signed by
CÔNG TY CỔ Digitally
CÔNG TY CỔ
PHẦN QUẢN PHẦN QUẢN LÝ
QUỸ VINACAPITAL
LÝ QUỸ
Date: 2019.07.19
VINACAPITAL 18:01:58 +07'00'
PHIẾU BIỂU QUYẾT THÔNG QUA CÁC VẤN ĐỀ ĐƯỢC BIỂU QUYẾT CỦA ĐẠI HỘI NHÀ ĐẦU
TƯ THƯỜNG NIÊN NĂM TÀI CHÍNH 2018 LẦN THỨ 3
QUỸ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU HƯNG THỊNH VINAWEALTH
VOTING FORM REGARDING DISCUSSING ISSUES OF THE 3rd ANNUAL GENERAL INVESTORS
MEETING OF FINANCIAL YEAR 2018
VINAWEALTH EQUITY OPPORTUNITY FUND
--oOo-THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ:
INVESTOR’S INFORMATION:
- Họ tên Nhà Đầu Tư/Investor’s full name:..........................................................................................................
- Địa chỉ/ Address: ........................................................................................................................................................
- Số tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ tại Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital:
Fund certificate trading account No. with VinaCapital:………………………………………………..……………
- CMND/Hộ chiếu(*):…………………………………………. ngày cấp:………..................tại:…………………………..
ID card/Passport No.:
issued on:
at:
- Số Giấy phép thành lập/ĐKKD(**):……………………..ngày cấp:………............... nơi cấp:…………………..
Business license No.:
issued on:
at:
- Tổng số đơn vị quỹ đang sở hữu/ Number of fund units held: ................................................................
(*) Đối với Nhà Đầu Tư là cá nhân (**) Đối với Nhà Đầu Tư là tổ chức
-
-
-
-
I.
Căn cứ Luật Chứng khốn được Quốc hội thơng qua ngày 29/06/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
Luật Chứng khoán được Quốc hội thông qua ngày 24/11/2010;
Pursuant to Law on Securities passed by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on June
29th, 2006 and Law on amending and supplementing a number of articles of Law on Securities passed on
November 24th, 2010;
Căn cứ Thông tư số 212/2012/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 05/12/2012 hướng dẫn về việc
thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ;
Pursuant to Circular 212/2012/TT-BTC dated December 05th, 2012 of Ministry of Finance on establishment
and operations of fund management companies;
Căn cứ theo Thông tư 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 về việc hướng dẫn thành lập và quản
lý quỹ mở và Thông tư 15/2016/TT-BTC Sửa đổi một số điều của TT183/2011/TT-BTC;
Pursuant to Circular No. 183/2011/TT-BTC dated December 16, 2011 guiding the establishment and
operation of open-end funds and Circular No. 15/2016/TT-BTC amending and supplementing several
articles of Circular No. 183/2011/TT-BTC;
Căn cứ Điều lệ của Quỹ Đầu Tư Cổ Phiếu Hưng Thịnh VinaWealth;
Pursuant to the Fund Charter of VinaWealth Equity Opportunity Fund;
Căn cứ Quy chế biểu quyết bằng văn bản của Đại hội Nhà Đầu Tư thường niên năm tài chính 2018 lần thứ 3.
Pursuant to the Voting principles and guidelines of the 3rd Annual General Investors Meeting of the financial year 2018.
THÔNG TIN QUỸ:
FUND INFORMATION:
- Tên quỹ: QUỸ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU HƯNG THỊNH VINAWEALTH
Fund name: VINAWEALTH EQUITY OPPORTUNITY FUND
- Giấy phép thành lập số: 12/GCN-UBCK do Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước cấp ngày 01/7/2014
Certificate of Establishment No.: 12/GCN-UBCK issued by State Securities Commission of Vietnam on
July 01st, 2014
- Địa chỉ: Lầu 5, Tòa nhà Sun Wah, 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Address: 5th Floor, Sun Wah Tower, 115 Nguyen Hue street, District 1, Ho Chi Minh City
- Điện thoại/Tel: (84 28) 3827 8535
Fax: (84 28) 3827 8536
- Ngày chốt danh sách cổ đông thực hiện quyền biểu quyết: 17/7/2019
Record date: 17 July 2019
- Tỷ lệ phân bổ quyền: 01 chứng chỉ quỹ - 01 quyền biểu quyết
Execution rate: 01 fund unit – 01 voting right
5th Floor, Sun Wah Tower, 115 Nguyen Hue, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam
t: +84 28 3827 8535
f: +84 28 3827 8536
w:
Classified: Internal
II.
