Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Lộ trình từ a đến z đạt TOEIC 500+ trong vòng 30 ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 52 trang )


LỘ TRÌNH TỪ A ĐẾN Z ĐẠT TOEIC 500+ TRONG 30 NGÀY
Xin chào các bạn,
Ngày nay nhiều công ty yêu cầu TOEIC 500+ như một tiêu chí ngoại ngữ bắt buộc
để đưa ra các quyết định về tuyển dụng, sắp xếp hay bổ nhiệm, bố trí nhân sự. Có
được tấm bằng TOEIC 500+ sẽ mở ra nhiều cơ hội hơn cho các bạn trên hành trình
tìm kiếm việc làm và theo đuổi đam mê của mình. Tuy nhiên, ơn luyện TOEIC 500+
như thế nào mới hiệu quả? Nên dùng những quyển từ điển nào? Sách luyện đề nào
phù hợp trong lộ trình này?
Quyển sách Lộ trình từ A đến Z đạt TOEIC 500+ trong vòng 30 ngày sẽ trả lời
cho các bạn những câu hỏi trên. Quyển sách này được chia thành 2 phần. Phần đầu
chính là tổng quan về kì thi TOEIC, và phần thứ hai là về lộ trình ơn luyện để đạt
TOEIC 500+ dành cho người mới bắt đầu. Phần lộ trình ơn luyện bao gồm 5 phần
nhỏ: ôn luyện ngữ pháp, ôn luyện phần nghe, ôn luyện phần đọc, ôn luyện từ vựng
và tài liệu luyện đề phù hợp cho từng chặng.
Hãy cùng FireEnglish ôn luyện TOEIC 500+ theo một cách có hệ thống với ebook Lộ
trình từ A đến Z đạt TOEIC 500+ trong vịng 30 ngày nhé.
Đây là tài liệu do nhóm học thuật FireEnglish biên soạn nhằm giúp các bạn ôn luyện
TOEIC tốt hơn, tài liệu được chia sẻ phi thương mại, mong các bạn khơng sử dụng
ebook này với mục đích thương mại.
Trong q trình biên soạn khó tránh khỏi sai sót, các bạn vui lòng báo lỗi về mail.

Tài liệu được biên soạn bởi FireEnglish
Chúc các bạn học tốt và sớm đạt được số điểm TOEIC mà mình mong muốn!
Đội ngũ biên soạn.

1

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TOEIC


● TOEIC là gì?
TOEIC (Test of English for International Communication) là bài kiểm tra tiếng Anh
giao tiếp quốc tế. Bài kiểm tra này dành cho những người muốn sử dụng tiếng Anh
trong môi trường làm việc hoặc giao tiếp quốc tế. Kết quả của kì thi TOEIC phản ánh
khả năng sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai trong các lĩnh vực thương
mại, kinh doanh, hay du lịch,... Chứng chỉ TOEIC thường có hiệu lực trong vòng 2
năm.
TOEIC được xây dựng và phát triển bởi ETS (Educational Testing Service), ETS còn
được biết đến với tên gọi Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ. Nơi này cung cấp các
chương trình kiểm tra trắc nghiệm nổi tiếng trên thế giới như GMAT, GRE, TOEFL…
Các công ty về kinh doanh, thương mại, du lịch sử dụng chứng chỉ TOEIC như một
tiêu chí ngoại ngữ bắt buộc để đưa ra các quyết định về tuyển dụng, sắp xếp hay bổ
nhiệm, bố trí nhân sự cả trong nước lẫn nước ngồi.

● Cấu trúc của một bài thi TOEIC
Thơng thường, bài thi TOEIC có 2 phần là Listening và Reading. Mỗi phần Listening
và Reading bao gồm 100 câu trắc nghiệm. Thí sinh sẽ có 45 phút làm phần Listening
và 75 phút làm phần Reading.
Thí sinh thực hiện bài thi TOEIC bằng cách tô đậm vào đáp án đúng duy nhất trong
số 4 lựa chọn A, B, C, D với Part 1, Part 3, Part 4, Part 5, Part 6 và Part 7, và chọn
một trong 3 lựa chọn A, B, C với Part 2

● Cách tính điểm bài thi TOEIC
. Số điểm tối đa cho một bài thi TOEIC là 990 điểm, điểm tối đa cho mỗi phần
Listening và Reading là 450 điểm. Điểm của bài thi được tính dựa trên số câu trả lời
đúng và thí sinh khơng bị trừ điểm ở những câu trả lời sai, do vậy nên các bạn
không nên bỏ trống bất kỳ một câu nào nha.
Tuy nhiên, số điểm của mỗi câu hỏi không hề giống nhau. Số điểm của một câu hỏi
cao hay thấp tùy thuộc vào mức độ dễ hay khó của nó. Câu hỏi càng khó số điểm
càng cao.

Cách cho điểm của hai bài thi khác nhau cũng chưa chắc đã giống nhau. Lấy ví dụ
như câu 50 đề thi này là một câu dễ, nhưng câu 50 trong đề khác lại là một câu khó,
nên câu 50 của 2 đề này có số điểm khác nhau.
Như vậy làm sao để tính chuẩn xác điểm bài thi TOEIC? Câu trả lời chính là: Đơn vị
ra đề sẽ làm riêng một bảng quy đổi điểm TOEIC theo số câu đúng cho mỗi đề thi.

2

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

Khơng có cách tính điểm chuẩn xác cho mọi đề thi TOEIC, nhưng các bạn có thể sử
dụng bảng quy đổi điểm TOEIC từ những nguồn đáng tin cậy và được ETS cơng
nhận để tính ra điểm gần đúng cho bài thi TOEIC nhé.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm TOEIC từ sách Tactics for TOEIC đã được ETS công
nhận:

Cách tính điểm chỉ mang tính chất tương đối. Ví dụ, nếu bạn làm đúng từ 51 - 55
câu phần nghe thì số điểm phần nghe của bạn sẽ dao động từ 205 - 275 điểm, làm
đúng trong khoảng từ 56 - 60 câu phần đọc thì số điểm phần đọc của bạn sẽ dao
động từ 235 - 295 điểm.
Từ đây các bạn có thể đưa ra lộ trình ơn luyện TOEIC phù hợp hơn cho mình.
Ví dụ, target TOEIC của bạn là 500 điểm, bạn có thể đặt mục tiêu ôn luyện TOEIC
như sau:
- Nếu bình thường bạn làm Reading và Listening ngang nhau:
3

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

-


-

+ Bạn cần đạt 250 điểm bài nghe → bạn cần làm đúng 56 - 60 câu phần
nghe.
+ Bạn cần đạt 250 điểm bài đọc → bạn cần làm đúng 56 - 60 câu phần
đọc.
Nếu thế mạnh của bạn là Reading:
+ Bạn cần đạt 300 điểm bài đọc → bạn cần làm đúng từ 66 - 70 câu
phần đọc.
+ Bạn cần đạt 200 điểm bài nghe → bạn cần làm đúng từ 41 - 45 câu
phần nghe.
Nếu thế mạnh của bạn là Listening:
+ Bạn cần đạt 200 điểm bài đọc → bạn cần làm đúng từ 46 - 50 câu
phần đọc.
+ Bạn cần 300 điểm bài nghe → bạn cần làm đúng từ 61 - 65 câu phần
nghe.

● Bảng điểm TOEIC
Bạn sẽ nhận được bảng điểm TOEIC, chính là kết quả bài thi TOEIC, của mình sau
khoảng 5 - 7 ngày sau khi thi xong. Kết quả của bạn, bao gồm điểm từng phần
Listening và Reading và tổng điểm cả bài thi, sẽ được thể hiện rõ trên Bảng điểm
TOEIC.
Bên cạnh đó, bảng điểm cịn có những nhận xét riêng về từng phần thi nghe hiểu và
đọc hiểu. Những nhận xét này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khả năng của mình, để từ
đây đưa ra chiến lược ơn luyện TOEIC hiệu quả hơn.

