LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tơi. Các tài liệu, tư liệu được sử dụng trong luận văn có nguồn dẫn
rõ ràng, các kết quả nghiên cứu là q trình lao động trung thực của tơi.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Đông Hiếu
1
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin tỏ lòng biết sâu sắc tới Ban Giám đốc, đội ngũ các giảng
viên, cán bộ của Học viện Hành chính đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến
thức và hỗ trợ chu đáo quá trình học tập của tập thể học viên cao học.
Với tình cảm trân trọng và chân thành, tác giả xin bày tỏ sự biết ơn đối
với TS. Nguyễn Văn Hậu- Trưởng Khoa Văn bản và Cơng nghệ hành chính
người đã trực tiếp hướng dẫn cho tơi hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Phịng Tài Ngun và Mơi trường, Văn
phòng UBND huyện Đan Phượng, các đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã quan
tâm giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hồn thành luận văn này.
Nguyễn Đơng Hiếu
2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CBCC
CC
CCTTHC
CNH, HĐH
CQHC
CQHCNN
ĐTBD
GCN
GCNQSDĐ
HCNN
KT-XH
QLHC
QLHCNN
QLNN
TN&MT
Tp. Hà Nội
TTHC
UBND
Chữ viết đầy đủ
Cán bộ, công chức
Công chức
Cải cách thủ tục hành chính
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Cơ quan hành chính
Cơ quan hành chính nhà nước
Đào tạo, bồi dưỡng
Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hành chính nhà nước
Kinh tế, xã hội
Quản lý hành chính
Quản lý hành chính nhà nước
Quản lý nhà nước
Tài nguyên và Môi trường
Thành phố Hà Nội
Thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT
1
2
3
4
5
Tên
Nội dung
Bảng 1.1
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Danh mục TTHC cấp quận/huyện của Tp. Hà Nội
Phân cấp quản lý đối với Phòng TN&MT huyện Đan Phượng
Cơ cấu tổ chức của Phòng TN&MT huyện Đan Phượng
Sơ đồ 2.3
Bảng 2.2
Quy trình cấp GCNQSDĐ ở huyện Đan Phượng
Nghĩa vụ tài chính trên thửa đất người được cấp GCNQSDĐ
3
Trang
6
Bảng 2.3
Nghĩa vụ tài chính trong việc giao GCNQSDĐ cho người sử
dụng đất
7
Bảng 2.4. Kết quả số lượng hồ sơ tiếp nhận trong thủ tục cấp GCNQSDĐ
8
Bảng 2.5
địa bàn huyện năm 2012 (tính đến tháng 10/2012)
Kết quả số lượng hồ sơ được giải quyết trong thủ tục cấp
Bảng 2.6
GCNQSDĐ địa bàn huyện năm 2012 (tính đến tháng 10/2012)
Trình độ đào tạo chuyên môn chung của CBCC ngành TN&MT
9
huyện Đan Phượng
10
Bảng 2.7
Trình độ đào tạo tin học của CBCC ngành TN&MT huyện
Đan Phượng
11
Bảng 2.8
Trình độ đào tạo nghiệp vụ QLHCNN của ngành TN&MT huyện
12
Bảng 2.9
Đan Phượng
Kết quả đánh giá nhận thức của CBCC về thủ tục cấp phép GCN
trong lĩnh vực TN&MT qua phiếu thăm dò.
