Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Tai lieu on tap kien thuc vat li on danh gia nang luc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 40 trang )

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

TÀI LIỆU HỆ THỐNG KIẾN THỨC
(Phần Vật lí)

CHUYÊN ĐỀ 1. DAO ĐỘNG CƠ
I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA VÀ CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG
1. Các khái niệm về dao động
− Dao động cơ: là chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt, gọi là vị trí cân bằng.
− Dao động tuần hồn: là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau gọi là chu kì,
vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.
− Dao động điều hòa: là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) theo thời
gian.
2. Các đại lượng đặc trưng cho tính tuần hồn của dao động điều hịa
Tên đại lượng

Khái niệm

Cơng thức

t
N
Là khoảng thời gian để vật thực
hiện một dao động toàn phần. N là số dao động toàn phần vật
thực hiện trong thời gian ∆t
T=

Chu kì
(Kí hiệu: T, đơn vị: s)
Tần số


(Kí hiệu: f, đơn vị: Hz).

Là số dao động tồn phần vật
thực hiện được trong 1 giây.

Tần số góc
(Kí hiệu: ω, đơn vị: rad/s)

f=

1 N
=
T t

Mối liên hệ giữa T, f, ω:  = 2f =

2
T

3. Các phương trình dao động điều hịa
Tên đại lượng
Li độ

Phương trình

x = A cos ( t +  )

Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Chú ý quan trọng

+ A, ,  là các hằng số; với A,  dương;   .

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

Vận tốc

v = x = −A sin ( t +  )


= Acos  t +  + 
2

a = v = x 

Gia tốc

= −2 Acos ( t +  )

+ ( t +  ) là pha dao động ở thời điểm t

 là pha ban đầu (pha ở thời điểm t = 0)
+ Mối quan hệ pha giữa x, v, a:



= x + 
2
+ Mối liên hệ giữa x, v, a (công thức độc lập):
a =  v +

= −2 x

Năng
lượng

Động
năng

1
Wđ = mv2
2

Thế
năng

1
1
Wt = k.x 2 = .m.2 .x 2
2
2


năng

W = Wđ + Wt

1
1
W = kA 2 = m2 A 2
2
2

A2 = x 2 +

v2 a 2 v2
=
+
2 4 2

Động năng, thế năng biến thiên tuần hồn với tần số
gấp đơi tần số của vật dao động và chu kì bằng một
nửa chu kì của vật dao động.
+ Cơng thức liên hệ:
A
Wđ = nWt  x = 
n +1

Giá trị các đại lượng trong quá trình dao động trên trục Ox

Chú ý quan trọng
+ Khoảng giá trị của các đại lượng:

−A  x  A

−A  v  A  0  v  A
 2

2
2
− A  a   A  0  a   A
+ Chiều dài quỹ đạo: L = 2A.
a
L v
→ A = = max = max
2

2

Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

4. Trục phân bố thời gian dao động giữa các vị trí đặc biệt cần nhớ

x

O
0

(+)
-A -A 3

2

-A 2

-A

2

2

Hệ thống Giáo dục HOCMAI

O

A

A 2

A 3

2

2

2

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

A


x

- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

II. CON LẮC LÒ XO VÀ CON LẮC ĐƠN
Con lắc đơn

Con lắc lò xo

Cấu
tạo

Gồm lị xo có độ cứng k mà một đầu được Gồm dây treo có chiều dài
gắn với điểm cố định, đầu còn lại gắn với vật
một đầu được gắn với
nhỏ có khối lượng m.
điểm cố định, đầu cịn lại
gắn với vật nhỏ.
Điều kiện dao động điều
hòa: Dây treo rất nhẹ và
Điều kiện dao động điều hịa: Lị xo rất nhẹ,
khơng dãn, bỏ qua mọi ma sát và lực cản,
bỏ qua mọi ma sát và lực cản.
con lắc dao động bé
( ≤ 10).


Chu kì,
tần số

PT dao
động


T = 2
k

=
→
m
f = 1

2



1

m
k
T = 2 
 f
 f
g
k
m


g



=


1
k
T
1
g

T
m
f=



k

m
2

S = .
⎯⎯⎯
→ S = S0 cos ( t +  )




v = x = Acos  t +  + 
2




v = S = S cos  t +  + 
2

v max
a = −2S

a = −2 x

PT độc
lập

2

2

v
 A2 = x 2 +  
 

2

Fkv = ma = −m2 x

2


S  v 
v
2
2
  +
 = 1  S0 = S +  
 
 S0   S0 . 
2
v
  02 =  2 +
g

x  v 
  +
 =1
 A   A 

g
CLD: 2 = ; x S

Lực
kéo về

1
g

 =  0 cos ( t +  )


x = A cos ( t +  )

2

1

g

⎯⎯⎯⎯⎯→ Fkv = −
CLLX: 2 =

2

mgS

k

m
⎯⎯⎯⎯⎯
→ Fkv = − kx

→ Fkv dao động cùng phương, ngược chiều và cùng tần số với li độ x
→ F kv luôn hướng về VTCB

Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 4 -



Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

BỔ TRỢ NỘI DUNG KIẾN THỨC VỀ CON LẮC LÒ XO TREO THẲNG ĐỨNG
Điểm treo lị xo
Biên trên

ℓ0

k

A



Vị trí lị xo tự nhiên
A


O

O

VTCB

m
A

 Con lắc dao động với A < Δℓ

 Con lắc dao động với A > Δℓ

A
Biên dưới

+ Tại VTCB lò xo bị dãn một đoạn 

+ Khi vật ở li độ x:

0

=

mg g
= 2→
k


cb

=

0

+

0


A =

 max = cb + A = o +  + A
= cb  x → 
⎯⎯
→
 min = cb − A = o +  − A
 =
 cb

− min
2
max + min
2

max

BỔ TRỢ NỘI DUNG KIẾN THỨC VỀ CON LẮC ĐƠN

năng
Tốc độ

W = mg (1 − cos 0 )

dao động điều hòa 1

v2 = 2g ( cos  − cos 0 )

