Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

hệ thống kiến thức hóa học ôn thi đánh giá năng lực ĐHQGHN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 34 trang )

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

TÀI LIỆU HỆ THỐNG KIẾN THỨC
(Mơn Hố học)
LƯU Ý: Tài liệu hệ thống lại kiến thức hoá học nền tảng và kiến thức hoá học cơ bản.
- Với học sinh bị mất gốc kiến thức Hoá học, các em nên học kiến thức hoá học nền tảng trước,
sau đó học kiến thức hố học cơ bản.
- Với học sinh khơng bị mất gốc kiến thức Hố học, các em có thể bỏ qua phần kiến thức hố học
nền tảng.
- Trong quá trình hệ thống lại kiến thức, các em cần kết hợp với việc làm thêm các bài tập trong
SGK (học kiến thức đến đâu, làm lại bài tập trong SGK đến đó) để việc hệ thống lại kiến thức đạt
hiệu quả tốt hơn.

A. KIẾN THỨC HOÁ HỌC NỀN TẢNG

1

Hố trị

Hóa trị của ngun tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố
này với nguyên tố khác.
Quy tắc hóa trị: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của ngun tố này bằng tích của hóa tri
và chỉ số của nguyên tố kia.
Tổng quát: AxaByb



x.a = y.b

Ví dụ:


a. Tính hóa trị của ngun tố N trong N2O5?
Giải:
a II
Gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong N2O5  N2O5
Theo quy tắc về hóa trị ta có : 2a = 5.II  a = V
b. Lập CTHH cuả hợp chất gồm S (IV) và O (II)
Giải:
IV II
CTHH có dạng: SxOy
x II 1


Theo qui tắc hóa trị: x.IV = y. II 
 x = 1; y = 2
y IV 2
Do đó CTHH cuả hợp chất là SO2
2

Phương trình hố học

1. Định nghĩa: phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học.
Ví dụ: phản ứng hóa học: Magie + oxi → Magie oxit
Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

phương trình hóa học : 2Mg + O2 → 2MgO
2. Ba bước lập phương trình hố học:
- B1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm cơng thức hóa học của chất tham gia, sản phẩm.
- B2: Cân bằng số ngun tử mỗi ngun tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức sao cho
số nguyên tử các nguyên tố ở chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.
- B3: Viết thành phương trình hóa học.
Ví dụ: Lập phương trình hóa học cho phản ứng hóa học sau:
photpho + oxi → điphotphopentaoxit.
Hướng dẫn:
- B1: Sơ đồ của phản ứng: P + O2 → P2O5
- B2: Đặt hệ số thích hợp trước từng cơng thức: 4P + 5O2 → 2P2O5
- B3: 4P + 5O2 →2P2O5
3

Một số hợp chất vô cơ
OXIT

Định
nghĩa

Công
thức
HH

BAZƠ

AXIT


Là hợp chất của oxi Là hợp chất mà phân
với 1 nguyên tố khác tử gồm 1 hay nhiều
nguyên tử H liên kết
với gốc axit
- A2On nếu n lẻ
- AOn/2 nếu n chẵn

Là hợp chất mà phân tử
gồm 1 nguyên tử kim
loại liên kết với 1 hay
nhiều nhóm OH

Tính
chất
hố
học

Là hợp chất mà phân
tử gồm kim loại liên
kết với gốc axit.

Gọi gốc axit là B có Gọi kim loại là M có hố Gọi kim loại là M,
hố trị n.
trị n
gốc axit là B
CTHH: HnB
CTHH: M(OH)n
CTHH: MxBy

- Axit khơng có oxi: Tên bazơ = Tên kim loại

Axit + tên phi kim + + hiđroxit
hiđric
Lưu ý: Kèm theo hoá
Lưu ý: Kèm theo hoá trị
trị của kim loại khi
- Axit có ít oxi: Axit của kim loại khi kim loại
kim loại có nhiều
+ tên phi kim + ơ (rơ) có nhiều hố trị.
hố trị.
Khi phi kim có nhiều - Axit có nhiều oxi: Ví dụ : Natri hiđroxit
Axit + tên phi kim + (NaOH), …
hố trị thì kèm tiếp
ic/ric
đầu ngữ.
Ví dụ : Natri oxit
Ví dụ : Axit sunfuric
(Na2O) ; cacbon
(H2SO4) ; axit
đioxit (CO2), …
clohiđric (HCl), …
Tên oxit = Tên
nguyên tố + oxit

Tên
gọi

MUỐI

Tên muối = tên kim
loại + tên gốc axit

Lưu ý: Kèm theo hố
trị của kim loại khi
kim loại có nhiều
hố trị.

Ví dụ : Natri clorua
(NaCl), …

1. Tác dụng với nước 1. Làm quỳ tím  đỏ 1. Tác dụng với axit  1. Tác dụng với axit
 muối mới + axit
hồng.
muối và nước.
- Oxit axit + nước →
2. Dung dịch Kiềm làm mới
Axit.
đổi màu chất chỉ thị:

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

- Oxit bazơ + nước → 2. Tác dụng với bazơ - Làm quỳ tím  xanh
Bazơ.
 Muối và nước.

- Làm dung dịch
phenolphtalein không
2. Oxit axit + dung 3. Tác dụng với oxit
màu  hồng
dịch bazơ tạo thành bazơ  muối và
3. Dung dịch Kiềm tác
muối và nước.
nước.
dụng với Oxit axit 
3. Oxit bazơ + dung 4. Tác dụng với kim muối và nước
4. Dung dịch Kiềm +
dịch Axit tạo thành loại  muối và H2.
dung dịch muối  Muối
muối và nước.
5. Tác dụng với muối + Bazơ
4. Oxit axit + Oxit  muối mới và axit 5. Bazơ không tan bị nhiệt
bazơ tạo thành muối. mới.
phân  oxit + nước.

3. Dung dịch muối +
Kim loại  Muối
mới + kim loại mới
4. Dung dịch muối +
dung dịch muối  2
muối mới
5. Một số muối bị
nhiệt phân

- Phản ứng giữa các dung dịch axit, bazo, muối cần điều kiện sản phẩm
tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa hoặc chất bay hơi.

- Riêng phản ứng của các dung dịch bazo với muối hay phản ứng giữa
muối với muối đòi hỏi chất tham gia phải tan.

Lưu ý

4

2. Dung dịch muối +
dung dịch Kiềm 
muối mới + bazơ mới

Tính chất hố học của phi kim

a.Tác dụng với kim loại tạo oxit hoặc muối
t
3Fe + 2O2 
Fe3O4 (Fe2O3.FeO)
t
2Na + Cl2 
2NaCl
b.Tác dụng với hiđro : nhiều phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí .
t
Cl2 + H2 
2HCl
t
S + H2 
H2S
c.Tác dụng với oxi : nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit (trừ F2 , Cl2 , Br2 , I2).
t
C + O2 

CO2
t
4P + 5O2 
2P2O5

5

Tính chất hố học của kim loại

Nước
Phi kim
H2SO4 lỗng, HCl
Axit
H2SO4 đặc nóng →
muối + SO2+H2O
Muối

Hệ thống giáo dục HOCMAI

H, Cu, Hg, Ag,
Pt, Au

K, Na, Ca, Ba

Mg, Al, Zn, Fe

Có phản ứng
Có phản ứng
Có phản ứng


Có phản ứng
Có phản ứng

Có phản ứng

Có phản ứng

Có phản ứng

Có phản ứng

Có phản ứng

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

6

Một số cơng thức tính tốn hố học

1. Cơng thức tính khối lượng (m) khi biết số mol (n) và khối lượng mol (M): m = n.M
Lưu ý: Khối lượng mol M có giá trị = giá trị phân tử khối (hoặc nguyên tử khối) của phân tử
chất.
2. Thể tích (V) của chất khí khi biết số mol khí (n) ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): V = n.22,4
d A/ B 


