TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ I
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN SÁCH
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Thành Cơng
Nhóm Sinh viên thực hiện
Lớp
MSSV
Nguyễn Đình Hùng
Điện tử 11
20182555
Lê Hồng Anh
Điện tử xx
2018xxx
Trần Minh Chiến
Điện tử 09
20182387
Hà Đức Trường
Điện tử xx
2016xxx
2021
Hà
Nội,
7-
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... - 2 LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................................- 4 DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................- 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................- 6 TĨM TẮT ĐỒ ÁN.........................................................................................................- 7 CHƯƠNG 1. LÝ THUYẾT...........................................................................................- 8 1.1
HTML............................................................................................................... - 8 -
1.1.1 HTML là gì?..................................................................................................- 8 1.1.2 Cấu trúc HTML.............................................................................................- 8 1.1.3 Các thẻ trong HTML.....................................................................................- 8 1.2
CSS................................................................................................................... - 9 -
1.2.1 CSS là gì?......................................................................................................- 9 1.2.2 Cú pháp sử dụng CSS....................................................................................- 9 1.2.3 Bố cục và thành phần..................................................................................- 10 1.3 Bootstrap............................................................................................................- 10 1.3.1 Bootstrap là gì?............................................................................................- 10 1.3.2 Class trong Bootstrap..................................................................................- 10 1.4 Javascript............................................................................................................- 11 1.4.1 Javascript là gì?...........................................................................................- 11 1.4.2 Làm Việc Với Javascript Trong Môi Trường Html:.....................................- 11 1.5 JQuery................................................................................................................- 11 1.6 PHP....................................................................................................................- 11 1.6.1 PHP là gì?....................................................................................................- 11 1.6.2 Làm việc với PHP........................................................................................- 11 2
1.7 XAMPP..............................................................................................................- 12 1.8 Mơ hình mvc......................................................................................................- 13 1.8.1 Mơ hình MVC là gì? Các thành phần của MVC..........................................- 13 1.8.2 Luồng đi trong mơ hình MVC như thế nào?................................................- 13 1.8.3 Ưu và nhược điểm của mơ hình mvc...........................................................- 14 CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG.........................................................................- 14 2.1 Phân tích yêu cầu đề tài......................................................................................- 14 2.1.1 Yêu cầu........................................................................................................- 14 2.1.2 Yêu cầu đặt ra..............................................................................................- 15 2.2 Sơ đồ phân cấp chức năng..................................................................................- 16 2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu............................................................................................- 18 2.3.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh..............................................................- 18 2.3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh......................................................................- 19 2.3.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1...........................................................................- 20 2.4 Chuẩn hóa........................................................................................................... - 24 2.5 Mơ hình thực thể liên kết....................................................................................- 24 2.6 Cơ sở dữ liệu......................................................................................................- 25 2.6.1 Sơ đồ quan hệ cơ sở dữ liệu.........................................................................- 25 2.6.2 Các bảng trong cơ sở dữ liệu.......................................................................- 26 2.7 Kết quả sản phẩm:..............................................................................................- 28 2.8 Định hướng phát triển.........................................................................................- 32 KẾT LUẬN.................................................................................................................. - 32 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................- 32 -
3
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay Internet đã trở thành một dịch vụ phổ biến, thiết yếu và có ảnh hưởng sâu rộng
tới nhiều lĩnh vực trong cuộc sống của con người như thói quen, sinh hoạt và giải trí…
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của Internet, các hình thức mua và bán hàng hóa ngày
càng đa dạng và phát triển hơn. Các ứng dụng Web ngày càng trở nên phổ biến. Trước
nhu cầu đó, cùng với u cầu mơn học, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài: Xây dựng
Website bán hàng trực tuyến, cụ thể là xây dựng một trang web đồ trang trí sân vườn. Với
đề tài và mơn học này, nhóm xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của
cơ Đinh Thị Nhung và anh Vương Xuân Hiếu. Do còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng
như các kỹ năng nên trong q trình thực hiện đề tài nên nhóm khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong được cơ và anh đóng góp ý kiến để sản phẩm của nhóm ngày càng
hồn thiện hơn.
