Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.97 KB, 19 trang )

Tai chinh Doanh nghiep

CƠ HỘI VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ CHỨNG KHỐN

Chuyên đề:

Đầu tư chứng khốn là việc bỏ vốn mua CK trên thị

ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN

trường niêm yết hoặc thị trường OTC nhằm mục
tiêu lợi nhuận.
Lợi nhuận có được từ đầu tư cổ phiếu:

Người trình bày:
Ths. LÊ HOÀNG VINH

- Cổ tức => mục tiêu dài hạn
- Lãi vốn do cổ phiếu tăng giá => mục tiêu ngắn hạn
Thu nhập khi đầu tư trái phiếu:
- Lãi định kỳ
- Mệnh giá nhận khi đáo hạn

TẠI SAO CẦN
ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHỐN???

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ

1. KHÁI NIỆM VỀ GIÁ TRỊ
2. QUY TRÌNH CHUNG KHI ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
3. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU


4. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

Ths. Lê Hồng Vinh


Tai chinh Doanh nghiep

KHÁI NIỆM VỀ GIÁ TRỊ

QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
Bước 1: ƯỚC LƯNG DÒNG TIỀN THU NHẬP KỲ VỌNG

Giá thị trường của chứng khoán: giá chứng

Bước 2: ƯỚC LƯNG SUẤT CHIẾT KHẤU

khoán được giao dịch mua bán trên thị trường

(SUẤT SINH LỜI YÊU CẦU CỦA NHÀ ĐẦU TƯ)

xác định thông qua quan hệ cung cầu.

= LÃI SUẤT PHI RỦI RO + PHẦN BÙ RỦI RO

Giá lý thuyết của chứng khoán (intrinsic value):

Bước 3: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG THU

giá trị được xác định bằng các kỹ thuật định


NHẬP THEO SUẤT CHIẾT KHẤU ƯỚC LƯNG

giá => giá trị kinh tế của chứng khoán.

Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 6

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông):

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

⇒ được chia cổ tức tùy theo KQKD
⇒ quyền bầu cử, ứng cử vào bộ máy quản trị và
kiểm soát công ty
⇒ trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp
Cổ tức cổ phần thường
- được kỳ vọng gia tăng theo KQKD
- tùy thuộc chính sách cổ tức

Ths. Lê Hồng Vinh


Tai chinh Doanh nghiep

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI

Cổ phiếu ưu đãi:

⇒ ưu tiên trả lãi trước cổ phiếu thường với tỷ lệ
cổ tức cố định hàng năm
⇒ không xác định ngày đáo hạn
⇒ không có quyền quản lý công ty

V – Giá hiện tại của cổ phiếu
Dp – cổ tức cổ phiếu ưu đãi

V=

kp – tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng

Dp
kp

Ví dụ: Giả sử REE phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá
100.000 đồng, trả cổ tức 10%, nhà đầu tư mong muốn lãi
suất đầu tư 15%. Cổ phiếu này đáng giá bao nhiêu?
V = 10000 / 15% = 66667

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC

- Mô hình chiết khấu cổ tức


Mô hình chiết khấu cổ tức được sử dụng với điều kiện:

- Sử dụng chỉ số PE

- Dự đoán được động thái tăng trưởng cổ tức
- Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư

V=

Ths. Lê Hồng Vinh


D1
D2
D∞
1
+
+⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅ +
= ∑ Di ⋅

2
(1 + k e) (1 + k e )
(1 + k e )
(1 + k e )t
t =1


Tai chinh Doanh nghiep

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG


ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
Ba trường hợp tăng trưởng cổ tức:
- Tốc độ tăng trưởng bằng 0

MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
KÝ HIỆU:
⇒ Tốc độ tăng trưởng cổ tức : g
g = ROE x Tỷ lệ thu nhập giữ lại

- Tốc độ tăng trưởng không đổi (tăng trưởng đều)
- Tốc độ tăng trưởng thay đổi (tăng trưởng không đều)

LN ròng

ROE =

Vốn chủ sở hữu bình quân

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG BẰNG 0 (zero growth):

MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KHÔNG ĐỔI (constant growth):