2
dao động điều hòa

mg 02


(

v2 = g 02 − 2

)

T = mg ( 3cosα − 2cosαo )
s0

s

m

v

Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Lực
căng
dây

(

)

Tmax = mg 3 − 2cosαo ; khi α = 00 (VTCB)

⎯⎯
→

Tmin = mgcosαo ; khi α = α o ( VTB )

Lưu ý:

Tmax mg (3 − 2cosαo ) 3 − 2cosαo
3
=
=
=
−2
Tmin
mg.cosαo
cosαo
cosαo
Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 5 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

Con lắc đơn dao động khi chịu thêm lực điện
(q > 0 và E ) hoặc (q < 0 (q < 0 và E ) hoặc (q > 0
và E )

E có phương ngang

và E )


VTCB

Dây treo có phương thẳng Dây treo có phương thẳng
đứng
đứng

tan  =

Chu kì

T = 2

T = 2

qE
g+
m

T = 2

qE
g−
m

Fd q E
=
P mg

 q E
g +


 m 



2

2

III. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG
Phương
pháp
đại số

Sử dụng công thức lượng giác: cos a + cos b = 2cos

a+b
a − b
cos
2
2

Lưu ý: Chỉ sử dụng phương pháp này khi A1 = A2
Phương pháp giản đồ Fre-nen

Phương Ta có: A và φ xác định theo các biểu thức
sau
pháp
2
2

2
giản đồ A = A1 + A 2 + 2A1A 2 cos ( 2 − 1 )

FreA sin 1 + A 2 sin 2

tan  = 1
, ( 1    2 )

A1cos1 + A 2 cos2
nen

Sử dụng máy tính FX570ES
Sử
dụng

• Bấm: MODE 2

máy
tính bỏ
túi

• Nhập: A1 SHIFT (-) 1

• Chuyển đơn vị đo góc là rad bấm: SHIFT MODE 4
+ A 2 SHIFT (-)  2 =

Bấm: SHIFT 2 3 = sẽ hiển thị: A 
Lưu ý: Sử dụng pp này khi bài toán đã cho tường minh phương trình x1 và x2.

IV. CÁC LOẠI DAO ĐỘNG KHÁC

Dao động riêng
Nếu khơng có ma sát thì dao động tự do sẽ duy trì mãi mãi ta có dao động riêng. Chu kỳ và tần số
của dao động riêng gọi là chu kỳ riêng và tần số riêng (ký hiệu là f0).
Chú ý: Chu kỳ riêng và tần số riêng chỉ phụ thuộc vào các đại lượng đặc trưng của hệ.
Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 6 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

Dao động tắt dần

Dao động duy trì

Dao động tắt dần là dao Nếu cung cấp thêm
động có biên độ giảm dần năng lượng cho vật dao
theo thời gian.
động tắt dần để bù lại
phần năng lượng tiêu

Dao động cưỡng bức
Dao động cưỡng bức là dao động
mà hệ chịu thêm tác dụng của
một ngoại lực biến thiên tuần
hồn:


hao do ma sát mà khơng F = F0cos(2πft).
làm thay đổi chu kì dao
động riêng của nó thì
dao động con lắc theo

Khái
niệm

cách như vậy gọi là dao
động duy trì
• Dao động tắt dần xảy ra • Biên độ, tần số, chu • Sau khi dao động của hệ được
khi có lực cản của mơi
kì dao động đều
ổn định (thời gian từ lúc tác
trường.
khơng đổi
dụng lực đến khi hệ có dao

Đặc
điểm

• Lực cản mơi trường mơi
trường là một loại ma sát
làm tiêu hao cơ năng của
con lắc, chuyển hoá cơ
năng dần dần thành nhiệt
năng. Vì thế biên độ dao
động của con lắc giảm
dần và cuối cùng con lắc
dừng lại.


động ổn định gọi là giai đoạn
chuyển tiếp) thì dao động của
hệ là dao động điều hồ có tần
số bằng tần số ngoại lực.
• Biên độ dao động của hệ

• Lực cản môi trường càng

không những phụ thuộc vào
biên độ dao động của ngoại
lực mà còn phụ thuộc cả vào
độ chênh lệch giữa tần số dao
động riêng của vật f0 và tần số

lớn thì dao động tắt dần
càng nhanh.
Chú ý: Dao động tắt dần
không phải là dao động điều

f dao động của ngoại lực (hay
|f - f0|). Khi tần số của lực
cưỡng bức càng gần tần số dao
động riêng thì biên độ dao

hịa vì biên độ khơng phải là
hằng số, mà giảm dần theo
thời gian.

động cưỡng bức càng lớn.


Hiện

Hiện tượng cộng hưởng: Hiện

tượng

tượng biên độ dao động cưỡng

Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 7 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

đặc biệt
trong

bức tăng đến giá trị cực đại khi
tần số f của lực cưỡng bức tiến

dao
động

đến bằng tần số riêng f0 của hệ
dao động gọi là hiện tượng cộng

hưởng. Điều kiện f = f0 được gọi
là điều kiện cộng hưởng
Chế tạo lò xo giảm xóc trong Chế tạo đồng hồ quả Chế tạo các loại nhạc cụ.
ô tô, xe máy.
lắc. Dao động của con
lắc đồng hồ là dao động
duy trì.