3. Cơng thức tính tỉ khối của chất khí:

MA
MB

4. Nồng độ phần trăm của dung dịch
Trong đó:
m
C%  ct 100%
mdd
mct là khối lượng chất tan.

m dd là khối lượng dung dịch.
5. Nồng độ mol của dung dịch
Trong đó:
n
C M   mol / l 
V
n là số mol chất tan.
V là thể tích dung dịch, đơn vị lít.
7

Tính theo phương trình hóa học

Các bước làm:
- Viết phương trình hóa học.
- Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất.
- Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
- Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n.M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4.n)

Ví dụ: Cho 5,4 gam g Al tác dụng vừa đủ với V lít khí ở Cl2 đktc theo phản ứng:
2Al  3Cl2 
 2AlCl3
Tìm khối lượng sản phẩm?
Hướng dẫn:
n Al  0, 2(mol)
2Al  3Cl2 
 2AlCl3
0, 2 
 0,3 
 0, 2(mol)
m AlCl3  0, 2.133,5  26, 7(gam)

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 4 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

B. KIẾN THỨC HOÁ HỌC CƠ BẢN

1

Phản ứng oxi hoá khử (Hoá học lớp 10)

1. Phản ứng oxi hố khử


PHẢN ỨNG OXI HĨA - KHỬ
(Là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa)

CHẤT KHỬ

(Khử cho – O nhận)

CHẤT OXI HĨA

(Chất bị oxi hóa)
Là chất nhường e
Có số oxi hóa tăng sau phản ứng

(Chất bị khử)
Là chất nhận e
Có số oxi hóa giảm sau phản ứng

SỰ OXI HĨA

SỰ KHỬ

Là q trình nhường e làm
tăng số oxi hóa của chất khử

Là quá trình nhận e làm giảm
số oxi hóa của chất oxi hóa

(Lưu ý: Tổng số e chất khử nhường = Tổng số e chất oxi hóa nhận)
2. Cách cân bằng phản ứng oxi hoá khử

Bước 1: Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.
Bước 2: Viết q trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron
mà chất oxi hóa nhận.
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình
hóa học.
Ví dụ: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
1x (Al0 → Al+3 + 3e )
1x (N+5 + 3e → N+2)
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Trong đó: Al là chất khử, HNO3 là chất oxi hố.
Al0 → Al+3 + 3e: q trình oxi hố; N+5 + 3e → N+2: quá trình khử.
Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 5 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

2

3

Sự điện li (Hoá học lớp 11)

Nitơ và hợp chất (Hoá học lớp 11)
Nito N2 (N ≡ N)


Ammoniac NH3

Tính
chất
vật lí

- Chất khí.
- Chất khí.
- Khơng: màu,mùi,vị.
- Khơng màu, mùi khai xốc.
- Khơng duy trì: sự
sống, sự cháy.
- Ít tan trong nước
- Tan nhiều trong nước.

Tính
chất
hóa
học

-3, 0, +1, +2, +3, +4, +5 -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
1. Tính bazơ yếu
1. Tính oxi hóa
- Tác dụng với kim loại - Quỳ tím chuyển xanh
- Tác dụng với nước, axit, muối:

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Axit nitric HNO3

- Chất lỏng.
- Khơng màu.
- Kém bền, bốc khói trong khơng khí.
- Tan vô hạn trong nước.

-3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
1.Tính oxi hóa
- Với kim loại : ( trừ Au và Pt )

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 6 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

+ Nhiệt độ thường chỉ
tác dụng với Li  Li3N
+ Nhiệt độ cao phản
ứng với một số kim loại
như Mg, Ca và Al ...
t
N2 +3Mg 

Mg3N2
- Tác dụng với H2:
N2 + 3 H2  2 NH3
o


2. Tính khử
t
N2 +O2 
 NO
o

(Phản ứng xảy ra ở
nhiệt độ 30000C hoặc
có tia lửa điện)
NO + O2 → NO2

Điều
chế

- Trong cơng nghiệp:
Chưng cất phân đoạn
khơng khí lỏng, thu
được khí nito ở -196oC.
- Trong phịng thí
nghiệm:
t
NH4NO2 
 N2 +
2H2O
o

NH3dd + HCldd → NH4Cldd .
NH3k + HClk → NH4Cl (khói
trắng).
3NH3 + AlCl3 + 3H2O →

Al(OH)3↓ + 3NH4Cl .
2. Tạo phức
Cu(OH)2 + 4NH3
→[Cu(NH3)4](OH)2.
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl.
3. Tính khử
- Cháy trong O2 cho ngọn lửa
vàng: 4NH3+3 O2 → 2N2 + 6H2O
- Tác dụng với clo:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
- Tác dụng với một số oxit kim
loại:
NH3 + CuO → N2 + Cu + H2O
- Trong công nghiệp:
N2 + 3H2 ↔ 2NH3 (4500C; Fe, p)
- Trong phịng thí nghiệm:
Cho muối amoni tác dụng với
dung dịch kiềm:
t
2NH4Cl + Ca(OH)2 
 CaCl2
+ 2NH3 + 2H2O
o

M + HNO3 đặc → M(NO3)n+ NO2↑
+ H2O.
M mạnh + HNO3(loãng) → M(NO3)n +
NO/ N2 / N2O/ NH4NO3 + H2O.
- Với phi kim:
5HNO3đ + P → H3PO4 +5NO2 +H2O

6 HNO3đ + S → H2SO4+6NO2+2H2O
4HNO3đ + C→ CO2 + 4NO2 + 2H2O
+ Với hợp chất có tính khử
3FeO + 10HNO3(lỗng) → 3Fe(NO3)3
+ NO + 5H2O.
2. Tính axit
- Quỳ tím chuyển đỏ
- Tác dụng với : bazo, oxit bazo,
muối.

- Trong công nghiệp:
NH3 → NO → NO2 → HNO3
Pt
 4NO+6H2O
4NH3+5O2 
8500 C

2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
- Trong phòng thí nghiệm:
H2SO4(dđ) + NaNO3(rắn) →NaHSO4
+ HNO3

- Phần lớn được dùng để
tổng hợp amoniac từ đó
sản xuất ra các loại phân - Sản xuất axit nitric, các loại phân

Ứng
dụng


đạm, axit nitric...
- Dùng làm môi trường
trơ cho các ngành công
nghiệp luyện kim;
- Nitơ lỏng được dùng
để bảo quản máu và các
các mẫu sinh học
khác....

Hệ thống giáo dục HOCMAI

đạm,…
- Phần lớn axit HNO3 được dùng để
- Điều chế hiđrazin N2H4 làm
sản xuất phân đạm.
nhiên liệu cho tên lửa.
- Ngồi ra nó cịn được dùng để sản
xuất thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm,
- Amoniac lỏng được dùng làm
dược phẩm...
chất gây lạnh trong máy lạnh.

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 7 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Muối nitrat NO3T/c
vật lí

Tính
chất
hóa
học

Muối amoni NH4+

- Tan hoàn toàn trong nước

- Tan hoàn toàn trong nước

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 muối.
- Phản ứng nhiệt phân:3 trường hợp:
+ Muối của các kim loại hoạt động (trước
Mg)

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 muối như
tác dụng với: axit, bazo, muối cần điều kiện sản
phẩm có kết tủa hoặc bay hơi hoặc điện li yếu.
- Phản ứng nhiệt phân:2 trường hợp:
+ Muối của axit khơng có tính oxi hóa NH4Cl(r)

2KNO3  2KNO2+ O2

 NH3(k) + HCl(k).

