ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tên sinh viên: Trịnh Huy Long
Lớp phân tích và thiết kế hệ thống
Mã lớp: 123611511
BÀI TẬP HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THUÊ PHÒNG KHÁCH SẠN
Hà Nội,12/2017
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tên sinh viên: Trịnh Huy Long
Lớp phân tích và thiết kế hệ thống
Mã lớp: 123611511
BÀI TẬP HỌC PHẦN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THUÊ PHÒNG KHÁCH SẠN
Giáo viên phụ trách: Nguyễn Quang Huy
Hà Nội,12/2017
Lời nói đầu
Ngày nay, dưới sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin, ta dễ dàng nhận
thấy việc quản lý thủ công bằng sổ sách giấy tờ mang lại những phiền tối nhất định.
Đặc biệt, trong cơng việc quản lý thuê phòng khách sạn, việc quản lý bằng giấy tờ
nhiều khi gây nhầm lẫn trong việc phịng th có thực sự đang trống hay không. Như
vậy, 1 vấn đề bức thiết đặt ra là cần có một hệ thống quản lý cơng tác này, giúp cho
việc quản lý th phịng khách sạn trở nên dễ dàng, khoa học, chính xác nhất, đảm bảo
mọi quyền lợi của khách hàng
Chính vì lý do trên, em đã chọn đề tài phân tích thiết kế hệ thống quản lý thuê
phòng khách sạn với mong muốn có thể tìm ra 1 hệ thống tốt hơn phục vụ cho công
việc và cho cuộc sống. Là một sinh viên đại học với kiến thức nhỏ bé của mình, cùng
với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, em xin mạnh dạn thiết kế hệ thống quản lý th
phịng khách sạn với mục đích nâng cao kiến thức bản thân và giúp ích một phần cho
cơng tác quản lý th phịng khách sạn ở khách sạn có quy mơ nhỏ.
Trong q trình thiết kế, em đã cố gắng hết sức để hoàn thiện bài báo cáo này. Tuy
nhiên, do điều kiện thời gian cũng như kiến thức còn hạn chế, bài thiết kế của em cịn
nhiều thiếu sót, rất mng sự đóng góp ý kiến của thầy cơ và các bạn. Em xin chân thành
cảm ơn!
Mục Lục
Chương 1. Khảo sát hệ thống
1.1 Mô tả hệ thống
1.1.1 Nhiệm vụ cơ bản
Nhiệm vụ cơ bản của hệ thông quản lý th phịng khách sạn là:
• Quản lý chính xác thời gian thực trong việc đặt phòng, giao phòng và trả phịng
của khách hàng
• Quản lý hiệu quả việc sử dụng các loại hình dịch vụ mà khách hàng sử dụng
trong thời gian lưu trú tại khách sạn
• Quản lý việc tính tốn hóa đơn cho khách hàng 1 cách chính xác nhất để đảm
bảo quyền lợi của khách hàng.
Cơ cấu tổ chức
Hệ thống gồm 2 bộ phận:
Bộ phận phịng: bộ phận này chịu trách nhiệm
• Tiếp nhận việc đặt phòng, thuê phòng và trả phòng của khách hàng.
• Tiến hành lập hóa đơn tiền phịng hay hóa đơn tổng(tiền phịng + tiền dịch
1.1.2
•
vụ) và gửi tới khách hàng.
Tiến hành thống kê doanh thu của khách sạn từ các hóa đơn và thống kê số
lượt khách vào ra khách sạn dựa vào số lượt thuê phòng.
Bộ phận dịch vụ: bộ phận này chịu trách nhiệm
• Tiếp nhận việc sử dụng dịch vụ của khách hàng.
• Tiến hành lập hóa đơn dịch vụ để khách hàng thanh tốn.
• Tiến hành thống kê lượng sử dụng dịch vụ của khách hàng trong mỗi tháng
để khách sạn có thể bổ sung nhu cầu phù hợp đối với mỗi dịch vụ.