● Quy đổi TOEIC sang IELTS

4


TOEIC

IELTS

0 - 250

0 - 1.0

255 - 400

2 - 3.5

405 - 600

4.0 - 5.0

605 - 780

5.5 - 6.5

785 - 990

7.0 - 8.5

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

PHẦN 2: LỘ TRÌNH ƠN LUYỆN
● Chặng 1: 0 - 300
1. ngữ pháp
a. Các thì cơ bản

i. Các thì hiện tại
❖ Dấu hiệu nhận biết
Hiện tại đơn: có các từ chỉ tần suất như: often, seldom, rarely, frequently,
usually, … Hoặc các từ như everyday/month/week...
- Hiện tại tiếp diễn: có các từ như: now, right now, at the moment,...
- Hiện tại hồn thành: có các từ: since, for, just, recently, yet, already, lately
(gần đây), so far (cho đến giờ), up to now, up to this moment, until now, until
this time, ever, never...before,...
❖ Cấu trúc
Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Dạng khẳng
định

S + V(s/es)

S + am/is/are + Ving

S + have/has + Past
participle (V3)

Dạng phủ định

S + do not/ does not +
Vinf


S + am/is/are not +
Ving

S + have/has not +
Past participle (V3)

Thể nghi vấn

Do/Does + S + Vinf

Am/Is/Are + S + Ving

Have/has + S + Past
participle (V3)

❖ Cách dùng
Hiện tại đơn
Diễn tả 1 chân lý, 1 sự
thật hiển nhiên.
Ex: The sun rises in the
East.

5

Hiện tại tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Diễn tả 1 hành động đang
xảy ra tại thời điểm hiện

tại.
Ex: I am having dinner
with my family at the
moment.

Diễn tả 1 sự việc vừa mới
xảy ra.
Ex: I have just finished
the internship report.

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

Diễn tả 1 thói quen, 1
hành động xảy ra lặp đi
lặp lại ở hiện tại
Ex: I usually go swimming
at the weekend.

Diễn tả 1 hành động sắp
xảy ra (tương lai gần).
Ex: My family is going on
vacation this summer.

Diễn tả 1 sự việc xảy ra ở
một thời điểm không xác
định trong quá khứ.
Ex: She has been in
London for a long time.

Diễn tả 1 lịch trình có sẵn,

thời khóa biểu, chương
trình.
Ex: The plane takes off at
2 p.m this afternoon.

Dùng theo sau câu đề
nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! The baby is
smiling.

Diễn tả 1 sự việc đã xảy
ra trong q khứ nhưng
cịn có thể kéo dài đến
hiện tại.
Eg: My brother has
worked for this company
for 2 years.

Dùng sau các cụm từ chỉ
thời gian: when, as soon
as và trong câu điều kiện
Ex: If he asks you, tell him
the truth.

Lưu ý: Khơng dùng thì
hiện tại tiếp diễn với các
động từ chỉ nhận thức, tri
giác như: to be, see, hear,
know, like, want, glance,
feel, think, understand,

smell, love, hate, realize,
seem, remember, forget,
belong to, believe ...
Với các động từ này, ta
thay bằng thì HIỆN TẠI
ĐƠN

Sau cấu trúc “This/It is the
first/ second.... times”
dùng thì hiện tại hoàn
thành
Ex: This is the first time I
have met him.

ii. Các thì quá khứ
❖ Dấu hiệu nhận biết
- Quá khứ đơn: Các từ như last year/month, yesterday, ...ago, in + năm.
- Quá khứ tiếp diễn: Các từ như: at this time last night, while...
- Quá khứ hoàn thành: Các từ: before, after, by, by the time,...
❖ Cấu trúc
6

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

Quá khứ đơn

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành


Dạng khẳng
định

S + Ved/V2

S + was/were + Ving

S + had + Past
participle (V3)

Dạng phủ định

S + did not + Vinf

S + was/were not +
Ving

S + had not + Past
participle (V3)

Thể nghi vấn

Did + S + Vinf?

Was/were + S +
Ving?

Had + S + Past
participle (V3)?


❖ Cách dùng
Quá khứ đơn

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

Diễn tả hành động đã xảy
ra và chấm dứt hoàn toàn
trong quá khứ.
Ex. I met my friends
yesterday.