Ứng
dụng

CHUN ĐỀ 2. SĨNG CƠ
I. SĨNG CƠ VÀ CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG
1. Sóng cơ
Định nghĩa: Sóng cơ là sự lan truyền dao động cơ cho các phần tử trong mơi trường.
Phân
loại

Sóng dọc

Sóng ngang

Là sóng trong đó các phần tử của mơi Là sóng trong đó các phần tử của mơi trường
trường dao động theo phương trùng với dao động theo phương vng góc với phương
phương truyền sóng.
truyền sóng.
Khái
niệm

Mơi

trường
truyền

Sóng dọc truyền được cả trong chất Sóng ngang truyền được trong chất rắn và bề
rắn, lỏng và khí.
mặt chất lỏng.
Ví dụ: sóng âm, sóng trên một lị xo.
Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên sợi dây

sóng

Hệ thống Giáo dục HOCMAI

cao su.

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 8 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

Lưu ý: Sóng cơ không truyền được trong chân không.
2. Các đại lượng đặc trưng của sóng cơ
Biên độ của sóng A
Chu kì (T), tần số
(f) của sóng
Tốc độ truyền sóng
(v)


Là biên độ dao động của một phần tử của mơi trường có sóng truyền qua.
Chu kì T của sóng là chu kì dao động của một
phần tử của mơi trường có sóng truyền qua.
Đại lượng f gọi là tần số của sóng.

Năng lượng sóng

1
T

Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền dao động của môi trường.
Đối với mỗi môi trường, tốc độ truyền sóng v có một giá trị khơng đổi.
Tốc độ truyền sóng chỉ phụ thuộc vào mơi trường truyền sóng.
Là qng đường mà sóng truyền được trong
một chu kì.

Bước sóng (λ)

f=

 = vT =

v
f

Năng lượng sóng là năng lượng dao động của các phần tử của mơi trường
có sóng truyền qua.

3. Phương trình sóng và độ lệch pha



+ Phương trình sóng truyền dọc trục Ox là u = Acos  t +  −


2x 
.
 

Độ lệch pha giữa hai phần tử M và N trên phương truyền sóng:

 = M − N =
Các
trường
hợp đặc
biệt

2 x M − x N 2d
=
; với d = x M − x N .



Hai điểm dao động cùng pha

Hai điểm dao động ngược pha Hai điểm dao động
vuông pha

2d


⎯⎯
→ d = k

 = ( 2k + 1)  =

 = k2 =

2d


⎯⎯
→ d = ( 2k + 1)
2

 =

( 2k + 1)  = 2d



⎯⎯
→ d = ( 2k + 1)
4
2

II. GIAO THOA SĨNG
1. Điều kiện giao thoa
Để giao thoa được, hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn sóng kết hợp:

Hệ thống Giáo dục HOCMAI


Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 9 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

+ Cùng phương
+ Cùng tần số
+ Độ lệch pha không đổi theo thời gian
2. Giao thoa với hai nguồn cùng pha
Giả sử phương trình dao động của hai nguồn là uA = uB = acos(ωt), điểm M là một điểm nằm trong vùng
giao thoa.
+ Phương trình dao động tổng hợp tại M là


u M = u AM + u BM = a cos  t −


2d1 
2d 2 
(d1 + d 2 ) 

 (d1 − d 2 ) 

 + a cos  t −
 = 2a cos 
 cos  t −


 
 







 (d1 − d 2 ) 
.




+ Biên độ dao động tổng hợp tại M là A M = 2a cos 

 (d1 − d 2 ) 
 = 1  d1 − d 2 = k CĐ,(k CĐ  Z)




• Biên độ dao động tổng hợp cực đại khi: cos 

 (d1 − d 2 ) 
 = 0  d1 − d 2 = (k CT − 0,5),(k CT  Z)





• Biên độ dao động tổng hợp cực tiểu khi: cos 

+ Số điểm cực đại, cực tiểu trên đoạn thẳng nối hai nguồn AB:


 AB 

 AB 

Số điểm cực đại: 2.   + 1 ; với   chính là số dãy cực đại tính về một phía của đường trung
  
  
trực.



 AB



 AB



+ 0,5 ; với 
+ 0,5 chính là số dãy cực tiểu tính về một phía của đường
Số điểm cực tiểu: 2. 
 


 


trung trực.
+ Số điểm cực đại, cực tiểu trên đoạn thẳng MN
Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 10 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

Giả sử hiệu khoảng cách từ M đến hai nguồn nhỏ hơn so với N đến hai nguồn: ( MA − MB)  ( NA − NB)


Số điểm cực đại là số giá trị k thoả mãn bất đẳng thức: MA − MB  k  NA − NB



Số điểm cực tiểu là số giá trị k thoả mãn bất đẳng thức: MA − MB  ( k + 0,5)   NA − NB

Lưu ý: Đối với một số bài xác định số điểm cực đại, cực tiểu trên đường thẳng, đường tròn cho trước thì
các em nên vẽ hình cụ thể để xác định.
III. SĨNG DỪNG
1. Sự phản xạ sóng
Khi sóng cơ truyền đến biên của một mơi trường thì tại vị trí biên này sóng bị phản xạ. Khi sóng truyền

trên dây thì sóng cơ bị phản xạ tại đầu dây.
+ Khi đầu dây là đầu cố định thì tại điểm phản xạ, sóng phản xạ ngược pha với sóng tới.
+ Khi đầu dây là đầu tự do thì tại điểm phản xạ, sóng phản xạ cùng pha với sóng tới.
2. Khoảng cách bụng – nút trên dây có sóng dừng
Sóng dừng là sóng được hình thành do sự giao thoa của 2 sóng ngược chiều (thường là sóng tới và sóng
phản xạ), tạo ra các nút và các bụng.
Bụng sóng

Nút sóng

Là những điểm dao động với Gọi a là biên độ dao động của nguồn thì biên độ
biên độ cực đại

dao động của bụng là 2a, bề rộng của bụng sóng
Là điểm đứng n, khơng dao là 4a.
động.
Là tập hợp những điểm dao
động giữa 2 nút liên tiếp.