1.1.3 Quy trình xử lý và quy tắc quản lý
• Quy trình xử lý
• Quản lý dịch vụ:
o khi người quản lý khách sạn yêu cầu cập nhật dịch vụ(1), bộ phận dịch vụ
tiến hành cập nhật dịch vụ(2) và lưu vào tệp dịch vụ
o Trong quá trình khách hàng lưu trú tại khách sạn, khi họ có yêu cầu sử dụng
các dịch vụ(3) mà khách sạn cung cấp, bộ phận dịch vụ tiến hành trả lời các
yêu cầu đó, đồng thời lập hóa đơn dịch vụ(MB02)(4). Mỗi thời điểm sử
dụng dịch vụ(5) tương ứng với 1 hóa đơn được lập. Thông tin về các dịch
vụ được lưu trong tệp dịch vụ. Khách hàng có thể thanh tốn ln hoặc có
thể thanh tốn 1 lượt khi trả phịng. Như vậy, để giải quyết được vấn đề này,
hóa đơn dịch vụ sẽ bao gồm mã hóa đơn,tên khách hàng, mã phịng, mã
dịch vụ,tên dịch vụ, số lượng, đơn giá, thành tiền, tình trạng hóa đơn, ngày
lập, ngày thanh tốn. Nếu hóa đơn được thanh tốn, tình trạng hóa đơn sẽ
được đặt là ok, ngược lại là nok. Thơng tin về các hóa đơn dịch vụ được
lưu trong tệp hóa đơn dịch vụ. Bộ phận dịch vụ tiến hành in hóa đơn dịch
5
vụ(MB02)(6) ra gửi tới khách hàng(nếu được khách hàng yêu cầu thanh
tốn). Hóa đơn in ra sẽ bao gồm các thơng tin về tên khách, mã hóa đơn, mã
phịng, mã dịch vụ, số lượng, đơn giá, thành tiền, ngày lập phiếu, ngày
thanh toán. Khi nhận được yêu cầu từ bộ phận phịng, bộ phận dịch vụ gửi
các hóa đơn nợ dịch vụ(7) (là các hóa đơn mang tình trạng nok) tới bộ phận
phòng.
o Vào cuối mỗi tháng, bộ phận dịch vụ tiến hành thống kê doanh thu dịch
•
vụ(8)
Quản lý phịng:
o Khi khách hàng có nhu cầu đặt phịng(9), khách có thể đến trực tiếp khách
sạn hoặc thơng qua hình thức gọi điện để u cầu đặt phịng. Khi đó, bộ
phận phịng sẽ kiểm tra tình trạng phịng(10) của khách sạn và trả lời yêu
cầu đặt phòng(11) của khách. Muốn vậy, nhân viên bộ phận này dùng máy
tính để tìm các thơng tin về phịng(12) được lưu trong tệp phịng .Nếu
khách sạn có thể đáp ứng yêu cầu đó, bộ phận phịng sẽ cập nhật các thơng
tin cơ bản của khách hàng(13) như họ tên, số điện thoại,… và lập 1 phiếu
đặt phòng(14) bao gồm mã phiếu, ngày đến, ngày đi, ngày đặt, số lượng
phịng đặt, loại phịng đặt,tình trạng phiếu…Trước ngày khách đến, nếu họ
muốn hủy khơng đặt phịng nữa, bộ phận phịng sẽ phải cập nhật tình trạng
phiếu(15) của phiếu hủy thành đã hủy. Thơng tin đặt phịng được lưu trong
tệp phiếu đặt phòng để làm căn cứ cho việc khách đến nhận phòng sau này.
o Khi khách hàng có u cầu th phịng(16):
o Nếu khách đã đặt phịng(17) trước đó, bộ phận phịng tiến hành so sánh
thơng tin của khách(18) với phiếu đặt phịng xem có khớp nhau khơng.
Nếu khớp, bộ phận phịng tiến hành cập nhật thơng tin đầy đủ của khách
hàng(19) vào tệp khách hàng bao gồm các thơng tin mã khách, tên
khách, giới tính, ngày sinh, số cmnd, sđt và lập phiếu thuê phòng(20)
gồm số phiếu, mã khách hàng,mã phòng ngày nhận phòng, ngày đi.
o Nếu khách chưa đặt phòng(21), bộ phận phòng sẽ kiểm tra tình trạng
phịng(22) của khách sạn rồi trả lời u cầu th phịng của khách hàng.