MỤC ĐÍCH LẤY Ý KIẾN:
PURPOSE OF COLLECTING VOTING FORMS:
Thơng qua các vấn đề cần được biểu quyết của Đại hội Nhà Đầu Tư thường niên năm tài chính 2018 lần thứ
3 của Quỹ Đầu Tư Cổ Phiếu Hưng Thịnh VinaWealth (“VEOF”).
In order to collect investors’ written consent regarding discussing issues of the 3rd Annual General Investors
Meeting of the financial year 2018 of VinaWealth Equity Opportunity Fund (“VEOF”)
III.
PHẦN BIỂU QUYẾT:
VOTING:
Tôi/ Chúng tôi là Nhà Đầu Tư của Quỹ Đầu Tư Cổ Phiếu Hưng Thịnh VinaWealth (VEOF) xác nhận ý kiến biểu
quyết thơng qua được nêu dưới đây là chính xác và không thay đổi trong mọi trường hợp:
I am/ We are investor(s) of VinaWealth Equity Opportunity Fund (VEOF) hereby confirm that the below selected
options are correct and unchanged in any circumstance:
Vui lòng tham khảo Tài liệu Đại hội bao gồm được đăng tải trong mục Công Bố Thông Tin trên trang thông
tin điện tử của Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital tại địa chỉ
Kindly refer to General Investors Meeting materials which was published on website of VinaCapital Fund
Management Joint Stock Company – .
1. Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động của Quỹ năm 2018 và kế hoạch hoạt động của Quỹ năm 2019
To approve report on performance results of the Fund in 2018 and strategy in 2019
Đồng ý
Khơng đồng ý
Khơng có ý kiến
Agree
Don’t agree
Abstain
2. Thơng qua Báo cáo tài chính năm 2018 đã được kiểm toán của Quỹ
To approve Fund’s Audited Financial Statement in 2018
Đồng ý
Khơng đồng ý
Khơng có ý kiến
Agree
Don’t agree
Abstain
3. Thông qua Phương án phân phối lợi nhuận của Quỹ năm 2018
To approve Profit distribution plan of the Fund in 2018
Quỹ VEOF đề xuất tái đầu tư lợi nhuận và không phân phối lợi nhuận năm 2018.
The Fund Manager proposes to reinvest dividends.
Đồng ý
Không đồng ý
Không có ý kiến
Agree
Don’t agree
Abstain
4. Thơng qua các vấn đề liên quan đến Ban đại diện Quỹ:
To approve issues related to the Board of Representatives:
•
Thơng qua đơn từ nhiệm của hai (02) thành viên Ban Đại diện Quỹ hiện hành gồm:
To approve the resignation letter of two (02) current members of the Board of Representatives
1. Ông Lương Quang Hiển/Mr Luong Quang Hien - Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ/Chairman
2. Ông Huỳnh Phát An/ Mr Huynh Phat An
- Thành viên/ Member
•
Thơng qua danh sách bầu bổ sung Ban Đại Diện Quỹ mới
To approve the proposed candidates for new Board of Representatives
1. Ông Lê Duy Khánh / Mr. Le Duy Khanh
2. Ông Nguyễn Hà Đẳng / Mr. Nguyen Ha Dang
3. Bà Nguyễn Thị Hồng Dung / Ms. Nguyen Thi Hong Dung
•
Thơng qua việc bầu Bà Nguyễn Thị Hồng Dung làm Chủ tịch Ban Đại Diện Quỹ mới
To elect Ms Nguyen Thi Hong Dung as Chairman of the new Board of Representatives.
Đồng ý
Agree
Không đồng ý
Don’t agree
5. Thông qua ngân sách dành cho Ban Đại diện Quỹ năm 2019
To approve the budget for Board of Representatives in 2019
Khơng có ý kiến
Abstain
STT/No
1
Khoản mục/ Item
Ngân Sách/ Budget
Thù Lao Ban Đại diện Quỹ
Board of Representative’s Remuneration
12.000.000 đồng/ Năm/Thành viên
VND 12,000,000/ Year/Member
Chi phí thực tế có thể sai lệch +10% so với ngân sách được duyệt mà không cần phải xin phê duyệt của Đại
hội nhà đầu tư. Phần vượt quá 10% (nếu phát sinh) sẽ do Ban đại diện Quỹ duyệt và trình Đại hội nhà đầu tư
trong kỳ Đại hội gần nhất.