+ Muối của các kim loại từ Mg  Cu


+ Muối của axit có tính oxi hóa NH4NO2  N2 +

2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2

2H2O.

+ Muối của kim loại kém hoạt động ( sau Cu)
2AgNO3  2Ag + 2NO2 + O2
Điều
chế

Cho HNO3 phản ứng với kim loại, oxit kim
loại, bazơ, muối .

Cho NH3 phản ứng với axit .
Điều chế khí NH3 hoặc N2

Ứng
dụng

- Sử dụng để điều chế phân bón hóa học
( Phân đạm NH4+ ).
- Điều chế thuốc nổ đen (75% KNO3, 10%S,
15%C)
- Dùng dung dịch HCl và mẩu Cu:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3 Cu2+ + 2NO + 4H2O
Hiện tượng: Cu tan tạo thành dung dịch màu
xanh và có khí khơng màu hóa nâu trong
khơng khí.


- Dùng dung dịch kiềm:
NH4+ +OH- → NH3 + H2O

Nhận
biết

Photpho

Tính
chất
vật lí

P trắng
Rất độc, gây bỏng nặng
khi rơi vào da
+ Chất rắn trong suốt,
màu trắng hoặc vàng
nhạt, giống sáp.
+ Mềm, dễ nóng chảy.
+ Khơng tan trong nước
nhưng tan nhiều trong
các dung môi hữu cơ.

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Hiện tượng: tạo khí mùi khai.

Axit photphoric
P đỏ

+ Chất bột
màu đỏ.
+ Khó nóng
chảy và khó
bay hơi hơn.
+ Dễ hút ẩm,
khơng
tan
trong các dung
môi hữu cơ
thông thường.

Muối photphat
- Tất cả muối

H2PO4- đều tan.
Tinh thể trong suốt, tan vô hạn - Muối PO43- và
trong nước.
HPO42- chỉ có muối của
Thường gặp dạng dung dịch kim loại kiềm và amoni
đặc, không màu, không mùi, tan được.
dễ tan trong nước ,không độc

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 8 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


+ Phát quang màu lục
nhạt trong bóng tối.
+ Bốc cháy trong khơng
khí ở nhiệt độ trên 400C,
nên phải bảo quản bằng
cách ngâm trong nước.

+ Khơng phát
quang trong
bóng tối.
+ Bền trong
khơng khí ở
nhiệt
độ
thường
chỉ
bốc cháy ở
nhiệt độ trên
2500C.

t
lam lanh
 P trắng
 hơi 
P đỏ 
o

250 C
 P đỏ

P trắng 
khong co khong khi
o

P trắng > P đỏ > N2

Tính
chất
hóa
học

Tính axit trung bình
- Làm quỳ tím chuyển thành
1. Tính oxi hóa
P có phản ứng với nhiều kim loại mạnh màu đỏ.
→ muối photphua:
- Tác dụng với oxit bazơ
2P + 3Mg → Mg3P2
→ muối + H2O.
2H3PO4 +
2. Tính khử
- Phản ứng với phi kim: O2, halogen, lưu 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O.
huỳnh, …
- Tác dụng với bazơ → muối
o
t
+ H2O (tùy theo tỉ lệ phản
 2P2O3
4P + 3O2 thiếu 
ứng có thể tạo thành các

to
 2P2O5
4P + 5O2 dư 
muối khác nhau KH2PO4,
to
 2PCl3
2P + 3Cl2 thiếu 
K2HPO4,
o
t
K3PO4 )
 2PCl5
2P + 5Cl2 dư 
- Tác dụng với kim loại đứng
- Phản ứng với các chất oxi hóa khác:
trước H2 → muối + H2
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
2P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 3H2O + -T/dụng với muối → muối
mới + axit mới
5SO2

Muối photphat có đầy đủ
các tính chất hóa học của
muối:
+ Tác dụng với axit (sản
phẩm tạo thành phải có
kết tủa hoặc bay hơi)
+ Tác dụng với bazo.
(chất tham gia tan, sản
phẩm tạo thành phải có

kết tủa hoặc bay hơi)
+ Tác dụng với muối.
(chất tham gia tan, sản
phẩm tạo thành phải có
kết tủa hoặc bay hơi)
+ Tác dụng với kim loại.

Khơng có tính oxi hóa khử

Điều
chế

* Trong cơng nghiệp:
* Trong phịng TN
Nung quặng với cát và than cốc, hơi P P + 5HNO3 đặc → H3PO4 +
thoát ra làm lạnh thu được P trắng
5NO2 + H2O (t0)
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C
* Trong CN
12000 C
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc

 3CaSiO3 + 2P + 5CO

Cho P2O5 hoặc
H3PO4 tác dụng với dung
dịch kiềm.

t


 3CaSO4 + 2H3PO4
o

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 9 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Để điều chế H3PO4 với độ
tinh khiết cao ta dùng sơ
đồ: P → P2O5 → H3PO4
Ứng
dụng

- Sản xuất H3PO4
- Điều chế muối photphat
- Sản xuất diêm
- Sản xuất phân lân.
- Mục đích quân sự: bom, đạn, đạn khói, - Dược phẩm.
...
- Làm quỳ tím chuyển thành Nhận biết ion PO43- bằng
màu đỏ.
dung dịch AgNO3:
- Tạo kết tủa vàng với dung 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4
dịch AgNO3.

(kết
tủa
vàng)

Nhận
biết

Trạng
thái
tự
nhiên

- Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp
chất, không tồn tại ở dạng đơn chất.
- Hai khống vật chính là apatit
3Ca3(PO4)2.CaF2 và
photphorit Ca3(PO4)2.

PHÂN BĨN HĨA HỌC
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm tăng năng
suất cây trồng.
Phân đạm
Phân lân
Phân kali
Loại khác
- Phân đạm cung cấp
- Phân lân cung cấp
- Phân kali cung cấp
nitơ hóa hợp cho cây
photpho cho cây dưới

cho cây trồng nguyên tố
dưới dạng ion nitrat
dạng ion PO43-.
kali dưới dạng ion K+.
NO3- và ion amoni
- Phân lân cần thiết cho
cần cho việc tạo ra chất
Đặc
NH4+
cây ở thời kì sinh trưởng đường, chất bột, chất xơ
điểm
- Kích thích quá trình làm cho cành lá khỏe, hạt và chất dầu
sinh trưởng cho cây
chắc, quả hoặc củ to.
- Tăng cường sức chống
phát triển nhanh
bệnh, chống rét và chịu
nhiều: hạt, củ, quả.
hạn của cây.
Độ dinh dưỡng của
Độ dinh dưỡng của phân Độ dinh dưỡng của
phân đạm đánh giá
lân đánh giá bằng hàm
phân kali đánh giá bằng
Độ
bằng hàm lượng % N lượng % P2O5 tương ứng hàm lượng % K2O
dinh
với lượng Photpho trong tương ứng với lượng
dưỡng trong phân.
phân.

kali trong phân.
1. Đạm amoni chứa
1. Supephotphat đơn:
1. KCl
1. Phân hỗn hợp và
+
ion amoni NH4
Thành phần gồm
phân phức hợp:
+ Amoni nitrat
Ca(H2PO4)2 và CaSO4
Chứa đồng thời các
NH
NO
(đạm
2
lá)
Ca
(PO
)
+
H
SO
đặc
nguyên tố dinh
Phân
4
3
3
4 2

2
4
dưỡng cơ bản.
loại
HNO3 + NH3 
 Ca(H2PO4)2 +CaSO4
+ Phân hỗn hợp
NH4NO3
(phân NPK) ví dụ
+ Amoni sunfat
phân nitrophotka là
(NH4)2SO4 (đạm 1 lá)

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 10 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

H2SO4 +2NH3  (NH
4)2SO4

2. Đạm nitrat (chứa
ion nitrat NO3-)
NaNO3 , Ca(NO3)2,…
HNO3 + CaCO3  …


2. Supephotphat kép:
2. K2SO4
chứa 40-50% P2O5, thành
phần gồm Ca(H2PO4)2
Điều chế qua 2 giai đoạn:
Ca3(PO4)2 +3 H3PO4 
H3PO4 + 3 CaSO4.
Ca3(PO4)2 +3H3PO4 
3Ca(H2PO4)2.

hỗn hợp của
(NH4)2HPO4 và
KNO3.
+ Phân phức hợp
được tạo ra đồng
thời bằng tương tác
của các chất, ví dụ
amophot
(NH4)2HPO4,
NH4H2PO4
2. Phân vi lượng
- Chứa một lượng
nhỏ các nguyên tố
như: bo, kẽm,
mangan,…dưới dạng
hợp chất.
- Tác dụng: Tăng
khả năng kích thích
sinh trưởng và trao

đổi chất, tăng hiệu
lực quang hợp,…cho
cây.

