


hợp

doanh

nâng

cao

năng lực đo lường giám sát rủi ro.
Ba

là,

xây

dựng

chính

sách

quản



thống

nhất

cho


tồn

hệ

thống.

Bốn là, thích hợp với ngân hàng quy mơ lớn.
Nhược điểm:
hỏi
sẽ

Một

là,

phải

đầu

trở

nên

việc

cồng

xây
nhiều

kềnh,

dựng



cơng

triển

sức

mang



nặng

khai
thời



hình

gian.

Nếu

tính


hành

chính,



kiến

thức

quản
khơng
mất



tập

vận
nhiều

trung

này

địi

hành


tốt,



hình

thời

gian



cơng

sức trong việc phê duyệt các khoản vay.
Hai

là,

đội

ngũ

cán

bộ

phải

cần


thiết



biết

áp

dụng

quản



rủi

ro,



thuyết với thực tiễn.
1.2.3.2.

doanh



Mơ hình QLRRTD phân tán
hình


này

tác

nghiệp.

chưa



Trong

sự
đó,

tách
phịng

bạch
tín

giữa

dụng

của

chức
ngân


năng
hàng

thực

hiện

chức năng và chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay.

Phan Chính Chiến

NHA-K12

đầy

kinh
đủ

3


Phan Chính Chiến

NHA-K12


11

Ưu điểm: Mơ hình QLRRTD phân tán có ưu điếm là gọn nhẹ, cơ cấu tổ

chức đơn giản, thích hợp với ngân hàng có quy mơ nhỏ, hoặc các ngân hàng
có mạng lưới dày đặc với nhiều chi nhánh phụ thuộc
Nhược điểm:
Một là, nhiều công việc tập trung hết một nơi, thiếu sự chuyên sâu dẫn
đến chất lượng các công tác chưa cao.
Hai là, việc quản lý hoạt động tín dụng đều theo phương thức từ xa dựa
trên số liệu chi nhánh báo cáo lên hoặc quản lý gián tiếp thơng qua chính sách
tín dụng. Ngồi ra mỗi chi nhánh đều có một chính sách phân loại khách hàng
riêng, đánh giá rủi ro riêng. Điều này phản ánh mô thức quản lý rủi ro kém
hiệu quả, không đảm bảo.
Ba là, do thông tin không tập trung tại Hội đồng quản trị, nên các chính
sách và chiến lược quản lý rủi ro khơng sát với tình hình thực tế của ngân hàng
1.2.3.
1.2.4.1.

Nội dung quản lý rủi ro tín dụng
Mục đích của quản lý rủi ro tín dụng

RRTD là mộ trong những vấn đề mà tất cả các NHTM phải đặc biệt
quan tâm. Chúng có thế đem đến tổn thất lớn cho ngân hàng. Chính vì vậy,
vấn đề đặt ra với các TCTD là làm sao có thế:
-

Xác định các rủi ro mà họ có thế phải đương đầu

-

Đối phó, giải quyết với các rủi ro trên đế bảo toàn vốn và năng lực tài chính

-


Tối thiếu hóa bất cứ tỏn thất nào có thế xảy ra do rủi ro.
Đây chính là bản chất của quản lý rủi ro, đó là việc lập kế hoạch và

quyết định sử dụng công cụ quản trị rủi ro.
1.2.4.2.

Quy trình quản lý rủi ro tín dụng

> Bước 1: Phân tích, xác định rủi ro
Ngân hàng cần có những biện pháp nhận biết rủi ro tín dụng đế từ chối cho
vay (trước khi cho vay) hoặc đế ngăn chặn xử lý kịp thời (khi đã cho vay) nếu
khoản tín dụng được phát hiện là có rủi ro. Một số dấu hiệu của rủi ro tín dụng:
Đối với các khoản trước khi cho vay: Từ những thông tin thu thập được,
xem xét, đánh giá khách hàng. Xem xét về lịch sử vay nợ của khách hàng.

Phan Chính Chiến

NHA-K12


12

Mức độ vay nợ là thường xun, khơng có khả năng trả lãi và gốc đúng hạn,
nhiều lần sử dụng vốn sai mục đích. Ngồi ra đối với khách hàng là doanh
nghiệp cịn có thêm một số dấu hiệu: thay đổi thường xuyên cơ cấu ban quản
trị điều hành, năng lực điều hành của ban quản trị cũng như ban giám đốc là
yếu kém, thường xuyên có tranh chấp trong q trình quản lý, thường nợ
lương cơng nhân...
Đối với các khoản sau khi cho vay: Trong quá trình cho vay ngân hàng

luôn luôn theo dõi sự vận động của các khoản vay. Các khoản vay là có vấn
đề khi có một số biểu hiện: khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, khơng
thanh tốn lãi hay một phần gốc của kì trước, có những khoản vay mới ở ngân
hàng khách trong khi chưa hồn thành nghĩa vụ tín dụng ở ngân hàng mình.
Đối với khách hàng doanh nghiệp cịn có những dấu hiệu: có hệ số thanh tốn
phát triển theo chiều hướng xấu, có biểu hiện giảm vốn điều lệ, lượng tiền mặt
giảm nhiều, doanh số bán hàng tăng nhưng lãi giảm hoặc khơng có, số khách
hàng nợ tăng nhanh, khơng thanh tốn các khoản nợ đúng hạn...

> Bước 2: Đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng
Có thể đánh giá rủi ro tín dụng theo các mơ hình định tính và định
lượng

• Mơ hình định tính: là phương pháp truyền thống dựa vào đánh giá chủ
quan của người cho vay căn cứ vào việc trả lời một số câu hỏi để phân loại
khách hàng, cụ thể là ngân hàng phải thu thập thông tin liên quan đến chất
lượng về người vay, dựa trên các yếu tố sau:
+ Tư cách người vay: CBTD phải làm rõ mục đích xin vay của khách
hàng, mục đích vay của khách hàng có phù hợp với chính sách tín dụng hiện
hành của ngân hàng hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ
đối với khách hàng cũ, còn khách hàng mới thì cần thu thập thơng tin từ nhiều
nguồn khác như Trung tâm phòng ngừa rủi ro...
+ Năng lực của người vay: tùy thuộc vào quy định của luật pháp quốc gia.
+ Vốn: Trước hết phải xác định được nguồn trả nợ của người vay như
luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản,

Phan Chính Chiến

NHA-K12



×