Actual costs can be 10% more than the approved budget without additional approval from the General Investors
Meeting. The excess over 10% (if incurred) will be approved by the Board of Representatives and submitted to
the next General Investors Meeting.
Đồng ý
Không đồng ý
Khơng có ý kiến
Agree
Don’t agree
Abstain
6. Thơng qua quyết định lựa chọn cơng ty kiểm tốn báo cáo tài chính của Quỹ với chi phí kiểm tốn
của Ban Đại diện Quỹ hiện hành vào tháng 7/2019 như sau:
To approve the current Board of Representatives’ decision to select the audit company to audit the
financial statements of the Fund together with the auditing fee in July 2019 as follows:
STT/No
Khoản mục/ Item
Tên/Name, Ngân Sách/ Budget
1
Cơng ty kiểm tốn
Audit company
Cơng ty TNHH PwC (Việt Nam)
PwC Vietnam Limited
2
Chi phí kiểm tốn BCTC năm 2019
(chưa bao gồm 10% VAT và các phí khác)
Auditing fee FY2019 (exclusive of 10% VAT and
other expenses)
145.000.000 đồng (Bao gồm phí Sốt xét
BCTC bán niên và phí Kiểm tốn BCTC
cuối năm)
VND145,000,000 (inclusive of reviewing
semi-annual FS and auditing year-end FS)
7. Thông qua điều chỉnh, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ VEOF:
To approve the amendment and supplement to the Fund Charter of VEOF
Bổ sung mục i, điểm e, khoản 3 điều 8: Chiến lược đầu tư trong Điều lệ Quỹ: bổ sung do chưa quy định
trước đây
8.3.e.i Được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận bằng văn bản về loại (mã) trái phiếu, số lượng, giá trị giao dịch,
thời điểm thực hiện; đối tác giao dịch.
Supplementing Item 1 Point e Clause 3 Article 8 of the Fund Charter: Investment Strategy: supplementing since
this was not included in the Fund Charter before.
Approved in writing by the Board of Fund Representatives on bond code, quantity, investment value, execution
time and trading partner.
Bổ sung điểm 12, khoản 1 điều 15: Giao dịch Chứng chỉ Quỹ trong Điều lệ Quỹ: bổ sung do chưa quy
định cụ thể trước đây.
Điều 15: Giao dịch Chứng chỉ Quỹ
15.1.12.....Giá dịch vụ chuyển nhượng (phi thương mại) đối với Đơn Vị Quỹ áp dụng đối với Nhà Đầu Tư thực
hiện chuyển nhượng Đơn Vị Quỹ khơng phải cho mục đích thương mại như để thừa kế, tặng, cho hoặc theo
lệnh của tịa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Giá dịch vụ đối với một giao dịch chuyển nhượng
(phi thương mại) do Công Ty Quản Lý Quỹ quyết định nhưng không được vượt quá (i) năm trăm ngàn Đồng
Việt Nam (500.000 VND) hoặc (ii) ba phần trăm (3%) tổng Giá Trị Tài Sản Ròng của tổng số Đơn Vị Quỹ
chuyển nhượng được xác định tại Ngày Giao Dịch tương ứng đó, tùy giá trị nào nhỏ hơn, và phải được công
bố trong Bản Cáo Bạch.
Supplementing Point 12 Clause 1 Article 15 of the Fund Charter: Transaction of Fund Certificates:
supplementing since this was not included in the Fund Charter before.
Clause 15: / Trading of Fund Certificates
15.1.12 .....Transfer price (non-commercial) for Fund Certificates applicable to Investors who transfer Fund
Certificates for non- commercial purposes such as inheriting, giving or following court orders or authorized
state agencies. Non-commercial transfer price is decided by the Fund Management Company but must not
exceed (i) five hundred thousand Vietnamese Dong (VND 500,000) or (ii) three percent (3 %) of Total Net
Asset Value of the total transferred Fund Certificates determined on respective Trading Day, whichever is less,
and must be published in the Prospectus.
Bổ sung khoản 4 điều 17: Giá phát hành lần đầu, giá dịch vụ phát hành, giá dịch vụ mua lại Đơn vị Quỹ
VEOF trong Điều lệ Quỹ: bổ sung do hiện tại mức phí chỉ cơng bố tại Bản cáo bạch.