Bó sóng

+ Khi có sóng dừng trên dây, trên dây sẽ xuất hiện các điểm bụng và điểm nút

Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 11 -



Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

Biên độ dao động của các phần tử trên dây có sóng dừng
+ Nếu chọn trục Ox với O là một nút bất kì, thì biên

AM

độ dao động AM của điểm M trên dây mà vị trí cân
bằng có tọa độ x được tính theo cơng thức:
A M = A b . sin

2x
,


x

O

trong đó Ab là biên độ bụng sóng.
+ Nếu chọn O là vị trí cân bằng của một bụng bất
kì thì:
A M = A b . cos

Ab

AM
x


M

2x


3. Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây
Điều kiện hình thành sóng
dừng trên dây

Lưu ý


+ Số nút sóng là: n + 1
= n , với n là số bụng sóng
2
+ Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng:

Sóng dừng trên dây
với hai đầu cố định

(n ϵ N*)

f min =

v
; khi đó trên dây có 1 bụng, 2
2l

nút
+ Tần số để có sóng dừng phải bằng

nguyên lần tần số nhỏ nhất.
=

n 
+ Số bụng sóng bằng số nút sóng và
− , với n là số bụng
2 4
bằng n.

Sóng dừng trên dây sóng (n ϵ N*)
với một đầu cố
định, một đầu tự do

+ Tần số nhỏ nhất để tạo ra sóng dừng:
f min =

v
4l

+ Tần số để có sóng dừng phải bằng lẻ
lần tần số nhỏ nhất.
IV. SĨNG ÂM
Sóng âm là sự lan truyền các dao động âm trong các mơi trường rắn, lỏng, khí.

Đặc điểm

+ Tai con người chỉ có thể cảm nhận được (nghe được) các âm có tần số từ 16 Hz
đến 20000 Hz.
+ Các sóng âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz được gọi là hạ âm.
+ Các sóng âm có tần số lớn hơn 20000 Hz được gọi là siêu âm.


Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 12 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

+ Âm truyền được trong các mơi trường rắn, lỏng, khí, hầu như khơng truyền được
qua các chất xốp, bơng, len… những chất đó gọi là chất cách âm.
+ Tốc độ truyền âm giảm trong các mơi trường theo thứ tự: rắn, lỏng, khí.
Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào tính chất mơi trường, nhiệt độ của môi trường
và khối lượng riêng của môi trường. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ truyền âm cũng
tăng.
→ Khi âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì vận tốc truyền âm
khơng đổi, bước sóng của sóng âm thay đổi cịn tần số của âm thì khơng thay đổi.
Các đặc trưng vật lí của âm
Âm có 3 đặc trưng vật lí là tần số, cường độ âm I và mức cường độ âm L.
Tần số
Là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải
qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vng Đơn vị của cường độ âm: W/m2
góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời
Cường độ gian.
âm
W P
P
I= = =

S.t S 4r 2
với P: công suất nguồn tại O

4r 2 : diện tích mặt cầu tâm O chứa M
Mức cường độ âm L tại M được định nghĩa bằng Đơn vị của mức cường độ âm:
công thức:
Mức
cường độ
âm

Ben (B); 1 B = 10 dB.
L = lg

I
I0

với I0 là cường độ âm chuẩn có tần số 1000 Hz
(thường lấy I0 = 10-12 W/m2)

Các đặc trưng sinh lí của âm
Âm có 3 đặc trưng sinh lí là độ cao, độ to và âm sắc. Các đặc trưng sinh lí của âm nói chung
phụ thuộc vào cảm thụ âm của tai con người.
Độ cao
Độ to

+ Đặc trưng cho tính trầm hay bổng của âm, phụ thuộc vào tần số âm.
+ Âm có tần số lớn gọi là âm bổng và âm có tần số nhỏ gọi là âm trầm.
Là đại lượng đặc trưng cho tính to hay nhỏ của âm, phụ thuộc vào mức cường độ
âm.


Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 13 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

Âm sắc

Là đại lượng đặc trưng cho sắc thái riêng của âm, giúp ta có thể phân biệt được hai
âm do các nguồn khác nhau phát ra.
Âm sắc phụ thuộc vào dạng đồ thị dao động của âm.

Nhạc âm và tạp âm
+ Nhạc âm là những âm có tần số xác định và đồ thị dao động là đường cong tuần hoàn.
+ Tạp âm là những âm có tần số khơng xác định và đồ thị dao động là những đường cong phức
tạp.

CHUYÊN ĐỀ 3. ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG
Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến thiên tuần hồn theo thời gian
1. Các đại lượng đặc trưng của điện xoay chiều

Biểu
thức

Cường độ dòng điện tức thời

i = I0 cos ( t + i )

i: giá trị cường độ dòng điện xoay chiều
tức thời (A).
I0 > 0: giá trị cường độ dòng điện cực đại
(A)

  0 : tần số góc của dịng điện (rad/s)
i : pha ban đầu của dòng điện (rad)
t + i : pha của dịng điện (rad)

Chu kì,
tần số

T=

2

,f=

2

Độ lệch
Điện áp tức thời
pha
u = U 0 cos ( t + u )
giữa
điện áp
và dòng Độ lệch pha giữa u và i:  = u − i
điện


T: chu kì của dòng điện (s)
f: tần số của dòng điện (Hz)
u: giá trị điện áp tức thời (V)
U0 > 0 là giá trị điện áp cực đại

u : pha ban đầu của điện áp (rad)
+ Nếu   0 thì u sớm pha  so với i
+ Nếu   0 thì u trễ pha  so với i
+ Nếu  = 0 thì u cùng pha với i

II. MẠCH RLC NỐI TIẾP
Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 14 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

1. Các đặc trưng mạch RLC nối tiếp
R
uR

L

C


uL

uC

u

Biểu
thức
dòng
điện

i = I0cos ( t + i )

+ Quan hệ biên:


u = U cos t + 
0R
i
 R




u L = U 0L cos  t + i + 
2






u C = U0Ccos  t + i − 
2



(

Biểu
thức
điện
áp

)

→ u = uR + uL + uC

2
U0R
+ ( U0L − U0C )
U0R U0L U0C U0
I0 =
=
=
=
=
2
R
ZL
ZC

Z
R 2 + ( Z L − ZC )

2

Z = R 2 + ( ZL − ZC ) gọi là tổng trở của mạch
2

với

+ Độ lệch pha (u, i):

tan  = tan(u − i ) =

U0L − U0C ZL − ZC
=
U0R
R

u = U0cos ( t + u ).