Nếu có phịng trống và phù hợp với nhu cầu của khách hàng, tiến hành
cập nhật thơng tin khách hàng(23) và lập phiếu th phịng(24) như trên.
Nếu khơng có phịng phù hợp với nhu cầu khách, kết thúc giao dịch(25).
o Khi khách có yêu cầu trả phòng(26) hoặc đến thời hạn ngày đi trên
phiếu thuê phòng,bộ phận phòng tiến hành trả lời yêu cầu trả phịng,
đồng thời lập hóa đơn phịng(27) bao gồm mã hóa đơn , tên khách hàng,
mã phòng,ngày đến, ngày đi, tiền phịng. Sau đó, bộ phận phịng tiến
6
hành kiểm tra các dịch vụ(28) khách hàng chưa thanh tốn trong tệp hóa
đơn nợ dịch vụ được gửi tới từ bộ phận dịch vụ, in hóa đơn tổng(MB01)
(29) giao cho khách hàng thanh tốn. Hóa đơn tổng(MB01) là hợp nhất
thơng tin giữa hóa đơn phịng và các hóa đơn nợ dịch vụ. Nó bao gồm
thơng tin về mã khách hàng, mã phịng, ngày nhận phịng, ngày đi,ngày
lập hóa đơn, tiền phòng, mã dịch vụ,tên dịch vụ, số lượng, đơn giá, đơn
vị tính, thành tiền, tiền dịch vụ, tổng tiền(phịng+ dịch vụ). Sau khi
khách hàng thanh tốn(sau khi in hóa đơn tổng), hệ thống sẽ đồng thời
cập nhật tình trạng thanh tốn(30) của các hóa đơn nợ dịch vụ về ok và
tình trạng của phịng thành phịng đang dọn.
o Khi phòng được dọn xong, bộ phận phòng tiến hành cập nhật tình trạng
phịng(31) thành phịng rỗi để phục vụ cho lần thuê tiếp theo.
o Cuối mỗi tháng, bộ phận phòng tiến hành thống kê doanh thu phịng(32)
1.1.4
dựa vào các hóa đơn phịng được lập.
Mẫu biểu
• Hóa đơn tổng(MB01)
(Thơng tin khách sạn: tên khách sạn, số điện thoại, địa chỉ)
Ngày…tháng…năm…
Hóa đơn khách sạn
Tên khách hàng:
Mã phòng:
Ngày nhận phòng :
Ngày trả phòng :
Tiền phịng:
Mã dịch
vụ
Tên dịch
vụ
Số
lượng
Đơn
giá
Đơn vị
tính
Thành
tiền
Tiền
dịch vụ :
7
tiền
:
Khách hàng
Tổng
•
Hóa đơn dịch vụ(MB02)
(Thơng tin khách sạn: tên khách sạn, số điện thoại, địa chỉ)
Số hiệu :
tháng…năm…
Ngày…
Hóa đơn dịch vụ
Tên khách hàng:
Mã phịng:
Mã dịch
vụ
Tên dịch
vụ
1.2 Mơ hình hóa hệ thống
1.2.1 Mơ hình tiến trình nghiệp vụ
• Kí hiệu
tiền :
Bộ phận trong hệ thống:
•
Tác nhân tác động vào hệ thống
Luồng thơng tin
Đơn
giá
Đơn vị
tính
Thành
tiền
Tổng
Khách hàng
Số
lượng
Mơ hình
8
1.2.2
Biểu đồ hoạt động
• Kí hiệu
o Bắt đầu/ Kết thúc
•
o
Cơng việc
o
Điều kiện rẽ nhánh
o
Giấy tờ giao dịch
o
Kho dữ liệu
o
Luống công việc/luồng dữ liệu
Biểu đồ
- Biểu đồ hoạt động đặt/thuê/trả phòng
9
10
-
Biểu đồ hoạt động sử dụng dịch vụ
11
1.3 Xây dựng dự án
1.3.1 Hồ sơ điều tra
Hồ sơ vào / ra :
• Vào :
o Thơng tin phịng(số phịng, diện tích, tình trạng phịng, giá phịng)
o Thơng tin loại phịng(kiểu phịng)
o Thơng tin về các loại hình dịch vụ(tên dịch vụ, giá cả, số lượng cịn…)
o Thơng tin về khách hàng(số điện thoại, số chứng minh nhân dân…)
• Ra :
o Hố đơn phịng(bao gồm chi tiết số tiền phịng của khách)
o Hóa đơn dịch vụ(bao gồm chi tiết số tiền sử dụng dịch vụ của khách)
o Hóa đơn tổng(bao gồm hóa đơn phịng + hóa đơn dịch vụ)
o Báo cáo thống kê(báo cáo thống kê doanh thu(phòng, dịch vụ) của khách
sạn trong tháng...)