⇒g=0
⇒ D0 = D1 = D2 = D3 = ………… = D∞

V =

Ths. Lê Hoàng Vinh

D1
ke

V =

D1
ke - g

⇒ D1 : cổ tức năm thứ 1
D1 = D0 . (1 + g)
⇒ D0 : cổ tức năm hiện tại


Tai chinh Doanh nghiep

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KHÔNG ĐỔI

V =

Dn
D1
D2

+
+⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅ +
2
(1 + k e) (1 + k e )
(1 + k e )n

D1
D1 (1 + g )
D1 (1 + g )n-1
+
+⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅ +
V=
(1 + k e) (1 + k e )2
(1 + k e )n

D1
V=
(1 + k e)


(1 + g )
(1 + g )n-1 ⎞
⎜1 +

+⋅⋅⋅⋅⋅⋅⋅ +
⎜ (1 + k )
(1 + k e )n-1 ⎟
e




ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
Có những thông tin liên quan đến cổ phiếu ABC như sau:
- Suất sinh lời trên VCSH (ROE) năm trước : 20%
- EPS năm trước: 2000
- Tỷ lệ chia cổ tức 40%
- Tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi
- Tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư: 15%
Định giá cổ phiếu ABC và ra quyết định nên mua hay bán cổ
phiếu này, biết giá thị trường hiện hành là 35000.

Ths. Lê Hồng Vinh

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KHÔNG ĐỔI
⎛ 1+ g ⎞
1- ⎜
⎜ 1+ k ⎟

D1
D1
e ⎠


=
V=
(1 + k e) ⎛ k e − g ⎞
ke − g


⎜ 1+ k ⎟

e ⎠

n

V=

⎡ ⎛ 1+ g ⎞n ⎤
⎟ ⎥
⎢1- ⎜


⎢ ⎝ 1+ ke ⎠ ⎥



D1
ke − g

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
EPS0 = 2000
D0 = 2000 . 40% = 800
g = 20% . (1 – 40%) = 12%
D1 = 800 . (1 + 12%) = 896
V = 896 / (15% - 12%) = 29866,67 < Pht = 35.000



Tai chinh Doanh nghiep

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG THAY ĐỔI (differential growth):
D

Giai đoạn 2 (g2)

MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG THAY ĐỔI:
t1

V = ∑ D0 ⋅
t =1


(1 + g1 )t
(1 + g2 )t-t1
+ ∑ D t1 ⋅
(1 + k e )t t= t1+1
(1 + k e )t

Giai đoạn 1 (g1)

0


t

t1

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG THAY ĐỔI:

Cổ phiếu XYZ có những thông tin liên quan như sau:

(1 + g1 )t
Vt1
V = ∑ D0 ⋅
+
t
(1 + k e ) (1 + k e )t1
t =1
t1

Vt1 =

Ths. Lê Hồng Vinh

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

D .(1 + g1) .(1 + g2 )
Dt1+ 1
= 0
k e - g2

k e - g2
t1

- Coå tức năm hiện tại: 2500
- Dự kiến tăng trưởng cổ tức 15% trong 5 năm tiếp theo
và kể từ năm thứ 6 trở đi là 8%.
Tỷ suất lợi nhuận mong đợi của nhà đầu tư 12% thì cổ
phiếu này đáng giá bao nhiêu?


Tai chinh Doanh nghiep

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

Hiện giá cổ tức trong 5 năm đầu:
t1

V(1) = ∑ D 0 ⋅
t =1

Giá lý thuyết của XYZ là:

5
(1 + g1 )t
(1 + 15)t
= ∑ 2500 ⋅
(1 + k e )t t=1
(1 + 15%)t


= 13.541,07 đồng
Hiện giá cổ tức từ năm thứ 6 trở đi:

V(2) =



∑D
t = t1+1

t1



t-t1

(1 + g2 )
2500. (1 + 15%) (1 + 8%)
=
t
12% - 8%
(1 + k e )

13.541,07
+ 135766,61 / (1 + 12%)5
90.578,69

5


= 135766,61 đồng

Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 25

Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 26

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU CỔ TỨC

- Mô hình không áp dụng được trong trường hợp công
ty không trả cổ tức.
- Đòi hỏi phải có tốc độ tăng trưởng cổ tức ⇒ khó
chính xác

MÔ HÌNH SỬ DỤNG CHỈ SỐ PE
PP sử dụng thông dụng và phổ biến, đặc biệt đối với NĐT cá
nhân (vì đơn giản, dễ hiểu), giá cổ phiếu được xác định bằng
cách lấy lợi nhuận kỳ vọng trên mỗi cổ phiếu (EPS) nhân với
chỉ số PE bình quân ngành.