Nhóm chúng em xin trân trọng cảm ơn!
4
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.0.1 Sơ đồ phân cấp chức năng..........................................................................- 16 Hình 2.0.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh.............................................................- 18 Hình 2.0.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.....................................................................- 19 Hình 2.0.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng đăng nhập.................................- 20 Hình 2.0.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng giao dịch..................................- 20 Hình 2.0.6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lý thông tin người dùng...- 21 Hình 2.0.7 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lý thông tin sản phẩm......- 22 Hình 2.0.8 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lý giỏ hàng.......................- 22 Hình 2.0.9 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng tìm kiếm...................................- 23 Hình 2.0.10 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng phản hồi.................................- 23 Hình 2.0.11 Mơ hình thực thể liên kết..........................................................................- 24 Hình 0.12 Sơ đồ quan hệ cơ sở dữ liệu.........................................................................- 25 -
DANH MỤC BẢNG BIỂU
5
Bảng 0.1 Chuẩn hóa.....................................................................................................- 24 Bảng 2.0.2 Bảng danh mục sản phẩm (Categories)......................................................- 26 Bảng 2.0.3 Bảng sản phẩm (Products).........................................................................- 26 Bảng 2.0.4 Bảng người dùng (User).............................................................................- 27 Bảng 0.5 Bảng giỏ hàng (Cart).....................................................................................- 27 -
6
TĨM TẮT ĐỒ ÁN
Đồ án trình bày lý thuyết và các bước thực hiện đề tài xây dựng website bán sách.
Đồ án được chia thành 2 chương: chương 1 là phần tóm tắt về lý thuyết của những cơng
cụ được sử dụng như một số ngơn ngữ lập trình: HTML, CSS, PHP, JS… và phần mềm
MongoseDB để tạo server chạy web. Chương 2 là phần tóm tắt các giai đoạn thực hiện
sản phẩm gồm phân tích yêu cầu đề tài, tạo các sơ đồ chức năng, chuẩn hóa, tạo cơ sở dữ
liệu, trình bày kết quả sản phẩm, đưa ra hướng phát triển.
7
CHƯƠNG 1. LÝ THUYẾT
Chương 1 trình bày tóm tắt phần lý thuyết của các các ngơn ngữ lập trình được sử
dụng trong q trình hồn thành đồ án như HTML, CSS, JS, PHP,…. và mơ hình MVC.
1.1 HTML
1.1.1 HTML là gì?
HTML viết tắt của từ HyperText Markup Language có nghĩa là ngôn ngữ đánh dấu
siêu văn bản.Là ngôn ngữ dùng để xây dựng một trang web.Chứa các thành phần định
dạng để báo cho trình duyệt web biết cách để hiển thị 1 trang web.
Một trang web thông thường gồm 2 thành phần chính:
Dữ liệu của trang web (văn bản, âm thanh, hình ảnh,...)
Các thẻ (tag) HTML dùng để định dạng mô tả, cách thức các dữ liệu hiển thị trên
trình duyệt
1.1.2 Cấu trúc HTML
Dưới đây là cấu trúc các câu lệnh của HTML:
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>My test page</title>
</head>
<body>
<img src="images/firefox-icon.png" alt="My test image">
</body>
</html>
1.1.3 Các thẻ trong HTML
-
Thẻ xuống dòng Br được dùng để ngắt một phần nội dung xuống dòng mới.
8
-
-
-
-
Thẻ chia đoạn p được dùng để phân chia một đoạn văn bản thành hai đoạn văn bản
riêng biệt. Cú pháp:
Nội dung cần phân chia …
.
Cặp thẻ định dạng kiểu chữ : <b></b>, <i></i>, <u></u>, <s></s>.
Để định dạng một danh sách khơng có trật tự ta sử dụng cặp thẻ <li></li> được
lồng bên trong cặp thẻ <ul></ul>.
Để định dạng một danh sách khơng có trật tự ta sử dụng cặp thẻ <li></li> được
lồng bên trong cặp thẻ <ol></ol>.
Thẻ phân vùng div sử dụng để phân chia khu vực (vùng) , sự phân chia này sẽ giúp
trình duyệt hiểu rõ phân bố (bố cục ) của trang web.
Thẻ tiêu đề sử dụng các cặp thẻ từ
đến
.
Sử dụng cặp thẻ
để đưa một phần nội dung vào vị trí chính giữa
so với phần bao ngồi của nó.
Để tạo một liên kết trong văn bản HTML ta sử dụng cặp thẻ <a></a> với các thuộc
tính để định dạng cho liên kết.
Để đưa hình ảnh vào trong văn bản HTML ta sử dụng thẻ <img /> với các thuộc
tính.
Cặp thẻ <table></table> : Khai báo bảng:
Cặp thẻ <tr></tr> : Khai báo một dòng trong bảng.
Cặp thẻ <td></td> : Khai báo một cột của một dòng trong bảng.
Để khai báo vùng làm việc của Form ta sử dụng cặp thẻ <form></form> .Trong
Form có các thuộc tính : name, action, method (Phương thức truyền dữ liệu trong
Form và có giá trị là GET hoặc POST).
Khai báo một phần tử textbox: sử dụng thẻ <input />.
Cú pháp: <input type="text" name="" value=””>.
Khai báo một phần tử checkbox, radio, password: sử dụng thẻ <input />.
Khai báo một phần tử file, submit, reset: sử dụng thẻ <input />.
Khai báo một danh sách mà người dùng muốn lựa chọn ta sử dụng phần tử
selectbox với các cặp thẻ: <select></select> và <option></option>.
1.2 CSS
1.2.1 CSS là gì?
CSS là từ viết tắt của cụm từ Cascading Style Sheets, là một ngơn ngữ quy định
cách trình bày cho các tài liệu viết bằng HTML, XHTML, XML, SVG hay UML,…
1.2.2 Cú pháp sử dụng CSS
Quá trình viết một file CSS riêng biệt (định dạng .css) rồi sau đó triệu gọi vào file
HTML Để triệu gọi một file CSS vào trong file HTML ta sử dụng cú pháp sau:
9
<link rel= “stylesheet” type= “text/css” href = “đường_dẫn_file CSS” />
1.2.3 Bố cục và thành phần
Các thuộc tính: width, height, float, clear.
Thuộc tính phơng nền: Background-color, Background-image, Background-repeat,
Background-attachment, Background-position.
Thuộc tính ID trong CSS : Cú pháp : Id= “ Tên_ID ”.
Cú pháp triệu gọi ID trong CSS : #Tên_ID {thuộc_tính_1:giá_trị; …
thuộc_tính_N:giá_trị; }
Thuộc tính Class trong CSS : Cú pháp : Class= “Tên_class_1 Tên_class_2…
Tên_class_N”.
Cú pháp triệu gọi Class trong CSS: Tên_class { thuộc_tính_1: giá
trị; … thuộc_tính_2: giá_trị; }
Thuộc tính về font chữ trong CSS: font-family, font-style, font-weight, font-size.
Thuộc tính về text trong CSS: color, text-indent, text-align, letter-spacing, word-spacing,
line-height, text-decoration, text-transfrom.
Điều khiển trong css, các sự kiện: link, hover, active, visited.
Cú pháp: a:link { thuộc_tính_1: giá_trị; … thuộc_tính_N: giá trị; }
Trong CSS, BOX MODEL (mơ hình hộp) mơ tả cách mà CSS định dạng khối khơng gian
bao quanh một thành phần. Nó bao gồm padding ( vùng đệm), border (viền), margin
(canh lề) và các tùy chọn.
1.3 Bootstrap
1.3.1 Bootstrap là gì?
Bootstrap là một Font-end Framework, nó là một bộ thư viện mạnh mẽ được tích
hợp nhiều CSS có sẵn giúp cho việc lập trình HTML & CSS trở nên đơn giản và dễ dàng
hơn.
1.3.2 Class trong Bootstrap
Class container, class căn chỉnh text, class biến đổi.
Class .form-control tự động nhận một số style chung.
10
Để tạo button trong boostrap ta cần 2 CLASS là btn và btn-x. Trong đó: x bao gồm:
primary, success, info, warning, danger, link. Hãy sử dụng các class .btn-lg, .btn-sm,
hoặc .btn-xs cho các kích thước khác nhau..
Trong Bootstrap 3, hình ảnh có thể Responsive bằng cách thêm class .img-responsive vào
thẻ <img>. Có 3 kiểu: hình ảnh vng, ảnh hình trịn, kiểu ảnh thumbnail
Font icon: cần copy tên class có bên dưới mỗi icon rồi bỏ vào class của thẻ html nào đó
(thẻ span, thẻ i).
1.4 Javascript
1.4.1 Javascript là gì?
Javascript là một ngơn ngữ lập trình nhẹ, được thiết kế để tạo ra các tương tác vào
các trang HTML, tạo nên các hiệu ứng và ứng dụng mượt mà cho web. Để nhúng mã
Script vào một văn bản HTML, việc đầu tiên đó là chúng ta phải tạo ra một vùng làm việc
với Javascript ngay tại nơi mà chúng ta muốn.
1.4.2 Làm Việc Với Javascript Trong Môi Trường Html:
Hộp thoại alert(): cung cấp cho người dùng một hộp thoại với nội dung thông báo
kèm một button OK.
Hộp thoại prompt(): tạo ra một hộp hội thoại với một dịng thơng báo do bạn đưa vào,
nhưng ngồi ra nó cịn cung cấp một trường để nhập dữ liệu vào.
11
1.5 Reactjs là gì?
React là một thư viện UI phát triển tại Facebook để hỗ trợ việc xây dựng những thành
phần (components) UI có tính tương tác cao, có trạng thái và có thể sử dụng lại được1.6
Nodejs. React là thư viện này khơng chỉ hoạt động trên phía client, mà cịn được render
trên server và có thể kết nối với nhau. React so sánh sự thay đổi giữa các giá trị của lần
render này với lần render trước và cập nhật ít thay đổi nhất trên DOM.
1.6 Nodejs là gì?
Node.js là một nền tảng chạy trên môi trường V8 JavaScript runtime - một trình thơng dịch
JavaScript cực nhanh chạy trên trình duyệt Chrome. Bình thường thì bạn cũng có thể tải bộ
V8 và nhúng nó vào bất cứ thứ gì; Node.js làm điều đó đối với các web server. JavaScript
suy cho cùng cũng chỉ là một ngôn ngữ - vậy thì khơng có lý do gì để nói nó khơng thể sử
dụng trên môi trường server tốt như là trong trình duyệt của người dùng được.
1.7 MongoseDB
MongoDB là một chương trình cơ sở dữ liệu mã nguồn mở được thiết kế theo kiểu hướng
đối tượng trong đó các bảng được cấu trúc một cách linh hoạt cho phép các dữ liệu lưu trên
bảng không cần phải tuân theo một dạng cấu trúc nhất định nào. Chính do cấu trúc linh
hoạt này nên MongoDB có thể được dùng để lưu trữ các dữ liệu có cấu trúc phức tạp và đa
dạng và khơng cố định (hay cịn gọi là Big Data).
1.8 Mơ hình MVC
1.8.1 Mơ hình MVC là gì? Các thành phần của MVC
MVC là từ viết tắt bởi 3 từ Model – View – Controller. Đây là mơ hình thiết kế
sử dụng trong kỹ thuật phần mềm. Mơ hình source code thành 3 phần, tương ứng mỗi từ.
Mỗi từ tương ứng với một hoạt động tách biệt trong một mơ hình.
Mơ hình MVC và các thành phần bên trong của MVC.
Model (M): Là bộ phận có chức năng lưu trữ tồn bộ dữ liệu của ứng dụng. Bộ phận này
là một cầu nối giữa 2 thành phần bên dưới là View và Controller. Model thể hiện dưới
hình thức là một cơ sở dữ liệu hoặc có khi chỉ đơn giản là một file XML bình thường.
Model thể hiện rõ các thao tác với cơ sở dữ liệu như cho phép xem, truy xuất, xử lý dữ
liệu,…
View (V): Đây là phần giao diện (theme) dành cho người sử dụng. Nơi mà người dùng có
thể lấy được thông tin dữ liệu của MVC thông qua các thao tác truy vấn như tìm kiếm
hoặc sử dụng thông qua các website.
12
Thông thường, các ứng dụng web sử dụng MVC View như một phần của hệ thống, nơi
các thành phần HTML được tạo ra. Bên cạnh đó, View cũng có chức năng ghi nhận hoạt
động của người dùng để tương tác với Controller. Tuy nhiên, View khơng có mối quan hệ
trực tiếp với Controller, cũng không được lấy dữ liệu từ Controller mà chỉ hiển thị u cầu
chuyển cho Controller mà thơi.
Ví dụ: Nút “delete” được tạo bởi View khi người dùng nhấn vào nút đó sẽ có một hành
động trong Controller.
Controller (C):
Bộ phận có nhiệm vụ xử lý các yêu cầu người dùng đưa đến thơng qua view. Từ đó, C
đưa ra dữ liệu phù hợp với người dùng. Bên cạnh đó, Controller cịn có chức năng kết nối
với model.
1.8.2 Luồng đi trong mơ hình MVC như thế nào?
Khi một u cầu từ máy client gửi tới server, Controller sẽ thực hiện nhiệm vụ của
mình đó là tiếp nhận và xử lý u cầu. Trong trường hợp cần thiết, nó có thể liên hệ
Model – bộ phận làm việc với database để hỗ trợ.
Khi xử lý xong yêu cầu, kết quả sẽ được trả về View. Tại View sẽ tạo mã HTML thành
giao diện và trả về hiển thị trên trình duyệt.
1.8.3 Ưu và nhược điểm của mơ hình mvc
Kiểm tra dễ dàng: Với MVC, bạn có thể dễ dàng kiểm tra, rà sốt lỗi phần mềm
trước khi tới tay người tiêu dùng, đảm bảo chất lượng và độ uy tín cao hơn.
Chức năng control: Trên các nền website thì ngơn ngữ lập trình như CSS,
HTML, Javascript có một vai trị vơ cùng quan trọng. Việc sử dụng mơ hình MVC sẽ giúp
bạn có một bộ control ưu việt trên nền tảng các ngôn ngữ hiện đại với nhiều hình thức
khác nhau.
View và size: View sẽ là nơi lưu trữ các dữ liệu. Càng nhiều yêu cầu được thực hiện thì
kích thước tệp càng lớn. Khi đó, đường truyền mạng cũng giảm tốc độ load. Việc sử dụng
mơ hình MVC sẽ giúp tiết kiệm được diện tích băng thông một cách tối ưu.
Chức năng Soc (Separation of Concern): Chức năng này cho phép bạn phân tách rõ ràng
các phần như Model, giao diện, data, nghiệp vụ.
Tính kết hợp: Việc tích hợp ở mơ hình MVC cho phép bạn thoải mái viết code trên nền
tảng website. Khi đó, server của bạn sẽ được giảm tải khá nhiều.
13
Đơn giản: Đây là một mơ hình với kết cấu tương đối đơn giản. Dù bạn khơng có q
nhiều chun mơn cũng có thể sử dụng được.
MVC thường được sử dụng vào những dự án lớn. Do đó, với các dự án nhỏ, mơ hình
MVC có thể gây cồng kềnh, tốn thời gian trong quá trình phát triển cũng như thời gian
trung chuyển dữ liệu.
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Chương này trình bày các quá trình thực hiện đồ án như phân tích yêu cầu đề tài,
tạo cơ sở dữ liệu, lập trình web, kết quả, định hướng phát triển…
2.1 Phân tích yêu cầu đề tài
2.1.1 Yêu cầu
2.1.2 Yêu cầu đặt ra
2.1.2.1 Thiết bị và phần mềm:
Máy tính có thể thiết kế được web.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Mongose.
Cài đặt MongoseDB Compass để tạo server.
Phần mềm code editor: Visual Studio Code.
2.1.2.2 Yêu cầu trang Web
Phần mềm cần có các chức năng sau:
Quản lí hệ thống: Đăng kí khách hàng, đăng nhập, chỉnh sửa thơng tin
Quản lí khách hàng: Phê duyệt khách hàng, xóa khách hàng
Quản lí sách: Thêm sách, sửa thơng tin sách, thêm số lượng sách, xóa sách
Quản lí xuất/nhập: Lập phiếu nhập, In hóa đơn
Tìm kiếm: Tìm kiến sách, tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm hóa đơn, tìm kiếm trợ
giúp
Báo cáo: Báo cáo doanh thu, báo cáo sách hết hàng, báo cáo sách tồn kho
14
2.2 Sơ đồ phân cấp chức năng
Hình 2.1 Sơ đồ phân cấp chức năng
Sơ đồ chức năng của hệ thống được mơ tả như trên Hình 2.1. Hệ thống gồm 6 chức
năng chính, cụ thể như sau:
Quản lí hệ thống
Quản lí khách hàng
Quản lí sách
Quản lí xuất/nhập
Tìm kiếm
Báo cáo
2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu
2.3.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Hình 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
15
Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống được mô tả trên Hình 2.2 Tiến trình 0 của hệ thống
nằm trong mối quan hệ với 2 thực thể ngoài là Admin, khách hàng. Cụ thể các luồng dữ
liệu như sau:
(1) Thông tin khách hàng, sách mua
(2) (3) Thông tin sách
(4) Thông tin mua sách, khách hàng phản hồi
2.3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Hình 2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh được thể hiện trên Hình 2.2.
(1), (3) T.T PH
(2), (4), (5), (8), (9), (13), (16) T.T KH
(6), (7), (15) T.T phiếu nhập/ xuất
16
(10), (12), (21), (23) T.T sách
(17) T.T về SL
(22) T.T lập báo cáo
(19) Báo cáo doanh thu
2.3.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1
a. Chức năng 1
Hình 2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng đăng nhập
Sơ đồ mức 1 của chức năng 1 được mô tả trên Hình 2.4. Cụ thể:
(1), (3), (4), (5), (8) T.T KH
(2), (6) T.T PH
b. Chức năng 2
17
Hình 2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lí khách hàng
(1) T.T khách hàng đăng kí
(3), (5), (6) T.T KH
(2), (4) T.T PH
c. Chức năng 3
Hình 2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lý thông tin sách
18
Sơ đồ mức 1 của chức năng 3 được mô tả trên Hình 3.5. Cụ thể:
(1), (2), (5), (7), (8), (10), (11) T.T sách
(3), (4) T.T PH
(6) T.T SL sách
d. Chức năng 4
Hình 2.7 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lý xuất/nhập hóa đơn
Sơ đồ mức 1 của chức năng 4 được mô tả trên Hình 2.7. Cụ thể:
(1), (6) T.T PH
(2) T.T phiếu nhập
(3), (4), (5) T.T HĐ
(7), (8) T.T sách
e. Chức năng 5
19
Hình 2.8 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng quản lý tìm kiếm
Sơ đồ mức 1 của chức năng 5 được mơ tả trên Hình 2.8. Cụ thể:
(1), (3), (6), (8), (10), (11), (13), (15), (17) T.T PH
(2), (18) T.T KH
(4), (16) T.T phiếu nhập hóa đơn
(5), (7), (14) T.T sách
(9), (12) T.T yêu cầu
e. Báo cáo
20
Hình 2.9 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của chức năng báo cáo
Sơ đồ mức 1 của chức năng 6 được mơ tả trên Hình 3.8. Cụ thể:
(1) Báo cáo hệ thống
(2), (3), (4), (6), (8), (9) T.T lập báo cáo
(5) T.T phiếu nhập/ HĐ
(7), (10) T.T sách
2.4 Chuẩn hóa
Bảng 2.1 Chuẩn hóa
21
Sách
Hóa đơn
ID sách
Tên sách
Thể loại
Hình minh họa
Tác giả
Số lượng
Số lượng
ID hóa đơn
Ngày đặt hàng
Ngày nhận hàng
Phương thức thanh
tốn
Tổng tiền
Khách hàng
ID khách hàng
Tên khách hàng
Ngày sinh
Số điện thoại
Địa chỉ
Giới tính
Email
Account
Password
2.5 Mơ hình thực thể liên kết
Hình 2.0.10 Mơ hình thực thể liên kết
22
Admin
ID admin
Tên
Ngày sinh
Số điện thoại
Email
Account
Password
2.6 Cơ sở dữ liệu
2.6.1 Sơ đồ quan hệ cơ sở dữ liệu
Hình 0.11 Sơ đồ quan hệ cơ sở dữ liệu
2.6.2 Các bảng trong cơ sở dữ liệu
Bảng 2.0.1 Bảng danh mục sản phẩm (Categories)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chiều dài
Giá trị mẫu
23
Mơ tả
Ghi ch
ú
Id
INT
Name
VARCHAR 255
Ngơ Vũ Hồng
Date_of_birth
DATE
2000-02-02
Phone_number
VARCHAR 255
0866961200
Email
VARCHAR 255
Position
VARCHAR 255
Manager
Avatar
TEXT
http://localhost:8000/
da/files/
6%20%2814%29.PN
G
1
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chiều dài
Giá trị mẫu
Id
INT
1
Name
VARCHAR 255
Gender
VARCHAR 255
Male
Email
VARCHAR 255
Phone_number
VARCHAR 255
0866961200
Date_of_birth
DATE
2000-02-02
Address
VARCHAR 255
Hanoi
Position
VARCHAR 255
Manager
Experience
VARCHAR 255
None
Id của nhân viên NOT
NULL
Tên nhân viên NOT
NULL
Ngày tháng năm NOT
sinh nhân viên NULL
Số điện thoại nhân NOT
viên
NULL
Email nhân viên NOT
NULL
Vị trí hiện tại của NOT
nhân viên
NULL
Ảnh đại diện nhân NOT
viên
NULL
Mơ tả
Id của ứng viên
Tên ứng viên
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Chiều dài
Giới tính ứng viên
Giá trị mẫu
24
Email ứng viên
Số điện thoại ứng
viên
Ngày tháng năm
sinh của ứng viên
Ảnh đại diện ứng
viên
Vị trí hiện tại của
ứng viên
Kinh nghiệm của
ứng viên
Mô tả
Ghi ch
ú
NOT
NULL
NOT
NULL
NOT
NULL
NOT
NULL
NOT
NULL
NOT
NULL
NOT
NULL
NOT
NULL
NOT
NULL
Ghi ch
ú
Id
INT
1
Username
VARCHAR 255
ad
Password
VARCHAR 255
ad
Id của người quản trịNOT
NULL
Tên đăng nhập NOT
người quản trị NULL
Mật khẩu ứng với NOT
tên đăng nhập của NULL
người quản trị
Bảng 2.0.2 Bảng sản phẩm (Products)
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Tên thuộc tính
id*
int(11)
Id
Name
varchar(255)
Tên sản phẩm
Id_category
varchar(255)
Danh mục sản
phẩm
Provider
varchar(255)
Hãng sản xuất
Avatar
varchar(255)
Ảnh đại diện
Images
varchar(255)
Ảnh chi tiết
Price
varchar(255)
Giá
Sale
varchar(255)
Giảm giá
Short_description
varchar(255)
Mô tả ngắn
Description
Text
Mô tả
Status
varchar(255)
Trạng thái sản
phẩm
25