Tài nguyên của hệ thống :
- Về con người:
-
khách hàng(là danh sách khách hàng của khách sạn)
Về tài sản:
o dịch vụ (là các dịch vụ mà khách sạn cung cấp nhằm phục vụ nhu
cầu của khách hàng)
phòng (là các phòng của khách sạn)
- Về kho bãi
o loại phòng(là các kiểu phòng khách sạn cung cấp cùng giá của nó)
Nhóm người dùng của hệ thống :
o Nhóm 1 : Nhân viên quản lý phịng(nhóm này có nhiệm vụ lập phiếu đặt
o
phịng,phiếu th phịng; lập hố đơn phịng, hóa đơn tổng khi khách có
nhu cầu trả phịng)
o Nhóm 2: Nhân viên quản lý dịch vụ(là nhóm có nhiệm vụ cập nhật dịch
vụ, tiếp nhận việc sử dụng dịch vụ của khách hàng, lập hoá đơn dịch vụ
chuyển tới nhóm quản lý việc th phịng)
1.3.2 Dự trù thiết bị
Phần cứng
• 1 PC bộ phận phịng
• 1 PC bộ phận dịch vụ
• Máy in
• Mạng cục bộ hoặc internet
Phần mềm :
• Hệ điều hành: Microsoft Windows 7 trở lên.
• Microsoft SQL server: để lưu trữ dữ liệu
• Unikey: đảm bảo phơng chữ khơng bị lỗi khi sử dụng phần mềm.
12
Chương 2. Phân tích hệ thống
2.1 Phân tích chức năng nghiệp vụ
2.1.1 Mơ hình hóa chức năng nghiệp vụ
2.1.1.1 Xác định chức năng chi tiết
Quá trình này gồm 5 bước như sau:
• Bước 1: Gạch chân động từ và bổ ngữ trong quy trình xử lý
o (1)Cập nhật dịch vụ
o (2)Cập nhật dịch vụ
o (3)Sử dụng các dịch vụ
o (4)Lập hóa đơn dịch vụ(MB02)
o (5)Sử dụng dịch vụ
o (6)In hóa đơn dịch vụ(MB02)
o (7)Gửi các hóa đơn nợ dịch vụ
o (8)Thống kê doanh thu dịch vụ
o (9)Đặt phòng
o (10)Kiểm tra tình trạng phịng
o (11)Trả lời u cầu đặt phịng
o (12)Tìm các thơng tin về phịng
o (13)Cập nhật thơng tin cơ bản của khách hàng
o (14)Lập 1 phiếu đặt phòng
o (15)Cập nhật tình trạng phiếu
o (16)Th phịng
o (17)Đặt phịng
o (18)So sánh thông tin của khách
o (19)Cập nhật thông tin đầy đủ của khách hàng
o (20)Lập phiếu thuê phòng
o (21)Đặt phòng
o (22)Kiểm tra tình trạng phịng
o (23)Cập nhật thơng tin khách hàng
o (24)Lập phiếu thuê phòng
o (25)Kết thúc giao dịch
o (26)Trả phòng
o (27)Lập hóa đơn phịng
o (28)Kiểm tra các dịch vụ
o (29) In hóa đơn tổng(MB01)
o (30)Cập nhật tình trạng thanh tốn
o (31)Cập nhật tình trạng phịng
o (32)Thống kê doanh thu phịng
• Bước 2: Loại bỏ các chức năng trùng lặp
Sau khi loại các chức năng trùng lặp, các chức năng còn lại là:
o (1)Cập nhật dịch vụ
o (3)Sử dụng các dịch vụ
13
(4)Lập hóa đơn dịch vụ(MB02)