U0C

Giản
đồ
Frenen

U0

U0L

U0R
φ

U0L

φ
U0R
I0
Mạch Có Tính Cảm Kháng (ZL > ZC)

U0

Công suất P = UIcos  = I R =
Công
suất

Trong đó cos =

I0

Mạch Có Tính Dung Kháng (ZL < ZC)
- u chậm pha hơn i -

- u nhanh pha hơn i -

2

U0C

U2R

R 2 + ( Z L − ZC )

2

( U cos )
=

2

R

U 0R U R R
=
=
gọi là hệ số công suất
U0
U Z

Cộng hưởng: ZL = ZC → Z = R hay cosφ = 1 → Pch =

U2
R

2. Cực trị mạch RLC


Mạch RLC có R thay đổi

Hệ thống Giáo dục HOCMAI


Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 15 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

 R 0 = Z L − ZC

Khi R = R0, giá trị của R0 và Pmax tương ứng là: 
U2
P
=
max

2 Z L − ZC



 Z = 2R 0 → U = 2U R

→ 
R0
1

=
→=
cos  =
Z

4
2


Hệ quả:
+ Tổng trở mạch: Z = ZL − ZC
+ Dòng điện hiệu dụng: I =
+ Hệ số công suất: cos  =

2 = R0 2

U
Z L − ZC

2

R0
1
=
Z
2

Khi R = R1, R = R2 mà R 0 = R1R 2 = ZL − ZC thì Pmax =
lệch pha (u,i) trong 2 trường hợp: 1 + 2 =


U2
U2
U2
và tổng độ

=
=
2 ZL − ZC 2R 0 2 R1R 2



→ 1 + 2 = 
2
2

Mạch RLC có L hoặc C thay đổi

P = I2 R =

Cực trị
công suất
Pmax

Cực trị
điện áp

U2
U2
R
=
R
2
Z2
R 2 + ( Z L − ZC )


P = I2 R =

U2
U2
R
=
R
2
Z2
R 2 + ( Z L − ZC )

Khi L thay đổi để Pmax → ZL − ZC = 0

Khi C thay đổi để Pmax → ZL − ZC = 0

→ ZL = ZC : Mạch xảy ra cộng hưởng

→ ZL = ZC : Mạch xảy ra cộng hưởng

Khi đó: Pmax = I 2 .R =

U2
R

Khi đó: Pmax = I 2 .R =

 Zmin = R

I max = U
Hệ quả: 

R
U = UR

cos  = 1 →  = 0
- Khi L = L0 mà ZL0 =

 Zmin = R

I max = U
Hệ quả: 
R
U = UR

cos  = 1 →  = 0

R 2 + ZL2
R 2 + ZC2
thì UC đạt
thì UL - Khi C = C0 mà ZC0 =
ZL
ZC

đạt cực đại và có giá trị bằng:

Hệ thống Giáo dục HOCMAI

U2
R

cực đại và có giá trị bằng:


Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 16 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

U L max

2
2
U 2 R + U 2 C U R + ZC
=
=
UC
R

U Cmax

2
2
U 2 R + U 2 L U R + ZL
=
=
UL
R

U0RL


U0L

I0

U0
U0R

U0Lmax

U0Cmax

U0R
U0C

I0

U0

U0RC

+ Hệ quả

+ Hệ quả

 U RC ⊥ U
 2
2
2
2

2
2
 U L max = U + U RC = U + U R + U C
 U L max .U R = U.U RC

 1 = 1 + 1
 U 2 R U 2 U 2 RC

 U RL ⊥ U
 2
2
2
2
2
2
 U Cmax = U + U RL = U + U R + U L
 U Cmax .U R = U.U RL

 1 = 1 + 1
 U 2 R U 2 U 2 RL

- Khi L = L1; L = L2 mà

2
1 1
= +
Lo L1 L2

- Khi C = C1; C = C2 mà C1 + C2 = 2C0 thì UC


bằng nhau.
thì UL bằng nhau.
- Khi C có
- Khi L có giá trị thỏa mãn
2
ZL =

ZC + ZC2 + 4R 2
thì
2

( U RL )max =

(

U ZC + 4R 2 + ZC2

ZC =

)

giá

trị

ZL + ZL + 4R 2
thì
2

( U RC )max =


(

U ZL + 4R 2 + ZL2

thỏa

mãn

)

2R

2R

III. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Nguyên Tắc Hoạt Động Máy Phát Điện Xoay Chiều
❖ Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ: khi từ thơng qua một vịng dây biến thiên điều hòa, trong vòng
dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng xoay chiều.
❖ Biểu thức của từ thông qua khung dây  = NBScos(góc hợp bởi n và B ) = 0cos(ωt + φ).
trong đó 0 = NBS là từ thông cực đại qua khung dây; BS là từ thơng cực đại qua một vịng dây.
❖ Biểu thức của suất điện động cảm ứng: e = – ’ = 0cos(ωt + φ –



) = E0cos(ωt + φ – ), với
2
2

E0 = ωNBS = ω0.


Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 17 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN
2

2

  e
 +   =1
 0   E0 

+  và e vng pha nhau, tại mọi thời điểm ln có: 
2. Máy phát điện xoay chiều
Máy phát điện xoay chiều một pha

Cấu tạo

Mạch phát điện xoay chiều 3 pha

Gồm hai bộ phận chính:
Gồm hai bộ phận chính:
+ Phần cảm: tạo ra từ thông biến thiên bằng các + Phần cảm: thường là nam châm điện,
nam châm quay; đó là một vành trịn có đặt p

cặp cực nam châm xếp xen kẽ cực bắc, cực nam
đều nhau.
+ Phần ứng: gồm các cuộn dây giống nhau; xếp
cách đều nhau trên một vòng tròn.

là roto.
+ Phần ứng: gồm 3 cuộn dây giống nhau
quấn quanh lõi thép, đặt cách nhau

1
3

vòng tròn trên thân của stato.

Một trong hai bộ phận đứng yên, bộ phận còn
lại quay; bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận
quay gọi là rôto.
+ Nếu tốc độ quay của roto là n (vịng/giây) thì
Dịng 3 pha: Hệ thống gồm ba dịng điện
từ thông qua mỗi cuộn dây sẽ biến thiên tuần
xoay chiều được gây ra bởi 3 suất điện
hoàn với tần số f = np (Hz)
động có cùng tần số, biên độ nhưng lệch
Đặc điểm + Nếu tốc độ quay của roto là N(vịng/phút) thì
2
từ thơng qua mỗi cuộn dây sẽ biến thiên tuần pha nhau
3
Np
hoàn với tần số f =
(Hz).

60
Nguyên
Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ: khi từ thông qua một vòng dây biến thiên điều hòa,
tắc hoạt
trong vòng dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng xoay chiều.
động
Động cơ không đồng bộ
Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 18 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

Nguyên

+ Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
+ Biến đổi điện năng thành cơ năng.

tắc hoạt
+ Khung dây dẫn đặt trong từ trường quay sẽ quay theo từ trường đó với tốc độ góc nhỏ
động
hơn của từ trường quay.
IV. MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
1. Máy biến áp
Máy biến áp là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp (xoay chiều) và khơng làm thay đổi tần số
của nó.

+ Gồm có hai cuộn dây : cuộn sơ cấp có N1 vịng và
cuộn thứ cấp có N2 vịng. Lõi biến áp gồm nhiều lá sắt

Cấu tạo

mỏng ghép cách điện với nhau để tránh dịng Fu-cơ và
tăng cường từ thơng qua mạch.
+ Số vòng dây ở hai cuộn phải khác nhau, tuỳ thuộc
nhiệm vụ của máy mà có thể N1 > N2 hoặc ngược lại.
+ Cuộn sơ cấp nối với nguồn điện xoay chiều cịn cuộn

U1

N1

N2

U2

thứ cấp nối với tải tiêu thụ điện.
Cơng thức máy biến áp:
Đặc điểm

U2 N2
=
U1 N1

+ Nếu N2 > N1 ⎯→ U2 > U1: gọi là máy tăng áp.
+ Nếu N2 < N1 ⎯→ U2 < U1: gọi là máy hạ áp.


+ Nếu máy được nối với tải thì cường độ dòng điện điện hiệu dụng ở hai cuộn sơ cấp và
thứ cấp lần lượt là I1 và I2 thỏa mãn :

U 2 N 2 I1
=
=
U1 N1 I 2

2. Truyền tải điện năng đi xa

Công suất cần truyền tải điện năng
Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Trong đó: P là cơng suất cần truyền đi (W)
Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 19 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

P = UI cos 

U là điện áp tại nơi truyền đi (V)
I là cường độ dịng điện trên dây truyền tải

Cơng suất hao phí: P = I 2 .R

(A)


P
+ Có I =
U.cos 

cos là hệ số công suất
R là điện trở đường dây truyền tải (Ω)

2

 P 
P2
→ P = 
.R
 .R =
2
 U.cos  
( U.cos  )

Để khi đến nơi sử dụng thì mục tiêu là làm sao để giảm tải công suất tỏa nhiệt P, phần lớn điện
năng được sử dụng hữu ích ta phải tăng U.
+ Cần nhớ
P
⏟truyền tải(tt) = P
⏟hao phí(hp) + Ptiêu thụ (th)
P2 .R
I2 R= 2 tt 2
U .cos φ

UI.cosφ


H=

Phao phí
Ptiêu thụ
=1−
Ptruyền tải
Ptruyền tải

→ 1−H=

R. Ptt
2
U . cos 2 φ

=

R. Pth
H. U 2 . cos 2 φ

}

1 − H1 Ptt1 H2 Pth1
=
=
1 − H2 Ptt2 H1 Pth2
1 − H1
U2 2

Giữ Ptt :

=( )
1 − H2
U1
1 − H1 H2 U2 2
Giữ Pth :
=
( )
{
1 − H2 H1 U1
Giữ U:

CHUYÊN ĐỀ 4. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Mach dao động LC
Các đại lượng đặc trưng
Tên
lượng

đại Phương trình

Điện
tích
trên một bản

q = q 0 cos(t + ) (C)

tụ điện
Hiệu điện thế
giữa hai bản
tụ điện


q q0
= cos(t + )
C C
u = U 0 cos(t + ) V
u=

Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Chú ý quan trọng
q0: điện tích cực đại (C)
U0: hiệu điện thế cực đại (V)
I0:cường độ dòng điện cực đại (A)
ω: tần số góc của mạch dao động LC
(rad/s)
Tần số góc

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 20 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

Cường

độ

dòng
điện

trong mạch

2

T=
= 2 LC

1


=
⎯⎯
→
1
LC
f = 1 =

T 2 LC



i = q ' = q 0 cos(t +  + )
2
I
0

i

i = I0 cos(t + i ) A


Liên hệ giữa các đại lượng trong mạch dao động LC
q 0 = CU 0

+ Quan hệ về biên hay giá trị cực đại của các đại lượng: 
1
C
CU 0 = U 0
 I 0 = q 0 =
L
LC