Điều 17: Giá phát hành lần đầu, giá dịch vụ phát hành, giá dịch vụ mua lại Đơn vị Quỹ VEOF
17.4 …... Giá dịch vụ phát hành Chứng chỉ Quỹ không được vượt quá năm phần trăm (5%) giá trị đăng ký mua,
giá dịch vụ chuyển đổi không vượt quá một phần trăm (1%) tổng giá trị đăng ký bán chuyển đổi, giá dịch vụ
mua lại không được vượt quá ba phần trăm (3%) giá trị đăng ký bán.
Supplementing Clause 4 Article 17 of the Fund Charter: Initial offering, subscription fee, redemption fee of VEOF
in the Fund Charter: supplementing since this was not included in the Fund Charter before.
Article 17: Initial offering, subscription fee, redemption fee of VEOF
17.4 ... The subscription fee shall not exceed five percent (5%) of the transaction value, the switching fee shall
not exceed one percent (1%) of the transaction value. the redemption fee shall not exceed three percent (3%)
of the transaction value.
Bổ sung điểm f điều 20: Quyền và nhiệm vụ của Đại hội Nhà Đầu tư trong Điều lệ Quỹ: bổ sung “Chủ
tịch” do chưa quy định trước đây.
Điều 20.f Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch và thành viên Ban Đại diện Quỹ; quyết định mức thù lao và
chi phí hoạt động của Ban Đại diện Quỹ.
Supplementing Point f Article 20 of the Fund Charter: Rights and Obligations of the General Meeting of Investors
in the Fund Charter: supplementing since this was not included in the Fund Charter before.
20.f To elect, remove or dismiss Chairman and a member of the Fund’s Board of Representatives; to decide
remuneration and expenses for the operation of the Fund’s Board of Representatives.
Điều chỉnh “Phí” trong Điều lệ Quỹ thành “Giá dịch vụ”: Điều chỉnh cho phù hợp với Quy định pháp
luật / Adjusting the "Fee" in the Fund Charter to " Price of Services": Adjusting to comply with the Law.
Đồng ý
Agree
Khơng đồng ý
Don’t agree
Khơng có ý kiến
Abstain
8. Thơng qua việc tiếp tục ủy quyền cho Ban Đại diện Quỹ được quyết định các vấn đề:
To continue authorizing Board of Representatives to decide:
• Quyết định các thay đổi cơ bản trong chính sách đầu tư, mục tiêu đầu tư của Quỹ; tăng mức phí trả cho
Cơng ty Quản lý Quỹ, Ngân hàng giám sát; thay đổi Công ty Quản lý Quỹ, Ngân hàng giám sát;/ To approve
fundamental changes in the Fund’s investment policies and objectives; increase in fees payable to the Fund
Manager or the Supervisory Bank; replacement of the Fund Manager or the Supervisory Bank;
• Sáp nhập Quỹ, hợp nhất Quỹ; Giải thể Quỹ;/ To merge or consolidate the Fund; to dissolve the Fund;
• Tạm dừng giao dịch Chứng chỉ Quỹ; tách Quỹ;/ To suspend trading of Fund Certificates; to split the Fund;
• Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch và thành viên Ban đại diện Quỹ; quyết định mức thù lao và chi phí
hoạt động của Ban đại diện Quỹ;/ To elect, remove or dismiss Chairman and a member of the Fund’s Board
of Representatives; to decide remuneration and expenses for the operation of the Fund’s Board of
Representatives;
• Thơng qua việc lựa chọn tổ chức kiểm toán được chấp thuận để kiểm tốn báo cáo tài chính hàng năm
của Quỹ;/ To approve the selection of an auditor to audit the Fund’s annual financial statements;
• Thơng qua các báo cáo về tình hình tài chính, tài sản và hoạt động hàng năm của Quỹ./ To approve reports
on financial conditions, assets and annual operations of the Fund.
Đồng ý
Agree
Không đồng ý
Don’t agree
Khơng có ý kiến
Abstain
NHÀ ĐẦU TƯ 1
INVESTOR1
(Ký tên đối với Nhà Đầu Tư cá nhân/Ký tên, đóng dấu đối với Nhà Đầu Tư tổ chức)
(Signature for individual investor/Signature and company stamp for institutional investor)
___________________________________________
Họ và tên/Full name:
Chức vụ/Title:
Ngày/Date:
Lưu ý: chữ ký của Nhà Đầu Tư phải là chữ ký của chủ sở hữu đơn vị quỹ hoặc người ủy quyền đã đăng ký
với Công ty Quản lý Quỹ VinaCapital hoặc người ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật.