3. Urê CO(NH2)2 : tan 3. Phân lân nung chảy
3. K2CO3 (tro thực vật)
trong nước.
(photphat tự nhiên)
p,to
 - Nung
CO2 + 2NH2 
Ca3(PO4)2,MgSiO3,C
(NH2)2CO + H2O
nung ở 1000oC, sản phẩm
nóng chảy được làm
nguội nhanh bằng nước.
Không tan, phù hợp cho
đất chua
4

Cacbon và hợp chất (Hố học lớp 11)

CACBON
Vị trí

6

SILIC
2
2

6
2
2
14 Si :1s 2s 2p 3s 3p

C :1s 2 2s 2 2p 2

Chu kì 2, nhóm IVA

Chu kì 3, nhóm IVA

Tính
chất vật


3 dạng thù hình chính là kim cương, than
chì và fuleren.

2 dạng thù hình là Silic tinh thể và Silic vơ
định hình.

Tính
chất hóa
học

o
2 4
a. Tính khử
a. Tính khử (C  C; C)
- Tác dụng với phi kim:

Cacbon không tác dụng trực tiếp với clo,
Si  2F2 
 SiF4
brom và iot.
to
Si  O 2 
 SiO 2
- Tác dụng với oxi:

- Tác dụng với hợp chất:

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 11 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
t
C  O2 
 CO2
kk

Si  2NaOH  H 2O 
 Na 2SiO3  2H 2

t
C  CO2 

 2CO

b. Tính oxi hóa
Tác dụng với kim loại:

o

o

- Tác dụng với hợp chất:

t
Si  2Mg 
 Mg2Si
o

C  4HNO3 
CO2  4NO2  2H2O
to

o

(magie silixua)

4

b. Tính oxi hóa (C  C)
- Tác dụng với H 2
t
C  2H 2 

 CH 4
xt
o

- Tác dụng với kim loại
t
3C  4Al 
 Al4C3
o

- Trong phịng thí nghiệm
t
2Mg  SiO2 
Si  2MgO
o

Từ than cốc, than chì, than mỡ, … (tùy
từng loại thù hình)

Điều chế

- Trong cơng nghiệp
t
2C  SiO2 
Si  2CO
o

Tên

Tính chất


CTHH

- Khơng tan trong nước
- Tan chậm trong dung dịch kiềm
- Tan trong dung dịch HF
Silic đioxit

SiO2

t
SiO2  2NaOH 
 Na 2SiO3  H 2O
o

t
SiO2  Na 2CO3 
 Na 2SiO3  CO2
o

t
SiO2  4HF 
 SiF4  2H 2O
o

H2SiO3

Axit Silixic

- Là axit duy nhất ở dạng keo, không tan trong nước, sấy khô tạo silicagen.

- Là axit rất yếu (< H2CO3)

Na 2SiO3  CO2  H2O   2SiO3  Na 2CO3
- Chỉ có muối của kim loại kiềm tan được.
- Thủy tinh lỏng:dung dịch Na 2SiO3 , K 2SiO3 đậm đặc.

Muối Silicat

SiO32-

- Silicat kim loại kiềm bị thủy phân mạnh tạo môi trường kiềm:

Na 2SiO3  2H2O

Hợp chất

(CO)

Tính chất vật lí
- Khí khơng màu,
khơng mùi, khơng
vị, rất độc.

Hệ thống giáo dục HOCMAI

H2SiO3  2NaOH

Tính chất hóa học
- Ở nhiệt độ thường kém hoạt động,
trơ về mặt hóa học.

- Là oxit trung tính (khơng tạo
muối).
Tổng đài tư vn: 1900 6933

iu ch
- Phũng thớ nghim:
2
4(đặc)
HCOOH
CO H2O
to

H SO

- Trong công nghiệp:
- Trang | 12 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Cacbon
monooxit

- Nhẹ hơn khơng
khí, ít tan trong
nước, bền với
nhiệt.

- Là chất khử mạnh (C2  C4 )

+ Cháy trong oxi:
t
2CO  O2 
 2CO2
o

+ Tác dụng với clo:
xt
CO  Cl2 
 COCl2 (photgen)
+ Khử oxit kim loại:
CO  M x O y(M la kimloai sau Al)
t

 kim loai  CO2 .
o

t
C  H2O(h¬i) 
 CO  H2
o

t
C  O2 
 CO2

to
 2CO
C  CO2 
- Khí than ướt: 44% CO và

CO2 , H2 , N2 ,...
o

- Khí than khơ – khí lị ga
chứa 25% CO , ngồi ra cịn
một số khí khác.

t
CO  CuO 
 Cu  CO2
o

(CO2 )
Cacbon
đioxit

- CTCT:
OCO
- Là chất khí
khơng màu, ít tan
trong nước, bị hóa
lỏng và hóa rắn.

- Khơng duy trì sự cháy nên dùng để
dập tắt các đám cháy.
- Các kim loại mạnh như Mg, Al... có

- Phịng thí nghiệm:
CaCO3  2HCl  CaCl2


thể cháy trong CO 2 nên không dùng

- Trong cơng nghiệp:
Đốt cháy nhiên liệu (khí than,
khí thiên nhiên, sản phẩm dầu
mỏ), nung vôi, lên men rượu:

CO 2 để dập tắt các đám cháy kim
loại:
t
2Mg  CO 2 
 C  2MgO.
o

CO 2  C 
 2CO.
to

- CO 2 là một oxit axit + (oxit

 CO2  H 2O.

t
CaCO3 
 CaO  CO2 .
o

men
C6 H12O6 


 2C2 H5OH

bazơ/bazơ)  Muối cacbonat:

 2CO2 .

CO2  NaOH 
 NaHCO3.
CO2  2NaOH 
 Na 2CO3  H 2O.
CO2  CaO 
 CaCO3.
- Tính tan của muối cacbonat
+ Các muối cacbonat trung hòa thường khơng tan hoặc ít tan (trừ Na 2CO3 ,K 2CO3 ).
+ Các muối cacbonat của amoni đều tan: NH4HCO3 ,(NH4 )2 CO3.
+ Tất cả các muối hiđrocacbonat đều tan (trừ NaHCO3 hơi ít tan)
- Tác dụng với axit:

H   HCO3  CO 2   H 2O
2H   CO32   CO 2   H 2O
(CO32  )

Muối
cacbonat

- Tác dụng với dung dịch kiềm:
OH   HCO3  CO32   H 2O
- Phản ứng nhiệt phân:
+ Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm rất bền với nhiệt.
+ Các muối cacbonat trung hòa của kim loại khác bị phân hủy bởi nhiệt:

t C
CaCO3 
CaO  CO 2
o

t C
MgCO3 
MgO  CO 2
o

+ Các muối hiđrocacbonat rất dễ bị nhiệt phân:
Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 13 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
t C
2NaHCO3 
 Na 2CO3  CO2  H2O
o

Axit
cacbonic
(H 2CO3 )

5


- Là axit 2 lần axit, rất yếu, kém bền, dễ phân hủy: H2CO3

CO2  H2O

- Chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, phân li 2 nấc.