V = PE . EPS

Chỉ số PE là gì? EPS là gì?

Ths. Lê Hồng Vinh


Tai chinh Doanh nghiep


LÏI NHUẬÄN TRÊN MỖI CỔÅ PHIẾÁU
LƠ NHUA
CO PHIE
(EPS – Earnings Per Share)

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG

MÔ HÌNH SỬ DỤNG CHỈ SỐ P/E
Chỉ số PE là tỷ lệ giữa giá cổ phiếu 1 cổ phiếu với thu nhập
hàng năm của 1 cổ phiếu.
Ví dụ:
Một cổ phiếu có chỉ số P/E = 20 có nghóa là gì?
⇒ chấp nhận bỏ ra 20 đồng để nhận được 1 đồng lãi từ cổ

EPS =

Lợi nhuận ròng − cổ tức ưu đãi
Số cổ phiếu thường trung bình lưu hành trong kỳ

Phảûn ánh mức lợïi nhuậän tạïo ra được trong năm
Pha nh
lơ nhua ta
đươ
trên 1 cổå phiếáu
co phie

phiếu đó.
TTCK phát triển P/E trung bình từ 18 – 25

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG


MÔ HÌNH SỬ DỤNG CHỈ SỐ PE
Ví dụ: EPS năm trước của cổ phiếu ABC là 4000, chỉ số PE
bình quân ngành là 12. Giá hiện tại của ABC là 40000 đồng.
Số lượng cổ phiếu năm nay dự kiến tăng thêm 10%. Nếu LN
sau thuế dự kiến tăng 5%, cổ phiếu ABC đáng giá bao nhiêu?
EPS kỳ vọng năm nay: 4000 . 1,05 / 1,1 = 3818,18
Giá lý thuyết cổ phiếu ABC là: 3818,18 x 12 = 45818,18 đồng

Ths. Lê Hồng Vinh

HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH SỬ DỤNG CHỈ SỐ PE

- Phụ thuộc ước lượng lợi nhuận kỳ vọng,
- Cơ sở tìm được chỉ số PE phù hợp,
- Liệu có hoàn toàn tin tưởng thông tin trung bình
ngành được công bố không,
- Có độ lệch giữa PE của công ty và PE ngaønh,


Tai chinh Doanh nghiep

Tính chỉ số PE cho công ty

Ví dụ cổ phiếu ABC

- Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại (b)

- Mệnh giá: 100.000 đồng. Số lượng phát hành: 80.000


- Cổ tức dự kiến (D1), Lợi nhuận 1 cổ phiếu dự kiến

- EPS kỳ vọng 75.000 đồng. ke = 20%, g = 10%

(EPS1). Tại thời điểm thứ nhất, ta có:

D1
= 1 − b ⇒ D1 = (1 − b).EPS1
EPS1

V=

D1
(1 − b).EPS
1− b
=
⇒ PE =
ke − g
ke − g
ke − g

- Công ty sử dụng 100% lợi nhuận chia cổ tức

PE =

1− b
1 − 0%
=
= 10
k e − g 20% − 10%


Giá cổ phiếu = 75000 . 10 = 750.000 đồng

Ví dụ cổ phiếu XYZ

LI SUẤT CỔ PHIẾU

- Mệnh giá: 10.000 đồng.

Cổ phiếu ưu đãi

- Số lượng phát hành: 5600.000
- EPS kỳ vọng 2.400 đồng. ke = 15%, g = 10%
- Công ty sử dụng 40% lợi nhuận chia cổ tức

PE =

1− b
1 − 60%
=
=8
ke − g 15% − 10%

Giá cổ phiếu = 2400 x 8 = 19.200 đồng

Ths. Lê Hồng Vinh

P0 =

Dp

kp

⇒ kp =

Dp
P0

Cổ phiếu thường

P0 =

D1
D
⇒ ke = 1 + g
ke − g
P0

⇒ Sử dụng để xác định chi phí sử dụng vốn


Tai chinh Doanh nghiep

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 38

ĐẶC ĐIỂM CỦA TRÁI PHIẾU
- Trái phiếu là giấy chứng nhận nợ
- Chứng khoán nợ
- Hưởng lãi suất cố định