(6)In hóa đơn dịch vụ(MB02)
(7)Gửi các hóa đơn nợ dịch vụ
(8)Thống kê doanh thu dịch vụ
(9)Đặt phịng
(10)Kiểm tra tình trạng phịng
(11)Trả lời u cầu đặt phịng
(12)Tìm các thơng tin về phịng
(13)Cập nhật thơng tin cơ bản của khách hàng
(14)Lập 1 phiếu đặt phịng
(15)Cập nhật tình trạng phiếu
(16)Th phịng
(18)So sánh thơng tin của khách
(19)Cập nhật thơng tin đầy đủ của khách hàng
(20)Lập phiếu th phịng
(22)Kiểm tra tình trạng phịng
(23)Cập nhật thơng tin khách hàng
(25)Kết thúc giao dịch
(26)Trả phịng
(27)Lập hóa đơn phịng
(28)Kiểm tra các dịch vụ
(29) In hóa đơn tổng(MB01)
(30)Cập nhật tình trạng thanh tốn
(31)Cập nhật tình trạng phịng
(32)Thống kê doanh thu phịng
• Bước 3: Gom nhóm các chức năng đơn giản lại
Sau khi gom nhóm các chức năng đơn giản lại, các chức năng còn
lại là:
o (1)Cập nhật dịch vụ
o (3)Sử dụng các dịch vụ
o (4)Lập hóa đơn dịch vụ(MB02)
o (6)In hóa đơn dịch vụ(MB02)
o (7)Gửi các hóa đơn nợ dịch vụ
o (8)Thống kê doanh thu dịch vụ
o (12)Tìm các thơng tin về phịng
o (14)Lập 1 phiếu đặt phịng
o (18)So sánh thơng tin của khách
o (20)Lập phiếu th phịng
o (23)Cập nhật thơng tin khách hàng
o (25)Kết thúc giao dịch
o (27)Lập hóa đơn phịng
o (29) In hóa đơn tổng(MB01)
o (31)Cập nhật tình trạng phịng
o (32)Thống kê doanh thu phòng
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o
14
Bước 4: Tìm và loại bỏ các chức năng khơng có ý nghĩa với hệ thống
Sau khi loại bỏ các chức năng khơng có ý nghĩa với hệ thống, các
chức năng cịn lại là:
o (1)Cập nhật dịch vụ
o (4)Lập hóa đơn dịch vụ(MB02)
o (6)In hóa đơn dịch vụ(MB02)
o (8)Thống kê doanh thu dịch vụ
o (12)Tìm các thơng tin về phịng
o (14)Lập 1 phiếu đặt phòng
o (20)Lập phiếu thuê phòng
o (23)Cập nhật thơng tin khách hàng
o (27)Lập hóa đơn phịng
o (29) In hóa đơn tổng(MB01)
o (31)Cập nhật tình trạng phịng
o (32)Thống kê doanh thu phịng
• Bước 5: Tên sau khi chuẩn hố
o (1)Cập nhật dịch vụ
o (4)Lập hóa đơn dịch vụ(MB02)
o (6)In hóa đơn dịch vụ(MB02)
o (8)Thống kê doanh thu dịch vụ
o (12)Tìm kiếm phịng
o (14)Lập phiếu đặt phịng
o (20)Lập phiếu th phịng
o (23)Cập nhật khách hàng
o (27)Lập hóa đơn phịng
o (29) In hóa đơn tổng(MB01)
o (31)Cập nhật tình trạng phịng
o (32)Thống kê doanh thu phịng
•
2.1.1.2 Gom nhóm chức năng
Dựa vào cơ cấu tổ chức, hệ thống gồm 2 bộ phận: bộ phận phịng, bộ phận dịch vụ.