MỤC LỤC
Nội dung
Chương 1
1.1
1.1.1
1.1.2
1.1.3
1.1.4
1.2
MỞ ĐẦU
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP PHÉP TẠI ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN
Khái quát chung về thủ tục hành chính
Khái niệm, đặc điểm của thủ tục hành chính
Ý nghĩa của thủ tục hành chính
Nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính
Cải cách thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính trong hoạt động cấp phép tại
4
Trang
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.3
1.3.1
1.3.2
1.3.3
1.3.4
1.3.5
1.3.6
Chương 2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.3
2.3.1
2.3.2
2.3.3
Chương 3
Phịng TN&MT
Khái niệm, mục đích của TTHC trong hoạt động cấp phép
tại Phòng TN&MT
Căn cứ pháp lý và các loại TTHC trong hoạt động cấp
phép tại Phòng TN&MT
Yêu cầu của TTHC trong lĩnh vực TN&MT
Các yếu tố tác động đến thực hiện TTHC trong hoạt
động cấp phép tại Phịng TN&MT
Yếu tố thể chế
Yếu tố con người
Cơng tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai nhiệm vụ về
TTHC
Công tác nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn
Tổ chức bộ máy
Ứng dụng công nghệ thông tin
Tiểu kết Chương 1
THỰC TRẠNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT
ĐỘNG CẤP PHÉP TẠI PHỊNG TÀI NGUN VÀ MƠI
TRƯỜNG HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
Khái quát về UBND huyện Đan Phượng
Về kinh tế - xã hội huyện Đan Phượng
Khái quát về Phòng TN&MT huyện Đan Phượng
Thực trạng TTHC trong hoạt động cấp phép tại Phịng
TN&MT, huyện Đan Phượng.
Quy trình thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (GCNQSDĐ)
Quy trình thực hiện thủ tục trong các lĩnh vực khác tại
Phòng TN&MT
Kết quả thực hiện thủ tục cấp GCNQSDĐ của UBND
huyện Đan Phượng, Tp. Hà Nội
Đánh giá thực trạng TTHC trong hoạt động cấp phép
tại Phòng TN&MT, Tp. Hà Nội
Những ưu điểm
Những tồn tại, hạn chế
Nguyên nhân
Tiểu kết Chương 2
GIẢI PHÁP CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
5
3.1
3.1.1
3.1.2
3.2
3.2.1
3.2.2
3.2.3
3.2.4
3.2.5
3.2.6
3.2.7
3.2.8
3.2.9
HOẠT ĐỘNG CẤP PHÉP TẠI PHÒNG TN&MT HUYỆN
ĐAN PHƯỢNG, TP. HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI
Phương hướng cải cách TTHC
Đơn giản hóa các TTHC
Phương hướng CCTTHC trong hoạt động cấp phép ngành
TN&MT
Một số giải pháp cải cách TTHC trong hoạt động cấp
phép tại Phịng TN&MT huyện Đan Phượng, Tp. Hà
Nội.
Hồn thiện hệ thống văn bản QLNN
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về vai trò
của việc thực hiện TTHC trong hoạt động cấp phép tại
Phòng TN&MT huyện Đan Phượng
Nâng cao trình độ cho CBCC, đổi mới cơng tác quản lý
cán bộ hoạt động trong lĩnh vực cấp phép tại Phòng
TN&MT
Đẩy mạnh cải cách TTHC trong hoạt động cấp phép tại
Phòng TN&MT huyện Đan Phượng, theo cơ chế “một
cửa”.
Ứng dụng công nghệ thông tin cho bộ phận tra cứu dữ liệu
và mơ hình một cửa liên thơng
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 trong
thực hiện TTHC lĩnh vực TN&MT.
Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật
Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc
Phịng Tài ngun và Mơi trường
Tăng cường kiểm tra giám sát và minh bạch hóa trong thực
hiện TTHC cấp phép tại Phòng TN&MT huyện Đan
Phượng.
Tiểu kết Chương 3
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Công cuộc cải cách hành chính (CCHC) đã được Đảng và Nhà nước
Việt Nam khởi xướng và thực hiện từ những năm của thế kỷ trước nhằm thay
đổi cơ chế vận hành của nó theo yêu cầu quản lý đất nước trong xây dựng nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN). Mục tiêu CCHC là
xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, chuyên
nghiệp, hiện đại hóa, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả và hướng tới một nhà
nước pháp quyền XHCN của dân, do dân và vì dân. Nội dung CCHC được
tiến hành tương đối toàn diện, thể hiện trên các lĩnh vực chủ yếu như: cải cách
thể chế; cải cách bộ máy nhà nước; xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ,
công chức; cải cách tài chính cơng; hiện đại hóa nền hành chính.
Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương được tổ chức thành 3 cấp:
cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương), cấp huyện (quận), cấp xã
(phường). Cấp quận, huyện có vai trị quan trọng: vừa là cấp chỉ đạo, điều
hành hoạt động của cấp xã, phường vừa là cấp trực tiếp tổ chức triển thực
hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước. Ở
cấp huyện mọi hoạt động quản lý các lĩnh vực đều thuộc các phịng chun
mơn thuộc huyện. Mỗi phịng có chức năng, nhiệm vụ khác nhau và tương
ứng là các thủ tục hành chính phù hợp với từng phịng – đó là TTHC. Có thể
nói cải cách TTHC có tác động to lớn đến việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả
7
QLNN của các cơ quan QLNN nói chung, các phịng chun mơn cấp huyện
nói riêng.
Trong các cấp chính quyền tại địa phương hiện nay thì UBND huyện,
quận phải giải quyết khối lượng TTHC rất lớn. Đây là mắt xích quan trọng,
đồng thời cũng là khâu trung gian truyền tải và thực hiên chủ trương, đường
lối chính sách của Đảng và Nhà nước đến với người dân trên địa bàn một cách
nhanh nhất. UBND huyện ở thành phố Hà Nội triển khai cải cách hành chính
từ thời kỳ đầu của chương trình tổng thể cải cách TTHC, tuy đã thu được
những kết quả bước đầu tích cực nhưng nhìn chung vẫn cịn thiếu đồng bộ,
chưa tạo thành quy trình giải quyết thống nhất từ Trung ương đến địa phương
nên còn gây phiền hà và mất lịng tin của tổ chức, cơng dân khi thực hiện các
giao dịch hành chính.
Phịng TN&MT huyện Đan Phượng là cơ quan chuyên môn của một
trong 29 quận huyện của thủ đô Hà Nội, trung tâm đầu não chính trị hành
chính quốc gia, trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, xã hội và là một trong
những thành phố trực thuộc Trung ương đi đầu về chủ trường CCHC nhà
nước nói chung và cải cách TTHC nói riêng. Phịng Tài ngun – Mơi trường
có chức năng tham mưu, giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài ngun khống sản, mơi
trường, khí tượng, thủy văn, đo đạc, bản đồ; giúp UBND thành phố lập quy
hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất và tổ chức kiểm tra thực hiện sau khi được xét duyệt; trình
UBND thành phố giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND thành phố và tổ chức thực
hiện; thẩm tra các hồ sơ về lĩnh vực TN&MT khi được ủy quyền.
Trong những năm qua hoạt động cấp phép của Phịng TN & MT nhìn
chung đã giải quyết có hiệu quả, nhưng thường kéo dài thời gian, cịn nhiều
8
thủ tục không cần thiết, gây sách nhiều, phiền hà đến người dân. Do vậy, cải
cách TTHC trong hoạt động cấp phép tại Phịng TN & MT cấp huyện nói
chung, huyện Đan Phượng nói riêng hiện nay là rất cần thiết.
Từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Thủ tục hành chính
trong hoạt động cấp phép tại Phòng TN & MT cấp huyện – thực tiễn tại
huyện Đan Phượng, Hà Nội” làm luận văn thạc sĩ Quản lý Hành chính cơng.
Luận văn khơng chỉ có ý nghĩa về lý luận mà cịn có ý nghĩa thực tiễn hiện
nay ở nước ta.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Cải cách TTHC được Đảng và Nhà nước quan tâm từ lâu. Điều này
cũng dễ hiểu, bởi vì TTHC là một trong những nguyên nhân khiến một bộ
phần khơng nhỏ người dân bức xúc khi có việc liên quan đến chính quyền.