+ Quan hệ về pha của các đại lượng: q và u cùng pha, i nhanh pha


so với q và u.
2

2. Sóng điện từ

Điện từ

Tại một nơi có từ trường biến thiên theo
thời gian thì tại đó xuất hiện điện trường
xốy (điện trường xốy là điện trường có

trường

đường sức khép kín)


Tại một nơi có điện trường trường biến thiên
theo thời gian thì tại đó xuất hiện từ trường
(đường sức từ trường bao giờ cũng khép kín)

Điện từ trường: là một trường thống nhất gồm hai thành phần: điện trường biến thiên và từ
trường biến thiên.
Định nghĩa sóng điện từ: là điện (E) từ (B) trường biến thiên lan truyền trong khơng gian.
Đặc điểm và tính chất
+ Truyền trong mọi mơi trường vật chất và truyền được
trong cả chân không. Tốc độ sóng điện từ phụ thuộc vào
mơi trường truyền sóng; trong chân khơng, khơng khí là
c = 3.108 m/s (tốc độ lớn nhất con người có thể đạt được),

thuyết
sóng
điện từ

trong các mơi trường khác, tốc độ nhỏ hơn c.
+ Sóng điện từ là sóng ngang vì E ⊥ B ⊥ v . Hai thành
phần của sóng điện từ là điện trường E và từ trường B
luôn biến thiên cùng tần số, cùng pha.
+ Sóng điện từ tuân theo định luật truyền thẳng, phản xạ,
khúc xạ như ánh sáng.
+ Sóng điện từ mang năng lượng, nhờ đó khi sóng điện
từ truyền đến anten sẽ làm cho các electron tự do trong
anten dao động.

Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933


- Trang | 21 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

3. Thu phát sóng điện từ
+ Trong thơng tin liên lạc bằng sóng vơ tuyến, ta phải dùng các sóng điện từ cao tần.
+ Muốn cho các sóng mang cao tần truyền tải được các tín hiệu âm tần thì phải biến điệu chúng.
c
+ Bước sóng điện từ mà mạch phát ra hay thu được:  = c.T = = 2c LC
f
+ Phát sóng: Kết hợp máy phát dao động điều hòa + Thu sóng: Kết hợp anten với mạch dao động
và anten. Mạch hoạt động gây ra điện từ trường
có tụ điện với điện dung thay đổi. Điều chỉnh C

biến thiên, anten phát sóng điện từ cùng tần số f.

để mạch cộng hưởng với tần số f – mạch chọn
sóng

Sơ đồ khối của máy của một máy phát thanh và máy thu thanh vô tuyến đơn giản
Máy Phát Thanh

Máy Thu Thanh

1
3


Sơ đồ

4

5

2

1

2

3

4

5

 Micrô: Tạo ra dao động điện từ  Anten thu: Thu sóng điện từ cao tần biến

Các bộ phận cơ
bản

âm tần.
 Mạch phát sóng điện từ cao tần:
Phát sóng điện từ có tần số cao
 Mạch biến điệu: Trộn dao động

điệu.
 Mạch khuếch đại đại dao động điện từ

cao tần: Khuếch đại dao động điện từ cao
tần

điện từ cao tần với dao động điện từ
âm tần.
 Mạch khuếch đại: Khuyếch đại
dao động điện từ cao tần đã được
biến điệu.
 Anten phát: Tạo ra điện từ trường
cao tần lan truyền trong không gian

 Mạch tách sóng: tách dao động điện từ
âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.
 Mạch khuếch đại dao động điện từ âm
tần: Khuếch đại dao động điện từ âm tần từ
mạch tách sóng gửi đến.
 Loa: Biến dao động điện thành dao động
âm

4. Sóng vơ tuyến
Sóng vơ tuyến là sóng điện từ có bước sóng từ vài cm tới vài chục km dùng trong thông tin liên lạc.
Loại
sóng
Sóng dài

Bước sóng
  1000m

Hệ thống Giáo dục HOCMAI


Đặc điểm
+ Có năng lượng thấp

Ứng dụng
Thường dùng trong thơng tin
liên lạc dưới nước

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 22 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

+ Bị các vật trên mặt đất hấp thụ
mạnh nhưng nước hấp thụ ít

100m    1000m

+ Ban ngày bị tầng điện li hấp thụ Thường dùng trong thông tin
mạnh nên không truyền đi xa được liên lạc vào ban đêm.
+ Ban đêm bị tầng điện li phản xạ
nên truyền đi xa được

10m    100m

+ Có năng lượng lớn
+ Bị phản xạ nhiều lần giữa tầng
điện li và mặt đất


Thường dùng trong thông tin
liên lạc trên mặt đất.

1m    10m

+ Có năng lượng rất lớn

Thường được dùng để truyền

+ Không bị tầng điện li hấp thụ
hay phản xạ
+ Xuyên qua tầng điện li đi vào
không gian vũ trụ

thông qua vệ tinh

Sóng
trung

Sóng
ngắn

Sóng cực
ngắn

CHUN ĐỀ 5. SĨNG ÁNH SÁNG
1. Thang sóng điện từ

2. Các loại tia

Tia hồng ngoại

Tia tử ngoại

Tia X

Đều là bức xạ khơng nhìn thấy và có bản chất là sóng điện từ.
Định
nghĩa

+ Tia hồng ngoại có bước

+ Tia tử ngoại có bước sóng

Tia X, (hay cịn gọi là tia

sóng lớn hơn bước sóng
ánh sáng đỏ (từ 760 nm
đến vài mm.

nhỏ hơn bước sóng ánh sáng
tím (từ vài nm đến 380 nm).

Rơn-ghen) là các bức xạ
điện từ có bước sóng ngắn
hơn của tia tử ngoại (bước

Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933


- Trang | 23 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN

sóng nằm trong khoảng từ
10–11 m đến 10–8 m).