Từ đó, hệ thống sẽ gồm 2 nhóm chức năng: quản lý phịng, quản lý dịch vụ. Như vậy,
ta có bảng gom nhóm chức năng như sau:
(12)Tìm kiếm phịng
(14)Lập phiếu đặt phịng
(20)Lập phiếu th phịng
(23)Cập nhật khách hàng
(27)Lập hóa đơn phịng
(29) In hóa đơn tổng(MB01)
(31)Cập nhật tình trạng phịng
(32)Thống kê doanh thu phịng
(1)Cập nhật dịch vụ
(4)Lập hóa đơn dịch vụ(MB02)
Quản lý phịng Quản lý
th phòng
khách sạn
Quản lý dịch
vụ
15
(6)In hóa đơn dịch vụ(MB02)
(8)Thống kê doanh thu dịch vụ
2.1.1.3 Sơ đồ phân rã chức năng (BFD – Business Function Diagram)
•
Ký hiệu
Chức năng
•
Phân cấp
Sơ đồ
2.1.2 Mơ hình hóa tiến trình nghiệp vụ
2.1.2.1 Ký hiệu sử dụng
16
Tác nhân ngồi: là nhóm hoặc người nằm ngồi hệ thống nhưng có tác
động lên hệ thống. Biểu diễn là hình chữ nhật
Kho dữ liệu: là nơi biểu diễn thơng tin cần cất giữ để một hay nhiều tiến
trình sử dụng chúng. Biểu diễn bằng hình 2 đường thẳng song song chứa
tên thơng tin được cất giữ
Tiến trình: hoạt động có liên quan đến sự biến đổi hoặc tác động lên
thơng tin, biểu diễn là hình ovan
Luồng dữ liệu: là luồng thơng tin vào/ ra tiến trình, biểu diễn là mũi tên
có ghi thơng tin di chuyển
Tác nhân trong:
2.1.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) mức khung cảnh
2.1.2.3 DFD mức đỉnh
17
2.1.2.4 DFD mức dưới đỉnh
•
DFD mức dưới đỉnh _ quản lý phòng
18
•
DFD mức dưới đỉnh _ quản lý dịch vụ
2.1.3 Đặc tả tiến trình nghiệp vụ
1) Tìm kiếm phịng
Đầu vào:thơng tin phịng, loại phịng
Đầu ra:phịng cần tìm kiếm
Nội dung xử lý:tìm kiếm các phịng phù hợp với u cầu của khách
hàng
Nếu: Phịng có theo u cầu
Thì: Lập phiếu đặt phịng hoặc lập phiếu th phịng
Khơng thì: kết thúc giao dịch
2) Cập nhật khách hàng
Đầu vào:thông tin khách hàng
Đầu ra: thống tin khách hàng được cập nhật vào CSDL
Nội dung xử lý: cập nhật các thông tin của khách hàng bao gồm
ma,ten,gioitinh,diachi,cmnd,sdt vào CSDL
Nếu khách hàng đến đặt phịng hay th phịng
Thì cập nhật thơng tin của khách vào cơ sở dữ liệu
3) Cập nhật dịch vụ
Đầu vào: thông tin dịch vụ
Đầu ra:thông tin dịch vụ được cập nhật vào CSDL
Nội dung xử lý:cập nhật các thông tin dịch vụ gồm
ma,ten,donvitinh,soluong, gia vào CSDL
Nếu có dịch vụ mới hay sửa chữa hay xóa chúng
Thì cập nhật thơng tin đó vào cơ sở dữ liệu
4) Lập hóa đơn dịch vụ
Đầu vào:phiếu th phịng, dịch vụ
Đầu ra:hóa đơn dịch vụ
Nội dung xử lý: Khi khách hàng muốn sử dụng 1 dịch vụ nào đó. Xét
từng dịch vụ trong tệp dịch vụ
Nếu: Dịch vụ đó đủ số lượng u cầu
Thì: Tiến hành lập hóa đơn dịch vụ bao gồm mahoadon, ngaylap,
ngaythanhtoan ,tenkhachhang, maphong, madichvu, tendichvu,
19
soluong, dongia, donvitinh, thanhtien, tongtien, tinhtrang với
