Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

CHU DE v8 k II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.99 KB, 27 trang )

Ngày soạn
04/01/2019

Thời lượng 6 tiết
73,74
75

Ngày
11/01/2019
11/01/2019
Tiết
4
5
Lớp
8A
8B
CHỦ ĐỀ 2: THƠ MỚI
CHỦ ĐỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP

Dạy

Ơng đồ
Nhớ rừng

76

Câu nghi vấn

77

Câu nghi vấn (tiếp)



78

Tổng kết, kiểm tra đánh giá chủ đề.

CHỦ ĐỀ 2: THƠ MỚI
Tên chủ đề thay đổi linh hoạt
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Phẩm chất
- Biết quan tâm đến người thân, trân trọng con người. Biết nhường nhịn, vị tha; biết u
mến cảm thơng, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn, tình yêu thương đối với những người xung
quanh cũng như với các nhân vật trong tác phẩm, tôn trọng sự khác biệt về hồn cảnh, văn
hóa, biết tha thứ, độ lượng với người khác. Biết tôn trọng những giá trị văn hố tinh thần
cao đẹp của dân tộc. Có trách nhiệm, nghiêm túc trong tìm hiểu, học tập.
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, sáng tạo.
+ Năng lực chuyên biệt: đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh, nhận xét nghệ
thuật, cảm thụ tác phẩm văn học.
Qua bài học, HS biết:
a. Đọc hiểu:
- Hiểu được thơng điệp, tư tưởng, tình cảm, và thái độ của tác giả
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số yếu tố hình thức và biện pháp nghệ
thuật của thể loại thơ trữ tình
- Biết được sơ giản về phong trào thơ mới
- Hiểu được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ tri thức Tây học chán
ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Nhận biết được hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi gắm đến người đọc
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết qua phương tiện ngôn ngữ
- Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội trung đại

b. Viết
- Biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích,
thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm


- Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học: nêu được chủ đề; dẫn ra và phân tích
được tác dụng của một vài nét đặc sắc nghệ thuật được dùng trong tác phẩm
c. Nói và nghe
- Trình bày được ý kiến cá nhân về các vấn đề phát sinh trong quá trình học tập- Nắm bắt được nội dung chính mà nhóm đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại được nội
dung đó
- Nghe tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác và nhận biết được tính hấp dẫn
của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế (nếu có) của bài
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Phương tiện dạy học:
- Máy tính, máy chiếu, bộ loa.
- Bài soạn
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập
2. Hình thức tổ chức dạy học:
- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi thảo luận...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động
ĐỌC HIỂU
I. Thực hành đọc hiểu
A. VĂN BẢN ÔNG ĐỒ
1 Tổ chức hoạt động khởi động và tạo tâm
thế
a. Tổ chức khởi động
Gv: Tổ chức cuộc thi Ai biết?
Chia lớp thành các nhóm nhỏ (4-6 thành

viên), kể tên những đồ dùng để trang trí
trong nhà ngày Tết?
Hs: Thảo luận nhóm, trình bày
Gv: Nhận xét, chốt ý
b. Dẫn dắt vào bài
Cuộc sống ngày càng phát triển, cho nên
ngày Tết cũng có nhiều khác lạ. Trong
nhà, người ta trang trí bằng những dây
đèn xanh đỏ nhấp nháy, bằng những chai
rượu ngoại, bằng những giỏ quà sang
trọng chứ ít thấy những câu đối, những
dòng chữ Thư pháp nữa. Vậy ông đồ- chủ
nhân của nó sẽ ra sao, chúng ta cùng tìm
hiểu phần văn bản Ơng đồ của Vũ Đình
Liên để hiểu được nỗi lòng này.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về văn 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về


bản
* Dự kiến sản phẩm
- Là một trong những lớp đầu tiên của
phong trào thơ mới.
- Thơ ông mang nặng lịng thương người và
niềm hồi cổ.
- Nhà phê bình Hồi Thanh và Hoài Chân
đã viết: “Trong làng thơ mới, VĐL là 1
người cũ”.
- Ngồi những sáng tác thơ ơng cịn dạy
học, là nhà giáo nhân dân, từng chủ nhiệm
khoa tiếng Pháp ở trường Đại học sư phạm

ngoại ngữ HN. Ông cịn dịch sách tiếng
Pháp.

văn bản
Gv tổ chức thảo luận nhóm. Chia lớp
thành 4 nhóm. Các nhóm lần lượt thực
hiện các nhiệm vụ
a. Tác giả
Nhóm 1, 3: Gv cho hs quan sát chân dung
về tác giả và đặt câu hỏi: Giới thiệu
những nét tiêu biểu về tác giả Vũ Đình
Liên

Ơng đồ là người dạy chữ nho xưa. Nếu
không đỗ đạt làm quan thì thường làm nghề
dạy học (ơng đồ, thày đồ). Theo phong tục,
khi tết đến, người ta thường sắm câu đối
họăc đôi chữ nho viết trên giấy đỏ hoặc lụa
đỏ để dán trên vách, trên cột nhà, vừa để
trang hoàng nhà cửa thêm đẹp, vừa để gửi
gắm lời chúc tốt lành. Khi đó người ta phải
tìm đến ơng đồ (người hay chữ). Ơng đồ có
dịp trổ tài lại thêm tiền tiêu tết. Vì vậy, dịp
giáp tết ơng đồ thường xuất hiện với
phương tiện “ mực tàu, giấy đỏ” bày trên hè
phố để viết câu đối thuê hoặc bán.Tuy viết
thuê song chữ của ông thường được mọi
người trân trọng thưởng thức.
Nhưng rồi những năm đầu TK20, nền
Hán học (chữ nho) dần mất vị thế quan

trọng khi chế độ thi cử PK bãi bỏ ( Khoa thi
cuối cùng vào năm 1915) -> một thành trì
văn hóa cũ sụp đổ. Các nhà nho từ chỗ là
nhân vật trung tâm trong dời sống VH tinh
thần của dân tộc được XH tôn vinh bỗng
chốc bước lạc hướng thời đại, bị bỏ quên và
cuối cùng vắng bóng. trẻ con khơng đi học
chữ nho nữa mà học chữ Pháp, Nhật, quốc

b. Tác phẩm
b1. Hồn cảnh sáng tác
Nhóm 2,4: Quan sát bức ảnh và trả lời:
Em biết gì về ơng đồ? Hồn cảnh sáng tác
bài thơ?


ngữ. Cuộc sống tây hóa khiến người ta
khơng cịn vui sắm câu đối chơi tết nữa.
Ơng đồ vắng bóng và biến mất trên đường
phố ngày tết và trong tâm trí của mọi
người..
-> Bài thơ không bàn bạc về sự hết thời của
chữ nho, nhà nho mà chỉ thể hiện tâm trạng
ngậm ngùi day dứt về sự tàn tạ, vắng bóng
của ông đồ, của con người của 1 thời đã
b2. Đọc- chú thích
qua.
Gv hướng dẫn học sinh cách đọc
- 2 khổ đầu: giọng vui tươi, phấn chấn.
- Bài thơ được viết theo thể thơ 5 chữ, một - 3 khổ tiếp: chậm rãi, trầm buồn, sâu

thể thơ quen thuộc trong thơ ca Việt Nam.
lắng, thiết tha...
Khác với các bài thơ kể trên ở chỗ đây
- Giáo viên đọc mẫu
không phải là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt mà HS: Đọc bài thơ, GV uốn nắn.
là thơ ngũ ngôn gồm nhiều khổ, mỗi khổ 4 b3. Thể loại, bố cục
câu thơ.
Gv hướng dẫn hs xác định thể loại,
- PTBĐ: Tự sự+ miêu tả+ biểu cảm
phương thức biểu đạt bằng câu hỏi gợi
- Bố cục: Ba phần:
mở:
+ 2 Khổ đầu: Hình ảnh ơng Đồ thời đắc ý
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Thể
+ 2 Khổ tiếp: ông Đồ thời tàn
thơ này có gì khác với bài thơ “ Tụng giá
+ Khổ cuối: Tâm trạng của tác giả.
hoàn kinh sư” của Trần Quang Khải,
“Tĩnh dạ tứ” của Lí Bạch?
- Xác định phương thức biểu đạt, bố cục
cuả bài thơ?
3 Tìm hiểu chi tiết văn bản
* Dự kiến sản phẩm (Gợi ý phiếu học tập ở
phụ lục
a. Ơng đồ thời hồng kim
b. Ông đồ thời tàn

3 Tìm hiểu chi tiết văn bản
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản theo
bố cục vừa chia, để hs thấy được sự đối

lập giữa hình ảnh Ông đồ thời hoàng kim
và thời tàn, PHT số (phụ lục)
Hs làm việc nhóm bàn, thời gian 10'
Hình ảnh ơng đồ
Nội dung
miêu tả
Không gian

Quá khứ

Hiện tại


Thời gian
Tình cảnh
của ơng đồ
(thái độ của
mọi người
với ơng đồ)
Tâm trạng
của ơng đồ
Nghệ thuật
Cảm nhận
của em về
hình ảnh
ơng đồ
a. Ơng đồ thời hồng kim
b. Ơng đồ thời tàn
c. Nỗi niềm của nhà thơ
Tâm tư nhà thơ được thể hiện như thế nào

trong 2 câu cuối bài thơ?

c. Nỗi niềm của nhà thơ
- Kết cấu đầu cuối tương ứng ( Hình ảnh
hoa đào) chặt chẽ làm nổi bật chủ đề:
“Cảnh cũ người đâu” .
-> Sự thất thế, tàn tạ đáng buồn của ơng đồ.
- Ơng đồ xưa: Hình ảnh ơng đồ đã trở thành
dĩ vãng, vắng bóng trong cuộc sống hiện
đại.
=> Câu hỏi tu từ thể hiện nỗi niềm thương
tiếc khắc khoải của nhà thơ với lớp người
đã cũ… Câu hỏi như gieo vào lòng người
đọc những cảm thương, tiếc nuối không
dứt.
Nhà thơ thương tiếc những giá trị tinh thần
tốt đẹp bị tàn tạ, lãng quên.
4.Nghệ thuật
4. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa
- Sử dụng bút pháp lãng mạn.
khái quát văn bản
- Thể thơ ngũ ngôn hiện đại


- Xây dựng những hình ảnh đối lập
- Kết hợp biểu cảm, kể, tả.
- Lời thơ gợi cảm xúc.
4.2. Nội dung - Ý nghĩa văn bản
* Nội dung
- Tình cảnh thất thế, tàn tạ đáng thương của

ông đồ
- Niềm thương cảm của tác giả trước một
lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh
cũ người xưa.
* Ý nghĩa: Khắc họa hình ảnh ơng đồ, nhà
thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị
văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị tàn
phai.
5 Liên hệ, mở rộng
* Dự kiến sản phẩm
- Nếu nhìn từ góc độ bề ngồi thì đây là
những ngày huy hồng của ơng đồ bởi vẫn
cịn “bao nhiêu người thuê viết”. Song thực
tế đây là giai đoạn gần cuối của thời nho
học, lúc đó chữ Nho chưa mất hẳn vị thế
trong cuộc sống của người Việt mà mất dần
cho đến lúc vắng hẳn (khi chế độ thi cử PK
bãi bỏ - Khoa thi cuối cùng vào năm 1915).
Ơng đồ đã bắt đầu phải tìm kế mưu sinh:
bán chữ trên hè phố. nên có người cho
rằng: ngay từ đầu bài thơ ta đã thấy những
ngày tàn của nho học và thân phận buồn
của ông đồ.

I. Hoạt động khởi động và tạo tâm thế

5 Liên hệ, mở rộng
- Có người bảo đây là những ngày huy
hồng của ơng đồ. Có người cho rằng
ngay từ đầu bài thơ ta đã thấy những ngày

tàn của nho học và thân phận buồn của
ông đồ. ý kiến của em thế nào?

-Vào đầu năm mới âm lịch hàng năm, tại
Văn Miếu Quốc Tử Giám có tổ chức Hội
Chữ Xn, em hãy tìm đọc những thơng
tìn về sự kiện và hãy cho biết ý nghĩa của
sự kiện đó
B. VĂN BẢN NHỚ RỪNG
1. Tổ chức khởi động
Cách 1:
- Gv tổ chức trị chơi: Đuổi hình bắt chữ.
Có 4 hình ảnh tương ứng với 4 câu
chuyện/ tác phẩm. Em hãy đốn đó là tác
phẩm nào?


- HS quan sát, đoán tên văn bản tương
ứng với các hình ảnh

Con cáo và tổ ong Con sói và bầy cừu

Thỏ và rùa

Ca dao về con cò

(Con cò chết rũ..., con cị ăn đêm....)
Mượn hình ảnh lồi vật để giáo dục hoặc
truyền tải một thơng điệp nào đó là cách
dùng quen thuộc trong các tác phẩm văn

học. Thế Lữ cũng chọn cách này, thơng
qua hình tượng con hổ bị giam cầm để để
bày tỏ nỗi niềm của mình trong bài thơ
"Nhớ rừng". Đây cũng chính là nội dung
tiết học của chúng ta ngày hôm nay.
Cách 2:
1.2 Giáo viên phát cho học sinh Phiếu
học tập số 1 được thiết kế theo kĩ thuật
KWL và yêu cầu học sinh hoàn thành các
cột K và W trong khoảng thời gian 5 phút.
Sau đó gọi một số học sinh trình bày
K
W
L
Điều tơi
Điều tơi
Điều tôi
đã biết về muốn
đã học
Thế Lữ và biết về
được về
Nhớ rừng Thế Lữ và Thế Lữ và


Nhớ rừng

II. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản
* Dự kiến kết quả
1. Đọc- chú thích


Nhớ rừng

II. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về
văn bản
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
- GV cho hướng dẫn hs đọc tồn bộ văn
bản
+ Đoạn 1 + 4 đọc với giọng buồn, ngao
ngán, bực bội, u uất.
+ Đoạn 2,3,5: Giọng vừa háo hức vừa
tiếc nuối...
+ Bên cạnh đó cần đọc nhấn giọng ở
những từ ngữ miêu tả, những từ ngữ bộc
lộ tâm trạng, chú ý đọc liền mạch những
câu thơ vắt dòng (câu thơ bắc cầu).
- Đọc mẫu  H đọc tiếp-> Gọi 2 - 3 học
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản: nỗi sinh đọc bài thơ.
niềm tiếc nuối...
- Quan sát sgk, phối hợp cùng bạn bên cạnh - Gv yêu cầu học sinh nêu ấn tượng nổi
để tìm hiểu về từ ngữ khó
bật về văn bản
- Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ ngữ
khó. Trao đổi với các bạn bên cạnh về
những từ ngữ mình khơng hiểu hoặc chưa
hiểu bằng cách dự đoán nghĩa của từ
trong ngữ cảnh, có thể tham khảo phần
chú thích trong sách giáo khoa.
2. Tìm hiểu chung về văn bản
2. Tìm hiểu chung về văn bản
1. Tìm hiểu về tác giả

a. Tác giả
- Gv chiếu chân dung Thế Lữ và yêu cầu
- Thế Lữ ( 1907 - 1989)
học sinh làm việc theo nhóm đơi: Giới
- Tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ - Quê ở thiệu vài nét về nhà thơ Thế Lữ?
Bắc Ninh.
- Hs quan sát, thảo luận và báo cáo kết
- Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào quả
thơ mới.
- Hồn thơ dồi dào, giàu cảm xúc lãng mạn.
=> Thế Lữ là người cắm ngọn cờ chiến
thắng cho thơ mới.


b. Tác phẩm
* . Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời
- Viết năm 1934, in trong tập “Mấy vần
thơ” xuất bản 1935.
- Bài thơ được khơi nguồn từ 1 lần đi chơi
vườn bách thú (HN). Tác giả mượn lời con
Hổ bị nhốt trong vườn bách thú để nói đầy
đủ tam sự u uất của 1 lớp người, 1 thế hệ
những năm 1930, bất hòa với cuộc sống
thực tại
-> Là một trong những bài thơ tiêu biểu
nhất của Thế Lữ, góp phần mở đường cho
sự thắng lợi của thơ mới.
- PTBĐ: biểu cảm
- Thể thơ: 8 chữ


Gv tổ chức cho học sinh tìm hiểu về tác
phẩm Nhớ rừng thơng qua:
PHT số 1
*. Tìm hiểu về xuất xứ, hồn cảnh ra
đời
*. Bố cục
- xuất xứ

- Hồn cảnh ra đời
+ PTBĐ chính
- Phần 1: Đoạn 1 + 4: H/ ả con hổ ở vườn + Thể thơ
bách thú
- Phần 2: Đoạn 2 + 3: Hình ảnh con hổ
trong chốn giang sơn hùng vĩ.
- Phần 3: Đoạn 5: Nỗi khao khát “giấc
mộng ngàn” của con hổ.
PBT số 2
+ Chia bố cục
+ Xác định nội dung từng phần
*. Bố cục


III. Đọc hiểu chi tiết văn bản
* Dự kiến kết quả
- Tâm trạng của con hổ trong cảnh ngộ bị tù
hãm ở vườn bách thú.
- Thanh điệu
+ Câu 1: một loạt thanh trắc  tạo âm thanh
chối tai, sự gậm nhấm đầy uất úc.
+ Câu 2: Sử dụng một loạt thanh bằng  trải

rộng như một tiếng thở dài ngao ngán.
Gậm mội nỗi căm hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua
Thân phận Tâm trạng Từ ngữ
thể hiện
tâm
trạng
Gậm
Bị
nhốt tâm trạng
trong
cũi căm giận,
khối căm
sắt,
trở uất ức,
hờn
thành thứ ngao ngán,
đồ chơi
chán ghét
- Nằm dài
cảnh sống
trông
tầm thường, ngày
tù túng.
tháng dần

1. Hình ảnh con hổ ở vườn bách thú
(Đoạn 1, 4)
a. Hoàn cảnh, tâm trạng
Gv yêu cầu Hs đọc lại đoạn 1 + 4 và

hướng dẫn học sinh đọc hiểu bằng câu hỏi
gợi mở:
- Đoạn thơ thể hiện điều gì?
Gv tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm
bàn:
Nhóm 1: Đọc hai câu thơ đầu và hoàn
thành PHT số 2
Gậm mội nỗi căm hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua
Thanh
Thân phận Tâm
điệu
trạng

Nghệ thuật:

qua

Nghệ thuật:
- Nghệ thuật: nhân hoá, ẩn dụ,
nhiều động từ, tính từ giàu sức gợi
tả, biểu cảm cao, thanh điệu đặc
biệt
b. Cảnh vườn bách thú
b1. Cảnh vật trong vườn bách dưới mắt
của con hổ
Phiếu học tập số 3
Điền từ ngữ phù hợp chỉ đặc điểm của cảnh
vật trong vườn bách dưới mắt của con hổ:
- Lũ người

:.............................................................

b. Cảnh vườn bách thú
Nhóm 2: Hồn thành phiếu học tập số 2:
Phiếu học tập số 3
Điền từ ngữ phù hợp chỉ đặc điểm của
cảnh vật trong vườn bách dưới mắt của
con hổ:
- Lũ người
:.............................................................


- Bọn gấu:
..............................................................
- Cặp báo chuồng bên
:.............................................................
- Những cảnh vật:
+ Hoa, cỏ, cây, lối đi:
..............................................................
+ Dải nước đen:
..............................................................
+ Dăm vừng lá
:.............................................................
..............................................................
- Nhận xét của em về bứa tranh cảnh
vật hiện lên trong mắt con hổ:
Cảnh đơn điệu, nhàm tẻ, giả tạo, vô
hồn, tù túng đáng chán, đáng khinh,
đáng ghét....không phải là của thế giới
tự nhiên to lớn, mạnh mẽ, bí hiểm.

- Nhịp thơ: Ngắn, dồn dập, từ ngữ liệt
kê,

- Bọn gấu:
..............................................................
- Cặp báo chuồng bên
:.............................................................
- Những cảnh vật:
+ Hoa, cỏ, cây, lối đi:
..............................................................
+ Dải nước đen:
..............................................................
+ Dăm vừng lá
:.............................................................
..............................................................
Nhận xét của em về bứa tranh cảnh
vật hiện lên trong mắt con hổ:
..............................................................
..............................................................
..............................................................
Nghệ thuật
.............................................................

b2. Tâm trạng của con hổ
Phiếu học tập số 3:
Gạch dưới những từ ngữ bộc lộ trực tiếp
tâm trạng con hổ trong những câu sau:
- Khinh lũ người kia ngạo mạn, ngẩn
ngơ
- Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm

- Nay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu
- Ghét những cảnh khơng đời nào thay
đổi
Những từ ngữ đó cho em hiểu gì về tâm
trạng của con hổ?
Tâm trạng uất hận, chán chường....

Nhóm 3: Hồn thành phiếu học tập số 3
Phiếu học tập số 3:
Gạch dưới những từ ngữ bộc lộ trực tiếp
tâm trạng con hổ trong những câu sau:
- Khinh lũ người kia ngạo mạn, ngẩn
ngơ
- Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm
- Nay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu
- Ghét những cảnh không đời nào thay
đổi
Những từ ngữ đó cho em hiểu gì về tâm
trạng của con hổ?
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................

Nhóm 4:

Nhóm 4:


Quan sát bức tranh sau và trả lời câu

hỏi:

Quan sát bức tranh sau và trả lời câu
hỏi:

Mượn hình ảnh con hổ bị nhốt trong cũi
sắt, Thế Lữ đang muốn truyền đi một
thông điệp nào khác?
Cảnh vườn bách thú là thực tại xã hội
đương thời, thái độ của hổ là thái độ
của người dân đối với xã hội đó.

Mượn hình ảnh con hổ bị nhốt trong cũi
sắt, Thế Lữ đang muốn truyền đi một
thơng điệp nào khác?
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................

2. Hình ảnh con hổ trong chốn giang sơn
hùng vĩ xưa (20’)
* Nỗi nhớ da diết về thời oanh liệt, về
sơn lâm hùng vĩ (Khổ 2)
- Cảnh núi rừng: bóng cả, cây già, gió gào
ngàn, nguồn hét núi, thét khúc trường ca dữ
dội...
-> NT: từ ngữ miêu tả phong phú, giàu sức
gợi cảm, gợi tả, điệp ngữ "với", giọng kể
say sưa.

=> Cảnh núi rừng đại ngàn, lớn lao, phi
thường nhưng cũng hoang vu, bí hiểm.
- Hình ảnh chúa sơn lâm:
Lượn tấm thân...
Vờn bóng âm thầm...
Mắt thần khi đã quắc...
-> Từ ngữ gợi tả hình dáng, tính cách, động
từ chỉ hoạt động, nhịp nhàng, uyển chuyển,
nhịp thơ ngắn, linh hoạt
=> Vẻ đẹp oai phong lẫm liệt vừa uy nghi,
dũng mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển của
chúa sơn lâm.

2. Hình ảnh con hổ trong chốn giang
sơn hùng vĩ xưa (20’)
* Nỗi nhớ da diết về thời oanh liệt, về sơn
lâm hùng vĩ (Khổ 2)
- Đọc 2 đoạn thơ này em có cảm nhận
như thế nào so với các khổ thơ khác trong
bài?
- Cảnh giang sơn được miêu tả như thế
nào? Nhận xét từ ngữ được sử dụng trong
đoạn thơ? Tác dụng của nó?
- Từ đó hình ảnh chúa tể mn lồi được
hiện lên với vẻ đẹp như thế nào?

* Nhớ về những kỉ niệm ở chốn rừng
* Nhớ về những kỉ niệm ở chốn rừng xưa xưa ( Khổ 3)
( Khổ 3)
Làm phiếu học tập



- Hình ảnh con hổ ( Ta )
+ say mồi -> lãng mạn
+ lặng ngắm-> đế vương
+ Tưng bừng-> lẫm liệt
+ Đợi chết -> Kiêu hùng
-> Tư thế lẫm liệt, kiêu hùng lãng mạn và
đầy uy l
-> Nghệ thuật đặc sắc: Hình ảnh thơ tráng
lệ, câu hỏi tu từ, điệp ngữ “nào đâu? đâu?”
lặp đi lặp lại nhiều lần, đảo ngữ, nhịp điệu
nhanh, dồn dập.
-> diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc da diết,
đau đớn, của con hổ đối với những q khứ
huy hồng của nó.
-> Giấc mơ huy hồng đã khép trong tiếng
than u uất: Than ôi thời oanh…
HS: Nó gắn với nỗi xót xa, nhớ tiếc, nỗi
nhớ đến quặn lòng được tạo ra bởi những
ngữ điệu riêng
GV: Những từ Nào đâu, đâu như kiếm
tìm về một thời xa xơi...
GV: Có thể nói đây là những câu thơ tuyệt
bút, là bức tranh tứ bình đặc sắc. Những từ
ngữ nào đâu, đâu như xoáy sâu vào long
con hổ làm rõ nỗi nhớ tiếc đến quặn lòng.
Và kết thúc là những dấu hỏi tu từ như ốn
thán tiếc nuối khơn ngi làm cho con hổ
như chới với. Và lời thơ gấp gáp vội vàng

như muốn níu kéo lại chút gì đó tốt đẹp của
ngày xưa.
HS: Cảnh vườn bách thú > < cảnh núi non
hùng vĩ. Đó là sự đối lập giữa một bên là
cảnh tù túng, tầm thường, giả dối, một bên
là cuộc sống chân thật phóng khống, tự do
sơi nổi.
HS:
- Diễn tả niềm căm ghét cuộc sống giả
dối tầm thường.
- Diễn tả khát vọng mãnh liệt về một
cuộc sống tự do, cao cả, chân thật...

- Hình ảnh con hổ ( Ta )
- Giữa thiên nhiên ấy chúa tể của mn
lồi được hiện ra như thế nào?
- Đại từ "ta" được lặp lại có ý nghĩa
như thế nào
- Cách diễn đạt của tác giả có gì đặc
sắc?

Cũng là những hồi niệm về q khứ
nhưng ở đoạn 3 có gì khác với đoạn 2?

? Câu thơ nào trong đoạn thơ thể hiện
sự mới mẻ trong cách đặt câu? Tác
dụng?

? Đến đây đã thấy được 2 cảnh tượng
miêu tả trái ngược nhau. Đó là cảnh

nào hãy chỉ ra sự đối lập của 2 cảnh
tượng ấy
? Theo em sự đối lập này có ý nghĩa gì
trong việc diễn tả trạng thái tư tưởng
của con hổ?


? Điều đó có gì gần gũi với tâm trạng
GV: Thực tại người dân Việt Nam mất tự của người dân đương thời?
do, sống nô lệ > < Cuộc sống tự do trong
quá khứ, thời oanh liệt của dân tộc.
- Làm nổi bật mối bất hòa sâu sắc với thực
tại và niềm khao khát tự do mãnh liệt của
tác giả, của mỗi người dân Việt Nam bấy
giờ.
Đọc khổ cuối ? Nội dung của đoạn thơ ?
3.3. Khao khát giấc mộng ngàn
-> Dùng nhiều câu cảm thán, thán từ bộc lộ
cảm xúc, giọng điệu trầm thống
-> Khát vọng được sống chân thật với cuộc
sống của chính mình, trong xứ sở của mình.
Đó là khát vọng tự do, khát vọng giải
phóng.

- Nhận xét về giọng điệu khổ thơ?
- Qua đó thể hiện nỗi khao khát “giấc
mộng ngàn” như thế nào?

- Các câu thơ mở đầu và kết thúc đoạn có
kết câu như thế nào? ý nghĩa của nó

H : Câu cảm thán -> bộc lộ trực tiếp nỗi
tiếc nhớ cuộc sống chân thật tự do.
Từ đó em thấy giấc mộng ngàn của con
-> Mãnh liệt, to lớn nhưng đau xót, bất lực. hổ như thế nào
Đó là bi kịch của con hổ
- Từ nỗi đau và khát vọng đó phản ánh
-> Tâm sự của con hổ là tâm trạng của
khát vọng gì của con hổ và cũng là của
người dân Việt Nam mất nước đang sống
con người đương thời?
trong cảnh nộ lệ và tiếc nhớ khôn nguôi
GV : Là nỗi căm hờn u uất vì mất tự do.
thời oanh liệt với những chiến công chống
giặc ngoại xâm vẻ vang trong lịch sử dân
tộc.
4. Tìm hiểu ý nghĩa khái quát văn bản
? Em hãy nêu những đặc sắc nghệ thuật
4.1. Nghệ thuật
nổi bật của bài thơ?
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều
biện pháp nghệ thuật như nhân hóa, đối lập,
phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giàu
sức biểu cảm.
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật có nhiều
tầng ý nghĩa.
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình
- Ngơn ngữ và nhạc điệu phong phú, giàu
sức biểu cảm. Có âm điệu thơ biến hóa qua



mỗi đoạn thơ nhưng thống nhất ở giọng
điệu dữ dội, bi tráng trong toàn bộ tác
phẩm.
4.2. Nội dung - Ý nghĩa văn bản
* Nội dung - Mượn lời con hổ bị nhốt
trong vườn bách thú:
+ Diễn tả sâu săc nỗi chán ghét thực tại tầm
thường, tù túng;
+ Bộc lộ niềm khao khát tự do mãnh liệt.
* Ý nghĩa: Mượn lời con hổ trong vườn
bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm
u nước, niềm khát khao thốt khỏi kiếp
đời nô lệ.
V. Hướng dẫn cách đọc hiểu văn bản thơ
trữ tình
- Nắm được thơng tin về tác giả, đặc biệt
là thời đại, bối cảnh lịch sử, xã hội
- Nêu được hoàn cảnh sáng tác, bố cục
- Chỉ ra và phân tích được các biện pháp
nghệ thuật
- Chú ý đến tâm trạng, tình cảm của tác
giả gửi gắm trong bài thơ...

Nội dung chính và ý nghĩa của bài thơ
là gì ?

V. Hướng dẫn cách đọc hiểu văn bản
thơ trữ tình

VI. Liên hệ, mở rộng

? Trong bài thơ “nhớ rừng” vừa có nhạc
Gợi ý:
vừa có họa. Tìm một số dẫn chứng trong
* Chất nhạc: Nhịp điệu linh hoạt ( Cách bài để làm rõ nhận xét trên
ngắt nhịp khi thì ngắn tạo cảm giác dồn dập
gấp gáp, náo nức; khi thì kéo dài trải ra với
những câu thơ vắt dòng diễn tả sự tn trào
của dịng hồi niệm)
- Tác dụng: Bộc lộ tâm trạng và và dòng
cảm xúcphong phú của nhân vật trữ tình:
bực bội chán chường trước thực tại, say sưa
khi quay trở về quá khứ vàng son oanh liệt;
tuyệt vọng, than thở khi biết tất cả chỉ là
giấc mơ xa.
- Dẫn chứng: Nên chọn đoạn 2, 3
* Chất họa: Thể hiện ở ngơn ngữ, hình ảnh
có tính chất tạo hình
- Tác dụng: Tạo những bức tranh ngôn ngữ


rất có hồn: bức tranh về cảnh núi rừng hùng
vĩ, bí hiểm, hoang vu; bức tranh về chân
dung của vị chúa tể sơn lâm oai phong,
mãnh liệt; bức tranh về cảnh thực giả dối
tầm thường.
- Các dẫn chứng tiêu biểu chọn trong đoạn
2,3,4
Gợi ý: Từ tình cảnh và tâm trạng của con
hổ trong bài thơ cũng như của người dân
Việt Nam đầu thế kỉ XX, ta có thể thấy

được rằng cuộc sống hịa bình và tự do
chúng ta đang được hưởng thụ ngày nay
thật vô giá biết nhường nào. Đất nước được
hịa bình, chúng ta khơng phải sống trong
cảnh khói lửa đạn bom, không phải chịu
nỗi đau mẹ mất con, con mất cha, vợ mất
chồng. Đất nước được hịa bình, độc lập,
chúng ta được sống trong những điều kiện
tốt nhất. Trẻ em được bình n khơn lớn và
vui vẻ cắp sách tới trường. Người dân khắp
mọi miền hăng say lao động sản xuất, xây
dựng cuộc sống hạnh phúc, ấm no. Hịa
bình tự do là một món q vơ giá mà thế hệ
cha ông đã phải hi sinh máu xương để đánh
đổi. Vì vậy, thế hệ học sinh chúng ta cần
phải có ý thức hơn trong việc gìn giữ hịa
bình để xây dựng một xã hội tốt đẹp, tươi
sáng hơn.

VIII. Tích hợp tiếng Việt
* Dự kiến sản phẩm
1. Phân tích ví dụ
Dự kiến câu trả lời
- Những câu nghi vấn:
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối,

? Từ tình cảnh và tâm trạng của con hổ
trong bài thơ cũng như của người dân
Việt Nam đầu thế kỉ XX, em có suy
nghĩ gì về cuộc sống hịa bình tự do

ngày nay (trình bày bằng một đoạn văn
khoảng ½ trang).

VIII. A. CÂU NGHI VẤN
Tổ chức khởi động
1. Tìm hiểu về đặc điểm hình thức và
chức năng chính của câu nghi vấn
a. Phân tích ví dụ
Giáo viên chưa lớp thành 2 nhóm, mỗi


Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương
ngàn,
Ta lặng ngắm giang san ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng.
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
- Than ơi! Thời oanh liệt nay cịn đâu?
- Dấu hiệu về mặt hình thức cho biết đó là
câu nghi vấn:
+ Kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi (?)
+ Có chứa những từ để hỏi như: nào đâu,
đâu
- Câu nghi vấn
+ Sáng nay...lắm không?
+ Thế làm sao...khoai?
+ Hay là...đói q?

- Hình thức:
+ Có từ nghi vấn: có, khơng, làm sao, hay
là...
+ Có dấu (?) ở cuối câu ( khi viết).
- Chức năng chính: Dùng để hỏi.

nhóm tìm hiểu 1 ví dụ
Ví dụ 1(Nhóm 1): Em hãy tìm những
câu nghi vấn trong bài thơ Nhớ rừng:

Ví dụ 2: (Nhóm 2)Sgk
- Trong đoạn trích câu nào là câu nghi
vấn?
- Em thấy các câu đó có đặc điểm hình
thức như thế nào?
- Kể một số từ nghi vấn khác mà em biết?

* Lưu ý:
- Những câu nghi vấn trong đoạn trích
- Câu nghi vấn dùng để hỏi bao gồm cả tự được dùng để làm gì?
hỏi.
VD: Người đâu gặp gỡ làm chi
Trăm năm biết có dun gì hay không?
- Lưu ý về câu nghi vấn?
- Phân biệt từ nghi vấn và từ phiếm định
GV chiếu bảng so sánh:
Phân biệt từ nghi vấn và từ phiếm định:


- Có những câu chứa từ nghi vấn nhưng

khơng phải là câu nghi vấn. (PBT)

PBT:
Xác định trong cặp câu , cặp nào là câu
nghi vấn.
a.
+ Bao giờ anh lại đến thăm tôi
+ Bao giờ trạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình
b.
+ Buồi học bắt đầu lúc mấy giờ
+ Em không biết mấy giờ anh ấy về đến
nhà
c.

b. Ghi nhớ
Đọc ghi nhớ SGK/T11
c. Luyện tập
1. Bài 1:

+ Đó là vì sao Thế Lữ chọn hình tượng
con hổ để gửi gắm tâm sự
+ Vì sao con hổ tự xưng bằng đại từ
"ta"
b. Ghi nhớ
- Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên, em hãy
nêu đặc điểm hình thức và chức năng của
câu nghi vấn
c. Luyện tập
1. Bài 1: Thảo luận theo nhóm:

Nhóm 1+3: Đặt 5 câu nghi vấn liên quan
đến việc tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản Nhớ rừng
Nhóm 2+4: Đặt 5 câu nghi vấn liên quan
đến việc tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản Ơng đồ(có câu trả lời)


2. Bài tập 1/ T11
a. Chị khất...phải không?
b. Tại sao .... như thế?
c. Văn là gì?
- Chương là gì?
d. Chú mình...đùa vui khơng?
- Đùa trị gì?
- Cái gì thế?
- Chị Cốc... đấy hả?
* Đặc điểm hình thức:
- Từ để hỏi
- Dấu chấm hỏi ở cuối câu.
3. Bài tập 2 / T12
- Các câu này đều là câu nghi vấn vì có
chứa từ nghi vấn: "hay" ( nối các vế có
quan hệ lựa chọn.)
- Trong câu nghi vấn từ “hay” không thể
thay bằng từ “hoặc” được vì câu trở nên sai
ngữ pháp hoặc biến thành câu khác thuộc
kiểu câu trần thuật có ý nghĩa khác hẳn.
4. Bài tập 3/ T13
- Khơng, vì đó khơng phải là những câu

nghi vấn.
+ Câu a, b có chứa từ nghi vấn như :
có...khơng, tại sao nhưng những kết cấu
chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ
ngữ trong câu.
+ Câu c, d ( nào cũng, ai cũng) là từ phiếm
định chứ không phải nghi vấn.

