Tải bản đầy đủ (.docx) (198 trang)

Bài tập trắc nghiệm và tự luận lịch sử 11 theo bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.69 KB, 198 trang )

Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

Bài 1: NHẬT BẢN ( 38câu)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1.Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay
A. Tướng quân.
B. Tư sản.
C. Thiên hoàng.
D. Thủ tướng.
Câu 2.Trong xã hội phong kiến Nhật Bản, mâu thuẫn trở nên gay gắt vào giữa thế
kỉ XIX là
A. trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
B. giữa địa chủ phong kiến với nông dân.
C. giữa nông dân với ách thống trị của Mạc phủ.
D. giữa sự phát triển của kinh tế tư bản với chế độ Mạc phủ.
Câu 3. Theo Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật Bản, Nhật thiết lập chế độ
A. Quân chủ lập hiến.
B. Quân chủ chuyên chế.
C. Cộng hòa.
D. Liên bang.
Câu 4. Đế quốc đầu tiên buộc chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng là
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Đức.
Câu 5. Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) diễn ra trong bối cảnh
A. xã hội phong kiến Nhật Bản khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
B. chế độ Mạc phủ thực hiện những cải cách quan trọng.
C. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản.
D. các nước tư bản phương Tây tự do buôn bán ở Nhật Bản.
Câu 6. Nền kinh tế chủ yếu của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 là


A. nông nghiệp lạc hậu.
B. công nghiệp phát triển.
C. thương mại hàng hóa.
D. sản xuất quy mơ lớn.
Câu 7. Mục đích của Thiên hồng Minh Trị khi tiến hành cơng cuộc duy tân đất
nước (1868) là
A. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu.
B. biến Nhật Bản trở thành cường quốc giàu mạnh nhất ở châu Á.
C. giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ lệ thuộc vào các nước phương Tây.
D. đưa Nhật Bản trở thành một quốc gia phát triển, văn minh.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

Câu 8. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc
chiến tranh xâm lược nào ?
A. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.
B. Trung Quốc, Đài Loan, Pháp.
C. Nga, Mĩ, Đài Loan.
D. Đức, Nga, Trung Quốc.
Câu 9. Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng chính sách gì để
ép Nhật Bản phải “mở cửa”?
A. Áp lực quân sự.
B. Phá hoại kinh tế.
C. Tấn công xâm lược.
D. Đàm phán ngoại giao.
Câu 10. Giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã kí hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên với quốc
gia nào?
A. Mĩ.
B. Pháp.

C. Đức.
D. Anh.
Câu 11. Đặc điểm của đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
Câu 12. Trong Chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng?
A. Quý tộc tư sản hóa.
B. Quý tộc phong kiến.
C. Địa chủ.
D. Tư sản.
Câu 13. Đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản là
A. Tướng quân.
B. Nữ hoàng.
C. Vua.
D. Thiên hồng.
II. MỨC ĐỘ THƠNG HIỂU
Câu 1. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản
năm 1868?
A. Giáo dục.
B. Quân sự.
C. Kinh tế.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

D. Chính trị.
Câu 2. Tại sao năm 1868 Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu.

B. Để duy trì chế độ phong kiến.
C. Để tiêu diệt Tướng quân.
D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
Câu 3.Nội dung nào phản ánh không đúng chính sách cải cách về chính trị của
Nhật Bản trong cuộc Duy tân Minh Trị (1868)?
A.Xác định vai trò quan trọng của nhân dân lao động.
B. Ban hành Hiến pháp, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
C. Thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính quyền mới.
D. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các cơng dân.
Câu 4. Yếu tố bên trong thuận lợi giúp Nhật Bản chuyển nhanh sang giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa là
A.chính sách Nhà nước.
B. vai trò của giai cấp tư sản.
C. sự nỗ lực của quần chúng nhân dân.
D. sự giúp đỡ của các nước phương Tây.
Câu 5. Nội dung nào không phản ánh đúng chính sách cải cách về quân sự của
Nhật Bản trong cuộc Duy tân Minh Trị (1868)?
A. Mua vũ khí của phương Tây để hiện đại hóa quân đội.
B. Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây.
C. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh.
D. Phát triển cơng nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí.
Câu 6. Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị (1868) là một cuộc cách mạng tư sản
không triệt để?
A. Chính quyền khơng nằm trong tay giai cấp tư sản.
B. Chính quyền nằm trong tay quý tộc - tư sản.
C. Chưa xóa bỏ được những bất bình đẳng với nước ngồi.
D. Nơng dân được phép mua bán ruộng đất.
Câu 7.Nội dung nào khơng phản ánh đúng tình hình kinh tế Nhật Bản từ đầu thế kỉ
XIX đến trước năm 1868?
A. Tư bản nước ngoài đầu tư nhiều ở Nhật Bản.

B. Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh.
C. Cơng trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều.
D. Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
Câu 8. Nội dung nào là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX
đến trước năm 1868?
A. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì.
B. Nhiều đảng phái ra đời.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến.
D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị.
Câu 9. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản
đã dần tư sản hóa?
A. Quý tộc.
B. Samurai (võ sĩ).
C. Địa chủ vừa và nhỏ
D. Đaimyô (quý tộc phong kiến lớn).
Câu 10. Những mâu thuẫn gay gắt về kinh tế, chính trị, xã hội ở Nhật Bản giữa thế
kỉ XIX là do
A. sự tồn tại và kìm hãm của chế độ phong kiến Mạc phủ.
B. áp lực quân sự ép “mở cửa” của các nước phương Tây.
C. sự chống đối của giai cấp tư sản đối với chế độ phong kiến.
D. làn sóng phản đối và đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân.
Câu 11. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở
Nhật Bản?
A. Xóa bỏ chế độ quân chủ, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của các nước tư bản phương Tây.
C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở châu Á.

D. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
Câu 12.Yếu tố nào đã đưa đến sự tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp và
ngân hàng ở Nhật Bản trong khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX?
A. Việc đẩy mạnh cơng nghiệp hóa.
B. Q trình tích lũy tư bản ngun thủy.
C. Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Sự cạnh tranh gay gắt của các công ti tư bản độc quyền.
Câu 13.Sức mạnh của các công ti độc quyền ở Nhật Bản được thể hiện như thế
nào?
A. Có khả năng chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính trị đất nước.
B. Xuất khẩu tư bản ra nước ngồi để kiếm lời.
C. Có nguồn vốn lớn để đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh.
D. Chiếm ưu thế cạnh tranh với công ti độc quyền của các nước khác.
Câu 14.Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhật Bản có thể thực hiện
được chính sách đối ngoại cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Có tiềm lực về kinh tế, chính trị và qn sự.
B. Các cơng ti độc quyền hậu thuẫn về tài chính.
C. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.
D. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiện với phương Tây.
III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

Câu 1. Điểm tương đồng về bối cảnh lịch sử giữa cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở
Nhật Bản và cải cách ở Xiêm vào cuối thế kỉ XIX là tiến hành cải cách khi
A.phải đương đầu với sự đe dọa xâm lược của các nươc phương Tây.
B. đất nước đã là thuộc địa của thực dân phương Tây.
C. đất nước đang ở giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất.
D. chế độ phong kiến đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.

Câu 2. Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc Duy tân
Minh Trị ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm cuối thế kỉ XIX?
A.Tiến hành cải cách khi chế độ phong kiến đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.
B. Đều tiến hành cải cách theo khn mẫu các nước phương Tây.
C. Đều mang tính chất của cuộc cách mạng tư sản không triểt để.
D. Tiến hành cải cách khi phải đương đầu với sự đe dọa xâm lược của phương Tây.
Câu 3. Trước sự nhịm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, biện pháp
đối phó của Nhật Bản có gì khác biệt so với Trung Quốc?
A.Tiến hành cải cách, canh tân đất nước.
B. Thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng.
C. Thực hiện chính sách cấm đạo, đuổi giáo sĩ.
D. Liên kết với các nước láng giềng để chống xâm lược.
Câu 4. Điểm khác biệt giữa cuộc Duy tân Minh Trị (1868) với các cuộc cách mạng
tư sản điển hình ở châu Âu, châu Mĩ là
A.lực lượng, hình thức.
B. mục đích.
C. nhiệm vụ.
D. tính chất.
Câu 5. Điểm tương đồng giữa đế quốc Nhật Bản và đế quốc Đức cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Chuyển sang đế quốc chủ nghĩa song vẫn bảo lưu truyền thống quân phiệt.
B. Hình thành các Tơ-rớt khổng lồ và các tập đồn tài chính giàu mạnh.
C. Tồn tại và phát triển dựa trên sự bóc lột một hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. Xuất khẩu tư bản dưới hình thức cho các nước chậm tiến vay với lãi suất cao.
Câu 6. Điểm tiến bộ trong cải cách về chính trị ở Nhật Bản năm 1868 là
A. thực hiện quyền bình đẳng giữa các cơng dân.
B. thực hiện chính sách hịa hợp giữa các dân tộc.
C. thủ tiêu hoàn toàn chế độ người bóc lột người.
D. xác định vai trị làm chủ của nhân dân lao động.
Câu 7. Việc tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược: Chiến tranh Đài Loan(1874),
Chiến tranh Trung – Nhật (1894 – 1895), chiến tranh Nga – Nhật (1904 - 1905) đã

chứng tỏ
A. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
B. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các cường quốc lớn.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

C. cải cách Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi.
IV. VẬN DỤNG CAO.
Câu 1. Hiện nay, Việt Nam vận dụng được bài học kinh nghiệm gì của Nhật Bản
trong cải cách Minh Trị trên lĩnh vực giáo dục?
A. chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật.
B. Chú trọng dạy nghề cho thanh niên.
C. Cử những học sinh giỏi đi thi với các nước phương Tây.
D. Mở rộng hệ thống trường học.
Câu 2. Từ thành công của công cuộc Duy tân Minh Trị (1868) có tác động như thế
nào đến tư tưởng, tâm lí của các sĩ phu yêu nước tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A.Là cơ sở để đề ra khuynh hướng cứu nước mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
B.Củng cố niềm tin vào con đường cách mạng tư sản .
C. Là điều kiện xã hội quan trọng làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu nước.
D. Là chỗ dựa của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX.
Câu 3. Từ thành công trong công cuộc Duy tân (1868) ở Nhật Bản, Việt Nam có
thể rút ra bài học nào để vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Thay đổi cái cũ, học hỏi cái tiến bộ phù hợp với điều kiện của đất nước.
B. Xóa bỏ hồn tồn cái cũ tiếp nhận cái tiến bộ của nước ngoài.
C. Tiến hành mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Dựa vào nội lực bên trong để tiến hành đổi mới.
Câu 4. Nhận xét nào thể hiện tính chất tiến bộ của cải cách do Thiên hoàng Minh
Trị thực hiện năm 1868?

A. Tập trung giải quyết những vấn đề cấp thiết đặt ra cho Nhật Bản.
B. Tập trung phát triển mơ hình nước Nhật theo phương Tây.
C. Thực hiện quyền dân chủ cho các tầng lớp nhân dân.
D. Giữ gìn những giá trị truyền thống lâu đời của Nhật Bản.
________________________________________
BÀI 2. ẤN ĐỘ (24 câu)
I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Các nước tư bản chủ yếu đua tranh tiến hành xâm lược Ấn Độ là
A. Anh và Pháp.
B. Pháp và Mĩ.
C. Anh và Mĩ.
D. Nhật và Nga.
Câu 2. Đến giữa thế kỉ XIX, Ấn Độ là thuộc địa của đế quốc nào?
A. Anh.
B. Nga.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

C. Nhật.
D. Mĩ.
Câu 3. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào?
A. Tư sản.
B. Nơng dân.
C. Công nhân.
D. Địa chủ.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài
chính trị?
A. Đảng Quốc dân Đại hội(Quốc đại) thành lập.
B. Đảng Quốc đại đứng lên lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống Anh.

C. Đảng Quốc đại phân hóa thành hai phái.
D. Giai cấp tư sản trở thành lực lượng chính trong xã hội.
Câu 5. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối
thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là
A. Ơn hịa, địi chính phủ thực dân tiến hành cải cách.
B. Tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng.
C. Bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ.
D. Hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng.
Câu 6.Tháng 7 – 1905, chính quyền thực dân Anh đã ban hành đạo luật nào đối với
Ấn Độ?
A. Chia đơi xứ Bengan.
B. Về chế độ thuế khóa.
C. Thống nhất xứ Bengan.
D. Giáo dục.
II. THÔNG HIỂU
Câu 1. Ý nào sau đây khơng đúng khi nói đến tình hình đất nước Ấn Độ từ đầu thế
kỉ XVII ?
A. Đất nước ổn định, phát triển.
B. phong trào nông dân diễn ra mạnh mẽ.
C. Cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến.
D. chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng
Câu 2. Ấn Độ trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây vì
A. có nguồn ngun liệu và nhân cơng dồi dào.
B. cịn trong tình trạng lạc hậu về kinh tế, chính trị.
C. có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất châu Á.
D. có vị trí chiến lược quan trọng.
Câu 3. Vì sao thực dân Anh thực hiện đạo luật Ben-gan (7/1905)đối với Ấn Độ?
A. Chia rẽ đoàn kết dân tộc.



Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

B. Ổn định xã hội.
C. Khai thác tài nguyên.
D. Phát triển kinh tế.
Câu 4. Nhân dân Bom-bay tiến hành khởi nghĩa (1908) là do
A. bản án 6 năm tù đối với Tilắc.
B. chính sách chia để trị.
C. đạo luật chia đơi xứ Ben-gan.
D. đời sống nhân dân cực khổ.
Câu 5. Phong trào dân tộc ở Ấn Độ (1905 – 1908) phải tạm ngừng vì
A. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại.
B. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài.
C. sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại.
D. sự đàn áp của thực dân Anh và B.Tilắc đã bị cắt.
Câu 6. Nội dung nào phản ánh khơng đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh
đối với Ấn Độ cuối thế kỉ XX?
A. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
B. Ra sức vơ vét, biến Ấn Độ thành công xưởng của Anh.
C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mơ.
D. Đẩy mạnh bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.
Câu 7. Điểm khác biệt giữa cao trào cách mạng 1905 – 1908 với các phong trào
trước đó ở Ấn Độ là
A. do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc.
B. có quy mơ lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”.
C. diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi cơng, lan rộng ra nhiều thành phố.
D. có sự tham gia của đơng đảo cơng nhân trên cả nước.
Câu 8. Vì sao cuối thế kỉ XIX thực dân Anh phải thi hành chính sách nhượng bộ
tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến Ấn Độ?
A. Làm cơ sở vững chắc cho nền thống trị của mình.

B. Biến họ làm tay sai đắc lực.
C. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ.
D. Cấu kết với họ để đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 9. Vì sao giai cấp tư sản ẤnĐộthành lập Đảng Quốc đại?
A. Muốn tự do phát triển kinh tế và tham gia chính quyền.
B. Được hợp tác với thực dân Anh.
C. Muốn thực dân Anh đầu tư vốn để phát triển sản xuất.
D. Muốn cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ.
Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của phái cực
đoan của Đảng Quốc đại do Ti-lắc lãnh đạo?
A. Chấp nhận thỏa hiệp với phái ơn hịa.
B. Tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

C. Tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân.
D. Phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ.
III. VẬN DỤNG.
Câu 1. Điểm khác biệt trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất so với các nước khác ở châu Á là
A.chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp ơn hịa.
B. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp cải cách.
C. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp bạo động
D. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp kinh tế.
Câu 2. Nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm
1905 - 1908 so với thời gian trước đó.
A. Mang đậm ý thức dân tộc.
B. Mang đậm tính dân chủ.
C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế.

D. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị.
Câu 3. Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước
phương Đông khác?
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản.
C. Là thuộc địa của các nước phương Tây.
D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản.
Câu 4. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ
và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Cai trị trực tiếp, chia để trị.
B. Thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa.
D. Cai trị gián tiếp thơng qua chính quyền tay sai.
Câu 5. Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ?
A. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ.
B. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ.
C. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ.
D. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ.
Câu 6. Cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ thất bại vì
A.sự chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong nội bộ Đảng Quốc đại.
B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân
C. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
D. sự chênh lệch về lực lượng.
IV. VẬN DỤNG CAO.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

Câu 1. Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là
A. phong trào dân tộc.

B. phong trào độc lập.
C. phong trào dân chủ.
D. phong trào dân sinh.
Câu 2.Sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ trong cao trào 1905- 1908 đã hòa vào xu
thế chung nào của châu Á đầu thế kỉ XX?
A. Thời kì châu Á thức tỉnh.
B. Thời kì đấu tranh dân tộc.
C. Thời kì giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị.
D. Thời kì giai cấp vơ sản bước lên vũ đài chính trị.
____________________________________________
Bài 3: TRUNG QUỐC (38 câu)
I. NHẬN BIẾT.
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc (1851 – 1864) là phong trào đấu
tranh của giai cấp nào?
A. Nơng dân.
B. Cơng nhân.
C. Tư sản.
D. Binh lính.
Câu 2. Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào ở Trung Quốc?
A. Tư sản.
B. Nông dân.
C. Công nhân.
D. Tiểu tư sản.
Câu 3. Với Điều ước Tân Sửu (1901), Trung Quốc thực sự trở thành một nước
A.nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B.thuộc địa, nửa phong kiến.
C.phong kiến quân phiệt.
D.phong kiến độc lập.
Câu 4. Mục đích của cuộc vận động Duy tân cuối thế kỉ XIX ở Trung Quốc là
A. đưa Trung Quốc phát triển, thốt khỏi tình trạng bị các nước đế quốc xâu xé.

B. đưa Trung Quốc phát triển thành một cường quốc ở châu Á.
C. thực hiện những cải cách tiến bộ để cải thiện đời sống nhân dân.
D. khẳng định vai trò quan lại, sĩ phu tiến bộ.
Câu 5. Cuộc vận động Duy tân cuối thế kỉ XIX ở Trung Quốc phát triển chủ yếu
trong lực lượng nào?
A. Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

B. Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Đông đảo nhân dân.
Câu 6. Phong trào Nghĩa Hịa đồn bùng nổ ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX nhằm
mục tiêu
A. tấn công các sứ quán nước ngồi ở Bắc Kinh.
B. tấn cơng trụ sở của chính quyền phong kiến Mãn Thanh.
C. tấn cơng tơ giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc.
D. đánh đuổi đế quốc khỏi đất nước Trung Quốc.
Câu 7. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc là
A. Trung Quốc Đồng minh hội.
B. Trung Quốc Quang phục hội.
C. Trung Quốc Nghĩa đoàn hội.
D. Trung Quốc Liên minh hội.
Câu 8. Trung Quốc Đồng minh hội là tổ chức của
A. giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc.
B.giai cấp nông dân Trung Quốc.
C. giai cấp vô sản Trung Quốc.
D.liên minh giữa tư sản và vô sản Trung Quốc.
Câu 9.Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội dựa trên học thuyết

A. Tam dân của Tôn Trung Sơn.
B.duy tân của Khang Hữu Vi.
C. duy tân của Lương Khải Siêu.
D. cải cách của Đặng Tiểu Bình.
Câu 10.Sự kiện nào chứng tỏ cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911 trên
thực tế đã chấm dứt?
A. Tôn Trung Sơn từ chức Đại Tổng thống, trao quyền cho Viên Thế Khải.
B.Nền quân chủ Mãn Thanh sụp đổ.
C. Khởi nghĩa ở Vũ Xương bị thất bại.
D. Triều đình Mãn Thanh bị cấu kết với đế quốc đàn áp cách mạng.
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?
A. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc.
B. Khởi nghĩa Hồng Sào.
C. Khởi nghĩa Hồng Cân.
D. Khởi nghĩa Lục Lâm, Xích Mi.
Câu 12.Sự kiện nào đã châm ngòi cho sự bùng nổ của cuộc cách mạng Tân Hợi
(1911)?
A.Khởi nghĩa vũ trang ở Vũ Xương (10-10-1911).
B. Vua Thanh thối vị, Tơn Trung Sơn từ chức (2-1912).
C. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh (29-12-1911).


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

D. Sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt của triều đình Mãn Thanh (9-5-1911).
II. THƠNG HIỂU
Câu 1.Ý nào khơng phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)?
A.Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc.
B.Lật đổ triều đại phong kiến Mãn Thanh.
C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á.

D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 2. Ý nào khơng đúng khi nói về mục tiêu của Trung Quốc Đồng minh hội?
A. Đánh đuổi Đế quốc xâm lược.
B. Khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc.
C. Bình đẳng ruộng đất cho dân cày.
D. Đánh đổ Mãn Thanh.
Câu 3. Vì sao cuộc vận động Duy tân năm 1898 ở Trung Quốc thất bại?
A. Vấp phải sự chống đối của phái thủ cựu ở triều đình.
B. Do các nước đế quốc liên minh đàn áp mạnh mẽ.
C. Do trang bị vũ khí thơ sơ, lạc hậu.
D. Do giai cấp vô sản chưa đủ lớn mạnh.
Câu 4. Nội dung nào không phản ánh ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng Tân Hợi
(1911)?
A Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho Trung Quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á.
C. Là một cuộc “thức tỉnh” về ý thức dân chủ, dân tộc của nhân dân Trung Quốc.
D. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
Câu 5. Nội dung nào không thể hiện đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Trung
Quốc Đồng minh hội?
A.Tấn công tô giới của các nước đế quốc tại Trung Quốc.
B. Đánh đổ Mãn Thanh.
C. Khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân Quốc.
D. Thực hiện quyền bình đẳng về rng đất cho dân cày.
Câu 6. Nội dung nàokhông phải lý do để khẳng định cách mạng Tân Hợi năm
1911 ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Tuyên bố thành lập Trung Hoa dân quốc.
B. Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến.
C. Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược.
D. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 7. Tại sao cuối thế kỉ XIX Trung Quốc trở thành “miếng mối” béo bở để cho

các nước phương Tây xâm lược?
A. Là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên, nền văn hóa lâu đời.
B. Chế độ phong kiến suy yếu.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

C. Thực hiện chính sách cấm đạo, đuổi giáo sĩ.
D. Thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng.
Câu 8. Vì sao cuối thế kỉ XIX các nước đế quốc xâu xé được Trung Quốc?
A. Thái độ thỏa hiệp của triểu đình Mãn Thanh.
B. Phong trào bãi công của công nhân lan rộng.
C. Thái độ thỏa hiệp của giai cấp tư sản.
D. Phong trào đấu tranh của nông dân chống phong kiến bùng nổ.
Câu 9. Đâu không phải mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hịa đồn cuối
thế kỉ XIX ở Trung Quốc?
A. Chống chế dộ phong kiến Mãn Thanh.
B. Chống đế quốc.
C. Tấn cơng vào các sứ qn nước ngồi ở Bắc Kinh.
D. Tấn công vào liên quân 8 nước đế quốc ở Bắc Kinh.
Câu 10. Tại sao Tôn Trung Sơn lại chủ trương tiến hành một cuộc cách mạng tư
sản ở Trung Quốc đầu thế kỉ XX?
A. Ông sớm tiếp xúc với tư tưởng dân chủ Âu – Mĩ khi còn đi học.
B. Trào lưu cách mạng tư sản đang phổ biến trên thế giới.
C. Ông chán ngán chế độ phong kiến Mãn Thanh.
D. Ảnh hưởng từ cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản.
Câu 11. Vì sao gọi cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Chưa thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, chưa đụng chạm đến bọn đế quốc,
chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Chưa đánh đuổi được bọn đế quốc xâm lược, chưa thủ tiêu thực sự giai cấp

phong kiến.
C. Chưa thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho
nông dân.
D. Chưa đánh đuổi được bọn đế quốc xâm lược, chưa giải quyết vấn đề ruộng đất
cho nông dân.
Câu 12. Tại sao cách mạng Tân Hợi chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn?
A.sự thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đồng Minh Hội với Viên Thế Khải.
B.một số lãnh đạo của Đồng Minh Hội không muốn phát triển cách mạng lên cao.
C. Viên Thế Khải tìm cách phá hoại cách mạng.
D.vấp phải sự chống cự quyết liệt của triều đình Mãn Thanh.
Câu 13. Nguyên nhân xâu xa đã dẫn đến bùng nổ cách mạng Tân Hợi năm 1911 là
A.sự bất mãn của nhân dân với triều đình và tinh thần yêu nước chống đế quốc của
nhân dân Trung Quốc.
B.chủ nghĩa đế quốc tăng cường bóc lột nhân dân Trung Quốc.
C.giai cấp tư sản và tiểu tư sản ở Trung Quốc lớn mạnh.
D.quá trình tập trung lực lượng của tổ chức Đồng Minh Hội đã chín muồi.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

Câu 14. Tác động chính trị mà cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc đem
lại là
A. thủ tiêu chế độ phong kiến chuyên chế, thành lập nền cộng hòa.
B. thủ tiêu chế độ phong kiến chuyên chế, thành lập chế độ quân chủ lập hiến.
C. thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến chuyên chế.
D. đã đánh đuổi được các nước đế quốc.
Câu 15. Nguyên nhân dẫn đến cuộc vận động Duy Tân (1898) ở Trung Quốc bị
thất bại do
A. không dựa vào lực lượng nhân dân mà chủ yếu dựa vào quan lại, sĩ phu có tư
tưởng tiên tiến.

B. vấp phải sự chống đối mạnh mẽ của phái thủ cựu trong giai cấp phong kiến.
C. bị Thái hậu Từ Hi làm cuộc chính biến.
D. phong trào phát triển chủ yếu trong các tầng lớp trí thức phong kiến tiến bộ.
III. VẬN DỤNG
Câu 1. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Á như thế nào?
A. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vơ sản.
C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế.
D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
Câu 2. Điểm giống nhau trong cuộc Duy Tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc với
cải cách Minh Trị (1868) ở Nhật Bản là
A. đều mong muốn đưa đất nước thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu.
B. đều có nền tảng kinh tế tư bản tiến hành cải cách.
C. đều được tiến hành bởi những vị vua anh minh sáng suốt.
D. đều được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
Câu 3: Ý nghĩa lịch sử nào của cách mạng Tân Hội thể hiện đúng nhất tầm ảnh
hưởng đến cách mạng thế giới
A. ảnh hưởng nhất định đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
B. ảnh hưởng nhất định đến phong trào cách mạng dân tộc ở châu Phi.
C. ảnh hưởng nhất định đến phong trào đòi độc lập ở Mỹ La tinh.
D. thúc đẩy nhiều nước châu Á giành được độc lập.
Câu 4: Nhân tố thúc đẩy cách mạng Tân Hợi đạt tới đỉnh cao là
A. Dựa vào quần chúng nhân dân.
B. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản đã chuẩn bị đầy đủ.
C. Triều đình nhà Thanh đã quá mục nát.
D. Sự ủng hộ của giai cấp công nhân.
Câu 5. Hạn chế của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là
A. không chú trọng mục tiêu chống đế quốc.



Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

B. không chú trọng mục tiêu chống phong kiến.
C. không chú trọng mục tiêu dân chủ dân sinh.
D. không chú trọng mục tiêu vì sự tiến bộ của đất nước.
Câu 6. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế của Cách mạng Tân Hợi 1911 là?
A. Một số người lãnh đạo Đồng Minh hội chủ trương thương lượng,nhượng bộ,
khơng kiên quyết.
B. Để chính quyền cách mạng rơi vào tay thế lực phong kiến quân phiệt.
C. Không giải quyết được vấn đề cơ bản của cách mạng là ruộng đất cho nông dân.
D. Không thực hiện được vấn đề giải phóng dân tộc vấn đề cơ bản của cuộc cách
mạng.
Câu 7. Quyền lợi của nhân dân được ghi trong Cương lĩnh của tổ chức Trung Quốc
Đồng minh hội, nhưng bản Hiến Pháp lâm thời đã không đề cập đến là
A. quyền sở hữu ruộng đất.
B. quyền tự do - dân chủ.
C. quyền tự do - mưu cầu hạnh phúc.
D. quyền dân sinh - dân chủ.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Ý nào không đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân
Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Giai cấp vơ sản lớn mạnh.
B. Hình thức đấu tranh phong phú.
C. Diễn ra sôi nổi mạnh mẽ, phạm vi rộng.
D. Giai cấp tư sản lớn mạnh.
Câu 2. Nhận xét nào đúng về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa
thế kỉ XIX đầu TK XX?
A. Diễn ra sôi nổi,lôi kéo đông đảo lực lượng tham gia,dưới nhiều hình thức.
B. Đơng đảo lực lượng tham gia, dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.

C. Diễn ra sơi nổi, nhằm mục tiêu đánh đổ đế quốc,dưới nhiều hình thức.
D. Đơng đảo lực lượng tham gia,dưới nhiều hình thức nhằm giải phóng dân tộc.
Câu 3: Ý nghĩa nào của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) đã tác động mạnh mẽ
đến dân tộc Trung Hoa?
A. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc.
B. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc.
C. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á.
D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 4: Tác động của cuộc cách mạng nào đã ảnh hưởng đến trào lưu cách mạng tư
sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Cách mạng Tân Hợi năm 1911.
B. Cách mạng Inđônêxia.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

C. Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917.
D. Cách mạng tư sản Philippin.
PHẦN TỰ LUẬN (15 câu)
Bài 1. NHẬT BẢN
Câu 1. Nhật Bản tiến hành Duy tân Minh Trị năm 1868 trong hoàn cảnh lịch
sử nào? Tác động của cuộc Duy tân Minh Trị đối với Nhật Bản.
a. Hoàn cảnh.
- Cuối thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Nhật Bản lâm vào cuộc khủng hoảng trầm
trọng.
- Những Hiệp ước bất bình đẳng mà Mạc phủ kí với nước ngồi làm cho các tầng
lớp xã hội phản ứng mạnh mẽ.
- Phong trào đấu tranh chống Sô-gun nổ ra sôi nổi vào những năm 60 của thế kỉ
XIX đã làm sụp đổ chế độ Mạc phủ.
b. Tác động.

- Xóa bỏ những rào cản phong kiến, tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa
phát triển ở Nhật Bản.
- Bảo vệ vững chắc nền độc lập.
- Cổ vũ cuộc đấu tranh chống lại đế quốc phong kiến của nhân dân châu Á.
Câu 2. Trình bày nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản
năm 1868.
+ Về chính trị: Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới,
trong đó đại biểu của tầng lớp q tộc tư sản hóa đóng vai trị quan trọng thực hiện
bình đẳng giữa các cơng dân. Hiến pháp năm 1889 ban hành, chế độ quân chủ lập
hiến được thiết lập.
+ Về kinh tế: Thi hành chính sách thống nhất tiền tệ xoá bỏ sự độc quyền ruộng đất
của phong kiến, tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn…
+ Về quân sự: quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây, chế
độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh, chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất
vũ khí đạn dược.
+ Giáo dục: Chính phủ thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung
khoa học – kỹ thuật. Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây.
- Kết quả: Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật Bản, thoát khỏi sự
xâm lược của chủ nghĩa đế quốc và trở thành đế quốc đầu tiên ở châu Á.
Câu 3. Trong nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868, yếu tố nào được
xem là “chìa khóa” để đưa Nhật Bản phát triển. Vì sao?
- Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 được thực hiện tồn diện trên các lĩnh
vực hành chính, kinh tế, xã hội, quân sự, giáo dục. Trong các lĩnh vực đó, duy tân
về giáo dục được đánh giá là nội dung mang tính chat “chìa khóa” để đưa Nhật
Bản phát triển, bởi vì:


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

- Chỉ có cải cách giáo dục mới mở đường cho con người Nhật Bản đủ bản lĩnh nắm

bắt được tri thức tiên tiến của các nước phương Tây.
- Từ sự nắm bắt tri thức tiến tiến sẽ đưa Nhật Bản từ một nước nông nghiệp lạc hậu
thành một nước tư bản hung mạnh, sau đó trở thành một đế quốc ở châu Á.
Câu 4. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là gì? Biểu hiện chứng tỏ
Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc những năm cuối thế kỉ XIX?
- Đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là: đế quốc phong kiến quân phiệt.
- Biểu hiện:
+ Tháng 1/1868, Thiên hoàng Minh Trị tiến hành Duy tân đất nước đã tạo điều
kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng ở Nhật, biến Nhật Bản thành một
nước đế quốc 30 năm cuối của thế kỉ XIX.
+ Xuất hiện nhiều cơng ty độc quyền: Mít- xưi; Mít-su-bi-si,…. Các cơng ty này
làm chủ nhiều ngân hàng, hầm mỏ,….và có khả năng chi phối và lũng đoạn nền
kinh tế, chính trị Nhật Bản.
+ Chính quyền Nhật Bản thi hành chính sách xâm lược, bành trướng gắn liền với
các cuộc chiến tranh xâm lược: Trung – Nhật (1894 – 1895); Nga – Nhật (1904 –
1905),…
Câu 5: Tại sao nói cuộc Duy Tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách
mạng tư sản?
Duy Tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản vì:
- Mục đích: lật đổ sự thống trị của giai cấp phong kiến, thiết lập nền chuyên chính
tư sản, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
- Lực lượng lãnh đạo: giai cấp tư sản.
- Động lực cách mạng: đông đảo quần chúng nhân dân.
- Kết quả: nền thống trị của giai cấp tư sản được thiết lập, chủ nghĩa tư bản phát
triển mạnh mẽ.
-ý nghĩa: Cuộc Duy tân Minh Trị tuy khơng lật đổ hồn tồn sự thống trị của giai
cấp phong kiến, nhưng đã xóa bỏ những tàn dư của giai cấp phong kiến, tạo điều
kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Sau cuộc Duy tân Minh Trị, Nhật Bản từ một nước phong kiến đi lên phát triển
theo con đường tư bản chủ nghĩa, trở thành đế quốc duy nhất ở châu Á.

⟹ Như vậy, Cuộc Duy Tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc Cách mạng tư sản.
Bài 2. ẤN ĐỘ
Câu 1. Hãy nêu những nét lớn trong chính sách thống trị của thực dân Anh ở
Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.
- Đến giữa thế kỷ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách cai
trị ở Ấn Độ.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

- Chính sách cai trị của thực dân Anh:
+ Về kinh tế: Vơ vét lương thực, các nguồn nguyên liệu và bóc lột nhân cơng để
thu lợi nhuận. Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của Anh.
+ Về chính trị – xã hội: thiết lập chế độ cai trị trực tiếpvới những thủ đoạn chủ yếu
là: chia để trị, mua chuộc giai cấpthống trị, khơi sâu thù hằn dân tộc, tơn giáo, đẳng
cấp trong xã hội.
+ Về văn hóa – giáo dục: Thực hiện chính sách giáo dục ngu dân, khuyến khích
những tập quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa …
- Hậu quả:
+ Kinh tế giảm sút
+ Đời sống nhân dân cực khổ, bần cùng.
+ Nền văn minh lâu đời bị phá hủy.
Câu 2. Hãy trình bày sự thành lập và phân hóa trong Đảng Quốc đại ở Ấn Độ
nửa sau thế kỉ XIX.
- Sự thành lập Đảng Quốc đại:
+ Từ giữa thế kỉ XIX, giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ đóng vai trò quan
trọng trong đời sống xã hội. Họ muốn tự do phát triển kinh tế và tham gia chính
quyền nhưng bị thực dân Anh kìm hãm.
+ Năm 1885 giai cấp tư sản Ấn thành lập Đảng Quốc đại, đánh dấu giai cấp tư sản
Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.

- Q trình hoạt động và phân hóa:
+ Trong 20 năm đầu (1885 – 1905), Đảng chủ trương đấu tranh ôn hòa và phản đối
phương pháp đấu tranh bằng bạo lực.
+ Giai cấp tư sản Ấn Độ chỉ yêu cầu Anh nới rộng các điều kiện để họ được tham
gia các hội đồng tự trị, thực hiện một số cải cách về mặt giáo dục, xã hội.
+ Do thái độ thỏa hiệp của những người cầm đầu và chính sách 2 mặt của chính
quyền Anh, nội bộ Đảng bị phân hóa thành 2 phái “ơn hịa” và “cực đoan” (kiên
quyết chống Anh do Ti-lắc đứng đầu).
+ Tháng 6/1908, thực dân Anh bắt giam Ti-lắc và nhiều đồng chí cách mạng khác.
- Hạn chế của phái cấp tiến: không gắn liền đấu tranh giải phóng dân tộc với cuộc
đấu tranh chống phong kiến.
Câu 3. Đảng Quốc đại có vai trị như thế nào trong phong trào đấu tranh của
nhân dân Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX?
- Đảng Quốc đại được thành lập, đánh dấu một giai đoạn mới - giai đoạn giai cấp
tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
- Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
- Thống nhất tinh thần dân tộc, cổ vũ truyền thống yêu nước và đề xướng các cải
cách xã hội, kinh tế buộc thực dân Anh phải có một số nhượng bộ.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

- Là ngọn cờ đoàn kết các tầng lớp nhân dân yêu nước Ấn Độ trong các cuộc đấu
tranh chống thực dân Anh giành lại độc lập dân tộc.Lần đầu tiên trong lịch sử, công
nhân Ấn Độ tham gia phong trào dân tộc.
Câu 4. Nêu tính chất và ý nghĩa của cao trào đấu tranh 1905 – 1908 của nhân
dân Ấn Độ.
- Tính chất: cao trào đấu tranh 1905 – 1908 của nhân dân Ấn Độ mang đậm tính
dân tộc.
- Ý nghĩa:

+ Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa thực
dân Anh.
+ Đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ, hòa chung vào trào lưu dân tộc dân
chủ của nhiều nước châu Á trong những năm đầu thế kỉ XX.
+ Lần đầu tiên công nhân Ấn Độ tham gia phong trào dân tộc, chứng tỏ giai cấp
công nhân đã trưởng thành, có thể tham gia cuộc đấu tranh dân tộc với tư cách là
lực lượng chính trị độc lập.
Câu 5. Hãy so sánh phong trào cách mạng 1905 – 1907 ở Nga với cao trào
cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ theo các tiêu chí: lãnh đạo, mục tiêu, hình
thức đấu tranh và tính chất.
Nội dung
Ấn Độ
Nga
- Lãnh đạo
- “Phái cấp tiến” một
- Chính đảng của giai cấp vơ sản.
trong những đảng phái
đại diện cho tư sản dân
tộc.
- Mục tiêu
- Chống thực dân Anh.
- Chống lại chế độ phong kiến
Nga hồng.
- Hình thức đấu
- Bãi cơng,tổng bãi cơng - Bãi cơng chính trị, khởi nghĩa
tranh
vũ trang.
- Tính chất
- Mang đậm tính dân tộc - Cuộc đấu tranh giai cấp.
rõ nét.

Bài 3. TRUNG QUỐC
Câu 1. Nêu ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi. Vì sao gọi cuộc cách mạng này là
cuộc cách mạng không triệt để?
* Ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi
- Cách mạng Tân Hợi là một cuộc cách mạng tư sản, có ý nghĩa lịch sử rất lớn.
- Lần đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc, chế độ quân chủ chuyên chế đã bị lật đổ,
chế độ cộng hoà ra đời.
- Cách mạng đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở
Trung Quốc và có ảnh hưởng đáng kể đối với phát triển giải phóng dân tộc ở một
số nước châu Á.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

* Vì sao gọi cuộc cách mạng này là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
- Cuộc cách mạng này không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc và không tích cực
chống phong kiến.
- Cuộc cách mạng này mới lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế của nhà
Thanh, nhưng chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến, không giải quyết
được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 2. Hãy nêu những phong trào đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Trung
Quốc chống đế quốc, phong kiến từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX và
phân tích một phong trào tiêu biểu nhất.
* Những phong trào đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc,
phong kiến từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
- Từ giữa thế kỉ XIX, Trung Quốc đứng trước sự đe dọa xâm lược của các nước
thực dân phương Tây. Do thái độ nhu nhược, ích kỉ của triều đình Mãn Thanh,
Trung Quốc dần dần bị các nước thực dân đế quốc xâu xé, xâm lược, trở thành
nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. Nhân dân Trung Quốc không ngừng đứng lên
đấu tranh chống thực dân, phong kiến.Tiêu biểu là:

- Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc (1851 – 1864)
- Cuộc vận động Duy tân của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu
- Phong trào Nghĩa Hòa đoàn cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX
- Cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911
* Phân tích một phong trào tiêu biểu nhất.
- Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là phong trào lớn nhất, tiêu biểu nhất. Bởi vì: Dựa
vào phong trào đấu tranh bền bỉ, liên tục của quần chúng nhân dân, giai cấp tư sản
Trung Quốc bắt đầu tập hợp lực lượng và thành lập các hội, các đảng, tiêu biểu là
Tôn Trung Sơn. Tháng 8 – 1905, thành lập Trung Quốc Đồng minh hội và đề ra
Học thuyết Tam dân nhằm “đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập
Dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất”.
- Dưới sự lãnh đạo của Đồng minh hội, cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ và giành
thắng lợi ở Vũ Xương (10 – 10 – 1911). Phong trào cách mạng sau đó lan rộng
nhanh chóng ra các tỉnh miền Nam, từ Quảng Đông, Quảng Tây đến Tứ Xuyên và
tiến dần lên miền Bắc.
- Ngày 29 – 12 – 1911, một chính phủ lâm thời được thành lập ở Nam Kinh, tuyên
bố thành lập Trung Hoa dân quốc. Tôn Trung Sơn được bầu làm Tổng thống lâm
thời. Nhưng những người lãnh đạo đã không kiên quyết lại vội vã thương lượng,
đưa Viên Thế Khải – vốn là một đại thần của triều đình Mãn Thanh lên thay Tôn
Trung Sơn (tháng 2 – 1912) làm Tổng thống. Cách mạng coi như đã kết thúc.
Câu 3. Hãy trình bày những nội dung chính của học thuyết “Tam dân” của
Tơn Trung Sơn? Tiến bộ và hạn chế của học thuyết đó?
- Tơn Trung Sơn là nhà hoạt động cách mạng tiêu biểu của Trung Quốc đầu thế kỷ
XX. Ơng chính là người đề xướng học thuyết Tam dân.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

- Nội dung cơ bản của học thuyết “Tam dân” là: dân tộc độc lập, dân quyền tự do,
dân sinh hạnh phúc.

- Học thuyết tam dân đã được tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội chọn làm tơn chỉ
mục đích của mình với mục tiêu đánh đổ Mãn Thanh, khơi phục Trung Hoa, thành
lập dân quốc, chia ruộng đất cho dân cày.
- Học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là một cương lĩnh cách mạng tích cực
góp phần tập hợp động viên được đông đảo quần chúng.
- Tuy nhiên, học thuyết này chưa xác định được kẻ thù chủ yếu nhất của Trung
Quốc đó là đế quốc rồi mới đến toàn bộ giai cáp địa chủ phong kiến.
Câu 4. Nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa
thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
- Quy mô: phong trào đấu tranh nổ ra liên tục, sôi nổi và đạt được những kết quả
nhất định.
- Lãnh đạo: sĩ phu yêu nước tiến bộ, giai cấp tư sản.
- Lực lượng tham gia: đông đảo nhân dân trong đó chủ yếu là nơng dân.
- Kết quả: đều thất bại. Do chưa có tổ chức lãnh đạo, sự hèn nhát, bảo thủ của chế
độ phong kiến, phong kiến và đế quốc câu kết đàn áp
- Tính chất: mang tính dân tộc sâu sắc.
- Ý nghĩa: Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Trung
Quốc nói riêng và các nước thuộc địa nói chung, để lại những bài học kinh nghiệm
cho phong trào đáu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 5. Nêu kết quả, ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc.
* Kết quả của Cách mạng Tân Hợi
- Vua Thanh thối vị, Tơn Trung Sơn từ chức.
- Viên Thế Khải nhận chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc, các thế lực
phong kiến quân phiệt lên nắm chính quyền.
* Ý nghĩa của cuộc cách mạng Tân Hợi
- Cách mạng Tân Hợi là một cuộc cách mạng tư sản, có ý nghĩa lịch sử rất lớn.
- Lần đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc, chế độ quân chủ chuyên chế đã bị lật đổ,
chế độ cộng hoà ra đời.
- Cách mạng đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở
Trung Quốc.

có ảnh hưởng đáng kể đối với phát triển giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á.

Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
(Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
1. Cấp độ nhận biết (12 câu)
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á theo thể chính trị nào?


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

A. Phong kiến.
B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Tư bản.
D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 2. Vào cuối thế kỉ XIX, ở Đông Nam Á, nước không trở thành thuộc địa của
thực dân phương Tây là
A. Xiêm.
B. Mã Lai.
C. Bru-nây.
D. Xin-ga-po.
Câu 3. Vào cuối thế kỷ XIX, ba nước Đông Dương trở thành thuộc địa của đế
quốc
A. Pháp.
B. Anh
C. Đức.
D. Mĩ.
Câu 4. Cuối thế kỉ XIX, các nước thực dân phương Tây đã có hành động như thế
nào đối với các nước Đơng Nam Á?
A. Mở rộng và đẩy mạnh xâm lược.
.

B. Đầu tư vào Đơng Nam Á.
C. Thăm dị xâm lược.
D. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á. .
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân
dân Lào đầu thế kỉ XX là
A. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.
B. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
C. Khởi nghĩa của Ong Kẹo.
D. Khởi nghĩa của Com-ma-đam.
Câu 6. Quốc gia nào ở Đông Nam Á trở thành thuộc địa của thực dân Pháp cuối
thế kỉ XIX?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Philíppin, Brunây, Xingapo.
C. Xiêm, Inđônêxia, Brunây.
D. Malaixia, Miến Điện,Việt Nam.
Câu 7. Giữa thế kỉ XIX, vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm nhập của các
nước
A. Anh và Pháp.
B. Anh và Hà Lan.
C. Anh và Mĩ.
D. Pháp và Hà Lan.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

Câu 8. Sự kiện đánh dấu Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp là
A. chính phủ Cam-pu-chia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp.
B. thực dân Pháp buộc Cam-pu-chia phải chấp nhận quyền bảo hộ của chúng.
C. cuộc khởi nghĩa của Hồng thân Si-vơ-tha bùng nổ mạnh mẽ, lan rộng khắp cả
nước.

D. cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa phát triển mạnh mẽ ở vùng biên giới giáp Việt
Nam.
Câu 9. Cuộc khởi nghĩa mở đầu cho phong trào chống Pháp của nhân dân Campu-chia là
A. khởi nghĩa của Si-vô-tha.
B. khởi nghĩa của A-cha Xoa.
C. khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
D. khởi nghĩa của Chậu-pa-chay
Câu 10. Lào trở thành thuộc địa của Pháp khi
A. chính phủ Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp.
B. triều đình Lng Pha-bang cơng nhận nền thống trị của Pháp ở Lào.
C. khi nhiều đoàn thám hiểm thăm dò khả năng xâm nhập Lào.
D. khi thực dân Pháp tính đến việc thơn tính Lào.
Câu 11. Cuối thế kỉ XIX, Xiêm vẫn giữ được độc lập nhưng chịu nhiều lệ thuộc về
chính trị và kinh tế vào
A. Anh và Pháp.
B. Anh và Đức.
C. Anh và Mĩ.
D. Pháp và Đức.
Câu 12.Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Cam-pu-chia (cuối thế kỉ
XIX), cuộc khởi nghĩa nào có sự đoàn kết với nhân dân Việt Nam ?
A. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
B. Khởi nghĩa của Si-vô-tha.
C. Khởi nghĩa của Com-ma-đam.
D. Khởi nghĩa của A-cha Xoa.
2. Cấp độ thông hiểu (17 câu)
Câu 1. Đặc điểm tình hình khu vực Đơng Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX

A. hầu hết các nước trở thành thuộc địa của các nước thực dân Âu – Mĩ.
B. hầu hết do giai cấp công nhân nắm quyền lãnh đạo ở các nước.
C. chế độ phong kiến tồn tại và phát triển ở các nước trong khu vực.

D. phong trào đấu tranh giành độc lập giành thắng lợi ở các nước.
Câu 2. Thực dân phương Tây xâm lược, cai trị các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ
XIX đã dẫn đến nhiều phong trào đấu tranh mạnh mẽ vì
A. độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

B. độc lập dân tộc, bảo vệ cuộc sống.
C. chủ quyền quốc gia, tự do dân chủ.
D. chống lại sự bóc lột tàn bạo của đế quốc.
Câu 3. Ý nào không phải là nguyên nhân các nước thực dân phương Tây xâm lược
các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỉ XIX?
A. Đông Nam Á là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại.
B. Đông Nam Á là một khu vực có vị trí chiến lược quan trọng.
C. Chế độ phong kiến Đông Nam Á đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
D. Đơng Nam Á có tài ngun thiên nhiên phong phú, thị trường rộng lớn.
Câu 4. Các cuộc khởi nghĩa ở Cam-pu-chia bùng nổ cuối thế kỷ XIX do nguyên
nhân chủ yếu là
A. chính sách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp.
B. giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp.
C. ách áp bức bóc lột nặng nề của chế độ phong kiến.
D. nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của hồng tộc.
Câu 5.Ý nào khơng phải là ngun nhân dẫn đến sự bùng nổ phong trào đấu tranh
chống Pháp ở Cam-pu-chia cuối thế kỉ XIX?
A. Pháp câu kết với Xiêm đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
B. Chính sách thống trị, áp bức bóc lột tàn bạo của thực dân Pháp.
C. Pháp buộc vua Nơ-rơ-đơm kí Hiệp ước biến Cam-pu-chia thành thuộc địa.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân Cam-pu-chia với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong

trào kháng chiến chống Pháp ở Lào và Cam-puchia cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ
XX?
A. Các nước đế quốc bắt tay với nhau để đàn áp.
B. Thực dân Pháp mạnh đủ sức đàn áp.
C. Các phong trào đều nổ ra một cách tự phát.
D. Các cuộc khởi nghĩa thiếu đường lối và tổ chức.
Câu 7. Xiêm tiến hành cải cách năm 1868 nhằm
A. bảo vệ nền độc lập, đưa đất nước phát triển theo con đường TBCN.
B. duy trì chế độ phong kiến, tăng cường quyền lực của vua.
C. xóa bỏ chế độ phong kiến bảo thủ lạc hậu.
D. củng cố và tăng cường quyền lực của quý tộc tư sản hóa.
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân
dân hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp
xâm lược cuối thế kỉ XIX là
A. khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
B. khởi nghĩa của Hồng thân Si-vơ-tha.
C. khởi nghĩa của A-cha Xoa.
D. khởi nghĩa của Com-ma-đam.


Bài tập trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 11

Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hồng thân Si-vơ-tha
chống thực dân Pháp ở Cam-pu-chia cuối thế kỉ XIX là
A. bất bình về thái độ nhu nhược của triều đình đối với quân Xiêm và Pháp.
B. do triều đình kí các hiệp ước bất bình đẳng với Xiêm Và Pháp.
C. nhiều nước thực dân đang đua nhau xâu xé, xâm lược Cam-pu-chia.
D. chống lại các thứ thuế vơ lí của bọn thực dân đặt ra ở Cam-pu-chia.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam đối với
cuộc khởi nghĩa Pu-côm-bô (1866 - 1867) ở Cam-pu-chia ?

A. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì cung cấp lương thực, vũ khí cho nghĩa
qn.
B. Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì huấn luyện quân sự, cung cấp lương thực cho nghĩa
quân.
C. Nhân dân ba tỉnh miền Đơng Nam Kì cung cấp vũ khí, đạn dược cho nghĩa
quân.
D. Nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì phối hợp chiến đấu cùng nghĩa quân.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào ngay từ
đầu thế kỉ XX là do
A. ách nô dịch tàn bạo của thực dân Pháp.
B. ách áp bức bót lột nặng nề của triều đình phong kiến.
C. thái độ nhu nhược của triều đình đối với quân Pháp.
D. nhân dân bất bình trước thái độ nhu nhược của hoàng tộc.
Câu 12. Cuối thế kỉ XIX, nước Xiêm thoát khỏi số phận là nước thuộc địa nhờ
A. chính sách ngoại giao mềm dẻo của vua Xiêm.
B. chế độ phong kiến ở Xiêm còn hùng mạnh.
C. nước Xiêm phát triển theo hướng TBCN.
D. nước Xiêm có lực lượng quân đội hùng mạnh.
Câu 13. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của phong trào đấu tranh
chống Pháp ở Lào và Cam-pu-chia cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?
A. Thực dân Pháp còn mạnh, đủ sức đàn áp phong trào.
B. Các cuộc khởi nghĩa không được sự ủng hộ của nhân dân.
C. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc, thiếu sự liên kết.
D. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học.
Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu làm cho các nước Đông Nam Á (trừ Xiêm) đều trở
thành thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu
thế kỉ XX là
A. các nước chưa có đường lối lãnh đạo đúng đắn.
B. sự khủng hoảng, suy yếu của chế độ phong kiến.
C. các nước thực dân có sức mạnh quân sự hơn.

D. những mầm mống kinh tế TBCN đang phát triển.


×