Diễn tả 1 hành động đang
xảy ra tại 1 thời điểm xác
định trong quá khứ
Ex: I was studying English
at 8:00 p.m last night.

Diễn đạt 1 hành động xảy
ra trước 1 hành động
khác trong quá khứ(hành
động trước dùng QKHT,
hành động sau quá khứ
đơn)
Ex: When I came home,
my mother had prepared
dinner for me.

Diễn tả một chuỗi các

hành động liên tiếp xảy ra
trong quá khứ.
Eg: Last night, I watched
TV, made the bed and
then went to sleep.

Diễn tả một hành động
đang xảy ra thì một hành
động khác xen vào: hành
động đang xảy ra dùng
QKTD; hành động xen
vào dùng QKĐ.
Ex: Last night, I was
doing homework when
the electricity went out.

Hành động trước 1 thời
điểm xác định trong quá
khứ
Ex: I had worked as a
librarian before 2015.

Diễn tả sự việc không xảy Diễn tả hành động xảy ra
ra ở hiện tại (Sử dụng
song song cùng lúc trong
7

Dùng trong câu điều kiện
loại 3 hoặc câu ước muốn


Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

cho vế 1 trong câu điều
kiện loại 2) Ex: If I had
lots of money, I would
travel around the world.
Ex: If I were you, I
wouldn't trust him.

quá khứ
Ex: Yesterday, I was
watching TV while my
brother was playing a
game.

Ex: If I had studied, I
would have passed the
exam

iii. Các thì tương lai
❖ Dấu hiệu nhận biết
- Tương lai đơn: Các từ như tomorrow, next day/week/month/year, in + thời
gian, probably, perhaps,...
- Tương lai tiếp diễn: các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời
điểm xác định:
● at this time/at this moment + thời gian trong tương lai: vào thời
điểm này,...
● at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc
- Tương lai hoàn thành: trong câu xuất hiện các cấu trúc:
● By + thời gian tương lai

● By the end of + thời gian trong tương lai
● Before + thời gian tương lai
● By the time
❖ Cấu trúc
Tương lai đơn

Tương lai tiếp diễn

Tương lai hoàn
thành

Dạng khẳng
định

S+ will/shall + Vinf

S + will + be + Ving

S + will + have + Past
participle (V3)

Dạng phủ định

S + will/shall + not +
Vinf?

S + will/shall not +be
+Ving

S + will not have +

Past participle (V3)

Thể nghi vấn

Will/shall + S + V-inf?

Will/shall + S + be +
Ving?

Will + S + have + Past
participle (V3)?

❖ Cách dùng

8

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

Tương lai đơn

Tương lai tiếp diễn

Tương lai hoàn thành

Diễn tả một dự đốn
khơng có căn cứ xác
định.
Ex: She thinks it will rain..

Diễn đạt một hành động

đang xảy ra tại một thời
điểm xác định trong
tương lai
Ex.We will be having a
party tomorrow night

Diễn tả về một hành động
hoàn thành trước một
thời điểm xác định trong
tương lai.
Ex: I will have finished my
homework by 7 o’clock.

Diễn tả dự định đột xuất
xảy ra ngay lúc nói.
Ex: I will bring coffee to
you.

Diễn ra 1 hành động đang
xảy ra ở tương lai thì có 1
hành động khác chen vào
Ex: The band will be
playing when the
president comes

Diễn tả về một hành động
hoàn thành trước một
hành động khác trong
tương lai. (hành động xảy
ra trước chia thì tương lai

hồn thành, hành động
xảy ra sau chia thì hiện tại
đơn)
Ex: When my mother
comes back, I will have
done my homework.

Diễn tả lời ngỏ ý, hứa
hẹn, đề nghị, đe dọa.
Ex: I promise I will go
there.
iv. Bài tập:
1. My boss ----- to Australia next week to open a new business.
A. travels
B. is traveling
C.has traveled
D. has been traveling
2. We had just got out of the car when he-----to set fire.
A. was beginning
9

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

B. has begun
C. had begun
D.began
3. By the time, Mr Kim ----- in Incheon for sale meeting, she had already completed
preliminary negotiations by telephone.
A. arrives
B. arrived

C. has arrived
D. will arrive
4. Please mark the appropriate box to indicate if the person named above ------- any
of the
certificates listed below.
A holding
B held
C holds
D hold
5. When you ------ your loan application, please remember to sign and date the last
page.
A completed
B had completed
C.are completing
D.were completing
KEY:
1. B

2. D

3. B

4. C

5. C

b. Động từ khuyết thiếu
i) Can - Could:
Can và could đều mang nghĩa là có thể, và chúng được sử dụng để chỉ khả năng
của đối tượng được đề cập đến.