- Có thời gian đáo hạn (trừ trái phiếu không kỳ hạn)
- Trái chủ không có quyền bầu cử
- Được hưởng lãi trước cổ đông
- Công ty bị phá sản nếu không trả được nợ và lãi
Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 39

Ths. Lê Hoàng Vinh

Ngaøy: 15 – 12 - 2005 | Trang: 40


Tai chinh Doanh nghiep

CÁC LOẠI TRÁI PHIẾU

PHÂN BIỆT TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU

Trái phiếu chính phủ

TRÁI PHIẾU:
- Chứng nhận nợ (CK nợ)

- Trái phiếu có kỳ hạn

(trừ TP không kỳ hạn)

+ Trái phiếu không trả lãi

(trừ CP ưu đãi)
- Không có thời hạn hoàn vốn


- Trái chủ không được quyền - Cổ đông có quyền bầu cử

Trái phiếu công ty

bầu cử

- Trái phiếu không thể chuyển đổi

- Được hưởng lãi trước CP

- Trái phiếu có thể chuyển đổi

- Công ty bị phá sản nếu
Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 41

NGUYÊN TẮC CHUNG KHI ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Các khoản thu nhập nhận được từ trái phiếu trong tương
lai tương ứng bao nhiêu đồng vốn đầu tư ở thời điểm
hiện tại ⇒ Xác định hiện giá của dòng thu nhập theo
suất sinh lời mong muốn khi đầu tư trái phiếu.
- Thu nhập: Lãi định kỳ, Mệnh giá khi đáo hạn.
- Suất sinh lời mong muốn (kd): tùy thuộc lãi suất phi rủi
ro và mức độ rủi ro của công ty phát hành trái phiếu

Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 43

Ths. Lê Hồng Vinh

- Không cố định cổ tức


- Có thời hạn hoàn vốn

+ Trái phiếu có trả lãi

- Trái phiếu có thể chuộc lại

- Chứng nhận đầu tư (CK vốn)

- Lãi suất cố định

- Trái phiếu không kỳ hạn

CỔ PHIẾU:

không trả được nợ và lãi

- Được chia cổ tức và nhận
tài sản thanh lý sau trái chủ
- Công ty không bị phá sản
nếu không trả cổ tức.
Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 42

RỦI RO KHI ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
Rủi ro lãi suất: lãi suất tăng
Rủi ro tái đầu tư: lãi suất giảm
Rủi ro thanh toán: người phát hành mất KNTT
Rủi ro lạm phát: rủi ro sức mua, do sự biến đổi trong
giá trị các dòng tiền đem lại từ trái phiếu
Rủi ro thanh khoản: đối với nhà đầu tư ngắn hạn, liên

quan đến chuyển đổi trái phiếu thành tiền
Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 44


Tai chinh Doanh nghiep

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

V=

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU KHÔNG KỲ HẠN

n
MV
I
+∑
n
(1 + k d ) t =1 (1 + k d ) t

V – giá lý thuyết của trái phiếu
n – số kỳ hạn nhận lãi

Trái phiếu không có kỳ hạn hay còn gọi là TP vónh cửu
(perpetual bond) có nguồn gốc từ nước Anh. Chính phủ
Anh phát hành sau chiến tranh Napoleon để huy động
vốn dài hạn phục vụ tái thiết đất nước.
Đây là cam kết của Chính phủ Anh sẽ trả một số tiền
lãi cố định mãi mãi cho người sở hữu trái phiếu.

I – lãi định kỳ

kd – suất sinh lời yêu cầu
MV – mệnh giá trái phiếu

Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 45

Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 46

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU KHÔNG KỲ HẠN
V=


I
I
I
I
I
+
+ ... +
=∑
=

2
(1 + k d ) (1 + k d )
(1 + k d )
(1 + k d ) t k d
t =1

Giả sử anh (chị) mua trái phiếu hưởng lãi hàng năm
1000$ với thời gian vô hạn. Anh (chị) yêu cầu suất sinh
lời 15% thì giá trái phiếu này sẽ là:


Trái phiếu có kỳ hạn hưởng lãi định kỳ:

V=

I
MV
I
I
+
+ ... +
+
2
n
(1 + k d )
(1 + k d ) n
(1 + k d ) (1 + k d )

Một trái phiếu có mệnh giá 1000$, trả lãi hàng năm
10% trong thời hạn 10 năm. Nhà đầu tư đòi hỏi suất
sinh lời 15%, giá trái phiếu là:

I 1000
V=
=
= 6.666,67$
k d 15%

V = 100.
Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 47


Ths. Lê Hồng Vinh

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CÓ KỲ HẠN

(1 + 15%)10 − 1
1000
+
= 749,06$
15%.(1 + 15%)10 (1 + 15%)10
Ngaøy: 15 – 12 - 2005 | Trang: 48


Tai chinh Doanh nghiep

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CÓ KỲ HẠN
Câu hỏi 1:
CÔNG TY PHÁT HÀNH CHỊU LÃI SUẤT BAO NHIÊU?

BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Hôm nay là ngày 20/7/2008, anh (chị) có thông tin
liên quan đến trái phiếu ABC như sau:
- Ngày phát hành: 20/7/2006

Câu hỏi 2:
KHI PHÁT HÀNH, CÔNG TY CÓ CẦN QUAN TÂM ĐẾN
LÃI SUẤT CÔNG BỐ (LÃI SUẤT NIÊM YẾT) TRÊN TRÁI
PHIẾU HAY KHÔNG?

- Mệnh giá: 1.000.000 đồng

- Thời hạn: 5 năm, ngày đáo hạn: 20/7/2011
- Lãi suất trái phiếu 10%/năm, trả lãi hàng năm.
Xác định giá lý thuyết của trái phiếu trên biết rằng
lãi suất chiết khấu là 15%.

Ngaøy: 15 – 12 - 2005 | Trang: 49

Ngaøy: 15 – 12 - 2005 | Trang: 50

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CÓ KỲ HẠN
Trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi:

V=

Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đáo hạn

MV
(1 + k d ) n

(YTM – Yeild to Maturity):
P0 =

Một trái phiếu không trả lãi có mệnh giá 1000$, thời
hạn 10 năm. Nhà đầu tư đòi hỏi suất sinh lời 15%, giá
trái phiếu là:

Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 51

I
MV

I
I
+
+ ... +
+
2
n
(1 + YTM)
(1 + YTM) n
(1 + YTM) (1 + YTM)

Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu được thu hoài
(YTC - Yield to Call):
P0 =

1000
V=
= 247,18$
(1 + 15%)10

Ths. Lê Hồng Vinh

LI SUẤT ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

I
PC
I
I
+
+ ... +

2
n +
(1 + YTC) (1 + YTC)
(1 + YTC)
(1 + YTC) n
Ngaøy: 15 – 12 - 2005 | Trang: 52


Tai chinh Doanh nghiep

Bài tập ứng dụng

PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ TRÁI PHIẾU

Một trái phiếu có kỳ hạn 5 năm được phát hành ngày
05/07/07 với mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi suất trái

V=

phiếu là 12%/năm, trả lãi hàng năm. Giả sử hôm nay
là ngày 05/07/08, trái phiếu được giao dịch trên thị
trường với giá 1.108.000 đồng. Nếu suất sinh lời mong
muốn của bạn là 10%/năm.

I
MV
I
I
+
+ ... +

+
2
n
(1 + k d )
(1 + k d ) n
(1 + k d ) (1 + k d )

Giá trái phiếu phụ thuộc các yếu tố:
-I

: lãi định kỳ (không thay đổi)

- kd

: suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư

- Tại sao giá thị trường trái phiếu lớn hơn mệnh giá?

- MV : mệnh giá trái phiếu (không thay đổi)

- Bạn có mua trái phiếu không? Giải thích? Lợi suất

-n

: số năm còn lại của trái phiếu
(từ hiện tại đến lúc đáo hạn)

đầu tư lúc đáo hạn là bao nhiêu?
Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 53


Ngaøy: 15 – 12 - 2005 | Trang: 54

PHÂN TÍCH RỦI RO KHI ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU

BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Lãi suất chiết khấu

Trái phiếu được phát hành với mệnh giá 1000$, lãi
10%

11%

12%

13%

14%

15%

4

1063

1031

1000

970


942

914

năm

3

1050

1024

1000

976

954

932

còn

2

1035

1017

1000


983

967

951

1

1018

1009

1000

991

982

974

0

1000

1000

1000

1000


1000

1000

suất 12%/năm, trả lãi hàng năm, thời hạn 5 năm.
1. Nếu lúc phát hành nhà đầu tư đòi hỏi suất sinh lời
Số

là 12% thì giá trái phiếu là bao nhiêu?
2. Xác định giá trái phiếu sau khi phát hành được 1
năm trong 2 trường hợp:

lại

+ kd sau khi phát hành 1 năm là 15%
+ kd sau khi phát hành 1 năm là 10%
Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 55