Vấn đề tiếp tục đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục hành chính, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế-xã hội vẫn đang là một trong
những vấn đề cấp thiết. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI chỉ rõ:
“Đặt yêu cầu cải cách thủ tục hành chính ngay trong q trình xây dựng thể
chế, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn và tăng cường đối thoại giữa Nhà nước
với doanh nghiệp và nhân dân; mở rộng dân chủ, phát huy vai trò của các tổ
chức và chuyên gia tư vấn độc lập trong việc xây dựng thể chế, chuẩn mực
quốc gia về thủ tục hành chính; giảm mạnh các thủ tục hiện hành. Công khai
các chuẩn mực, các quy định hành chính để nhân dân giám sát việc thực hiện.
Tăng cường tính minh bạch, trách nhiệm trong hoạt động công vụ”.
Về mặt nghiên cứu khoa học, trong những năm gần đây, những nghiên
cứu về thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính là tương đối nhiều,
những nghiên cứu liên quan tới hội cũng được quan tâm:
- Đỗ Sơn Hà (2010), “Nghiên cứu đổi mới tổ chức và quản lý nhà nước
của Bộ Nội vụ đối với các hội và tổ chức phi chính phủ theo tinh thần cải
cách hành chính” tài khoa học cấp Bộ - Bộ Nội Vụ.
9
- Nguyễn Văn Thâm, Võ Kim Sơn, Giáo trình “Thủ tục hành chính – lý
luận và thực tiễn”. Cuốn sách đã đề cập đến những vấn đề lý luận cơ bản liên
quan đến TTHC, những vấn đề lý luận đó đã được minh chứng bằng thực tiễn
không chỉ ở nước ta mà cả ở một số nước khác trên thế giới.
- Đào Thị Hồng (2007), “Nâng cao hiệu quả thực hiện thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa” tại cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo”, Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ, Học viện Hành chính, Hồ Chí Minh.
- Mai Thị Hồng Hoa (2007), “Ứng dụng tiêu chuẩn ISO 9000 vào việc
nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính cơng tại UBND quận 1thành phố Hồ Chí Minh”, Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, Học viện Hành chính,
Hồ Chí Minh.
- Phan Thị Bích Thảo (2010), “Nâng cao hiệu quả áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan
hành chính nhà nước, thực tiễn tại Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội”,
Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, Học viện Hành chính, Hà Nội.
- Cù Ngọc Tuấn (2013), “Hồn thiện việc giải quyết thủ tục hành chính
tại UBND các quận, huyện thành phố Hà Nội theo tiêu chuẩn ISO”, Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ, Học viện Hành chính, Hà Nội.
Nhìn chung, qua các cơng trình nghiên cứu nói trên đều đề cập đến thủ tục
hành chính, nhưng mỗi cơng trình đề cập đến một lĩnh vực cụ thể của từng cơ
quan, từng cấp, từng địa phương. Mỗi địa phương, mỗi cấp có những đặc thù
riêng khi tiến hành cải cách hành chính và vận dụng chúng vào thực tiễn khác
nhau, nên mỗi cơng trình có cách tiếp cận và hướng giải quyết khác nhau.
Đến nay, chưa có cơng trình khoa học nào nghiên cứu một cách tổng
quát về TTHC huyện Đan Phượng. Do vậy, đề tài: “Thủ tục hành chính trong
hoạt động cấp phép tại Phịng Tài ngun và Mơi trường cấp huyện, thực tiễn
tại Huyện Đan Phượng, Hà Nội” khơng có sự trùng lặp.
10
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích
Thơng qua việc nghiên cứu TTHC trong hoạt động cấp phép tại Phòng
TN&MT cấp huyện, thực tiễn tại huyện Đan Phượng. Đề tài có mục đích là: Cải
cách TTHC trong hoạt động cấp phép tại Phòng TN&MT cấp huyện, thực tiễn
tại huyện Đan Phượng, Tp. Hà Nội.
3.2. Nhiệm vụ
- Làm rõ cơ sở lý luận về TTHC trong hoạt động cấp phép tại Phịng
TN&MT cấp huyện.
- Phân tích, chỉ rõ thực trạng TTHC trong hoạt động cấp phép tại Phòng
TN&MT huyện Đan Phượng, Tp. Hà Nội hiện nay.
- Phân tích, đề xuất giải pháp hoàn thiện TTHC trong hoạt động cấp phép
tại Phòng TN&MT huyện Đan Phượng, Tp. Hà Nội trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn: TTHC trong hoạt động cấp phép
tại Phòng TN&MT huyện Đan Phượng, Tp. Hà Nội thời kỳ đổi mới.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên đề tài tập trung nghiên cứu:
+ TTHC trong hoạt động cấp phép tại Phòng TN&MT huyện Đan
Phượng, Tp. Hà Nội.
+ Nghiên cứu và phân tích thực trạng các TTHC trong hoạt động cấp
phép tại Phòng TN&MT huyện Đan Phượng, Tp. Hà Nội, thông qua đánh giá
kết quả thực hiện.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp luận
Nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
11
và quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam về cải cách và phát triển ngành
của Nhà nước nói chung và lãnh đạo ngành nói riêng, có lựa chọn những ưu
việt của những nước phát triển về cải cách TTHC làm cơ sở lý luận.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cụ thể như:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp;
- Phương pháp thống kê;
- Phương pháp so sánh, đối chiếu, phân tích định lượng, từ đó tiến hành
phân tích định tính.
6. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu của đề tài có một số đóng góp sau:
- Về lý luận: làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về TTHC trong hoạt
động cấp phép tại Phịng TN&MT huyện Đan Phượng, Tp. Hà Nội.
- Về chính sách:
+ Cải cách TTHC trong hoạt động cấp phép tại Phịng TN&MT cấp
huyện, thực tiễn tại huyện Đan Phượng góp phần nâng cao hiệu quả, hiệu lực
công tác QLNN phục vụ tốt hơn yêu cầu giao dịch các TTHC của công dân,
đáp ứng yêu cầu hội nhập ngày càng sâu rộng của nền kinh tế thế giới.
+ Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo
cho các CQHC, chính quyền cấp huyện trong quá trình quản lý điều hành và
cải cách hành chính, tiếp nhận và giải quyết các TTHC.
+ Riêng đối với Phòng TN&MT huyện Đan Phượng kết quả nghiên cứu
của luận văn sẽ góp phần giúp lãnh đạo UBND thuận lợi trong q trình kiểm
tra, quản lý; giúp cơng chức thực thi cơng việc có hiệu quả, giảm bớt thời
gian, giải quyết các cơng việc đối với cơng dân nhanh chóng, thuận lợi.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
12
- Về lý luận: Kết quả nghiên cứu của Luận văn sẽ đóng góp vào việc
cải cách TTHC trong hoạt động cấp phép của cấp huyện nói chung, Phịng
TN&MT huyện Đan Phượng, Tp. Hà Nội nói riêng.
- Về thực tiễn: Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu cho các nhà quản lý
trong việc quản lý, điểu hành, cải cách hành chính.
8. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn gồm
3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về thủ tục hành chính trong hoạt động cấp
phép tại Phịng TN&MT UBND huyện
Chương 2. Thực trạng thủ tục hành chính trong hoạt động cấp phép tại
Phòng TN&MT huyện Đan Phượng, Tp. Hà Nội.
Chương 3. Giải pháp cải cách thủ tục hành chính trong hoạt động cấp
phép tại Phịng TN&MT huyện Đan Phượng, Tp. Hà Nội trong thời gian tới.
13
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
HOẠT ĐỘNG CẤP PHÉP TẠI PHỊNG TÀI NGUN VÀ MƠI
TRƯỜNG ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thủ tục hành chính
1.1.1.1. Khái niệm
1.1.1.2. Đặc điểm của thủ tục hành chính
1.1.2. Ý nghĩa của thủ tục hành chính
1.1.3. Nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính
1.1.3.1. Nguyên tắc xây dựng
1.1.3.2. Nguyên tắc thực hiện
1.1.4. Cải cách thủ tục hành chính
1.2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP PHÉP TẠI
PHỊNG TN&MT
1.2.1. Khái niệm, mục đích của TTHC trong hoạt động cấp phép tại
Phòng TN&MT
1.2.1.1. Khái niệm trong hoạt động cấp phép tại Phịng TN&MT
1.2.1.2. Mục đích
1.2.2 Căn cứ pháp lý và các loại TTHC trong hoạt động cấp phép tại
Phòng TN&MT
14
1.2.2.1. Căn cứ pháp lý
1.2.3. Yêu cầu của TTHC trong lĩnh vực TN&MT
1.3. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP PHÉP TẠI PHÒNG TN&MT
1.3.1. Yếu tố thể chế
1.3.2. Yếu tố con người
1.3.3. Công tác lãnh đạo chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ về
CCTTHC
1.3.4. Công tác nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn
1.3.5. Tổ chức bộ máy
1.3.6. Ứng dụng công nghệ thông tin
15
Chương 2
THỰC TRẠNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG
CẤP
PHÉP TẠI PHỊNG TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG HUYỆN ĐAN
PHƯỢNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.1. KHÁI QUÁT VỀ UBND HUYỆN ĐAN PHƯỢNG
2.1.1. Về kinh tế - xã hội huyện Đan Phượng
2.1.1.1. Về dân cư
2.1.1.2. Về điều kiện phát triển kinh tế
2.1.2. Khái quát về Phòng TN&MT huyện Đan Phượng
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức
2.2. THỰC TRẠNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP
PHÉP TẠI PHỊNG TN&MT HUYỆN ĐAN PHƯỢNG
2.2.1. Quy trình thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (GCNQSDĐ)
2.2.1.1. Giải thích một số thuật ngữ liên quan đến thủ tục cấp GCNQSDĐ
2.2.1.2. Nội dung pháp lý trong việc thực hiện cấp GCNQSDĐ của UBND
huyện Đan Phượng, Tp. Hà Nội.
2.2.1.3. Quy trình thủ tục cấp GCNQSDĐ ở UBND huyện Đan Phượng, Tp.
Hà Nội.
16
2.2.2. Quy trình thực hiện thủ tục trong các lĩnh vực khác tại Phòng
TN&MT
2.2.3. Kết quả thực hiện thủ tục cấp GCNQSDĐ của UBND huyện Đan
Phượng, Tp. Hà Nội.
2.2.3.1. Kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TTHC TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP PHÉP
TẠI PHÒNG TN&MT HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.3.1. Những ưu điểm
2.3.1. Nguyên nhân
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Hạn chế
2.3.2.2. Nguyên nhân
17
Chương 3
GIẢI PHÁP CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT
ĐỘNG CẤP PHÉP TẠI PHÒNG TN&MT HUYỆN ĐAN PHƯỢNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
3.1.1. Đơn giản hóa các TTHC
3.1.2. Phương hướng CCTTHC trong hoạt động cấp phép ngành
TN&MT
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI CÁCH TTHC TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP
PHÉP TẠI PHỊNG TN&MT HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
3.2.1. Hồn thiện hệ thống văn bản QLNN
3.2.2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về vai trò của việc
thực hiện TTHC trong hoạt động cấp phép tại Phòng TN&MT huyện
Đan Phượng.
3.2.3. Nâng cao trình độ cho CBCC, đổi mới công tác quản lý cán bộ hoạt
động trong lĩnh vực cấp phép tại Phịng TN&MT
3.2.3.1. Nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức
3.2.3.2. Đổi mới công tác quản lý cán bộ
3.2.3.3. Đẩy mạnh công tác ĐTBD CBCC ngành TN&MT
18
3.2.4. Đẩy mạnh cải cách TTHC trong hoạt động cấp phép tại Phòng
TN&MT huyện Đan Phượng, theo cơ chế “một cửa”.
3.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin cho bộ phận tra cứu dữ liệu và mơ
hình một cửa liên thơng.
3.2.5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin vào tra cứu dữ liệu
3.2.5.2. Ứng dụng công nghệ thông tin vào trong mô hình một cửa liên thơng.