❖ Can
10

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

- Can chỉ được dùng với 2 thì: hiện tại đơn và quá khứ đơn.
- Trong văn nói, Can có thể thay cho May để diễn tả một sự cho phép.
Ex: Can I take the photograph of this picture?
- Can cũng có thể được sử dụng để diễn tả một điều có thể xảy đến.
Ex: Can it rain?
- Thể phủ định Cannot được dùng để thể hiện sự cấm đoán.
Ex: You cannot smoke here.
- Cannot cũng có thể được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra.
Ex: It cannot rain. The weather forecast said today is a sunny day.
❖ Could
- Could là thì quá khứ của Can.
Ex: When she was young, she believed she could live on the cloud.
- Trong cách nói thân mật, việc sử dụng Could được xem là lịch sự hơn việc sử dụng
Can.
Ex: Could you please wait here for a moment?
- Could được dùng để diễn tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
Ex: She could be rich, but I don’t think she will.
ii. May - Might
- Might là dạng quá khứ của May.
- May/Might được sử dụng để diễn tả sự xin phép, cho phép.
Ex: May I go out?
- Chúng được sử dụng để diễn tả một khả năng có thể hoặc khơng thể xảy ra.
Ex: He may know how to solve this problem.
- Trong câu cảm thán, chúng được dùng như một lời cầu chúc.
Ex: May all your dreams come true!

- Chúng được sử dụng theo sau các động từ “hope” và “trust”
Ex: She hopes she may have the chance to pass the TOEIC test.
- Chúng dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
Ex: It may be hard, but we really enjoy this experience.
- Chúng thường được sử dụng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích.
Ex: He is studying very hard so that he may pass the exam.
- Might có thể được sử dụng để diễn tả một lời trách mắng
Ex: You might listen to what I am saying.
iii. Must
- Diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
Ex: You must do the homework.
- Dùng trong câu suy luận logic.
Ex: He has not eaten anything until now. He must be very hungry.
11

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

- Must not diễn tả một lệnh cấm.
Ex: You must not break the rule.
iv. Shall - Should
❖ Shall
- Dùng để khuyên ai nên làm gì
Ex: You shall listen to your mother.
- Được dùng trong thì tương lai ở ngơi thứ nhất.
Ex: She shall be a popular singer.
- Được sử dụng với mục đích diễn tả một lời hứa, một sự quả quyết, hay một mối đe
dọa.
Ex: You shall pay for all you did.
❖ Should
- Dùng thay cho must khi không muốn ép buộc ai làm gì.

Ex: You should be friends with the people you meet, but not all people.
v. Will - Would
❖ Will
- Dùng ở thì tương lai, diễn tả một kế hoạch, sự mong muốn, một lời hứa hay một sự
quả quyết.
Ex: I will go back to my hometown this weekend.
- Dùng trong câu đề nghị.
Ex: Will you close the door?
❖ Would
- Dùng để diễn tả thì tương lai trong quá khứ.
Ex: My roommate said she would do the houseworks, but she didn’t.
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Ex: When I was young, everyday my mother would teach me how to cook.
vi. Ought to - Dare - Need
❖ Ought to
- Trong một vài trường hợp Ought to có thể dùng để thay thế Should.
Ex: You ought to listen to your mother.
- Dùng để diễn tả một sự việc rất có thể xảy ra.
Ex: If you study hard, you ought to pass the exam.
- Có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai.
Ex: You ought to finish this report tomorrow.
- Cấu trúc: Ought to not have + past participle dùng để diễn tả một sự không tán
đồng về một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ex: She ought to not have said such painful words.
❖ Dare
12

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

- Có nghĩa là dám làm một điều gì đó.