Ths. Lê Hồng Vinh

Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 56


Tai chinh Doanh nghiep

PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ TRÁI PHIẾU
Giá trái phiếu biến động theo lãi suất thị trường

PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ TRÁI PHIẾU

Giá trái phiếu

- Lãi suất thị trường tăng ⇒ giá trái phiếu giảm
- Lãi suất thị trường giảm ⇒ giá trái phiếu tăng
- Lãi suất thị trường > lãi suất trái phiếu ⇒ giá trái phiếu
thấp hơn mệnh giá
- Lãi suất thị trường < lãi suất trái phiếu ⇒ giá trái phiếu
cao hơn mệnh giá

LS thị
trường

< LS t
rái ph
iếu

LS thị trường = LS trái phiếu

MV

iếu
rái ph
> LS t
trường
LS thị

- Lãi suất thị trường = lãi suất trái phiếu ⇒ giá trái phiếu
bằng mệnh giá

Thời gian


Giá trái phiếu → mệnh giá khi thời gian tiến dần đến
ngày đáo hạn

0

Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 57

Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 58

PHÂN TÍCH RỦI RO KHI ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
10%

ĐỘ CO GIÃN GIÁ TRÁI PHIẾU
e=

% THAY ĐỔI GIÁ TRÁI PHIẾU
% THAY ĐỔI LÃI SUẤT

Số

4

11%

12%

13%

14%


15%

1063

1031

1000

970

942

914

991

982

974

năm

+31 (3,1%)

còn

Khi số năm còn lại của trái phiếu là 4 năm, độ co giãn
xác định được là – 1,1 có nghóa là gì?
⇒ Với số năm còn lại của trái phiếu là 4 năm, nếu tốc

độ tăng lãi suất là 1% thì giá trái phiếu sẽ giảm 1,1%
và ngược lại.

lại

1

1018

1009

1000

+9 (0,9%)
Độ co giãn của TP 4 năm:
e = [(1031–1000)/1000]/[(11%-12%)/12%] = -0,37
Độ co giãn của TP 1 năm:

Ngày: 15 – 12 - 2005 | Trang: 59

Ths. Lê Hồng Vinh

Lãi suất chiết khấu

e = [(1009–1000)/1000]/[(11%-12%)/12%] = -0,11


Tai chinh Doanh nghiep

Độ co giãn của TP 4 năm:

e = [(1031–1000)/1000]/[(11%-12%)/12%] = -0,37
Độ co giãn của TP 1 năm:
e = [(1009–1000)/1000]/[(11%-12%)/12%] = -0,11

ĐỊNH GIÁ
TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI

HAI TRÁI PHIẾU CÓ CÙNG MỨC LÃI
SUẤT, TRÁI PHIẾU NÀO CÓ THỜI GIAN
ĐÁO HẠN DÀI HƠN SẼ CÓ MỨC ĐỘ BIẾN
ĐỘNG GIÁ THEO LÃI SUẤT LỚN HƠN
⇒ RỦI RO HƠN

TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI LÀ GÌ?

Ths. Lê Hoàng Vinh
Bộ môn Phân tích – Thống kê, Khoa Kế toán – Kiểm toán

LI ÍCH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI

Trái phiếu chuyển đổi (convertible
bond) là loại trái phiếu trái phiếu do

phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu thông

cơng ty phát hành cho người nắm giữ

thường.

nó có quyền chuyển đổi thành một số


VCB phát hành trái phiếu chuyển đổi với lãi

cổ phiếu của cơng ty trong thời hạn

suất 6%, trong khi huy động tiền gửi dài hạn

hiệu lực nhất định.

Ths. Lê Hồng Vinh

Đối với nhà phát hành: chi phí vốn thấp hơn

lên đến 9 – 10%.


Tai chinh Doanh nghiep

LI ÍCH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
Đối với nhà phát hành: chi phí vốn thấp hơn
cổ phiếu hoặc trái phiếu thơng thường
Tại sao?