3.2.6. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 trong thực
hiện TTHC lĩnh vực TN&MT
3.2.6.1. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008
3.2.6.2. Nghiên cứu, lựa chọn các quy trình cơng tác áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng.
3.2.6.3. Tiến hành rà sốt tồn bộ các quy trình đã xây dựng.
3.2.6.4. Tiến hành các biện pháp tổng kết, rút kinh nghiệm.
3.2.7. Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật
3.2.8. Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Phòng
TN&MT
3.2.9. Tăng cường kiểm tra giám sát và minh bạch hóa trong thực hiện
TTHC cấp phép tại Phòng TN&MT huyện Đan Phượng.
3.2.9.1.Minh bạch hóa trong thực hiện TTHC cấp phép tại Phòng TN&MT
3.2.9.2. Tăng cường và nâng cao hiệu quả của công tác thanh tra, kiểm tra
nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm minh các sai phạm về TTHC cấp
phép tại Phòng TN&MT huyện Đan Phượng.
19
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Nội vụ (2011), Báo cáo số 1459/BC-BNV ngày 24/4/2011 Tổng
kết thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại các cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương theo quyết định số 93/2003/QĐ-TTg ngày
22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ trưởng, chủ nhiệm Văn phịng Chính phủ (1994), Thơng tư số 96BT hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 38/NQ-CP về cải cách một bước TTHC
trong giải quyết công việc của công dân tổ chức.
3. Báo cáo số 54/BC-UBND của UBND huyện Đan Phượng, ngày 24
tháng 11 năm 2013 về kết quả thực hiện thủ tục hành chính năm 2012
4. Chính phủ (1994), Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 04/5/1994 về cải
cách một bước thủ tục hành chính trong giải quyết cơng việc của cơng dân tổ
chức. Chính phủ (2010), Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về
kiểm sốt thủ tục hành chính.
5. Chính phủ (2011), Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn
2011-2020.
6. Chương trình phát triển Liên hợp quốc tại Việt Nam (2009), Cải
cách nền hành chính Việt Nam: Thực trạng và giải pháp, Nxb. Chính trị Quốc
gia, Hà Nội.
20
7. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ lần thứ VI, VII, VIII, IX, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
8. Hồn Quang Đạt (2011), Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chinhstheo tinh thần Nghị quyết Đại hội IX của Đảng, Tạp chí Quản lý nhà
nước số 6.
9. Nguyễn Trọng Điều, Đinh Văn Tiến (Đồng chủ biên) (2001), Giao
tiếp ứng xử trong hành chính, Nxb. Cơng an nhân dân, Hà Nội.
10. Nguyễn Ngọc Hiến (2001), Các giải pháp thúc đẩy cải cách hành
chính ở Việt Nam, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
11. Nguyễn Ngọc Hiến (2002), Vai trò nhà nước trong cung ứng dịch vụ
công-Nhận thức, thực trạng và giải pháp, Nxb. Văn hóa- thơng tin, Hà Nội.
12. Học viện Hành chính Quốc gia (1997), Những vấn đề cơ bản về
thực hiện thủ tục hành chính,Nxb. Giáo dục, Hà Nội.
13. Học viện Hành chính Quốc gia (2002), Thuật ngữ hành chính, Hà Nội.
14. Học viện Hành chính Quốc gia (2004), Giáo trình hành chính cơng,
Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội
15. Đỗ Quốc Hưng (2010), Về công tác cải cách thủ tục hành chính
trong thời gian qua, Tạp chí Quản lý nhà nước số 8.
16. Mai Hữu Khuê, Bùi Văn Nhơn (2002), Từ điển thuật ngữ hành
chính, Nxb. Lao động, Hà Nội.
17. Nguyễn Thị La (2008), Áp dụng ISO 9001:2000 vào giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế “một cửa” ở Ủy ban nhân dân quận Cầu Giấy,
Tạp chỉ Quản lý nhà nước số 3.
18. Luật số 55/2014/QH13 ngày 26/3/2014 về Bảo vệ môi trường.
19. Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ
quy định về đánh giá mơi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường;
21
20. Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về
kiểm sốt thủ tục hành chính.
21. Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
22. Ngày 05/3/2014 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống HCNN.
23. Nguyễn Quỳnh Nga (2001), Triển khai mơ hình Chính phủ Điện tửTừ thực tiễn UBND quận Tây Hồ, Tạp chí Quản lý nhà nước số 8.
24. Thang Văn Phúc (2001), Cải cách hành chính nhà nước, thực trang
và giải pháp, Nxb. Chính tri Quốc gia, Hà Nội.
25. Quốc Hội (2003), Luật tổ chức HĐND và UBND.
26. Lê Anh Sắc (2003), Cải cách hành chính ở thành phố Hà Nội- tập
1, Nxb. Hà Nội
27. Sở Nội vụ (2006), Hướng dẫn thực hiện quy chế “một cửa” trong
các cơ quan hành chính thuộc Thành phố Hà Nội, Nxb. Hà Nội.
28. Sở Nội vụ (2009), Văn bản số 2422/SNV-CCHC ngày 17/8/2009
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 84/2009/QĐ-UBND ngày 01/7/2009 của
UBND Thành phố Hà Nội về thực hiện quy chế “một cửa”, cơ chế “một cửa
liên thông”.
29. Sở Nội vụ 2012, Báo cáo Sơ kết 3 năm thực hiện quyết định số
84/2009/QĐ-UBND ngày 01/7/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về thực
hiện quy chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”.
30. Nguyễn Văn Thâm, Võ Kim Sơn (2002), Thủ tục hành chính- Lý
luận và thực tiễn, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
31. Nguyễn Văn Thâm (2007), Giáo trình thủ tục hành chính, Nxb.
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
22
32. Nguyễn Văn Thâm (2010), Một số vấn đề hiện nay của việc thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thơng”, Tạp chí Quản lý
nhà nước số 11.
33. Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá mơi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
34. Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT- BTNMT-BNV ngày 28 tháng
08 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi
trường thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phịng Tài
ngun và Mơi trường thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
35. Thủ tướng Chính phủ (2001), Quyết định số 136/QĐ-TTg ngày
17/9/2001 Phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2001-2010.
36. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày
22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế “một cửa”, cơ chế “ một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương.
37. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 14/2010/QĐ-TTg ngày
12/02/2010 về việc tổ chức làm việc ngày thứ bảy hang tuần để tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính, các địa phương.
38. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ
thống HCNN.
39. Thông tư số 22/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quy định và hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày
23
29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động mơi trường, cam kết
bảo vệ mơi trường.
40. Đồn Trọng Truyến (1996), Một số vấn đề về xây dựng và cải cách
nền hành chính nhà nước ta, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
41. Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ.
42. Đồn Trọng Truyến (2006), Cải cách hành chính và công cuộc xây
dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nxb. Tư pháp, Hà Nội.
43. UBND thành phố Hà Nội (2009), Quyết định số 84/2009/QĐUBND ngày 01/7/2009 về việc ban hành thực hiện cơ chế “ một cửa”, cơ chế
“một cửa liên thông” trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại các
cơ quan quản lý hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội.
44. UBND thành phố Hà Nội (2009), Quyết định số 4493/QĐ-UBND
ngày 31/8/2009 về việc cơng bố thủ thục hành chính đang thực hiện tại cấp
huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
45. UBND thành phố Hà Nội (2009), Quyết định số 2492/QĐ-UBND
ngày 02/6/2011 về việc quy định chế độ bồi dưỡng, cấp trang phục đối với
Trưởng bộ phận, công chức, lao động hợp đồng tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
46. UBND thành phố Hà Nội (2010), Báo cáo số 145/BC-UBND ngày
15/9/2010 Tổng kết thực hiện cải cách hành chính giai đoạn 2001-2010 và
phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020.
24
PHỤ LỤC
Y BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 4773/QĐ-UBND
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CƠNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ TRONG LĨNH VỰC MƠI TRƯỜNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/UBND CẤP
HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về Kiểm sốt thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp cơng
bố, cơng khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định
tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Mơi trường và Chánh
Văn phịng Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ
tục hành chính bị hủy bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, Ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị
25