Nguồn
phát

+ Mọi vật có nhiệt độ cao
hơn 0K đều phát ra tia hồng
ngoại.
Để tạo những chùm tia

+ Những vật có nhiệt độ cao
(từ 20000C trở lên) đều phát + Mỗi khi một chùm tia
tia tử ngoại. Nhiệt độ của vật Catôt – tức là chùm êlectron
càng cao thì phổ tử ngoại của có năng lượng lớn – đập vào

hồng ngoại định hướng,
dùng trong kỹ thuật, người
ta thường dùng đèn điện
dây tóc nhiệt độ thấp và đặc
biệt là dùng điơt phát quang

vật càng kéo dài về phía sóng

ngắn.
+ Hồ quang điện, bề mặt của
Mặt Trời, nguồn tử ngoại chủ
yếu là đèn hơi thủy ngân.

một vật rắn thì vật đó phát
ra tia X.
+ Để tạo tia X người ta
dùng ống Cu-lít-giơ.

+ Tính chất nổi bật nhất là
có tác dụng nhiệt rất
mạnh. Tia hồng ngoại dễ bị
các vật hấp thụ, năng lượng

+ Tia tử ngoại tác dụng lên
phim ảnh.
+ Tia tử ngoại kích thích sự
phát quang của nhiều chất

+ Tia X có khả năng đâm
xun mạnh, đây là tính
chất nổi bật và quan trọng
nhất của tia X. Tia X có

của nó chuyển hóa thành
nhiệt năng khiến cho vật
nóng lên.
+ Tác dụng lên kính ảnh
hồng ngoại.

+ Tia hồng ngoại có khả
năng gây ra một số phản
ứng hóa học.
+ Tia hồng ngoại cũng có

(đèn huỳnh quang).
+ Tia tử ngoại kích thích
nhiều phản ứng hóa học.
+ Tia tử ngoại làm ion hóa
khơng khí và nhiều chất khí
khác.
+ Tia tử ngoại có tác dụng
sinh học.
+ Tia tử ngoại bị nước, thủy

bước sóng càng ngắn thì
khả năng đâm xun càng
lớn, ta nói là nó càng cứng.
+ Tia X làm đen kính ảnh,
nên dùng để chụp điện
trong y tế.
+ Tia X làm phát quang
một số chất.
+ Tia X làm ion hóa khơng

thể biến điệu được như
sóng điện từ cao tần.

tinh,… hấp thụ rất mạnh khí.
nhưng lại có thể truyền qua + Tia X có tác dụng sinh lí,

được thạch anh.
nó hủy diệt tế bào, nên
dùng chữa bệnh ung thư.

hồng ngoại.

Tính chất

+ Ứng dụng trong sấy khơ + Trong y học, tia tử ngoại + Ngồi một số công dụng
Ứng dụng

hoặc sưởi ấm.
được sử dụng để tiệt trùng các chuẩn đoán và chữa trị một
+ Ứng dụng để chụp ảnh dụng cụ phẫu thuật, để chữa số bệnh trong y học, tia X
hồng ngoại ban đêm trong một số bệnh.
còn được sử dụng trong
kĩ thuật quân sự.

Hệ thống Giáo dục HOCMAI

cơng nghiệp để tìm khuyết

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

- Trang | 24 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học Luyện thi cấp tốc ĐGNL - ĐHQGHN


+ Chụp ảnh hồng ngoại, + Trong công nghiệp thực tật trong các vật đúc bằng
ống nhòm hồng ngoại
phẩm, tia tử ngoại được sử kim loại và trong các tinh
+ Chế tạo được những bộ
điều khiển từ xa.
+ Tia hồng ngoại cịn có
khả năng gây ra hiện tượng

dụng để tiệt trùng cho thực
phẩm trước khi đóng gói hoặc
đóng hộp.
+ Trong cơng nghiệp cơ khí,

thể.
+ Được sử dụng trong giao
thơng để kiểm tra hành lí
của hành khách đi máy bay.

quang điện với một số chất tia tử ngoại được sử dụng để + Sử dụng trong các phịng
bán dẫn (CĐ lượng tử ánh tìm các vết nứt trên bề mặt các thí nghiệm để nghiên cứu
sáng).
vật bằng kim loại.
thành phần và cấu trúc của
vật rắn.
3. Đặc điểm của sóng điện từ trong các mơi trường
Trong chân khơng hay khơng khí, tốc độ truyền sóng c = 3.108 m/s và bước sóng λ0.
Trong mơi trường trong suốt chiết suất là n (đối với ánh sáng đơn sắc này) thì tốc độ và bước sóng

c
v = và  = 0

n
n
Chiết suất một môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc: nđỏ < ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím
Chiết suất càng lớn thì tốc độ ánh sáng truyền càng nhỏ: vđỏ > vcam > vvàng > vlục > vlam > vchàm > vtím
4. Các mơ hình tán sắc
Đỏ
K.khí

K.khí

Đỏ

H2O

H2O

Đỏ

Tím
Tím

Tím

5. Các loại quang phổ
Quang phổ liên tục

Khái niệm

Nguồn
phát


Quang phổ vạch phát xạ

Quang phổ hấp thụ

Quang phổ vạch hấp
Quang phổ liên tục là
Quang phổ vạch phát xạ một hệ thống thụ là một hệ thống
một dải sáng có màu
những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách các vạch tối nằm trên
biến thiên liên tục từ đỏ
nhau bởi những khoảng tối.
nền quang phổ liên
đến tím.
tục.
Quang phổ liên tục do
các chất rắn, lỏng hoặc

Hệ thống Giáo dục HOCMAI

Quang phổ vạch do các chất khí ở áp Các chất rắn, lỏng và
suất thấp phát ra khi bị kích thích bằng khí đều cho được các
nhiệt hay bằng điện.

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

quang phổ hấp thụ.

- Trang | 25 -



×