- Dare vừa có thể là một động từ khuyết thiếu vừa có thể là một động từ thường.
Ex: Dare you say the truth? (động từ khuyết thiếu)
Ex: I don’t dare to say the truth. (động từ thường)
- Thành ngữ “I dare say” mang nghĩa là “có thể, có lẽ”.
Ex: I dare say it will rain.
❖ Need
- Trong vai trò là một động từ khuyết thiếu, Need chỉ được sử dụng ở thì hiện tại và
có đầy đủ các chức năng của 1 động từ khuyết thiếu.
Ex: I needn’t go to school tomorrow
**Lưu ý: Động từ khuyết thiếu Need không được sử dụng ở thể khẳng định. Nó chỉ
được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Nếu được dùng ở thể khẳng định thì nó phải
đi chung với một từ ngữ phủ định.
Ex: I hardly need say how much I enjoy hanging out with my friends.
vii. Used to
- Used to vừa có thể là một động từ thường vừa có thể là một động từ khuyết thiếu
trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.
Ex: My sister didn’t use to enjoy her job as much as she does now.
- Được sử dụng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ
mà nay khơng cịn nữa.
Ex: My sister used to think that she can fly to the moon.
- Cấu trúc “used to + infinitive” dùng để diễn tả một hành động liên tục trong quá
khứ.
Ex: My father used to smoke. (Now he don’t)
- Cấu trúc “(be) used to + Ving” được dùng để diễn tả việc quen với một việc gì.
Ex: I am used to staying up late.
- Cấu trúc “(get) used to + Ving” được dùng để diễn tả việc làm quen với một việc gì.
Ex: My grandparents got used to using computers.
viii. Bài tập
1. You ----- teach your children how to behave properly.
A. ought to

B. may
C. might
D. used to
2. You ----- to finish the report today.
A. must
B. dare
13

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

C. ought
D. will
3. ----- you hit me?
A. Ought
B. Must
C. Shall
D. Dare
4. You ----- take the key if you are the owner of the house.
A. would
B. may
C. dare
D. none of the above
5. I am ----- to staying up late.
A. ought
B. will
C. used
D. none of the above
KEY:
1. A


2. C

3. D

4. B

5. C

c. Từ loại:
Từ loại là phạm trù ngữ pháp có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát,
như danh từ, động từ, tính từ, trạng từ v.v
i. Danh từ:
❖ Định nghĩa:
Là những từ chỉ sự vật, sự việc, con người, nơi chốn, địa điểm.
Ex: The weather is beautiful today
❖ Cách nhận biết:
- Danh từ thường:
● Đứng sau mạo từ a, an, the
Ex: A nurse, a dog, an accident
14

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

● Đứng sau tính từ
Ex Beautiful hair, Cold weather, small hands
● Đứng sau từ sở hữu
Ex: My book, Her mother, John’s car
● Sau các từ hạn định:
- Từ hạn định: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a
few, little, a little, etc.

Ex: this pen, every day, little money
● Đứng sau giới từ: in, on, at, of, between, among, with, up, about, for, from,
etc.
Ex: In the city, on the table, among us, about time
ii. Tính từ:
❖ Định nghĩa
là những từ dùng để miêu tả tính chất của con người, sự vật, sự việc, etc.
Vd: a long black hair, a tall guy, expensive items
❖ Thứ tự của tính từ: OSACOMP
O: Opinion: ý kiến
S: Size, shape: kích cỡ, hình dạng
A: Age: tuổi
C: color: màu sắc
O: Origin: xuất xứ
M: Material: chất liệu
P: Purpose: mục đích
❖ Cách nhận biết
- Tính từ thường:
● Đứng trước danh từ:
Ex: Today is a beautiful day
- Đứng sau Be:
Dạng thức của động từ “be”: am, is, are, was, were, been
Ex: She is beautiful, Her English is very good
- Đứng sau linking verb:
Ex: The noodles become soft
- Đứng sau đại từ bất định
Ex: Is there anything unpleasant?
❖ Các đại từ bất định thường gặp:
Người
15