Đại cương hoá hữu cơ (Hoá học lớp 11)

1. Khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của C trừ oxit của C, muối cacbua, muối cacbonat, muối xianua.
2. Đồng đẳng
- Đồng đẳng là hiện tượng các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau nhưng
thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.
- Các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng hợp thành một dãy đồng đẳng có cơng thức chung.
3. Đồng phân
- Đồng phân là các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất
hóa học khác nhau.
- Có 2 loại đồng phân: Đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể (đồng phân cis – trans).
4. Các loại công thức của hợp chất hữu cơ
- Công thức tổng quát là công thức cho biết hợp chất hữu cơ chứa nguyên tử của những ngun tố
nào.
Ví dụ: CxHy
- Cơng thức đơn giản nhất là công thức cho biết tỷ lệ tối giản số nguyên tử mỗi nguyên tố trong
hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: CH2
- Công thức phân tử là công thức cho biết số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: C2H4
- Cơng thức cấu tạo là cơng thức cho biết thứ tự liên kết và kiểu liên kết giữa các nguyên tử trong
hợp chất hữu cơ.

Ví dụ: CH2=CH2
6

Hiđrocacbon (Hố học lớp 11)

1. HIĐROCACBON NO
1. Đồng đẳng: Cơng thức tổng quát: Cn H2n  2 (n  1)
2. Đồng phân: Chỉ có đồng phân cấu tạo – mạch cacbon
- Từ C1  C3 : Khơng có đồng phân cấu tạo (mạch thẳng)
- Từ C4  C10 : Có đồng phân cấu tạo mạch C (mạch thẳng, mạch nhánh)
3. Danh pháp của ankan
Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 14 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Tên ankan = Số chỉ vị trí – Tên nhánh + Tên mạch chính + an
- Nguyên tắc:
+ Mạch chính: Là mạch dài nhất ( nhiều nhánh nhất)
+ Đánh số nguyên tử C mạch chính từ đầu gần nhánh hơn (Số chỉ vị trí nhỏ nhất)
+ Gọi tên mạch nhánh (nhóm ankyl) theo thứ tự bảng chữ cái.
4. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, C1 đến C4 ở trạng thái khí; C5 đến C18 ở trạng thái lỏng; C18 trở ở trạng thái
rắn.
- Là dung môi không phân cực, không tan trong nước, tan tốt trong dung mơi hữu cơ.

5. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thế halogen: Halogen hóa tạo dẫn xuất halogen.
askt
CH 4  Cl2 
CH3Cl  HCl
b. Phản ứng tách
o

t , xt
- Phản ứng đề hidro hóa: Cn H2n  2 (ankan) 
Cn H2n (anken)  H2

- Phản ứng cracking (đứt liên kết C  C ):
Cracking
Cn H 2n  2 (ankan) 
 C x H 2x  2 (ankan)  C y H 2 y (x  y  n)
c. Phản ứng oxi hóa
3n  1
to
O 2 
 nCO 2  (n  1)H 2O
2
 n H2 O  n CO2

- Oxi hóa hồn tồn (phản ứng đốt cháy): Cn H 2n  2 
Lưu ý: Khi đốt cháy ankan thì n H2 O  n CO2 và n ankan

- Oxi hóa khơng hồn tồn ( xt, t o thích hợp) tạo nhiều loại sản phẩm.
t
CH 4  O 2 

 HCHO  H 2O
o

1
to
CH 4  O 2 
 CH 3OH
2
5
to
C4 H10  O 2 
 2CH 3COOH  H 2O
2
6. Điều chế
1. Trong công nghiệp: Ankan được khai thác từ các mỏ khí thiên nhiên, mỏ dầu bằng cách chưng
cất phân đoạn.
2. Trong phịng thí nghiệm
CaO
CH3COONa+NaOH 

CH4   Na 2CO3
to

2. HIĐROCACBON KHÔNG NO

ĐỒNG ĐẲNG
ĐỒNG PHÂN
DANH PHÁP

Anken (olein)


Ankin

Ankađien

Cn H 2n (n  2)

Cn H 2n2 (n  2)

Cn H 2n2 (n  3)

Vị trí nh.chức Mạch cacbon
Đ.phân hình học
Số chỉ vị trí nhánh + tên
nhánh + tên mạch chính +
“en”

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Vị trí nh.chức Mạch
cacbon
Số chỉ vị trí nhánh + tên
nhánh + tên mạch chính
+ “in”
Tổng đài tư vấn: 1900 6933

Vị trí nh.chức Mạch
cacbon
CH2=CH-CH=CH2
Buta-1,3-đien hay

đivinyl
- Trang | 15 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

TÍNH CHẤT
VẬT LÍ

Ví dụ:
CH2  CH  CH2  CH3

Ví dụ:
CH  C  CH2  CH3

But – 1– en.
Mạch từ 1 - 4C: chất khí
tan

but-1-in.
Mạch ≥5C: chất lỏng hoặc rắn, không màu, không
Thế H ở HC≡ bằng Ag,
Cu
RC≡CH +
[Ag(NH3)2]OH →
RC≡CAg (vàng nhạt)+
2NH3 + H2O

Thế clo ở to cao, cạnh Csp2

t
CH2=CH-CH3 + Cl2 

CH2=CH-CH2-Cl+HCl
o

THẾ

TÍNH
CHẤT
HĨA
HỌC

CỘNG

Cộng H2, Cl2, Br2, H2O, HX
H vào C bậc thấp, X và OH
vào C bậc cao.

TÁCH
HIĐRO

 H2
CnH2n 
 CnH2n-2
t o , xt

TRÙNG
HỢP


OXI
HÓA

Cộng H2, Br2, H2O, HX
Tùy theo xúc tác nồng độ
mà cộng 1 hay 2 lần

Đime hóa
2C2H2 → C4H4
Trime hóa
3C2H2 → C6H6

 (nCH2=CH2 
to
xt

CH2=CH2-)n

t

 (-CH2-CH=CHxt
o

CH2-)n

Phản ứng cháy (nCO2>
nH2O) ngọn lửa màu đỏ
Làm mất màu dung
dịch KMnO4


- Trong phịng thí nghiệm:

- Trong phịng
nghiệm:
CaC2  2H 2O 

H SO
t

Cộng H2, Br2, HX
Cơ chế cộng 1-2 (to
thấp).
Cơ chế cộng 1-4 (to
cao).

nCH2=CH-CH=CH2

Phản ứng cháy
(nCO2=nH2O) ngọn lửa màu
vàng
Làm mất màu dung dịch
KMnO4

4 dac
C2 H5OH 2 
o

ĐIỀU CHẾ

CH2=C(CH3)-CH=CH2

2-Metylbuta-1,3-đien
hay isopren

Phản ứng cháy (nCO2>
nH2O) ngọn lửa màu đỏ
Làm mất màu dung
dịch KMnO4

thí

C2 H 2  Ca(OH)2 .

C2 H 4  H 2O.

- Trong công nghiệp ngày
nay:

- Trong công nghiệp:
t
Cn H 2 n 2 
 Cn H 2 n  H 2
xt
o

1500 C
2CH 4 

o

C2 H 2  3H 2 .


ỨNG DỤNG

- Nguyên liệu quan trọng cho
nhiều q trình sản xuất hóa
học.
- Dùng làm chất đầu để tổng
hợp các polime .

Hệ thống giáo dục HOCMAI

- Axetilen được dùng làm
đèn xì để hàn, cắt kim
loại.
- Là nguyên liệu quan
trọng để điều chế nhiều
chất hữu cơ.

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 16 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

3. HIĐROCACBON THƠM
I. Benzen
1. Đồng đẳng
Dãy đồng đẳng của benzen có cơng thức phân tử chung Cn H2n 6 (n  6)

2. Đồng phân
Từ C8H10 trở đi có các đồng phân:
- Đồng phân vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vịng benzen.
- Đồng phân cấu tạo mạch cacbon của mạch nhánh.
3. Danh pháp
Tên thay thế = tên nhóm ankyl + “benzen”
- Nếu có nhiều nhóm ankyl thì trong tên gọi cần chỉ rõ vị trí của các nhóm ankyl.
- Đánh số các ngun tử cacbon của vòng benzen sao cho tổng chỉ số trong tên gọi là nhỏ nhất.
4. Cấu tạo
Phân tử benzen có cấu trúc phẳng và có hình lục giác đều:
hoặc

5. Tính chất vật lí
- Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, t o sôi tăng theo chiều tăng
phân tử khối.
- Các hiđrocacbon thơm ở thể lỏng có mùi đặc trưng, khơng tan trong nước, nhẹ hơn nước, có
khả năng hịa tan nhiều chất hữu cơ.
6. Tính chất hóa học
6.1. Phản ứng thế
a) Thế H của vòng benzen
Quy tắc: Các ankyl benzen dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen
và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl
H 2SO4 dac
xt:Bot Fe
C6 H6  Br2 
 C6 H5 Br  HBr ; C6 H6  HNO3 dac 
 C6 H5  NO2  H 2 O
b) Thế H của mạch nhánh (tương tự ankan)
6.2. Phản ứng cộng
Ni

C6 H 6  3H 2 
 Xiclohexan .
to
as
C6 H6  3Cl2 
 C6 H6Cl6 (1, 2,3, 4,5, 6  hexacloxiclohexan)

6.3. Phản ứng oxi hóa
a) Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn:
- Benzen khơng làm mất màu dung dịch KMnO4 .
- Toluen và các ankylbenzen khác làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
b) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: Cn H 2n 6 

3n  3
to
O2  n CO 2  (n  3) H 2O
2

7. Ứng dụng
Benzen và toluen là ngun liệu cho cơng nghiệp hóa học, góp phần sản xuất: băng phiến, dược
phẩm, thuốc nổ TNT, phẩm nhuộm, polime, ...

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 17 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

II. Stiren
1. Cấu tạo và tính chất vật lí
- Cơng thức phân tử: C8 H8 .
- Cơng thức cấu tạo thu gọn: C6 H5  CH  CH2 .
- Tính chất vật lí: Stiren cịn gọi là vinylbenzen là chất lỏng, không màu, không tan trong nước
nhưng tan nhiều trong dung mơi hữu cơ.
2. Tính chất hóa học
Vừa có tính chất giống anken, vừa có tính chất giống benzen
a. Phản ứng với dung dịch brom:
C6H5  CH  CH2  Br2  C6H5  CHBr  CH2 Br
b. Phản ứng với hiđro:
H
t ,p,xt

3H
t ,p,xt

2
2
C6 H5  CH  CH 2 
C6 H5  CH 2  CH3 
C6 H11  CH 2  CH3
o
o

c. Phản ứng trùng hợp:
t o ,p,xt


nC6 H5  CH  CH 2  ( CH(C6H5 )  CH2 ) n

7

Ancol, phenol (Hoá học lớp 11)
ANCOL

PHENOL

Khái

Là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm

Là những HCHC mà phân tử có nhóm –OH

niệm

–OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no

liên kết trực tiếp với nguyên tử C thơm

CTTQ

R – OH

R-C6H4 - OH

Đồng
phân


- Đồng phân vị trí – OH.
- Đồng phân mạch cacbon.
- Đồng phân nhóm chức với ete –O-

- Đồng phân vị trí – OH trên vịng benzen.
- Đồng phân mạch cacbon.
- Đồng phân nhóm chức với ete –O-

Danh
pháp

- Tên thơng thường = Vị trí nhánh + tên nhánh
+ tên mạch chính + vị trí OH + “ol”
CH3CH(CH3) CH(OH)CH3
3-metyl butan-2-ol
- Tên gốc chức: Ancol + tên gốc + ic
Ancol anlylic CH2 =CH-CH2-OH

Tương tự benzen, ví dụ:
4 - metyl phenol
1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen

Tính
chất
vật lí

- Chất lỏng hoặc rắn điều kiện thường.
- Các ancol có nhiệt độ sơi cao hơn các
hidrocacbon, ete có cùng phân tử khối do
chúng tạo được liên kết hidro với nước và giữa

các phân tử ancol.
Lưu ý: Nhiệt độ sôi của một chất thường phụ
thuộc vào các yếu tố:
+ M: M càng lớn thì nhiệt độ sơi càng cao.

- Ở điều kiện thường phenol là chất rắn, khơng
màu, nóng chảy ở 43oC. Để lâu phenol chuyển
thành màu hồng do bị oxi hóa chậm trong
khơng khí.
- Phenol độc, gây bỏng da.
- Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong
nước nóng và trong etanol.

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 18 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

+ Độ phân cực của liên kết: liên kết ion >
liên kết cộng hóa trị có cực > liên kết cộng hóa
trị khơng cực.
+ Số liên kết hiđro: càng nhiều liên kết H thì
nhiệt độ sơi càng cao.
+ Độ bền của liên kết hiđro:liên kết H càng
bền thì nhiệt độ sơi càng cao.

1. Tác dụng với kim loại kiềm (Na, K, Ca, Ba,
Li)
R - (OH)x + 2Na → R(ONa)x + x/2 H2
R - ONa + H2O → ROH + NaOH
2. Phản ứng với CuO
to

R -CH2 OH + CuO  R - CHO + H2O +
andehit
Cu
t

1. Tác dụng với kim loại kiềm
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
2. Tác dụng với kiềm
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5ONa + CO2 + H2O →C6H5OH + NaHCO3
3. Tác dụng với Br2

+

R - CH - R' + CuO  R - C| | - R' + H2O +
|
O xeton
OH

Tính
chất
hóa
học


+ Tách H2O → anken (sp chính: OH tách cùng
H ở C ít H hơn)
o

2
4
CnH2n+1OH 
 CnH2n + H2O
+Tách nước tạo ete (số ete =n(n+1)/2, n là số
ancol khác nhau)

H SO d,170 C

Br

Br

o

Cu
3. Phản ứng tách

OH

OH

+

3 Br2


3 HBr

traén g
Br
2,4,6 - tribrom phenol

4. Tác dụng với HNO3 → axit piric
OH

OH

+

3 HNO 3 đặ c

H2SO4 ñaëc

NO 2

O 2N

+
NO 2
2,4,6 - Trinitro phenol

Kết tủa vàng

o


R- OH + R’-OH 
 R-O-R’ + H2O
4. Phản ứng với axit ( phản ứng este hóa)
H2SO4d,140 C


 R -OCO - R’
R -OH + HO-CO-R

H 2 SO 4 đặc

+ H2O
5. Tớnh chất riêng ancol có nhiều nhóm OH kề
nhau : Tạo phức màu xanh lam thẫm với
Cu(OH)2
Glixerol :2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 →
[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Etilen glicol : 2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2→
[C2H4(OH) O]2Cu + 2H2O
Điều
chế

1. Phương pháp tổng hợp:

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 19 -


3H2O


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


H
* CnH2n+ H2O 
 CnH2n+1OH

Cl  H O

Cl

2
2
2
* C=C-C 
C=C-CCl 

o

450 C

NaOH
CCl-C(OH)-CCl 
C(OH)-C(OH)-

Giảm tải


C(OH)
Cu,p,t o

* 2CH4 + O2 
 2CH3OH
* 3CH2= CH2 +2KMnO4 +4H2O →3CH2OHCH2OH +2MnO2+2KOH
2. Phương pháp sinh hóa:
t o ,xt

(C6H10O5)n + nH2O 
 nC6H12O6
men r­ỵu

 2 C2H5OH + 2CO2

Ứng
dụng

Etanol có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực: công
nghiệp thực phẩm, y tế, ...

8

- Sản xuất nhựa phenol-fomandehit dùng để
chế tạo các đồ dân dụng, ...
- Phenol còn được dùng để sản xuất phẩm
nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ, chất diệt nấm
mốc, ...


Anđehit, axit cacboxylic (Hoá học lớp 11)
ANĐEHIT

Khái
niệm
CTTQ
Đồng

AXIT CACBOXYLIC

Anđehit là HCHC mà phân tử có nhóm fomyl (- Là những phân tử hợp chất hữu cơ mà phân tử có
CHO) liên kết với gốc hidrocacbon hoặc liên kết nhóm -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử C
với nguyên tử hidro.
hoặc nguyên tử hidro.
R - CHO

R- COOH

Đồng phân mạch cacbon

Đồng phân mạch cacbon

phân
-Tên thay thế =Tên hidrocacbon tương ứng + “al” - Tên thay thế:
Axit + tên hidrocacbon no tương ứng + “oic”
CH3CH2-CHO propanal

Danh
pháp - Tên thơng thường =Andehit + Tên axit tương
ứng CH3CH2-CHO andehit propionic

Tính
chất
hóa
học

- Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính
khử
a. Tính oxi hóa: Phản ứng cộng H2 (tạo thành
ancol bậc I):
RCHO + H2 → RCH2OH
Hệ thống giáo dục HOCMAI

5

4

3

2

1

CH3 CH(CH3 ) CH 2 CH 2 COOH
(Axit-4-metylpentanoic)
a. Tính axit: Có đầy đủ tính chất của một axit.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O.
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca +CO2↑
+ H2O.


Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 20 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

b. Tính khử: Tác dụng với các chất oxi hóa
R-CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 → RCOONH4+ 2Ag↓ + 2NH4NO3.
R-CHO+2Cu(OH)2+NaOH→ RCOONa +
Cu2O↓ + 3H2O.
R-CHO + Br2 → R- COOH.
R-CHO + KMnO4 → R – COOK.
CH3CH2OH + CuO
Cu + H2O.

t


0

CH3CHO +

b. Phản ứng este hóa:
H ,t

 RCOOR’ + H2O.
RCOOH+R’OH 


+

0

H ,t




+

CH3COOH + C2H5OH

0

CH3COOC2H5 + H2O.
a. Lên men giấm
men giÊm
 CH3COOH+ H2O.
C2H5OH + O2 
b. Oxi hóa andehit axetic

xt, t
2CH2=CH2 + O2 
 2CH3CHO.
0

Điều
chế


2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2↑.

xt
 2CH3COOH.
2CH3CHO + O2 

t
CH4 + O2 
 HCHO + H2O.
0

t , xt
c. Từ metanol: CH3OH + CO 

CH3COOH.
0

xt

d. Oxihóa ankan: 4C4H10 + 5O2 
4CH3COOH + 2H2O.

- Fomandehit được dùng chủ yếu để sản xuất Nguyên liệu cho công nghiệp mĩ phẩm, công
poliphenolfomandehit (làm chất dẻo).
nghiệp dệt, công nghiệp hóa học.
- Dung dịch 37 - 40% của fomandehit trong
Ứng
dụng

nước gọi là fomon hay fomalin dùng để ngâm

xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng...
- Axetandehit được dùng chủ yếu để sản xuất
axit axetic.
- Andehit có nguồn gốc thiên nhiên như vanilin,
… dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực
phẩm.

9

Este, chất béo (Hoá học lớp 12)
ESTE

Khái
niệm
CTTQ
Danh
pháp

CHẤT BÉO

Este là sản phẩm thu được khi thay thế nhóm OH Chất béo là trieste của glixerol với các axit
trong axit cacboxylic bằng nhóm OR’
monocacboxylic có số chẵn C khơng phân nhánh
(axit béo) gọi chung là triglixerit hay
triaxylglixerol.
RCOOR’

C3H5(OOCR)3

Tên thay thế = Gốc Ancol + Tên thay thế của

axit (đổi đuôi “ic” thành đuôi “at”).

Tripanmitin, tristearin, triolein, trilinolein, …

CH3COOC2H5: etyl axetat.

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 21 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

1. Phản ứng đốt cháy
Cn H 2n O2 

Tính
chất
hóa
học

 3n  2 
2

O2  nCO2  nH 2O

2. Phản ứng thủy phân

2.1. Trong môi trường axit
H


 RCO OH  R 'OH
RCO OR ' H 2O 
2.2. Trong mơi trường kiềm (phản ứng xà
phịng hóa)
RCO OR ' NaOH  RCO ONa  R 'OH

Điều
chế

RCOOH + R’OH

10

RCOOR’ + H2O

- Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật
và dầu thực vật.
+ Chất béo có gốc axit no: rắn, mỡ động vật.
+ Chất béo có gốc axit khơng no: lỏng, dầu thực
vật.
- Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong
nước, tan trong các dung môi hữu cơ không phân
cực như benzen, xăng, ete…
- Bản chất chất béo là este nên có những tính
chất như este.
Axit béo + glixerol


Cacbohidrat (Hố học lớp 12)
MONOSACCARIT

Cơng
thức
Tính
chất
vật lí

trạng
thái
tự
nhiên

Tính
chất
hóa
học

chất béo + H2O

Glucozơ
C6H12O6
CH2OH - (CHOH)4 - CHO
- Là chất rắn, không màu, tan tốt
trong nước, độ tan trong nước tăng
khi nhiệt độ tăng.
- Có vị ngọt kém đường mía.
- Có nhiều trong các loại hoa quả:

quả nho nên glucozo còn gọi là
đường nho, mật ong (30%), máu
người (0,1%)
a. Các phản ứng của ancol đa chức
- Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ
thường tạo thành dung dịch màu xanh
lam.
2C6H12O6 +Cu(OH)2 →
(C6H11O6)2Cu + 2H2O.
→ Phản ứng này chứng minh glucozo
có nhiều nhóm OH
- Tác dụng với anhiđrit axit tạo thành
este 5 chức:
CH2OH(CHOH)4CHO+5(CH3CO)2O
→ CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CH
O + 5CH3COOH.
Hệ thống giáo dục HOCMAI

Fructozơ
C6H12O6
CH2OH – (CHOH)3 - CO CH2OH
- Là chất rắn kết tính, dễ tan
trong nước.

ĐISACCARIT
Saccarozơ
C12H22O11
α-glucozơ – β- fructozơ
- Là chất kết tinh, không
màu, vị ngọt, dễ tan trong

nước.

- Vị ngọt hơn đường mía.
- Có nhiều trong hoa quả và
đặc biệt trong mật ong
(40%).
a. Các phản ứng của ancol
đa chức
- Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay
nhiệt độ thường.
- Tác dụng với anhiđrit axit
tạo thành este 5 chức.
(Phản ứng tương tự như
glucozo)

- Có nhiều trong tự nhiên
trong mía, củ cải đường,
hoa thốt nốt.
a. Phản ứng của ancol đa
chức
Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay
nhiệt độ thường:
2C12H22O11 + Cu(OH)2 →
(C12H22O11)2Cu + 2H2O.
b. Phản ứng thủy phân
C12H22O11 +H2O
→ C6H12O6 (glucozơ) +
C6H12O6 (fructozơ)

b. Trong môi trường kiềm

fructozơ
glucozơ
Nên fructozơ có phản ứng:
Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 22 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

→ Phản ứng này dùng để chứng
minh trong phân tử glucozơ có 5
nhóm OH.

+ Tráng gương
+ Cu(OH)2 /OH-

b. Các phản ứng của anđehit
- Tác dụng với H2 tạo thành ancol
CH2OH(CHOH)4CHO +
Ni, t
H2 
 CH2OH(CHOH)4CH2O
H (sobitol) .
- Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành
Ag (phản ứng tráng gương)
CH2OH(CHOH)4CHO+2AgNO3 +3N
H3 +H2O → CH2OH(CHOH)4COON
H4 + 2Ag + 2NH4NO3.

- Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ
cao:
CH2OH(CHOH)4CHO+2Cu(OH)2 +
NaOH → CH2OH(CHOH)4COONa +
Cu2O ↓ + 3H2O
- Phản ứng làm mất màu dung dịch
Brom:
CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O
→ CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr
 Các phản ứng này chứng tỏ
glucozơ có nhóm CHO.
c. Phản ứng lên men
C6H12O6 (enzim)→ 2CO2 +
2C2H5OH
Dựa vào phản ứng thủy phân:
+ Tinh bột và xenlulozơ:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
+ Saccarozơ:
C12H22O11 +H2O → C6H12O6 (glucoz
ơ) + C6H12O6 (fructozơ)
- Làm thuốc tăng lực
- Công nghiệp: sản xuất saccarozo,
ancol etylic, …
0

Điều
chế

Ứng
dụng


Trong công nghiệp người
ta thường sản xuất
saccarozơ từ mía, củ cải,…

- Pha chế thuốc
- Nguyên liệu sản xuất
bánh kẹo, nước ngọt, …
POLISACCARIT

Cơng
thức

Tinh bột
(C6H10O5)n
Tinh bột có 2 dạng:

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Xenlulozơ
(C6H10O5)n
- Công thức cấu tạo: do các gốc β-glucozơ liên
kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit tạo

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 23 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực

Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Tính
chất
vật lí,
trạng
thái
tự
nhiên

Tính
chất
hóa
học

Điều
chế
Ứng
dụng

- Amilozơ: Do các gốc α-glucozơ liên kết với
nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit tạo mạch dài,
xoắn lại . Phân tử khối khoảng 200 000.
- Amilopectin: Do liên kết α-1,4-glicozit và α1,6-glicozit tạo thành mạch nhánh. Phân tử
khối 1000 000 – 2 000 000.
- Chất rắn vô định hình, khơng tan trong nước
lạnh, phồng lên và vỡ ra trong nước nóng thành
dung dịch keo gọi là hồ tinh bột, màu trắng.
- Có nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngơ...), củ
(khoai, sắn...) và quả (táo, chuối...).


a. Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n +nH2O →
n α-C6H12O6 (α-glucozơ)

Đồng
phân

Danh
pháp

- Là chất rắn, hình sợi, màu trắng, khơng mùi,
khơng vị.
- Khơng tan trong nước ngay cả khi đun nóng,
khơng tan trong các dung mơi hữu cơ thơng
thường như ete, benzen...
- Thành phần chính tạo nên màng tế bào thực
vật tạo bộ khung của cây cối
a. Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n +nH2O → β-nC6H12O6 (β-glucozơ)

b. Phản ứng với axit nitric
b. Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch [C6H7O2(OH)3]+3nHNO3 →
[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
I2 tạo thành dung dịch xanh tím
→ Phản ứng này thường được dùng để nhận biết (chất dễ cháy nổ)
hồ tinh bột.
Trong tự nhiên, tinh bột được tổng hợp chủ yếu
nhờ quá trình quang hợp của cây xanh.
6nCO2 +5nH2O (xt: diệp lục, ánh

sáng)→ (C6H10O5)n + 6nO2
Là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của - Chế biến giấy
con người và động vật.
- Sản xuất tơ nhân tạo
- Tạo thuốc súng

11

Định
nghĩa

thành mạch thẳng, mỗi gốc chỉ cịn lại 3 nhóm
OH tự do nên có thể viết cơng thức cấu tạo ở
dạng [C6H7O2(OH)3]n.
- Phân tử khối vào khoảng: 2 000 000

Amin – Amino axit - Protein (Hoá học lớp 12)
AMIN RNH2
Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử
NH3 bằng các gốc hiđrocacbon ta thu
được amin.
- Mạch cacbon
- Bậc amin
- gốc – chức : ank + yl + amin
- thay thế : ankan + vị trí + amin
Ví dụ:
CH3–NH2 metylamin ;metanamin CH3–
NH–C2H5 Etylmetylamin; Nmetyletanamin.

Hệ thống giáo dục HOCMAI


AMINO AXIT NH2-R-COOH
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà
phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và
nhóm cacboxyl (COOH)

- thay thế: “axit” + vị trí + “amino” + tên axit
cacboxylic tương ứng.
- bán hệ thống: “axit” + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β,
γ, δ, ε, ω) + “amino” + tên thông thường của axit
cacboxylic tương ứng.

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 24 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL ĐH Quốc gia Hà Nội (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

- Giữa amin và nước có liên kết Hiđro liên
phân tử nên các amin có khả năng tan tốt
- Amino axit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực trong nước. Độ tan trong nước giảm khi
Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một
số nguyên tử C tăng.
phần nhỏ thành dạng phân tử.
Metylamin,
đimetylamin,
trimetylamin
- Các amino axit là các chất rắn khơng màu, vị hơi

T/c vật

etylamin

chất
khí,

mùi
khai;
các
ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion

amin còn lại đều tồn tại ở trạng thái lỏng, lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy
rắn.
cao (vì là hợp chất ion)
- Anilin: lỏng, khơng màu, độc ít tan trong
nước dễ bị oxi hóa chuyển thành màu nâu
đen.
1. Tính bazơ
Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính
bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc
1. Tác dụng lên thuốc thử màu
hút e thì tính bazơ càng yếu.
(H2N)x – R – (COOH)y.
a. Phản ứng với dung dịch axit
Khi:
CH3NH2 + H2SO4 → CH3NH3HSO4
x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím khơng đổi
2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4
màu

CH3NH2 +
x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh
CH3COOH → CH3NH3OOCCH3
b. Phản ứng với dung dịch muối tạo bazơ x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ
2. Aminoaxit có tính lưỡng tính
khơng tan
a. Tính axit
2CH3NH2 + MgCl2 +
2H2O → Mg(OH)2 + 2CH3NH3Cl
Tác dụng với bazơ mạnh tạo ra muối và
T/c hóa 2. Phản ứng riêng của anilin
nước:
học
NH2-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK +
- Anilin là amin thơm nên khơng làm đổi
H2O
màu quỳ tím thành xanh.
- Anilin tạo kết tủa trắng với dung dịch
nước Brom:

Chú ý sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
khi giải bài tập.
b. Tính bazơ
Tác dụng với axit mạnh tạo muối.
NH2-CH2-COOH + HCl → ClNH3 - CH2 - COOH
3. Phản ứng trùng ngưng của aminoaxit
nNH2-CH2-COOH → (- NH-CH2-CO-)n + nH2O

Điều
chế


→ Phản ứng này được dùng để nhận biết
anilin.
1. Hiđro hóa hợp chất nitro
C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O
(Fe/HCl)

Hệ thống giáo dục HOCMAI

- Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit)
là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể
sống

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 25 -


×