LI ÍCH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI

Đối với nhà đầu tư: cơ hội được chuyển đổi
khoản đầu tư trái phiếu thành khoản đầu tư

Vì trái phiếu chuyển đổi có khả năng chuyển


cổ phiếu, đặc biệt đối với những cổ phiếu có

đổi thành cổ phiếu và người nắm giữ cũng sẽ

giá và khó mua được trên thị trường.

hưởng lợi từ việc tăng giá của cổ phiếu được
chuyển đổi nên các công ty thường đưa ra lãi
suất thấp đối với trái phiếu chuyển đổi.

CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN

Tỷ lệ chuyển đổi (conversion ratio) của
trái phiếu là số lượng cổ phiếu mà mỗi
trái phiếu có thể đổi được.
Cụ thể trong trường hợp trái phiếu
chuyển đổi ACB, mỗi trái phiếu được
chuyển đổi thành 100 cổ phiếu, tức theo
tỷ lệ 1:100.

Ths. Lê Hồng Vinh

CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN

Giá chuyển đổi (conversion price) của trái
phiếu là tỷ số giữa mệnh giá trái phiếu và
tỷ lệ chuyển đổi.
Giá chuyển đổi được tính tốn bằng cách
lấy mệnh giá trái phiếu chia cho tỷ lệ
chuyển đổi



Tai chinh Doanh nghiep

CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN

Trường hợp trái phiếu chuyển đổi của ACB:
Giá chuyển đổi: 1.000.000/100 = 10.000 đồng.
Điều này có nghĩa là, khi chuyển đổi, nhà đầu
tư từ bỏ trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI

Giá trị của trái phiếu chuyển đổi dựa trên
cơ sở định giá của ba yếu tố:
* Giá trị của trái phiếu đơn thuần
(straight bond value)

để lấy 100 cổ phiếu ACB và điều này tương

* Giá trị chuyển đổi (conversion value)

đương như là bỏ ra 10.000 đồng để mua một

* Giá trị quyền chọn (option value)

cổ phần của ACB.

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
GIÁ TRỊ TRÁI PHIẾU ĐƠN THUẦN

(straight bond value)

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
GIÁ TRỊ CHUYỂN ĐỔI (CONVERSION VALUE)
Giá trị chuyển đổi là giá được xác định tại thời

Giá trị trái phiếu đơn thuần là giá trị mà trái

điểm chuyển đổi của trái phiếu thành cổ phiếu

phiếu có thể bán được nếu nó khơng được

căn cứ vào giá thị trường của cổ phiếu.

chuyển đổi thành cổ phiếu. Giá trị này tùy thuộc

Giá trị chuyển đổi = số lượng cổ phiếu nhận

vào lãi được hưởng và mức độ rủi ro của trái

được khi chuyển đổi nhân với giá thị trường của

phiếu. Cách xác định giá trị trái phiếu đơn thuần

cổ phiếu.

giống như định giá trái phiếu thông thường.

⇒ GIÁ TPCĐ KHÔNG THẤP HƠN GTCĐ


Ths. Lê Hồng Vinh


Tai chinh Doanh nghiep

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
GIÁ TRỊ QUYỀN CHỌN (OPTION VALUE).
Giá trị trái phiếu chuyển đổi nói chung là cao hơn
giá trị trái phiếu đơn thuần và giá trị chuyển đổi.

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI

GIÁ TRỊ QUYỀN CHỌN
= GIÁ CỔ PHIẾU – GIÁ CHUYỂN ĐỔI

Bởi vì nhà đầu tư đang nắm giữ trái phiếu có

GIÁ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI

quyền lựa chọn chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc

= MAX (GIÁ TRỊ TRÁI PHIẾU ĐƠN THUẦN, GIÁ TRỊ

không, căn cứ vào kết quả so sánh giữa giá trị trái

CHUYỂN ĐỔI) + GIÁ TRỊ QUYỀN CHỌN

phiếu đơn thuần và giá trị chuyển đổi. Sự chờ đợi
này cũng có giá trị, được gọi là giá trị quyền chọn.


Một trái phiếu chuyển đổi có mệnh
giá 1 triệu đồng với thời hạn 10 năm,
lãi suất 10%, trả lãi hàng năm; tỷ lệ
chuyển đổi 1:40. Tỷ suất sinh lời yêu
cầu của nhà đầu tư 12%.
Anh (chị) hãy xác định giá trái phiếu
chuyển đổi trong 2 trường hợp:
(1) Giá cổ phiếu 20000 đồng
(2) Giá cổ phiếu 40000 đồng

Ths. Lê Hồng Vinh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×