Vật

Nơi chốn

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

some- (-nào đó)

someone
somebody

something

somewhere

any- (bất kỳ-)

anyone
anybody

anything

anywhere

no- (khơng có-)

no one
nobody


nothing

nowhere

every- (mỗi-)

everyone
everybody

everything

everywhere

❖ Các cấu trúc khác:
- Make + Object + ADJ: khiến ai/cái gì như thế nào
Ex: The games make me happy
- Find + Object + ADJ: cảm thấy như thế nào
Ex: We find the phone very easy to use.
● Đứng sau The: The + Adj
The + Adj: dùng để chỉ các nhóm người có tính chất của tính từ đó
Ex: The poor: người nghèo, The rich: người giàu, The orphan: trẻ mồ côi
iii. Động từ:
❖ Định nghĩa
Là những từ chỉ hành động (fly, run, try, etc.) hoặc chỉ trạng thái (seem, appear, etc.)
Động từ cùng với chủ ngữ là 2 thành phần bắt buộc phải có trong một câu đơn (cịn
gọi là mệnh đề).
❖ Quy tắc của động từ:
Trong một câu đơn hoặc một mệnh đề, gắn với một chủ ngữ thì phải có và chỉ có thể
có một động từ chia thì, cịn những động từ cịn lại phải được chia ở dạng.
● Động từ chia ở thì (tense) sẽ đứng sau chủ ngữ và từ đó mà ta biết

được thời gian xảy ra hành động đó. Động từ chia ở thì phải chia phù
hợp với chủ ngữ.
● Động từ chia ở dạng (form) sẽ được chia dựa theo một công thức nào
đó.
Trong một câu đơn hoặc một mệnh đề, gắn với một chủ ngữ thì phải có và chỉ có
thể có một động từ chia thì.
iv. Trạng từ
❖ Chức năng
● Đứng trước và bổ nghĩa cho động từ
16

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

● Đứng trước và bổ nghĩa cho tính từ
● Đứng trước và bổ nghĩa cho trạng từ khác
**Ngoài ra, trạng từ cịn có các chức năng:
● Bổ nghĩa cho cả câu
● Bổ nghĩa cho các từ loại khác: cụm danh từ, cụm giới từ, đại từ, và từ
hạn định
v. Giới từ:
❖ Chức năng
- Giới từ là những từ dùng để diễn tả mối quan hệ của cụm từ đứng phía sau
nó với các thành phần khác trong câu.
❖ Vị trí: giới từ theo sau
● Noun:
Ex: the book is on the table.
● V-ing:
Ex: He helped me with doing all the housework
vi. Liên từ:
❖ Chức năng

Liên từ (từ nối) là từ dùng để nối các từ, các nhóm từ, các cụm từ hay các câu lại với
nhau.
❖ Phân loại: Liên từ có 3 loại: liên từ kết hợp, liên từ tương quan và liên từ phụ
thuộc
Chúng ta sẽ xem cách dùng các liên từ này trong đoạn hội thoại bên dưới nhé:
Liên từ kết hợp

17

What do you want to do
this weekend?
And
(dùng để thêm hoặc bổ
sung vào một thứ khác)

Hm.. we can go to the
park and play badminton.

But
(dùng để diễn tả sự đối
lập)

That’s great! But I’m
afraid it will rain.

Or
(dùng để trình bày thêm

Or we can go to the
cinema, what do you


Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

một lựa chọn khác)
So
(dùng để nói về kết quả
của một hành động nào
đó)
Liên từ tương quan

think?
Yeah, I’d love that! I will
try to have dinner earlier,
so I can come to pick you
up at 7 o’clock.
Hey, do you watch
“American Idol”?
Yes, I do. I love the show.
Who do you think is the
winner of this year?

either … or …
(hoặc cái này hoặc cái
kia)
neither … nor …
(không cái này cũng
không cái kia)
both … and …
(cả cái này lẫn cái kia)
not only … but also …

(không những cái này mà
còn cái kia)
Liên từ phụ thuộc

18

Either Ella or Ron will
win, their voices are so
strong.
I don’t think so, although
both Ella and Ron have
good voices, neither her
nor him will be the winner
because they don’t make
the right choice with their
songs.
However, they not only
sing well but they also
have a lot of fans. I’m
sure they will win
I have just read an
amazing book named
“The door to the future.”
- Oh, tell me about it