tinhtrang là “chưa thanh tốn” rồi cập nhật chúng vào tệp hóa đơn
dịch vụ
Khơng thì: Bỏ qua hóa đơn đó
5) In hóa đơn dịch vụ
Đầu vào:hóa đơn dịch vụ
Đầu ra:hóa đơn dịch vụ
Nội dung xử lý: Khi khách hàng muốn thanh tốn hóa đơn dịch vụ
trước khi trả phịng
Nếu : Chưa nhập hóa đơn đó vào CSDL
Thì : Tiến hành lập hóa đơn dịch vụ như tiến trình lập hóa đơn
dịch vụ với tình trạng hóa đơn là “đã thanh tốn” rồi in hóa đơn ra
như MB02 và gửi cho khách hàng
Khơng thì: Tìm các hóa đơn mà khách hàng muốn thanh tốn và
cập nhật tình trạng hóa đơn thành “đã thanh tốn” rồi in hóa đơn ra
như MB02 và gửi cho khách hàng
6) Thống kê doanh thu dịch vụ
Đầu vào:hóa đơn dịch vụ
Đầu ra:số lượng thống kê được
Nội dung xử lý:tiến hành thống kê doanh thu dịch vụ theo tháng dựa
vào các hóa đơn dịch vụ đã thanh tốn
7) Lập phiếu đặt phịng
Đầu vào: thơng tin phịng,thơng tin loại phịng, thơng tin khách hàng
Đầu ra: phiếu đặt phòng
Nội dung xử lý: Khi khách hàng đến đặt phịng
Nếu: có số lượng phịng và loại phịng như khách hàng yêu cầu
Thì: tiến hành lập phiếu đặt phòng bao gồm maphieudat,
makhachhang, ngaydat, ngayden, ngaydi, tinhtrang, sophongdat,
loaiphongdat rồi cập nhật chúng vào cơ sở dữ liệu
Khơng thì: kết thúc giao dịch
8) Lập phiếu th phịng
Đầu vào: thơng tin phịng, thơng tin khách hàng, thơng tin phiếu đặt
phịng
Đầu ra: phiếu thuê phòng
Nội dung xử lý: Khi khách hàng đến th phịng:
Nếu: khách đã đặt phịng trước
Thì: Lập thơng tin phiếu th phịng gồm maphieuthue,
makhachhang, maphong, ngaynhanphong, ngaydi, tinhtrang
với maphieudat là mã phiếu đặt phịng trước đó của khách hàng và
tinhtrang của phiếu thuê mang giá trị “đang thuê”
20
Khơng thì: Lập thơng tin phiếu th phịng gồm maphieuthue,
makhachhang, maphong, ngaynhanphong, ngaydi, tinhtrang
với maphieudat là đó của khách hàng và tinhtrang của phiếu thuê
mang giá trị “đang thuê”
9) Lập hóa đơn phịng
Đầu vào: phiếu th phịng
Đầu ra: hóa đơn phịng
Nội dung xử lý: lập hóa đơn phòng gồm ngày rời phòng và số tiền
khách phải trả
10) In hóa đơn tổng
Đầu vào: hóa đơn phịng, hóa đơn dịch vụ
Đầu ra: hóa đơn tổng
Nội dung xử lý: lập và in hóa đơn tổng gồm tổng số tiền khách phải
trả(gồm tiền phòng và tiền dịch vụ) khi ở khách sạn
11) Cập nhật tình trạng phịng
Đầu vào: tình trạng phịng, phịng
Đầu ra: tình trạng phịng
Nội dung xử lý: Xét các phòng trong khách sạn
Nếu: phịng cần thay đổi trạng thái
Thì: Cập nhật trạng thái của phịng đó
Khơng thì: Bỏ qua
12) Thống kê doanh thu phịng
Đầu vào: hóa đơn phịng
Đầu ra: số lượng thống kê được
Nội dung xử lý: tiến hành thống kê doanh thu phịng dựa vào các hóa
đơn phịng trong tháng.
2.2 Phân tích dữ liệu nghiệp vụ
2.2.1 Mơ hình dữ liệu ban đầu
2.2.1.1 Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính
Dựa vào mẫu biểu
Từ MB02 ta có kiểu thực thể và các kiểu thuộc tính của thực thể:
- Hoadondichvu(mahoadon, ngaylap, ngaythanhtoan ,tenkhachhang,
maphong, madichvu, tendichvu, soluong, dongia, donvitinh, thanhtien,
tongtien, tinhtrang)
• Dựa vào tài nguyên
o Con người: khách hàng xác định được thực thể khách hàng:
- khachhang(ma, ten, gioitinh, ngaysinh, cmnd, sdt, quequan)
o Tài sản:
- Dịch vụ mà khách sạn cung cấp xác định được thực thể dichvu:
dichvu(ma, ten, soluong, gia, donvitinh)
•
21
Từ các phòng mà khách sạn cung cấp ta xác định được thực thế phong như
sau:
phong(ma, ten, vitri, succhua, tenloaiphong)
o Kho bãi: Có nhiều phịng thuộc 1 đơn vị sử dụng, ta xác định được thực thể
-
loaiphong:
loaiphong(ma, ten, gia, mota)
• Dựa vào giao dịch:
- Từ giao dịch đặt phòng, ta xác định được :
phieudatphong(maphieudat, makhachhang, ngaydat, ngayden, ngaydi,
tinhtrang, sophongdat, loaiphongdat);
- Từ giao dịch thuê phòng, ta xác định được:
phieuthuephong(maphieuthue, makhachhang, maphong, ngaynhanphong,
ngaydi, tinhtrang,maphieudat)
- Từ giao dịch trả phòng và MB01, ta xác định được:
hoadonphong( mahoadon, tenkhachhang, maphong, ngaynhanphong,
ngayroiphong, tienphong);
Các thực thể và thuộc tinh xác định được là:
- (1) Hoadondichvu(mahoadon, ngaylap, ngaythanhtoan ,tenkhachhang, maphong,
madichvu, tendichvu, soluong, dongia, donvitinh, thanhtien, tongtien, tinhtrang)
- (2) khachhang(ma, ten, gioitinh, ngaysinh, cmnd, sdt, quequan)
- (3) dichvu(ma, ten, soluong, gia, donvitinh)
- (4) phong(ma, ten, vitri, succhua, tenloaiphong)
- (5) loaiphong(ma, ten, gia, mota)
- (6) phieudatphong(maphieudat, makhachhang, ngaydat, ngayden, ngaydi,
tinhtrang, sophongdat, loaiphongdat);
- (7) phieuthuephong(maphieuthue, makhachhang, maphong, ngaynhanphong,
ngaydi, tinhtrang,maphieudat)
- (8) hoadonphong( mahoadon, tenkhachhang, maphong, ngaynhanphong,
ngayroiphong, tienphong);
2.2.1.2 Xác định kiểu liên kết
Tên thực thể
loaiphong
Tên kiểu liên kết
Tên thực thể
phong
phong
phieuthuephong
phieuthuephon
g
phieuthuephon
g
phieuthuephon
g
hoadondichvu
hoadonphong
khachhang
22
hoadondichvu
dichvu
phieudatphong
khachhang
phieudatphong
phieuthuephong
2.2.1.3 Mơ hình thực thể liên kết mở rộng (ERD mở rộng)
Ký hiệu:
Kiểu thực thể và kiểu thuộc tính:
Kiểu liên kết và bản số
Hình vẽ:
23
2.2.2 Chuẩn hoá dữ liệu
2.2.2.1 Chuyển đổi từ ERD mở rộng về ERD kinh điển
•
Xử lý thuộc tính đa trị:
- Từ ERD mở rộng, ta xác định được các thuộc tính đa trị được đánh dấu *
Hoadondichvu: madichvu, tendichvu, soluong, dongia, donvitinh, thanhtien.
Xử lý thuộc tính đa trị, ta thêm kiểu thực thể:
Chitiethoadondichvu(mahoadondichvu, madichvu, tendichvu, soluong,
dongia, donvitinh, thanhtien)
24
•
•
Xử lý thuộc tính khơng sơ đẳng(khơng có thuộc tính khơng sở đẳng)
Xác định khóa cho thực thể chính
Kiểu thực thể
loaiphong
phong
phieuthuephong
hoadondichvu
hoadonphong
dichvu
khachhang
phieudatphong
• ERD kinh điển
Khóa chính
ma
ma
maphieuthue
mahoadon
mahoadon
ma
ma
maphieudat
2.2.2.2 Chuyển đổi từ ERD kinh điển về ERD hạn chế
•
Lược bỏ tên, bản số tối thiểu của kiểu liên kết(áp dụng quy tắc 4)
25