1 Note: the signee must be the eligible shareholder of the fund or the authorized person who was registered
with VinaCapital Fund Management Joint Stock Company or authorized person in accordance with legal
regulations.
1
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ QUỸ VINACAPITAL
ĐẠI HỘI NHÀ ĐẦU TƯ 2018
(LẦN 3)
Quỹ Đầu tư Cổ Phiếu Hưng Thịnh
VinaWealth (VEOF)
Ngày 02/8/2019
Classified: Public
ĐẠI HỘI NHÀ ĐẦU TƯ THƯỜNG NIÊN NĂM 2018 LẦN THỨ 3
QUỸ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU HƯNG THỊNH VINAWEALTH (“VEOF”)
Chương trình
09:00
09:30
09:35
09:40
09:50
10:30
10:45
11:00
11:15
11:30
11:45
Đón khách
Giới thiệu và Khai mạc
Giới thiệu Chủ Tọa, Thư Ký, Ban Kiểm phiếu và Ban Giám sát kiểm phiếu
Phát biểu khai mạc của Ban Đai diện Quỹ
Báo cáo và các vấn đề trình Đại hội thơng qua
Phần Hỏi & Đáp
Bỏ phiếu thông qua nội dung Đại hội
Nghỉ giải lao – Kiểm phiếu
Báo cáo kết quả kiểm phiếu
Thư ký đọc Biên bản và Nghị quyết Đại hội
Bế mạc Đại hội
2|
Classified: Public
GIỚI THIỆU CHỦ TỌA, THƯ KÝ, BAN KIỂM PHIẾU VÀ
BAN GIÁM SÁT KIỂM PHIẾU
Chủ tọa
Ông Lương Quang Hiển – Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ VEOF, Chủ tọa
Bà Nguyễn Thị Thái Thuận – Tổng Giám đốc CTCP Quản lý Quỹ
VinaCapital, thành viên Ban Đại diện Quỹ
Ông Huỳnh Phát An– Thành viên Ban Đại diện Quỹ
Thư ký
Ông Nguyễn Ngọc Tuấn Kiệt – Đại diện VinaCapital
Ban Kiểm phiếu
Bà Đinh Hồng Nhung – Đại diện VinaCapital
Ban Giám sát kiểm phiếu
Bà Lê Ngọc Anh Thúy – Đại diện Ngân hàng Giám sát Standard
Chartered (Việt Nam)
3|
Classified: Public
PHÁT BIỂU KHAI MẠC
Confidential
Ông Lương Quang Hiển
Chủ tịch Ban Đại diện Quỹ VEOF
Classified: Public
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Confidential
Đội ngũ Giám đốc đầu tư
Classified: Public
Thị trường chứng khốn năm 2018 qua dịng sự kiện
VNIndex giảm 9,3% trong năm 2018
Classified: Public
Quỹ Đầu Tư Cổ phiếu Hưng Thịnh VinaWealth (VEOF)
Cấu trúc Quỹ
Mức rủi ro
Mức lợi nhuận
THÔNG TIN QUỸ
Quỹ mở Cổ phiếu
CAO
THẤP
TRUNG BÌNH
CAO
Mức phí
THẤP
TRUNG BÌNH
01/07/2014
Phí quản lý
1,75% mỗi năm
Phí phát hành
0,0%
Phí mua lại
• 2,5% = 12 tháng
• 1,0% >12 tháng
Mức đầu tư tối thiểu
VND2.000.000/ ~USD90
Ngân hàng Giám sát và Lưu
kí
Ngân hàng Standard Chartered (Việt Nam)
Cơng ty kiểm tốn
PwC Việt Nam
Định kỳ giao dịch
Một tuần 2 lần, vào ngày thứ Ba và thứ Năm
Chỉ số tham chiếu
VN-Index
CAO
CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ
Tối đa hóa lợi nhuận đầu tư từ ngắn đến trung hạn (1-3 năm) bằng
cách tập trung chủ yếu vào các cổ phiếu vốn hóa lớn và vừa, có tình
hình tài chính lành mạnh và tiềm năng tăng trưởng trung hạn tốt.
Đầu tư tối thiểu 90% tổng tài sản vào cổ phiếu niêm yết trên các sàn
giao dịch chứng khoán Việt Nam.
Đầu tư tối đa 10% tổng tài sản vào chứng khoán OTC sẽ được niêm
yết trên sàn trong vòng 12 tháng.
Đầu tư vào tài sản có thu nhập cố định vào một số thời điểm nhất
định khi có cơ hội.
Ngày thành lập
Giám đốc Quản lý danh mục: Bà Trần Thảo Nguyên
Bộ phận Quan hệ nhà đầu tư:
ĐT: +84 28 38 27 85 35
Classified: Public
Lịch sử hoạt động quỹ VEOF
Quỹ VEOF
2018
2017
2016
2015
2014
Giá trị tài sản ròng (tỷ đồng)
824,6
486,7
229,0
98,3
105,8
Thời điểm thành lập quỹ
(*)
57,1
NAV/ccq (đồng)
13.524
15.262
12.046
10.323
9.403
10.000
NAV/ccq cao nhất 52 tuần (đồng)
18.485
15.262
13.223
10.726
10.572
NAV/ccq thấp nhất 52 tuần (đồng)
13.413
12.044
9.809
8.824
9.065
NAV/ccq
-11,4%
26,7%
16,7%
9,8%
-6,0%
VN30
-12,4%
55,3%
5,5%
-1,0%
-2,6%*
-9,3%
48,0%
14,8%
6,1%
-5,6%*
Tăng trưởng
VNIndex
* Thời điểm thành lập quỹ VEOF 01/07/2014
BIẾN ĐỘNG NAV (VND/CCQ)
20,000
19,000
2014
2015
2016
2017
2018
18,000
17,000
16,000
15,000
14,000
13,524
13,000
12,000
11,000
10,000
9,000
8,000
Classified: Public
Kết quả hoạt động quỹ VEOF năm 2018
Kết quả hoạt động trong năm 2018
VEOF
VNINDEX
Kết quả hoạt động từ khi thành lập
VEOF
VN30
25.0%
120.0%
20.0%
100.0%
15.0%
80.0%
10.0%
VNINDEX
VN30
60.0%
5.0%
10/18
01/18
04/18
07/18
10/17
01/17
04/17
07/17
10/16
01/16
04/16
07/16
10/15
01/15
04/15
07/15
10/14
12/18
11/18
10/18
09/18
08/18
07/18
06/18
05/18
-20.0%
04/18
-15.0%
03/18
0.0%
02/18
-10.0%
01/18
20.0%
12/17
-5.0%
07/14
40.0%
0.0%
Giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ giảm 11,4% trong năm 2018 do diễn biến bất lợi từ thị trường chứng khốn tồn cầu:
▪ Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) tăng lãi suất: Trong năm 2018, FED đã tăng lãi suất 4 lần, mỗi lần 0,25%.
▪ Đồng USD tăng giá cùng với việc FED tăng lãi suất.
▪ Chỉ số MSCI Emerging Market của thị trường mới nổi giảm 16,9%, chỉ số MSCI Frontier Market của thị trường cận biên giảm 19,4%
trong năm 2018 do đồng USD và lãi suất ở Mỹ tăng.
▪ Chiến tranh thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc.
Classified: Public
Phân bổ tài sản của quỹ trong năm 2018
Tại ngày 31/12/2018
PHÂN BỔ TÀI SẢN
PHÂN BỔ THEO NGÀNH
Tiêu dùng
2.4%
Tài chính
2.7%
Dược
3.1%
Tiền và tương
đương tiền 11.1%
Công nghệ
3.1%
Năng lượng
3.3%
Vận tải
Cổ phiếu
88.9%
5.3%
TOP 10 CỔ PHIẾU
Vật liệu
5.3%
Ngành
Bán lẻ
5.8%
Cơng nghiệp & xây dựng
5.9%
Tiện ích
9.2%
Bất động sản
13.8%
Thực phẩm
16.8%
Ngân hàng
0.0%
23.3%
10.0%
20.0%
VHM
Bất động sản
7.1
VCB
Ngân hàng
6.7
VNM
Thực phẩm
6.7
GAS
Tiện ích
5.3
SAB
Thực phẩm
3.9
TCB
Ngân hàng
3.8
HPG
Vật liệu
3.7
MBB
Ngân hàng
3.3
MWG
Bán lẻ
3.2
Năng lượng
3.0
PLX
30.0%
Classified: Public
% Tổng giá trị tài sản
Triển vọng về kinh tế vĩ mô (1/2)
Xuất nhập khẩu và cán cân thương mại (tỷ USD)
Tăng trưởng GDP của Việt Nam (%)
7.5
7.0
6.5
Xuất khẩu
7.1
6.8
6.7
6.4
6.2
Nhập khẩu
Cán cân TM (cột phải)
300
6.8
15.0
200
6.2
7.2
6.0
6.0
5.5
7.0 10.0
100
5.2
5.0
5.4
0.7
0
5.0
-100
-
1.2
1.8
2.7
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019F
(4.0)
(5.0)
4.5
(9.8)
-200
4.0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019F
(10.0)
(12.6)
-300
Kinh tế vĩ mơ năm 2018 ghi nhận nhiều điểm tích cực:
▪
GDP tăng 7,08%, cao nhất trong 11 năm. Dự báo GDP tiếp tục tăng trưởng cao trong năm 2019.
▪
Sản xuất công nghiệp tăng 12,98%. Chỉ số quản trị mua hàng (PMI) duy trì ở mức trên 50 trong 37 tháng liên tiếp. Bán lẻ hàng hóa
và dịch vụ tăng 9,4%.
▪
Đăng ký vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đăng ký đạt 35,5 tỷ USD, tương đương năm 2017. FDI giải ngân đạt 19,1 tỷ USD, cao
nhất trong lịch sử.
▪
Xuất khẩu tăng 14,5%, nhập khẩu tăng 12,5%. Thặng dư thương mại đạt mức cao kỷ lục 7,2 tỷ USD.
▪
Dự trữ ngoại hối cuối 2018 tăng lên 57,5 tỷ USD, tương đương 13 tuần nhập khẩu, cao hơn năm 2017 là 52 tỷ USD.
Classified: Public
(15.0)
Triển vọng về kinh tế vĩ mô (2/2)
CPI và tỷ giá
CPI
20.0
Lợi suất trái phiếu chính phủ & lãi suất liên ngân hàng
USD/VND
Lãi suất liên ngân hàng, kỳ hạn 1 tuần
Lợi suất trái phiếu chính phủ, kỳ hạn 5 năm
16.0
23,800 25,000
24,000
23,175
23,000
14.0
22,000
12.0
21,000
10.0
20,000
8.0
8.0
19,000
6.0
6.0
18,000
4.0
17,000
2.0
16,000
2.0
15,000
-
18.0
0.0
14.0
12.0
10.0
4.0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019F
▪
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
Tỷ giá ổn định, tạo niềm tin cho nhà đầu tư:
‐ Năm 2018, VND giảm giá nhẹ 2,1% so với USD.
‐ Năm 2019, tỷ giá dự báo biến động không quá 3%.
▪
Lạm phát được dự báo không vượt quá 4% trong năm 2019.
▪
Lợi suất trái phiếu chính phủ và lãi suất ngân hàng ở mức thấp sẽ thu hút dòng tiền vào thị trường chứng khoán.
Classified: Public
2017
2018
2019
Cơ hội đầu tư vào thị trường chứng khoán
Số lượng cơng ty niêm yết và vốn hóa thị trường tăng mạnh qua
các năm
Thanh khoản ngày càng tăng tạo điều kiện thuận lợi cho giao dịch
cổ phiếu
Giá trị giao dịch hàng ngày trên HOSE (tỷ đồng)
Vốn hóa thị trường (nghìn tỷ đ)
Số lượng công ty niêm yết (cột phải)
5,000
2,000
4,000
1,600
3,000
1,200
2,000
800
1,000
400
-
-
40,000
35,000
30,000
25,000
20,000
15,000
10,000
5,000
-
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
2010
Việt Nam là một trong số ít thị trường được khối ngoại mua rịng
trong năm 2018
Giá trị nước ngồi mua rịng năm 2018 (triệu USD)
2012
2013
2014
2015
2016
2017
P/E của VN Index và các thị trường ASEAN
30,686
30,000
35.0
20,000
30.0
VN Index
Malaysia
Thailand
Phillipines
Indonesia
25.0
10,000
1,872
(3,015) (1,087)
(4,585) (3,680)
(9,023)
(51)
2018
Việt Nam có tăng trưởng kinh tế cao và khả năng được nâng hạng
lên thị trường mới nổi trong 2-3 năm tới. Tuy nhiên, định giá vẫn
rẻ hơn các nước trong khu vực
40,000
(10,000)
2011
20.0
15.0
(6,769)
10.0
5.0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Classified: Public
Triển vọng và cơ hội đầu tư vào Quỹ VEOF (1/2)
Quỹ VEOF đầu tư vào những ngành có triển vọng tăng trưởng trong dài hạn, lựa chọn những doanh
nghiệp đầu ngành, có thị phần lớn, quản trị minh bạch, tình hình tài chính lành mạnh.
Ngành
Luận điểm đầu tư
Hàng tiêu dùng
- Hưởng lợi từ cơ cấu “dân số vàng”. Tầng lớp thượng lưu và trung lưu sẽ tăng từ 24 triệu
người vào năm 2017 lên 48 triệu người vào năm 2030.
- Tiêu thụ trên đầu người còn thấp so với thế giới: sữa, thực phẩm, thuốc, đồ trang sức…
Bán lẻ
- Tăng trưởng bán lẻ và tiêu dùng luôn cao hơn tăng trưởng GDP (2018: 9.4% so với 7,1%
tăng trưởng GDP). Tiêu dùng chiếm khoảng 2/3 cơ cấu GDP.
- Kênh bán lẻ hiện đại mới chiếm khoảng 10% thị trường hàng tiêu dùng.
Ngân hàng
- Lợi nhuận của khối ngân hàng tăng trưởng mạnh trong năm 2018 do: tăng trưởng tín
dụng, tăng biên lãi vay, giảm dự phòng nợ xấu.
- Dự phòng nợ xấu của một số ngân hàng tiếp tục giảm trong năm 2019-2020.
- Lợi nhuận của ngành đạt mức tăng trưởng 2 con số trong năm 2019.
Bất động sản
- Thu nhập của người dân tăng, lãi suất thấp hỗ trợ thị trường bất động sản.
- Cơ sở hạ tầng phát triển, hệ thống đường xây mới và metro kết nối đô thị.
Sản xuất điện, tiện ích cơng
cộng
- Tăng trưởng của ngành điện cao gấp 1,5 – 2 lần tăng trưởng GDP.
- Phát triển thị trường điện cạnh tranh: giảm chi phí trung gian, giúp tăng giá bán điện cho
các công ty sản xuất điện
Giao thông, cơ sở hạ tầng
- Nhu cầu đầu tư đường giao thông, sân bay, cảng biển. Nhà nước dự kiến chi 430 nghìn tỷ
đồng cho đầu tư phát triển năm 2019.
- Hưởng lợi từ tăng trưởng lượng khách du lịch trong và ngoài nước.
Xây dựng và VLXD
- Hưởng lợi từ tăng trưởng của ngành bất động sản và xây dựng hạ tầng
Classified: Public
Triển vọng và cơ hội đầu tư vào Quỹ VEOF (2/2)
Top-10 cổ phiếu trong danh mục
Rủi ro cần lưu ý trong năm 2019
Lựa chọn những doanh nghiệp đầu ngành,
thị phần lớn, tăng trưởng bền vững, tình
hình tài chính lành mạnh
▪ Kinh tế thế giới tăng trưởng chậm lại, cả
ở Mỹ, châu Âu và Trung Quốc.
Cổ
phiếu
Tăng trưởng lợi
nhuận 2018 (% )
Dự báo tăng trưởng
lợi nhuận 2019 (% )
VHM
-
16%
VCB
61%
16%
VNM
-1%
6%
GAS
25%
2%
SAB
-11%
13%
TCB
31%
15%
HPG
7%
11%
MBB
74%
21%
MWG
31%
25%
7%
8%
PLX
▪ Căng thẳng thương mại giữa Mỹ và
Trung Quốc có thể kéo dài.
▪ Lạm phát và lãi suất có thể bị ảnh hưởng
bởi những yếu tố khó dự báo trước.
▪ Giải ngân đầu tư cơng chậm hơn kế
hoạch.
▪ Trì hỗn trong việc cấp phép các dự án
bất động sản ảnh hưởng đến các ngành
bất động sản, xây dựng, ngân hàng.
Classified: Public
BÁO CÁO CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Confidential
Bà Lê Ngọc Anh Thúy
Bộ phận Dịch vụ Quản lý Quỹ
Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam)
Classified: Public
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGÂN SÁCH NĂM 2018
Confidential
Bà Nguyễn Thị Thái Thuận
Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital
Thành viên Ban Đại diện Quỹ VEOF
Classified: Public
BÁO CÁO THU NHẬP NĂM 2018
18|
Classified: Public