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

after / before / when /
while / until
(dùng để diễn tả quan hệ

về thời gian)
although / even though /
despite / in spite of
(dùng để diễn tả quyết
tâm của em khi làm việc
gì đó, hoặc để diễn tả hai
hành động trái ngược
nhau. Chú ý: although /
even though + S + V + O,
nhưng despite / in spite of
+ Noun.)
because / since /
because of
(dùng để nói về nguyên
nhân của một hành động
nào đó. Chú ý: because /
since + S + V + O, nhưng
because of + Noun.)

There is a very rich man,
he met an ugly and
poor girl one day.After
that they talked to each
other a lot.Although
everybody doesn’t like
her because of her
appearance, he fell in
love with her beautiful
soul. People say she
was only with him

because she wanted
his money. That’s why
whenever he met other
people, he always told
them how amazing she
was in case they said
any bad things that
could hurt her.

so that / in order that
(dùng để diễn tả mục đích
của một hành động nào
đó)
in case
(dùng để diễn tả giả định
về một hành động nào
đó)

19

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

vii. Đại từ
❖ Chức năng
Đại từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động
từ và tính từ trong câu, để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, tránh để câu bị lủng củng
khi lặp từ nhiều lần.
❖ Phân loại
- Đại từ nhân xưng


Số ít

Số
nhiều

20

Vai trị là chủ
ngữ

Vai trị là tân
ngữ

Nghĩa

Ngơi thứ 1

I

Me

Tôi

Ngôi thứ 2

You

You

Bạn


Ngôi thứ 3

He/ She/ It

Him/ Her/ It

Anh ấy/cơ ấy/


Ngơi thứ 1

We

Us

Chúng tơi

Ngơi thứ 2

You

You

Bạn/các bạn

Ngơi thứ 3

They


Them

Họ

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

-

Đại từ phản thân

Đại từ nhân
xưng

Đại từ phản thân tương
ứng

Nghĩa

I

Myself

Chính tơi

You

Yourself

Chính
bạn


We

Ourselves

Chính chúng tơi

They

Themselves

Chính họ

He

Himself

Chính anh ấy

She

Herself

Chính cơ ấy

It

Itself

Chính nó


Oneself

Chính ai đó

-

các

Đại từ chỉ định

Đại từ chỉ
định

21

bạn/

Đại diện cho danh từ

Khoảng cách/ thời
gian

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

This

Số ít/ khơng đếm được

Gần


That

Số ít/ khơng đếm được

Xa

These

Số nhiều

Gần

Those

Số nhiều

Xa

-

Đại từ sở hữu

Đại từ nhân
xưng

Đại từ sở hữu tương
ứng

Nghĩa


I

Mine

Của tôi

You

Yours

Của bạn

He

His

Của anh ấy

Her

Hers

Của cô ấy

Our

Ours

Của chúng tôi


They

Theirs

Của họ

22

Đại từ quan hệ

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

Chủ ngữ

Tân ngữ

Đại từ sở hữu

Người

Who

Who/ whom

Whose

Vật

Which


Which

Whose

That

That

Người
vật

-

hoặc

Đại từ bất định

Số ít

Số nhiều

Cả hai

Another

Both

All


Each

Few

Any

Either

Many

More

Much

Others

Most

Neither

Several

None

One

23

Some


Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ôn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />

Other

Anybody/ anyone/
anything
Everybody/
everyone/
everything
Nobody/ no one/
nothing

Somebody/
someone/
something

viii. Từ cảm thán
❖ Chức năng
Câu cảm thán là câu dùng để bày tỏ một cảm xúc nào đó của người nói như khen
chê, buồn vui, giận dữ, vân vân..
❖ Công thức.
Câu cảm thán thường được dùng với cấu trúc What và How:
Cơng
thức

24

Ví dụ

Nhóm Zalo giải đề ETS Free: />Nhóm Zalo Ơn Ngữ Pháp TOEIC Free A-Z: />


×