Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

THẢO LUẬN SO SÁNH 5 BẢN HIẾN PHÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.67 KB, 15 trang )

THẢO LUẬN:
SO SÁNH 5 BẢN HIẾN PHÁP
1.Giống nhau:

* Đặc trưng:
- Là văn bản pháp luật duy nhất quy định tổ chức và thực hiện toàn bộ quyền lực Nhà nước, bao gồm quyền lập
pháp, quyền hành pháp, quyền tư pháp có tính chất khởi thủy cho các cơ quan Nhà nước then chốt ở trung ương và địa
phương- Đều là văn bản pháp luật (quy phạm pháp luật) do cơ quan lập pháp ban hành.
- Có phạm vi điều chỉnh rộng, bao gồm các quy định về các lĩnh vực: chính trị , kinh tế, văn hóa- xã hội, an ninhquốc phòng, tổ chức và hoạt động cảu bộ máy nhà nước… và mức độ điều chỉnh ở tầm khái quát cao nhất so với các
văn bản pháp luật khác.
- Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Quốc gia thể hiện chủ quyền của Nhân dân do chủ thể đặc biệt là Nhân dân trực
tiếp thông qua bằng trưng cầu ý dân, hoặc cơ quan đại diện quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhân dân thông qua theo
một trình tự, thủ tục đặc biệt.
- Thủ tục sửa đổi phức tap, khó khăn.
* Đặc điểm:
- Các bản Hiến pháp ra đời đều nhằm mục đích bảo vệ các quyền tự nhiên của con người ( còn gọi là nhân quyền )
trước nhà nước, đề cao quyền bình đẳng, độc lập dân tộc.
- Đều là hệ thống các quy tắc xử sự chung, chuẩn mực xã hội; giúp con người tự giác đièu chỉnh hành vi sao cho
phù hợp với lợi ích cộng đồng, xã hội.
- Các bản Hiến pháp trên đều là hiến pháp thành văn, cương tính, mang nội dung hiện đại và mang bản chất xã hội
chủ nghĩa
- Hình thức chính thể cộng hịa
- Hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất
- Đều quy định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của: chế độ chính trị, chính sách phát triển kinh tế, văn
hóa-xã hội, các quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, nguyên tắc, cơ cấu tổ chức và thẩm quyền
của các cơ quan nhà nước then chốt ở trung ương và địa phương….thể hiện một cách tập trung nhất, ý chí và lợi ích
của giai cấp cầm quyền
- Đều là Hiến pháp thành văn ( nếu căn cứ vào hình thức thề hiện), Hiến pháp cương tính( nếu căn cứ vào thủ tục
sửa đổi, bổ sung, thông qua Hiến pháp), Hiến pháp xã hội chủ nghĩa( nếu căn cứ vào chế độ chính trị).
- Có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với hiến pháp, không được trái với hiến
pháp.


- Có một cơ chế giám sát đặc biệt để bảo vệ tính tối cao của hiến pháp.

2. Khác nhau:
Tiêu chí
Hồn cảnh

Hiến pháp
1946
Hoàn cảnh trong

Hiến pháp
1959
Hoàn cảnh

Hiến pháp
1980
Hoàn cảnh

Hiến pháp
1992
Hoàn cảnh trong

Hiến pháp
2013
Hoàn cảnh trong


ra đời

nước:


trong nước:

trong nước:

nước:

nước:

+ Sau khi Cách
mạng tháng Tám
thành công, ngày
2/9/1945, Chủ tịch
Hồ Chí Minh đọc
bản Tun ngơn
độc lập khai sinh ra
nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa.

+ Ngày 7/5/1954,
chiến thắng lịch
sử Điện Biên phủ
tạo tiền đề cho
Hiệp định Giơne-vơ (các bên ký
kết ngày
20/7/1954), văn
kiện quốc tế đầu
tiên, tuyên bố tôn
trọng độc lập,
chủ quyền, thống

nhất toàn vẹn
lãnh thổ của Việt
Nam.

+ Thắng lợi vĩ
đại của Chiến
dịch Hồ Chí
Minh mùa xuân
năm 1975 đã mở
ra một giai đoạn
mới trong lịch sử
dân tộc ta:

+ Nước ta lâm vào
khủng hoảng
nghiêm trọng

+Thực hiện lộ trình
đổi mới mạnh mẽ và
toàn diện

+ Đến ngày
15/4/1992, trên cơ
sở tổng hợp ý kiến
của nhân dân cả
nước, Bản dự thảo
Hiến pháp mới lần
này đã được Quốc
hội khóa VIII thơng
qua (tại kỳ họp thứ

11). Hiến pháp năm
1992 được gọi là
Hiến pháp của Việt
Nam trong thời kỳ
đầu của tiến trình
đổi mới.

+ Kỳ họp thứ 2
Quốc hội khóa XIII
đã quyết định sửa
đổi Hiến pháp năm
1992:

+ Ngày 03/9/1945,
tại phiên họp đầu
tiên của Chính phủ,
Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã xác định
việc xây dựng một
bản hiến pháp dân
chủ là một trong
sáu nhiệm vụ cấp
bách của Chính
phủ
+ Sau 10 tháng
chuẩn bị tích cực,
dưới sự chỉ đạo sâu
sát của Chủ tịch Hồ
Chí Minh, ngày
9/11/1946, Quốc

hội Khóa I (kỳ họp
thứ 2) chính thức
thơng qua bản Hiến
pháp đầu tiên của
nước ta (với
240/242 phiếu tán
thành)
Hoàn cảnh quốc
tế:
Chiến tranh thế
giới thứ 2 vừa kết
thúc, quân giải giáp
chuẩn bị vào lãnh
thổ Việt Nam -> có
nguy cơ bị xâm
lược thêm lần nữa

+ Ngày
31/12/1959, tại
kỳ họp thứ 11
Quốc hội khóa I
đã nhất trí thơng
qua bản Hiến
pháp sửa đổi và
ngày 1/1/1960,
Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã ký sắc
lệnh cơng bố
Hiến pháp.


● Miền Nam
được hồn tồn
giải phóng
● Cách mạng
dân tộc dân chủ
nhân dân đã
hoàn thành trong
phạm vi cả nước.
● Nước ta đã
hoàn toàn độc
lập, tự do -> điều
kiện thuận lợi để
thống nhất hai
miền Nam - Bắc,
đưa cả nước quá
độ đi lên chủ
nghĩa xã hội)
+ Ngày
18/12/1980, tại
kỳ họp thứ 7
Quốc hội khóa
VI đã nhất trí
thơng qua Hiến
pháp nước Cộng
hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
Hồn cảnh quốc
tế:
Bước vào giai
đoạn đỉnh cao

của Chiến tranh
lạnh, bắt buộc
chúng ta phải
chọn 1 trong 2
phe Tư bản chủ
nghĩa hoặc Xã
hội chủ nghĩa ->
bản Hiến pháp
mang ảnh hưởng
lớn từ Liên Xô

+ Ngày 25/12/2001,
tại kỳ họp thứ 10,
Quốc hội khóa X đã
thơng qua Nghị
quyết số
51/2001/QH10 về
việc sửa đổi, bổ
sung một số điều
của Hiến pháp nước
Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
năm 1992.
Hoàn cảnh quốc tế:
Phong trào Cộng
sản và công nhân
quốc tế lâm vào
thối trào, các nước
xã hội chủ nghĩa ở
Đơng Âu và Liên

Xô sụp đổ

● Bảo đảm đổi mới
đồng bộ cả về kinh
tế và chính trị,
● Xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa “của
Nhân dân do Nhân
dân và vì Nhân dân”
● Hoàn thiện thể
chế kinh tế thị
trường định hướng
xã hội chủ nghĩa
● Bảo đảm tốt hơn
quyền con người,
quyền và nghĩa vụ
cơ bản của cơng
dân;
● Xây dựng và bảo
vệ đất nước
● Tích cực và chủ
động hội nhập quốc
tế
+ 28/11/2013 Kỳ
họp thứ 6 Quốc hội
khóa XIII chính
thức thơng qua Hiến
pháp nước Cộng hịa
xã hội chủ nghĩa

Việt Nam – Hiến
pháp năm 2013, bản
Hiến pháp của thời
kỳ tiếp tục đổi mới
đất nước trong sự
nghiệp xây dựng,


bảo vệ Tổ quốc và
hội nhập quốc tế.

Cơ cấu

7 chương, 70 điều

10 chương, 112
điều.

Tập trung chủ yếu
về bộ máy nhà nước Tiếp tục xây
dựng bộ máy nhà
nước

Lời nói đầu

+ Ngắn gọn, xúc + Dài hơn lời mở
tích, cơ đọng
đầu của Hiến
pháp 1946
+ Ghi nhận, khẳng

định những thành + Ghi nhận thành
quả to lớn mà nhân tựu thắng lợi to
dân Việt Nam đạt lớn qua những
được.
ngày tháng
trường kì chống
+
Khẳng
định Pháp
nhiệm vụ quan
trọng của dân tộc ta + Ghi nhận kết
trong giai đoạn mới. quả tích cực
trong cơng cuộc
- Ngun tắc xây xây dựng CNXH
dưng HP:
ở miền Bắc
+ Đồn kết tồn
dân, khơng phân
biệt giống nịi, trai
gái, giai cấp, tơn
giao

+ Thể hiện rõ sự
quyết tâm của
nhân dân ở cả 2
miền Nam – Bắc

12 chương, 147
điều


12 chương, 147
điều.

11 chương, 120
điều.

Ngoài xây dựng
bộ máy nhà nước
mở rộng thêm về
kinh tế, xã hội,
đặc biệt xuất
hiện chương Bảo
vệ Tổ quốc nhằm
đề cao nghĩa vụ
bảo vệ Tổ quốc
trong thời kì này
(những
cuộc
chiến tranh tại
biên giới)
+ Dài hơn lời
mở đầu của Hiến
pháp 1946

Đề cao vai trò quan
trọng của kinh tế,
xác định kinh tế
đóng vai trị chủ
đạo trong việc xây
dựng và phát triển

đất nước

Kế thừa Hiến pháp
1946 đề cao quyền
con người, quyền
công dân (chương
Quyền con người và
quyền công dân
được đặt ngay sau
chương Chế độ
chính trị)

+ Ngắn gọn hơn so
với Hiến pháp 1980

+ Tiếp tục kế thừa
sự khái quát, ngắn
gọn từ Hiến pháp
1946

+ Ghi nhận
thành tựu thắng
lợi to lớn qua
những ngày
tháng trường kì
chống Pháp
+ Ghi nhận kết
quả tích cực
trong cơng cuộc
xây dựng CNXH

ở miền Bắc
+ Thể hiện rõ
sự quyết tâm của
nhân dân ở cả 2
miền Nam – Bắc

+ Ghi nhận những
thành quả của cách
mạng Việt Nam.
+ Phạm vi điều
chỉnh rộng hơn, phù
hợp hơn trên cơ sở
sửa đổi căn bản,
toàn diện.
+ Xác định những
nhiệm vụ trong giai
đoạn cách mạng
mới và những vấn
đề cơ bản mà Hiến
pháp cần quy định.

+ Ca ngợi truyền
thống yêu nước,
đồn kết, kiên
cường, bất khuất
qua mấy nghìn
năm lịch sử và xây
dựng nên nền văn
hiến Việt Nam.
+ Thể chế hóa

Cương lĩnh xây
dựng đất nước
trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa
xã hội.

+ Đảm bảo quyền
tự do dân chủ.

Tên
Chế
nước
độ
chí
nh Hình
trị thức
chính
thể

+ Thực hiện chính
quyền mạnh mẽ,
sáng suốt
Nhà nước Việt Nam Nhà nước Việt
dân chủ cộng hòa
Nam dân chủ
cộng hòa
Cộng hòa

Cộng hòa


Nhà nước
Nhà nước XHCN
XHCN Việt Nam Việt Nam

Nhà nước XHCN
Việt Nam

Cộng hòa

Cộng hòa

Cộng hòa


Hình
thức
cấu
trúc:

Đơn nhất

Đơn nhất

Đơn nhất

Đơn nhất

Đơn nhất

Bản

chất
nhà
nước:
Quyền
lực nhà
nước

Chưa đề cập

Chưa đề cập

Chun chính vơ
sản (điều 2
chương I)

Của dân, do dân, vì
dân (điều 2 chương
I)

Tất cả quyền bính
thuộc về nhân dân
(điều 1 chương I)

Tất cả quyền lực
thuộc về nhân
dân (điều 4
chương I)

Tất cả quyền lực
thuộc về nhân

dân (điều 6
chương I)

Tất cả quyền lực
thuộc về nhân dân
(điều 2 chương I)

Của Nhân dân, do
Nhân dân, vì Nhân
dân ( khoản 1 điều
2 chương I)
Tất cả quyền lực
thuộc về hân dân
(khoản 2 điều 2
chương I)

Nguồn
gốc
quyền
lực nhà
nước

Chưa đề cập

Liên minh công
nông do giai cấp
công nhân lãnh
đạo (lời nói đầu)

Liên minh cơng

nơng do giai cấp
cơng nhân lãnh
đạo (điều 3
chương I)

Liên minh cơng
nơng và đội ngũ trí
thức (điều 2
chương I)

Liên minh cơng
nơng và đội ngũ trí
thức (điều 2
chương I)

Ngun
tắc thực
hiện
quyền
lực nhà
nước

Dân chủ đại diện:
Công dân Việt Nam
từ 18 tuổi trở lên
bầu cử phổ thơng
đầu phiếu, tự do,
kín
Dân chủ trực tiếp:
Chưa quy định


Dân chủ đại
diện: sử dụng
quyền lực thông
qua Quốc Hội –
HