Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

HOẠT ĐỘNG B2B SẢN PHẨM THÉP HÒA PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 39 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING

BÁO CÁO TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
HỌC PHẦN: MARKETING CÔNG NGHIỆP
ĐỀ TÀI

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING
SẢN PHẨM THÉP CƠNG TY HỊA PHÁT
TRONG THỊ TRƯỜNG B2B

TP. HCM, 2021


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING

BÁO CÁO TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
HỌC PHẦN: MARKETING CÔNG NGHIỆP
ĐỀ TÀI

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING
SẢN PHẨM THÉP CƠNG TY HỊA PHÁT
TRONG THỊ TRƯỜNG B2B

TP. HCM, tháng 7/ 2021


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM


STT

Họ và tên

MSSV

Email – Số điện thoại


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài Tiểu luận cuối kì của học phần Marketing Cơng nghiệp, nhóm
tác giả xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ … khoa Marketing đã tận tình hướng dẫn,
truyền đạt nhiều kiến thức về lý thuyết và thực hành trong quá trình thực hiện bài báo
cáo này.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của sinh viên, bài báo
cáo này khơng thể tránh được những thiếu sót. Bài tiểu luận này khơng chỉ là nền tảng
cho q trình nghiên cứu mà cịn là hành trang q báu để nhóm áp dụng vào thực tế
một cách vững chắc và tự tin.
Nhóm tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của cơ để nhóm tác
giả cũng như mỗi cá nhân có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức để thực hiện tốt hơn
công tác thực tế sau này.
Cuối cùng nhóm kính chúc q cơ dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
giảng dạy của mình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TP. HCM, ngày …. tháng …. năm 2021
Giảng viên hướng dẫn


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................ii
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ SẢN PHẨM .................................. 1
1.1


Tổng quan về Công ty .................................................................................. 1

1.2

Tầm nhìn, sứ mệnh ....................................................................................... 1

1.3

Triết lý kinh doanh ....................................................................................... 1

1.4

Định vị: Tập đồn hịa phát - thương hiệu việt nam - đẳng cấp toàn cầu ....... 2

1.5

Giá trị cốt lõi ................................................................................................ 2

1.6

Các lĩnh vực kinh doanh ............................................................................... 2

1.7

Giới thiệu về sản phẩm kinh doanh B2B ...................................................... 2

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH ........ 3
2.1

Phân khúc thị trường .................................................................................... 3


2.2

Chọn thị trường mục tiêu.............................................................................. 5

2.3

Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 5

2.3.1. Đối thủ cạnh tranh trong ngành về Thép xây dựng ................................... 6
2.3.2. Đối thủ cạnh tranh trong ngành về Ống Thép ........................................... 8
2.3.3. Đối thủ tiềm năng ..................................................................................... 9
2.3.4. Sản phẩm thay thế .................................................................................... 9
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THƯƠNG HIỆU VÀ ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU. 10
3.1

Vị thế của tại thị trường Việt Nam.............................................................. 10

3.2

Phân tích thương hiệu................................................................................. 10

3.3

Định vị thương hiệu ................................................................................... 11

CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM .......... 12
4.1
4.1.1


Chiến lược sản phẩm .................................................................................. 12
Danh mục sản phẩm ............................................................................... 12


4.1.2

Một số công nghệ nổi trội ....................................................................... 13

4.1.3

Các yếu tố đảm bảo độ tin cậy về chất lượng .......................................... 14

4.1.4

Dịch vụ đi kèm ....................................................................................... 15

4.1.5

Chiến lược phát triển sản phẩm .............................................................. 16

4.2

Chiến lược giá ............................................................................................ 17

4.2.1

Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược giá ............................................... 17

4.2.2


Các kĩ thuật định giá của công ty ............................................................ 18

4.3

Chiến lược phân phối ................................................................................. 19

4.3.1. Cấu trúc kênh phân phối ......................................................................... 19
4.3.2. Quản lý phân phối vật lý......................................................................... 22
4.4

Chiến lược chiêu thị ................................................................................... 23

4.4.1. Bán hàng trực tiếp .................................................................................. 23
4.4.2. Catalogue ............................................................................................... 24
4.4.3. Triển lãm ................................................................................................ 25
4.4.4. Hội nghị khách hàng............................................................................... 27
CHƯƠNG V: TỔ CHỨC, KIỂM TRA, KINH NGHIỆM THÀNH CÔNG ........ 28
5.1

Tổ chức, kiểm tra đánh giá hoạt động. ........................................................ 28

5.2

Bài học kinh nghiệm thành công ................................................................ 29

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 30


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Thị phần thép xây dựng tại Việt Nam tháng 11/2020 ...................................... 6

Hình 2: Giá Thép xây dựng của một số nhà máy ở phía Nam .................................... 17
Hình 3: Giá thép xây dựng và ống Thép Hoà Phát năm 2021 .................................... 19
Hình 4: Sơ đồ cấu trúc kênh phân phối Thép Hòa Phát ............................................. 20
Hình 5: Catalogue về sản phẩm Thép Hòa Phát......................................................... 24
Hình 6: Gian hàng triễn lãm Thép Hòa Phát .............................................................. 25
Hình 7: Gian hàng triễn lãm Ống thép Hòa Phát tại Thái Lan.................................... 26
Hình 8: Ban lãnh đạo Tập đoàn và CBNV tri ân khách hàng ..................................... 27

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Danh mục sản phẩm Thép Hòa Phát ............................................................. 12


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AISC
CP

Hội đồng Hiệp hội Thép Đông Nam Á
Cổ phần

HPG

Hịa Phát Group

HRC

Thép cuộn cán nóng

KCN

Khu cơng nghiệp


TP. HCM
SEAISI
VSA

Thành phố Hồ Chí Minh
Viện Gang thép Đơng Nam Á
Hiệp hội thép Việt Nam


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ SẢN PHẨM
1.1

Tổng quan về Công ty
Tên Công ty: Công ty CP Tập Đồn Hịa Phát
Địa chỉ: KCN Phố Nối A, Xã Giai Phạm, Yên Mỹ, Hưng Yên, Việt Nam..
Chủ tịch: Trần Đình Long.
Hịa Phát là Tập đồn sản xuất cơng nghiệp hàng đầu Việt Nam. Khởi đầu từ một

Công ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ tháng 8/1992, Hòa Phát lần lượt mở
rộng sang các lĩnh vực khác như Nội thất, ống thép, thép xây dựng, điện lạnh, bất động
sản và nơng nghiệp. Ngày 15/11/2007, Hịa Phát chính thức niêm yết cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán Việt Nam với mã chứng khoán HPG.
Sản xuất thép là lĩnh vực cốt lõi chiếm tỷ trọng trên 80% doanh thu và lợi nhuận
tồn Tập đồn. Các sản phẩm chính trong chuỗi sản xuất thép của Hòa Phát bao gồm
thép xây dựng, thép cuộn cán nóng (HRC), thép rút dây, ống thép và tôn mạ màu các
loại. Với công suất lên đến trên 8 triệu tấn thép các loại, Tập đồn Hịa Phát là doanh
nghiệp sản xuất lớn nhất Việt Nam với thị phần lần lượt là 32.5% và 31.7%.
Hịa Phát ln xem trọng yếu tố bền vững và mong muốn trở thành Tập đồn sản
xuất cơng nghiệp và chất lượng dẫn đầu, trong đó thép là lĩnh vực cốt lõi. Trong nhiều

năm liền, Hịa Phát được cơng nhận là Thương hiệu Quốc gia, nằm trong Top 50 doanh
nghiệp lớn nhất và hiệu quả nhất Việt Nam, v.v.
1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh
❖ Tầm nhìn: Trở thành tập đồn sản xuất cơng nghiệp với chất lượng dẫn đầu,
trong đó thép là lĩnh vực cốt lõi.
❖ Sứ mệnh: Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống,
đạt được sự tin yêu của khách hàng.
1.3 Triết lý kinh doanh
Hòa hợp và phát triển là triết lý kinh doanh của Hòa Phát từ xưa đến nay. Hịa hợp
là sự đồn kết gắn bó giữa các thành viên trong nội bộ Cơng ty, sự hợp tác hài hịa cùng
có lợi và gắn bó hữu cơ với khách hàng đối tác theo tinh thần đơi bên cùng có lợi, hướng
tới mục tiêu cùng phát triển. Chính vì điều đó, Tập đồn Hịa Phát đã xây dựng được
1


mối quan hệ đối tác bền vững, lâu dài, tin tưởng như người một nhà với các đại lý bán
hàng song hành cùng Tập đoàn từ những ngày đầu thành lập.
1.4

Định vị: Tập đồn Hịa Phát - Thương hiệu Việt Nam - Đẳng cấp tồn cầu.

1.5

Giá trị cốt lõi
Hịa hợp cùng Phát triển. Điều này thể hiện trong mối quan hệ giữa cán bộ cơng

nhân viên, giữa Tập đồn và đối tác, cổ đông và cộng đồng xã hội, đảm bảo hài hịa lợi
ích của các bên liên quan trên cùng một con thuyền, hướng tới sự phát triển bền vững.
1.6


Các lĩnh vực kinh doanh
Tập đồn Hịa Phát hoạt động trong các lĩnh vực chính là Sản xuất Thép – Khai

thác khoáng sản – Sản xuất than coke - Kinh doanh Bất động sản – Sản xuất nội thất –
Sản xuất máy móc, thiết bị xây dựng với các nhà máy tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương,
Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương.
Sản xuất thép và các sản phẩm liên quan như than coke, quặng sắt chiếm tỷ trọng
trên 80% doanh thu là lĩnh vực chủ lực của Tập đồn. Nội thất Hịa Phát là một thương
hiệu uy tín với thị phần lớn nhất Việt Nam về hàng nội thất văn phịng. Ngồi ra kinh
doanh bất động sản, khu công nghiệp, cũng là một lĩnh vực mũi nhọn của Tập đoàn.
1.7

Giới thiệu về sản phẩm kinh doanh B2B
Hịa Phát là một tập đồn kinh doanh đa lĩnh vực, trong đó sản xuất thép và các

sản phẩm liên quan chiếm tỷ trọng trên 80% doanh thu, lợi nhuận là lĩnh vực kinh doanh
chủ lực của Tập đồn. Với tổng cơng suất lên đến hơn 4 triệu tấn thép xây dựng/năm,
thép Hòa Phát hiện đang chiếm thị phần lớn nhất cả nước với trên 25%. Hòa Phát cũng
là doanh nghiệp đi đầu trong sản xuất thép tại Việt Nam với cơng nghệ lị cao hiện đại
khép kín từ quặng sắt đến thép xây dựng thành phẩm. Nhờ được sản xuất từ quặng sắt
với chu trình dài, Thép Hịa Phát có chất lượng vượt trội, được khử sạch sâu tạp chất,
đáp ứng các tiêu chuẩn xây dựng khắt khe nhất của Việt Nam và thế giới với giá thành
cạnh tranh nhất.
Các sản phẩm chính: Phơi thép, thép cuộn, thép thanh, thép cuộn cán nóng, thép
đặc biệt, ống thép đen, ống thép cỡ lớn, ống thép mạ kẽm các sản phẩm phụ phát sinh
trong quá trình luyện thép, v.v.
2


CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH

Chọn thị trường mục tiêu là một giai đoạn không thể thiếu trong quá trình xây dựng
chiến lược và tổ chức thực hiện các chương trình marketing. Chính vì vậy, để xây dựng
được một chiến lược marketing hiệu quả phải xuất phát từ việc xác định đúng đối tượng,
thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm phù hợp với khúc thị trường mà doanh nghiệp
đã chọn. Đối với dòng sản phẩm thép, Hòa Phát đã tiến hành chọn thị trường mục tiêu
qua 3 bước trong chiến lược S-T-P như sau:
2.1 Phân khúc thị trường
Vì sản phẩm Thép Hịa Phát đa dạng và phong phú nên tập khách hàng của doanh
nghiệp rộng rãi và tiềm năng. Các doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở Nhà nước đều là những
khách hàng mục tiêu của Hòa Phát.
❖ Phân khúc theo đặc điểm của các khách hàng tổ chức:


Số năm hoạt động và quy mô tổ chức: Từ hai năm trở lên, quy mô vừa và lớn

(Vì giá và số lượng các sản phẩm trong một lần mua của doanh nghiệp hầu hết dao động
trên 500.000 VNĐ trở lên nên để đáp ứng mức thanh tốn này thường các doanh nghiệp
có quy mơ vừa và lớn và có khả năng thanh tốn.)


Tài chính và sở hữu: Các khách hàng tổ chức sở hữu sản phẩm của Thép Hòa

Phát phần lớn là các doanh nghiệp có mức thu nhập khá trở lên, đơn vị sự nghiệp cơng
lập, các Cơng ty cổ phần có lợi nhuận cao.


Đặc điểm tài sản: Tài sản mà các khách hàng tổ chức thường mua là sở hữu và

thời điểm mua thường là: giai đoạn chuẩn bị thi công các công trình, đang có tiềm lực
về kinh tế, các doanh nghiệp thường mua lúc vào giai đoạn đang phát triển hoặc chuyển

đổi.


Yếu tố khối lượng: Các doanh nghiệp với cơng trình nhỏ như nhà tiền chế, kho

bãi, v.v thường mua các sản phẩm với số lượng vừa và nhỏ. Trong khi các Doanh nghiệp
và tổ chức nhà nước như Bộ giao thơng vận tải, đối tác nước ngồi thường mua với số
lượng lớn và sử dụng trong những cơng trình đặc biệt như cầu cống, đường đi, nhà máy,
tuyến tàu, sân bay, khu đô thị, v.v.

3


❖ Phân khúc theo Hành vi mua của các khách hàng tổ chức:


Đối với khách hàng Tổ chức Nhà nước:
Do ngân sách tiêu dùng được cấp từ ngân sách nhà nước, cho nên quá trình mua

chịu sự giám sát chặt chẽ của nhiều tổ chức như Thanh tra, Kiểm toán và của cả công
chúng. Để nâng cao hiệu quả mua sắm từ ngân sách nhà nước, các tổ chức, cơ quan
thường phải mua hàng qua hình thức đấu thầu cạnh tranh để lựa chọn nhà cung cấp tốt
nhất. Cũng có những trường hợp đặc biệt Chính phủ thực hiện phương thức chỉ định
thầu. Phương thức đấu thầu được áp dụng trọng trường hợp mua sắm có giá trị lớn.


Đối với khách hàng là các tổ chức doanh nghiệp:
Khách hàng là các tổ chức doanh nghiệp thường mua hàng dựa trên mối quan hệ,

hành vi mua lặp lại hoặc có điều chỉnh. Q trình mua hàng có sự tham gia của nhiều

người và mang tính chun nghiệp. Trong đó bao gồm: người sử dụng, người ảnh hưởng,
người quyết định, người phê duyệt, người mua và người gác cổng. Hành vi mua của
các khách hàng này phụ vào nhiều yếu tố từ cá nhân, tổ chức đến các yếu tố về môi
trường. Do đó, hành vi mua của các tổ chức doanh nghiệp thường khá phức tạp và trải
qua nhiều khâu tuy nhiên khi đã có mối quan hệ mua bán trước đó và đáp ứng được
những điều kiện tốt nhất về giá thì việc mua hàng sẽ được lặp đi lặp lại và khách hàng
cũng khơng tìm nhà cung cấp mới.


Phân khúc theo địa lý:
Đối với thị trường trong nước, Thép Hịa Phát chia theo 3 khu vực chính: Miền

Bắc, Miền Trung, Miền Nam với 3 văn phòng làm việc lớn tại 3 tỉnh thành là Thành phố
Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng.
Trong những năm đầu khi mới thành lập Thép Hòa Phát chủ yếu là cung cấp các
loại thép thỏa mãn thị trường trong nước. Đến đầu cuối năm 2008, Hòa Phát đã quyết
định đầu tư vào thị trường xuất khẩu sang các nước lân cận: Lào, Trung Quốc, Nhật
Bản, v.v và sau đó tiếp tục chinh phục các thị trường khó tính ở các nước Châu Âu như
Anh, Pháp, Úc, v.v.


Hai thị trường chính mà Thép Hịa Phát đang cung cấp sản phẩm: Thị trường nội

địa và thị trường nước ngồi với hình thức phân phối và xuất khẩu.
4


2.2 Chọn thị trường mục tiêu
Hòa Phát hiện tại là một công ty sản xuất thép chiếm thị phần lớn nhất tại nước ta,
thị trường mục tiêu của Hòa Phát khá rộng lớn và đầy tiềm năng.



Đối với thị trường trong nước: Hòa Phát tập trung vào thị trường miến Bắc và

miền Nam là chủ yếu. Thị trường miền Trung những năm gần đây đã phát triển nhưng
vẫn còn nhiều bất cập về việc phân phối và cơ sở đại lý nên chưa phát huy hết tiềm năng.


Đối với thị trường xuất khẩu: Hịa Phát cũng xem nó là một thị trường khơng

kém quan trọng, Hịa Phát chủ trương khơng ngừng mở rộng và đa dạng hóa thị trường
xuất khẩu trong bối cảnh tồn cầu hóa hiện nay. Cho đến nay, thép Hòa Phát đã chinh
phục được 14 quốc gia khắp thế giới, trong đó nhiều thị trường mới như New Zealand,
Canada, Hàn Quốc, Brunei ngày càng tăng lượng đơn đặt hàng. Đây đều là các thị trường
khó tính chứng tỏ sức cạnh tranh rất cao của thép xây dựng Hịa Phát trên thị trường
quốc tế.


Đối với thị trường phân chia theo quy mơ: Hịa Phát là một tập đồn sản xuất

thép hàng đầu nước ta, các đối tác của Hịa Phát là các cơng ty xây dựng quy mơ tương
đối lớn với giá trị mỗi đơn hàng lên đến hàng chục hàng trăm tấn. Bên cạnh đó, các cơng
trình mà Hịa Phát đảm nhiệm đều là những cơng trình quy mô cỡ lớn như: Nhà máy
nhiệt điện Quảng Ninh, Nhà máy nhiệt điện Mông Dương, Đường cao tốc Hà Nội, Hải
Phòng, Nút hầm Kim Liên – Hà Nội, Trung tâm truyền hình Việt Nam, đường cao tốc
Nội Bài – Lào Cai, v.v.
2.3 Đối thủ cạnh tranh
Trong những năm tới, ngành thép được kỳ vọng sẽ có thêm nhiều điều kiện để thúc
đẩy sản xuất, xuất khẩu ra các thị trường mới. Tuy nhiên, áp lực cạnh tranh ngày càng
gia tăng sẽ đặt ngành thép Việt Nam trước khó khăn không nhỏ. Tại thị trường miền

Nam, sản lượng tiêu thụ của Hoà Phát (HPG) đã tăng 77% nhờ sản lượng dồi dào với
mức giá cạnh tranh từ Khu liên hợp Gang thép Dung Quất. Bên cạnh thị trường miền
Nam, thị trường xuất khẩu của HPG cũng có sự tăng trưởng mạnh mẽ khi sản lượng
xuất khẩu tăng 112%.

5


Hình 1: Thị phần thép xây dựng tại Việt Nam tháng 11/2020
2.3.1. Đối thủ cạnh tranh trong ngành về Thép xây dựng
Đối thủ của Tập đồn Hịa Phát ta có thể thấy đối với ngành thép thì có Thái
Ngun-Tisco, Vinakyoei, Pomina,v.v. Đó là các doanh nghiệp có năng lực và ngành
nghề kinh doanh tương đồng, có năng lực tài chính và thiết bị có khả năng cạnh tranh
cao với Tập đoàn. Các đối thủ này đều là các doanh nghiệp có truyền thống trong ngành
thép, trong thời gian qua với đặc điểm nền kinh tế Việt Nam, các doanh nghiệp này đều
tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách: mở rộng quy mô hoạt động, tăng
cường đầu tư máy móc thiết bị, tăng cường đào tạo, nâng cao hiệu quả quản trị kinh
doanh để nhằm mục đích: giảm giá thành sản phẩm, đảm bảo tiến độ, chất lượng sản
phẩm xây dựng đồng thời tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo, khuếch trương thương
hiệu của doanh nghiệp mình đồng thời cũng rất chủ động sáng kiến, cải tiến sản phẩm
mới nên phải nói thị trường xây dựng Việt Nam càng ngày càng cạnh tranh mạnh mẽ.
2.3.1.1. Công ty thép Pomina
Được thành lập vào năm 1999, POMINA là một chuỗi ba nhà máy luyện phôi và
cán thép xây dựng với tổng công suất mỗi năm hơn là 1,5 triệu tấn thép xây dựng. Hiện
nay, POMINA là một trong những nhà sản xuất thép xây dựng tại khu vực phía Nam.


Ưu điểm:

-


Với cơng suất 1,5 triệu tấn/năm, ưu điểm đầu tiên của Pomina là khả năng cung

ứng nguồn sản lượng thép cực lớn, đáp ứng được nguồn cung cho công trình, đặc biệt
điều này ảnh hưởng khá nhiều đến tiến độ xây dựng của những cơng trình lớn.
-

Pomina là nhà máy thép đầu tiên tại Việt Nam được đầu tư hồn tồn bằng dây

chuyền sản xuất với cơng nghệ hiện đại từ những nhà cung cấp hàng đầu châu Âu như:

6


SMS, Siemens và Tenova. Pomina cũng tiên phong đầu tiên trong việc áp dụng công
nghệ Consteel vào sản xuất thép tại Việt Nam.
-

Sắt thép Pomina với chất lượng bền bỉ hàng đầu được không chỉ nhờ vào công

nghệ sản xuất hiện đại, mà chính khâu chọn nguyên vật liệu cũng được kiểm sốt chặt
chẽ.


Nhược điểm: Thép POMINA có sản lượng tiêu thụ khá cao trong những năm

vừa qua tuy nhiên số lượng hàng giả và kém chất lượng khá nhiều dẫn đầu thị trường.
2.3.1.2. Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên (TISCO)
Trải qua hơn 55 năm xây dựng và phát triển, Công ty Cổ phần Gang thép Thái
Nguyên (TISCO) không ngừng tăng trưởng và lớn mạnh. Công suất sản xuất thép cán

hiện tại đạt trên 1.000.000 tấn/năm, với 03 nhà máy sản xuất thép cán bao gồm: Nhà
máy Cán thép Lưu Xá, Nhà máy Cán thép Thái Nguyên và Công ty Cổ Phần Cán thép
Thái Trung (là Công ty con của TISCO). Doanh thu hàng năm của TISCO đạt trên 9.000
tỷ VNĐ.


Ưu điểm:

-

Thép Thái Nguyên với sự đa dạng và phong phú về chủng loại cùng chất lượng

tốt, giá thành hợp lý so với các loại thép khác là một trong những ưu điểm để các cơng
trình xây dựng công nghiệp ưa chuộng loại thép này.
-

Công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên luôn tập trung tối ưu dây chuyền sản

xuất để cho ra đời những sản phẩm chất lượng, tận dụng tối đa năng lực sản xuất để
giảm giá thành, tăng tính cạnh tranh.


Nhược điểm: Gang thép Thái Ngun có nguy cơ phá sản vì nợ phải gấp 4,65

lần vốn chủ sở hữu, các ngân hàng hạ mức đánh giá xếp hạng tài chính. Những khó khăn
TISCO đang gặp phải, ngoài nguyên nhân phải cạnh tranh với các đối thủ do giá thép
xuống thấp, phần lớn do mắc kẹt tại dự án mở rộng giai đoạn 2 Gang thép Thái Nguyên.
Vì những điều này làm cho sản phẩm thép Thái Nguyên đang có nguy cơ vắng mặt khỏi
thị trường và không nhận được sự tin tưởng trong các dự án cơng trình lớn.
2.3.1.3. Cơng ty TNHH Thép Vina Kyoei

Công ty TNHH Thép Vina Kyoei được thành lập vào tháng 01 năm 1994 giữa các
đối tác Nhật Bản: Tập đoàn thép Kyoei, Tập đoàn Mitsui, Tập đoàn thép MarubeniItochu và Tổng công ty Thép Việt Nam - CTCP. Đi vào sản xuất từ tháng 01 năm 1996
7


và hiện Vina Kyoei đang cung cấp cho thị trường các sản phẩm thép: thép gân, thép gân
ren và khớp nối, thép trịn trơn, thép cuộn, thép hình và phơi thép với tổng công suất
thiết kế gần 1 triệu tấn/ năm.


Ưu điểm:

-

Tổng cơng suất của nhà máy gần 1 triệu tấn mỗi năm. Nhà máy thép Vina Kyoei

đặt tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, diện tích sử dụng hơn 17 ha, hiện là một trong những
nhà máy có quy mơ lớn nhất trong khu vực.
Được trang thiết bị hồn tồn mới và đồng bộ theo cơng nghệ hiện đại và tiên

-

tiến của Nhật Bản.
Tồn bộ hệ thống máy móc đều được giám sát bởi phòng điều khiển trung tâm.

-

Việc này sẽ giúp gia tăng hiệu suất, giảm tiêu hao điện năng nhằm đem lại sự ổn định
cho chất lượng sản phẩm.
Thép Việt Nhật là thương hiệu việt được bộ công thương Nhật Bản cấp giấy


-

chứng nhận JIS và đạt mọi tiêu chuẩn ISO 9001 và ISO 14001 của tổ chức quốc tế.
Nhược điểm: Nguy cơ hàng giả hàng nhái vẫn cịn xuất hiện rất nhiều, gây ảnh



hưởng đến chất lượng sản phẩm cũng như hình ảnh của thương hiệu.
2.3.2. Đối thủ cạnh tranh trong ngành về Ống Thép
2.3.2.1. Công ty Cổ phần Tập Đồn Hoa Sen
Cơng ty Cổ phần Thép Hoa Sen là một trong những đơn vị hàng đầu trong việc
chuyên sản xuất thép cán nguội, thép hộp, thép mạ kẽm, thép ống, v.v phục vụ cho ngành
xây dựng công nghiệp và dân dụng, hạ tầng giao thông, thiết bị gia dụng. Hiện nay, Tập
đoàn Hoa Sen đang dẫn đầu các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh tôn, thép tại Việt
Nam với 20,3% thị phần ống thép (Theo thống kê của Hiệp hội Thép Việt Nam năm
2016).


Ưu điểm:

-

Sản phẩm ống thép với nhiều mẫu mã và hình thức đa dạng, phong phú được sử

dụng phổ biến như: thép ống mạ kẽm, thép ống đen, thép ống hàn, thép ống đúc, v.v.
-

Các sản phẩm ống thép Hoa Sen có chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế được sản


xuất trên dây chuyền tiên tiến và hiện đại với công nghệ cao là sử dụng lị đốt khơng oxi,
đây là một trong những công nghệ tiên tiến và hiện đại.
8




Nhược điểm: Thép ống Hoa Sen là một trong những thương hiệu lớn hàng đầu

trên thị trường hiện nay. Nên khó tránh khỏi việc bị giả mạo thương hiệu. Rất nhiều các
nhà kinh doanh luôn lợi dụng điều này để kiếm lợi và làm xấu đi hình ảnh và chất lượng
sản phẩm của thương hiệu.
2.3.2.2. Công ty Cổ phần Thép TVP
Công ty Cổ phần Thép TVP được biết đến là một trong những Công ty hàng đầu
về lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thép tấm, thép lá và các sản phẩm ống
thép đa dạng.


Ưu điểm:

-

Được sản xuất hồn tồn theo cơng nghệ hiện đại, tiêu chuẩn quốc tế. Thép ống

TVP có tuổi thọ cao, khả năng chống ăn mịn và oxy hóa cực tốt.
-

Sản phẩm đa dạng về kích thước, mẫu mã đáp ứng mọi nhu cầu cho tất cả các

cơng trình từ lớn đến nhỏ.



Nhược điểm: Hạn chế lớn nhất của thép hộp TVP chính là tuổi đời non trẻ, do

đó nó chưa thực sự thu hút sự quan tâm và sự tin tưởng của nhiều khách hàng.
2.3.3. Đối thủ tiềm năng
Sự ra đời của các nhà máy phôi thép, cán thép lớn đi vào hoạt động như công ty
TNHH thép đặc biệt Thắng Lợi; CTCP thép Việt Ý, nhà máy thép cán nguội POSCO
Vũng Tàu - Việt Nam; CTCP Thép Việt; chưa kể các dự án thép ngoài quy hoạch làm
cho sự cạnh tranh và thách thức trong ngành thép gay gắt hơn.
2.3.4. Sản phẩm thay thế
Các sản phẩm thay thế ở đây là thép nhập khẩu từ Trung Quốc, Malaysia, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Đài Loan. Tuy nhiên với thị phần số 1 Việt Nam, sản lượng tiêu thụ
của thép Hịa Phát cũng khơng bị ảnh hưởng nhiều bởi một số loại thép nhập khẩu nhỏ
lẻ từ các nước khác sang. Bên cạnh đó được sản xuất với dây chuyền hiện đại, luôn được
cải tiến và nâng cao; thép Hòa Phát đa dạng về chủng loại, có độ bền cao theo thời gian
chính là những ưu điểm khiến cho thép Hịa Phát khơng dễ dàng bị cạnh tranh.

9


CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THƯƠNG HIỆU VÀ ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
3.1 Vị thế của tại thị trường Việt Nam
Tập đoàn Hòa Phát là một trong những doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thép
hàng đầu tại Việt Nam, sở hữu những khu liên hợp sản xuất lớn, tầm cỡ thế giới. Qua
nhiều năm chinh phục và thống lĩnh thị trường, Hòa Phát được công nhận là Thương
hiệu Quốc gia, nằm trong Top 50 doanh nghiệp lớn nhất và hiệu quả nhất Việt Nam;
Top 10 Công ty tư nhân lớn nhất Việt Nam, Top 50 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam,
v.v. Hịa Phát đã trở thành Tập đồn sản xuất cơng nghiệp hàng đầu Việt Nam. Với công
suất lên đến trên 8 triệu tấn thép các loại, thương hiệu thép xây dựng, ống thép Hòa Phát

vững vàng ở vị thế số 1 với thị phần lần lượt là 32.5% và 31.7%. Ở lĩnh vực nội thất
văn phòng Hòa Phát cũng giữ thị phần số 1 Việt Nam và luôn khẳng định vị trí hàng đầu
trong các ngành kinh doanh. Với tâm huyết dẫn đầu bằng chất lượng, Hòa Phát đã vươn
cao tầm vóc mới.
Khi các doanh nghiệp khác đi theo thị trường ngách nhưng Hoà Phát “xe lu cứ
đường thẳng mà đi”. Hiện nay, sản xuất thép là lĩnh vực cốt lõi chiếm tỷ trọng trên 80%
doanh thu và lợi nhuận tồn tập đồn này.
3.2 Phân tích thương hiệu
Hơn 1/4 thế kỷ đi qua với xuất phát điểm từ một công ty chuyên kinh doanh các
loại máy xây dựng vào tháng 8/1992, đến nay vượt qua biết bao khó khăn thử thách,
Hịa Phát đã trở thành tập đồn sản xuất cơng nghiệp hàng đầu Việt Nam, một thương
hiệu nằm trong Top 500 thương hiệu mạnh nhất Việt Nam. Với tổng công suất lên đến
hơn 4 triệu tấn thép xây dựng/năm, thép Hòa Phát hiện đang chiếm thị phần lớn nhất cả
nước với trên 30%.
Dưới bối cảnh dịch bệnh Covid-19 xảy ra, ngành thép có kết quả kinh doanh suy
giảm do chịu ảnh hưởng tiêu cực từ dịch. Trong bối cảnh khó khăn chung của ngành,
cùng với áp lực cạnh tranh đối với thép xây dựng gia tăng nhưng Tập đồn Hịa Phát
(HPG) vẫn mở rộng được sản xuất, tăng thị phần trong nước và tìm kiếm các thị trường
xuất khẩu mới. Thị phần của Hòa Phát trong mảng thép xây dựng tăng 31% so với cùng
kỳ trong 6 tháng đầu năm 2020 so với mức 25% trong 6 tháng đầu năm 2019, chủ yếu
nhờ sự đóng góp của khu liên hợp Dung Quất. Trong khi hầu hết các công ty sản xuất
10


khác đều có sản lượng tiêu thụ giảm khoảng từ 10-20% thì sản lượng tiêu của Hịa Phát
tăng 12% so với cùng kỳ trong 6 tháng đầu năm 2020. Hòa Phát là doanh nghiệp niêm
yết đầu ngành thép, có quy mơ lớn cùng cơ cấu tài chính lành mạnh đã giúp Tập đồn
này duy trì được mức lợi nhuận gộp cao hơn hẳn trung bình ngành. Đây là một lợi thế
lớn giúp Hòa Phát liên tục bứt phá kể cả trong giai đoạn khó khăn của ngành. Lượng
thép xuất khẩu 8 tháng của Hòa Phát đã vượt 17% so với cả năm 2019 với trên 310.000

tấn, tăng gần gấp đôi so với 8 tháng 2019. Các thị trường chính gồm Nhật Bản, Hàn
Quốc, Malaysia, Australia, Canada, Thái Lan, Campuchia, Lào. Thơng qua các cơng ty
thương mại đa quốc gia có trụ sở tại Thụy Sỹ, Dubai, Thép Hòa Phát bắt đầu xuất sản
phẩm sang lục địa châu Phi đầy tiềm năng.
Năm nay, Hòa Phát đặt ra kế hoạch doanh thu toàn tập đoàn dự kiến 120.000 tỷ
đồng, lợi nhuận sau thuế dự kiến 18.000 tỷ đồng, tăng lần lượt 33,15% và 33,27% so
với thực hiện năm 2020.
3.3 Định vị thương hiệu
Tập đồn Hịa Phát đã định vị thành cơng mình là một thương hiệu Quốc gia, là
tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu Việt Nam, đặc biệt lĩnh vực cốt lõi chiếm lĩnh
vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam là thép nổi tiếng đi đầu về chất lượng.

11


CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM
Chiến lược sản phẩm

4.1

4.1.1 Danh mục sản phẩm
Danh mục sản phẩm Tập đồn Hịa Phát: Thép xây dựng, ống thép, tơn mạ màu –
mạ kẽm, nội thất, điện lạnh, chế tạo kim loại, bất động sản, nơng nghiệp. Trong đó, danh
mục sản phẩm thép Hòa Phát như sau:
Bảng 1: Danh mục sản phẩm Thép Hịa Phát
Loại
SP

Sản phẩm


Phơi thép

Thép

Thép cuộn

xây
dựng

Thép cuộn cán
nóng

Thép thanh

Đặc điểm

▪ Kích cỡ: 130x130x6m; 130x130x12m; 150x150x6m;
150x150x12m.
▪ Tiêu chuẩn: JIS, ASTM, BS, TCVN.
▪ Bề mặt: Bóng, khơng rạn nứt, khơng có lỗ khí.
▪ Tiết diện: Vng đều.
▪ Ứng dụng: Dùng để sản xuất các loại thép cán nóng
thơng dụng.
▪ Kích cỡ: Φ 6, Φ8, D8 gai, Φ10 Đường kính ngồi
cuộn: Φ 1,2 m.
▪ Tiêu chuẩn: JIS, ASTM, BS, TCVN.
▪ Bề mặt: Sáng bóng.
▪ Tiết diện: Rất trịn, độ ơvan nhỏ.
▪ Trọng lượng cuộn: 1000kg – 2100kg, đường kính
ngồi cuộn: Φ 1,2 m.

▪ Kích cỡ: 1,2m - 1,5m.
▪ Độ dày: 1,2mm - 14mm, Trọng lượng cuộn: 18 - 25
tấn.
▪ Mác thép: SAE, SS400, SPHC, SPHT.
▪ Tiêu chuẩn: JIS, ASTM, BS, TCVN.
▪ Kích cỡ: Đường kính: D10mm - D55mm.
Tiêu chuẩn: Jis G3112-1987, TCVN 1651-2008, ASTM.

Thép đặc biệt

Gồm: Dây rút đen, dây rút mạ kẽm, mặt bích, PC par, PC
strand.
12


Sản phẩm liên
quan

Ống thép đen

▪ Ứng dụng: Phụ gia cho bê tông, xi măng, vữa xây trát,
gia cố nền đất yếu, cải tạo đất.
▪ Ích lợi: Giảm nhiệt thủy hóa, tăng độ chống thấm, tăng
độ bền, giảm giá thành cho bê tông.
Sản xuất bằng các loại phôi thép cán mỏng, thép ống đen
giữ nguyên được màu sắc ban đầu của sản phẩm và
thường được ứng dụng trong nhiều ngành nghề khác
nhau. Các sản phẩm chính bao gồm ống thép hộp vng,
chữ nhật, ống trịn. Đáp ứng các tiêu chuẩn: TCVN 3783:
1983, ASTM A500, ASTM A53v.v.


Ống thép mạ kẽm Được nhúng trong kẽm nóng chảy để tạo ra một lớp phủ
chống rỉ sét. Được sử dụng trong các ứng dụng ở ngồi
nhúng nóng
trời, chịu tác động trực tiếp của thời tiết.
Ống

Ống thép tôn mạ

thép

kẽm

Ống thép cỡ lớn

Tôn cuộn mạ
kẽm
Thép công
nghiệp khác

Được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ hiện đại, đáp
ứng nhiều nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Được sử dụng nhiều trong các cơng trình cầu đường, hệ
thống phịng cháy chữa cháy, tịa nhà cao tầng, hệ thống
ống dẫn khí, dẫn dầu v.v
Làm từ các tấm kim loại và được phủ một lớp kẽm trong
q trình nhúng nóng. Sản phẩm có độ bền cao và chống
gỉ khá tốt, gồm dạng cuộn và dạng tấm.
Bao gồm Thép hình: thép hình U, thép I, thép V, thép H
và Thép tấm/kiện/cuộn cán nóng.


4.1.2 Một số công nghệ nổi trội
Với tâm huyết dẫn đầu bằng chất lượng, Tập đồn Hịa Phát đã ln đầu tư và ứng
dụng những công nghệ ưu việt nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, đảm
bảo cung cấp cho thị trường những sản phẩm chất lượng, có giá trị bền vững.


Thép xây dựng:
Hòa Phát sản xuất thép từ quặng sắt theo cơng nghệ lị cao tuần hồn khép kín

100%. Tồn bộ khí thải, bụi, nhiệt và nước sản xuất sẽ được thu gom xử lý và tái sử
dụng trong các khâu sản xuất, không xả ra môi trường. Đặc biệt lượng nhiệt dư sinh ra
trong quá trình luyện than coke được tận dụng để vận hành máy phát điện, giúp tự chủ
13


từ 50-70% nguồn điện sản xuất, tiết kiệm hàng trăm tỷ đồng mỗi năm, đồng thời giảm
tiêu hao điện năng, bảo vệ mơi trường tốt hơn. Mặt khác, xỉ lị cao trong quá trình luyện
gang được chế biến thành xỉ hạt lò cao nghiền mịn, làm vật liệu xây dựng, xử lý triệt để
chất thải rắn trong quá trình sản xuất thép. Nhờ cơng nghệ tuần hồn khép kín từ quặng
và dây chuyền thiết bị hiện đại của các nước G7, thép xây dựng Hịa Phát ln được
đánh giá cao nhất về chất lượng. Các tạp chất trong thép được khử sạch sâu và gần như
khơng cịn các yếu tố có hại.


Ống thép:
Từ nguyên liệu đầu vào là thép cuộn cán nóng, Ống thép được sản xuất qua 05

bước cơ bản là tẩy gỉ, cắt xả băng, uốn ống hàn định hình, cơng đoạn mạ (với ống mạ
nhúng nóng) và làm mát hoặc phủ dầu chống han gỉ (với ống thép đen hàn và ống thép

cỡ lớn). Tất cả các cơng đoạn sản xuất đều tự động hóa cao, đáp ứng các tiêu chuẩn khắt
khe của Việt Nam, Mỹ, Anh, v.v và được kiểm soát nghiêm ngặt bởi hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2015. Nhờ vậy, sản phẩm Ống thép Hịa Phát có chất lượng ưu
việt, khơng chỉ nhiều năm liền chiếm vị trí thị phần số 1 trong nước mà còn đạt tiêu
chuẩn xuất khẩu đến nhiều thị trường khó tính như Úc, Bắc Mỹ, Mỹ Latinh, Ấn Độ.
Dây chuyền thiết bị sản xuất dòng sản phẩm này được đầu tư bài bản và hiện đại
nhất Việt Nam hiện nay với giá trị trên 4 triệu USD, trang bị hệ thống thiết bị test thử
áp lực, vét đầu ống, nạo đường hàn trong giúp cung cấp cho thị trường các sản phẩm
chất lượng vượt trội, sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM A53 và ASTM A500 đảm bảo chịu
lực tốt và tính thẩm mỹ cao.
4.1.3 Các yếu tố đảm bảo độ tin cậy về chất lượng
❖ Thép xây dựng: Tập đoàn Hoà Phát đã được cấp các chứng chỉ chất lượng như
sau: JIS, ISO 14001:2015, ISO 9001:2015, ASTM (Astm International), TCVN (Tiêu
chuẩn quốc gia), BS EN (BS EN 15038 Certification Europe).
❖ Ống thép: Tập đoàn Hoà Phát đã được cấp các chứng chỉ chất lượng như sau:
JIS G3302:2010, BS EN (BS EN 15038 Certification Europe), ISO 9001:2015, ASTM
(Astm International), TCVN (Tiêu chuẩn quốc gia).

14


4.1.4 Dịch vụ đi kèm
Hòa Phát xây dựng đội ngũ chăm sóc khách hàng bằng hệ thống nhân viên kinh
doanh và hỗ trợ giải đáp thắc mắc, cung cấp thông tin liên lạc thơng qua website, trang
Facebook cực kì chi tiết. Hotline chăm sóc khách hàng ln sẵn sàng phục vụ 24/24, với
4 chi nhánh văn phịng chính ở Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Singapore
nhằm giúp khách hàng có thể liên lạc tiếp cận dễ dàng nhanh chóng thuận tiện với đa
dạng khu vực địa lý.
Hồ Phát cịn có dịch vụ vận chuyển nhằm đáp ứng tối ưu nhu cầu của khách hàng
để tăng độ hài lịng, uy tín với khách hàng cũng như tăng tính cạnh tranh so với các đối

thủ. Bằng cách kết hợp cùng các đối tác hay các nhà phân phối, Hoà Phát đã xây dựng
đội vận tải với những chủng loại xe như xe cẩu, xe thùng, xe container cùng với hotline
luôn sẵn sàng để tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng. Q trình vận chuyển
thì ln đạt tiêu chuẩn đúng sản phẩm, đủ số lượng, cung cấp đầy đủ chứng chỉ chất
lượng và đội ngũ nhân viên phục vụ chun nghiệp.
Hơn nữa, Hồ Phát cịn có các dịch vụ đi kèm khác như dịch vụ kiểm định, dịch
vụ tư vấn, dịch vụ bảo hành. Cụ thể:


-

Đối với đại lý:
Vận chuyển sản phẩm đến đại lý, Hịa Phát ln cung cấp đầy đủ các loại xe vận

chuyển phù hợp với từng số lượng và loại hàng hóa cùng với nhân viên phục vụ chuyên
nghiệp.
-

Đại lý được cung cấp gói tín dụng từ 1-2 tỷ đồng. Trong 1 tháng, đại lý có thể nợ

liên tiếp khoảng 2 tỷ. Trong 6 tháng, Hịa Phát đánh giá cơng nợ 1 lần, nếu đại lý kinh
doanh tốt, trả nợ đúng hạn, Hòa Phát có thể nâng mức gói tín dụng lên 2 tỷ. Với những
trường hợp nợ bất thường, thời gian trả nợ khơng đúng hạn, nhân viên kinh doanh phải
kiểm sốt và báo cáo với trưởng phịng hoặc giám đốc.
-

Đối với cơng trình đặt hàng: bán kính < 25km được vận chuyển miễn phí, đặc

biệt xe vận chuyển trang bị cẩu hỗ trợ.
-


Dịch vụ chứng nhận kiểm định sắt thép từ Tổng cục thống kê, chứng nhận kiểm

định cho các đại lý bán sản phẩm cho cơng trình.
15


-

Đối với một số cơng trình u cầu tư vấn kỹ thuật từ đại lý, Hòa Phát sẽ cử nhân

viên xuống tư vấn.
-

Đối với thép mạ dành cho cơng trình phòng cháy chữa cháy, Hòa Phát cung cấp

dịch vụ bảo hành cho cơng trình trong 1 năm.
4.1.5 Chiến lược phát triển sản phẩm
Tập đoàn Hoà Phát thực hiện chiến lược đối với các sản phẩm thép của mình là:
“Dẫn đầu về chất lượng”.
Trải qua nhiều khó khăn thăng trầm trong suốt gần 3 thập kỷ hình thành và phát
triển, Tập đồn Hịa Phát là nhà sản xuất thép có thị phần số 1 Việt Nam cả về thép xây
dựng và ống thép suốt nhiều năm qua. Đây là thành quả của việc nghiêm túc thực hiện
“Tâm huyết dẫn đầu bằng chất lượng”, chinh phục khách hàng bằng những sản phẩm có
chất lượng ưu việt nhất.
Tại các đơn vị của Hịa Phát, mọi quá trình từ khâu đầu vào đến đầu ra đều được
kiểm soát nghiêm ngặt theo hệ thống quản lý chất lượng ISO như ISO 9001:2015 (Hệ
thống quản lý chất lượng), ISO 17025:2017 (Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử
nghiệm và hiệu chuẩn), ISO 14001:2015 (Hệ thống quản lý môi trường). Với sản phẩm
thép xây dựng, tất cả các khâu trong chuỗi sản xuất thép theo công nghệ lị cao khép kín

đều được kiểm sốt chất lượng nghiêm ngặt từ nguyên liệu đầu vào là quặng sắt, than
coke và các phụ gia khác. Chỉ những mẻ gang đáp ứng đầy đủ các yêu cầu mới được
đưa vào sản xuất phơi qua cơng đoạn lị thổi oxy – cơng nghệ tiên tiến nhất Việt Nam
hiện nay. Sau đó, phôi vuông đạt tiêu chuẩn và mác thép khác nhau được đưa sang dây
chuyền cán để cho ra các loại thép thanh, thép cuộn đảm bảo chất lượng. Thành phẩm
sau đó lại tiếp tục trải qua q trình kiểm định nghiêm ngặt một lần nữa, chỉ những sản
phẩm có chất lượng hoàn thiện mới được xuất bán cho khách hàng. Đặc biệt các sản
phẩm xuất khẩu hiện đã

đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế như JIS

GS3505:2004, JIS G3112:2010 (Nhật Bản), BS 4449:2005 (Anh Quốc), ASTM A615
(Hoa Kỳ). Để đạt được chất lượng hàng đầu như vậy, Hòa Phát chú trọng đầu tư dây
chuyền thiết bị hiện đại, thường xuyên cải tiến, nâng cấp thiết bị, hệ thống phân tích
kiểm tra chất lượng với những máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại nhất thế giới. Không
chỉ chú trọng về công nghệ, thiết bị và phần mềm quản lý, Hòa Phát còn tập trung đầu
tư đào tạo, nâng cao tay nghề và kỹ năng cho cán bộ công nhân viên. Ngoài việc đảm
16


×