1. Tổ chức hoạt động khởi động

Theo mẫu gợi ý:
A: -Trong đoạn thơ thứ 2 bài Nhớ rừng có
những từ láy nào?
- Những từ láy gồm: hống hách, dữ dội,
dõng dạc, nhịp nhàng, âm thầm
2. Bài tập 1 (SGK)
Bài tập 1: Trò chơi ai nhanh hơn
+ Cách thức tiến hành: Chia lớp thành 2
đội, mỗi đội 5 bạn lần lượt viết đáp án lên
bảng, đội nào làm xong
+ Hết thời gian đại diện nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, chấm
điểm
+ GV nhận xét và chốt kiến thức.
- Xác định câu nghi vấn trong những
đoạn trích sau. Những đặc điểm hình
thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
3. Bài tập 2 (SGK)
Xét các câu sau và trả lời câu hỏi
- Căn cứ vào đâu để xác định những câu

trên là câu nghi vấn?
- Trong các câu đó có thể thay từ “hay”
bằng từ “hoặc” được khơng? Vì sao?
4. Bài tập 3( SGK)
- Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những
câu sau được khơng? Vì sao?
B.CÂU NGHI VẤN (TIẾP THEO)
1. Tổ chức hoạt động khởi động
GV: Tổ chức cuộc thi " Hỏi xoáy đáp
xoay"
Câu 1. Tháng nào ngắn nhất trong năm?
Đáp án: Ba, tư
Câu 2. Lồi chó nào nhảy cao bằng toà
nhà cao nhất thế giới?
Đáp án: Tất cả các lồi vì nhà ko biết
nhảy.


Câu 3. Ai có nhà di động đầu tiên?
Đáp án: Rùa và ốc sên
Câu 4. Tại sao sư tử ăn thịt sống?
Đáp án: Khơng biết nấu chín
Câu 5. Bạn làm việc gì đầu tiên mỗi buổi
sáng?
Đáp án: Mở mắt
Câu 6. Có cổ nhưng khơng có miệng là
gì?
Đáp án: Cái áo
Chức năng của các câu nghi vấn trên
dùng để làm gì? Ngoài chức năng để hỏi,

câu nghi vấn chức năng nào khác, chúng
ta sẽ tìm hiểu trong tiết hơm nay.
b. Các chức năng khác
Câu Câu nghi vấn

a

b

c

Chức
năng

Những
người - bộc lộ
muôn năm cũ/ tình cảm
Hồn ở đâu bây (nuối
giờ?
tiếc)
Mày định nói cho - đe dọa
cha mày nghe đấy
à?
Có biết khơng? - đe dọa
Lính đâu? Sao…
như vậy? Khơng
cịn...nữa à?

d


Cả đoạn trích là - khẳng
câu nghi vấn
định

e

Con gái…đây ư? - bộc lộ
Chả lẽ…ấy?
tình cảm
(ngạc
nhiên)

- Gv phát phiếu học tập để Hs hoạt động
cặp đôi: Xác định các câu nghi vấn trong
VD và chức năng của chúng
Câu Câu nghi vấn
Chức năng
a
b
c
d
e
- Hs thực hiện, sau đó các cặp đơi đổi
phiếu và nhận xét chéo
- Gv chốt ý


* Nhận xét:
- Không phải tất cả các câu nghi vấn đều
kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

- Câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu - Nhận xét về dấu kết thúc những câu
chấm, dấu chấm than...
nghi vấn trên có phải bao giờ cũng có
- Chức năng khác: Khẳng định, bộc lộ cảm dấu? không?
xúc, cầu khiến, đe dọa....
- Qua phần tìm hiểu trên cho biết ngồi
BT1:Xác định câu nghi vấn:
chức năng chính dùng để hỏi, câu nghi
a) Con người đáng kính ấy bây giờ cũng vấn cịn có những chức năng nào?
theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b) Cả khổ thơ chỉ riêng câu Than ôi! không c. Luyện tập
phải là câu nghi vấn.
c) Sao ta không ngắm sự biệt li…rơi?
d) Ơi, nếu thế…bóng bay?
BT1: Xác định câu nghi vấn, mục đích
* Những câu nghi vấn đó dùng để:
của câu nghi vấn.
a) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự ngạc
nhiên)
b) phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc
c) Cầu khiến
d) Phủ định (trong câu d có cả đặc điểm
hình thức của câu cảm thán)
BT2:Xác định câu nghi vấn và đặc điểm
hình thức của nó?
a) Sao cụ lo xa quá thế? Tội gì bây giờ...để
lại? Ăn mãi..lấy gì mà lo liệu?
b) Cả đàn bò giao cho...chăn dắt làm sao?
c) Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên khơng có
tình mẫu tử?

d) Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại
đến đây mà khóc?
BT2: Xác định câu nghi vấn và đặc điểm
* Đặc điểm hình thức: những từ nghi vấn hình thức của nó?
(gạch chân), dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- Những câu nghi vấn đó dùng để:
a) Câu 1: phủ định; câu2: phủ định; câu 3:
phủ định
b) bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
c) khẳng định
d) Câu 1: hỏi; Câu 2: hỏi
* những câu nghi vấn sau có thể thay thế
được bằng 1 câu không phải là câu nghi
vấn mà có ý nghĩa tương đương:


a) Sao cụ lo xa quá thế? -> Cụ không phải
lo xa quá như thế.
- Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? ->
Khơng nên nhịn đói mà tiền để lại.
- Ăn mãi hết đi thì.mà lo liệu? -> Ăn hết thì
lúc chết khơng có tiền để mà lo liệu.
b) Cả đàn bị...chăn dắt làm sao? -> Khơng
biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được
đàn bị hay khơng.
c) Ai dám bảo...khơng có tình mẫu tử? ->
Thảo mộc tự nhiên cũng có tình mẫu tử.
BT3: Đặt 2 câu nghi vấn khơng dùng để
hỏi:
- Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung

của bộ phim...được khơng?
- Sao đời lão khốn cùng đến thế?
BT3: Đặt 2 câu nghi vấn khơng dùng để
hỏi:
VIẾT Viết đoạn văn có sử dụng câu nghi vấnViết đoạn văn cảm nhận về khổ cuối bài
“Ông đồ” có sử dụng câu nghi vấn


1. Trước khi viết

1. Giáo viên giao nhiệm vụ hướng dẫn
tìm hiểu đề (1 tiết)
Đề bài: Viết đoạn văn có sử dụng câu
nghi vấnViết đoạn văn cảm nhận về khổ
cuối bài “Ơng đồ” có sử dụng câu nghi
vấn
- Tìm hiểu yêu cầu của đề
+ Đề yêu cầu viết kiểu bài gì?
+ Nội dung và phạm vi bài viết như thế
nào?
- Hướng dẫn hs xác định mục đích và
người đọc bằng các câu hỏi:
+ Bài viết của em hướng tới ai?
+ Tại sao em muốn kể về câu chuyện
này?
- Hướng dẫn hs tìm ý cho bài viết
+ Viết nháp theo trí tưởng tượng bằng kĩ
thuật 5W-H: Điều gì đã xảy ra? Ai đã ở
đó?, Nó xảy ra khi nào? Nó xảy ra ở đâu?
Nó xảy ra như thế nào?

+ Hướng dẫn học sinh tìm ý tưởng cho
bài viết bằng hoạt động trải nghiệm trước
khi viết
. Đến thăm đền Gióng hoặc xem phim tư
liệu, đọc sách báo, internet liên quan đến
câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý

2. Viết bài

2. Viết bài (2 tiết)
- Giáo viên tổ chức cho HS viết bài trên
lớp
- Trong quá trình làm, Gv hỗ trợ hs (nếu
cần)

3. Chỉnh sửa, hoàn thiện bài viết

Gv giao nhiệm vụ cho hs rà sốt và chỉnh
sửa lại bài của mình theo hướng dẫn hoặc
sau khi được trả bài
NÓI VÀ NGHE: Đóng vai một người ở làng Gióng vào đời Hùng Vương thứ mười sáu
kể lại truyện Thánh Gióng
1. Chuẩn bị nói
- Sau khi đọc/ xem và nhận xét bài viết của hs,
gv yêu cầu hs chuyển nội dung bài viết thành bài


2. Thực hành luyện nói


3. Đánh giá bài nói

nói (thuyết trình): Em hãy chia sẻ về một kỉ
niệm trong buổi tựu trường ấn tượng nhất của
mình cho cả lớp nghe
- Gv hướng dẫn hs xác định nội dung, mục đích
nói bằng các câu hỏi:
+ Em muốn kể về trải nghiệm gì?
+ Mục đích chia sẻ trải nghiệm của em là gì?
- Gv hướng dẫn hs ghi chú ngắn gọn nội dung sẽ
trình bày để hỗ trợ cho hs trong quá trình nói
- Gv u cầu hs luyện nói theo cặp/ nhóm:
+ Gv giao nhiệm vụ cho từng cặp hs thực hành
luyện nói theo phiếu ghi chú đã xây dựng (mối
người được trình bày trong thời gian 5-7')
+ Hs trao đổi, góp ý về nội dung nói, cách nói
của bạn (Bài trình bày có tập trung vào kỉ niệm
khơng?Ngơn ngữ sử dụng có phù hợp với mục
đích nói và đối tượng tiếp nhận không? Khả
năng truyền cảm hứng thể hiện như thế nào ở
các yếu tô phi ngôn ngữ, âm lượng, nhịp điệu,
giọng nói, cách phát âm..)
+ Gv hướng dẫn hs thực hành nói: Cần phát huy
những đặc điểm của các yếu tố kèm lời và phi
ngơn ngữ trong khi nói như ngữ điệu, tư thế, ánh
mắt, cử chỉ, điệu bộ.
- Gv yêu cầu hs luyện nói trước lớp:
+Gv cho 2 hoặc 3 cặp hs trình bày trước lớp(57'); những hs cịn lại thực hiện hoạt động nhóm:
theo dõi, nhận xét đánh giá (vào phiếu)
- Gv hướng dẫn hs lắng nghe, đánh giá bài của

bạn bằng phiếu đánh giá (mức độ 5 là mức độ tốt
nhất)
Tiêu
Biểu hiện
Mức độ đạt
chí
được
1

1.
Khả
năng
thành
thạo
khi
nói

1.1 Nói lưu lốt,
phát âm chuẩn, trơi
chảy
1.2 Nói truyền
cảm, ngữ điệu, âm
lượng phù hợp,
hấp dẫn với người

2

3

4


5


nghe
2.
2.1 Nội dung bài
Nội
trình bày tập trung
dung vào vấn đề chính
nói
(kỉ niệm về lần...)
2.2 Nội dung trình
bày chi tiết, phong
phú, hấp dẫn
2.3 Trình tự trình
bày logic
3. Sử 3.1. Sử dụng từ
dụng vựng chính xác,
từ
phù hợp
ngữ
3.2 Sử dụng từ ngữ
hay, hấp dẫn, ấn
tượng
4. Sử 4.1 Dáng vẻ, tư
dụng thế, ánh mắt, nứt
p.tiện mặt phù hợp với
phi
nội dung thuyết

ngơn trình
ngữ
4.2 Sử dụng những
phù
của chỉ tạo ấn
hợp
tượng, thể hiện
thái độ thân thiện,
giao lưu tích cực
với người nghe.
5.
5. Mở đầu và kết
Mở
thức ấn tượng
đầu

kết
thúc
- Gv hỏi thêm về ấn tượng của hs khi nghe bài
trình bày của bạn bằng câu hỏi gợi dẫn:
+ Em thích điều gì nhất trong phần trình bày của
bạn?
+ Nếu có thể, em muốn thay đổi điều gì trong
phần trình bày của bạn
Phiếu học tập số


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×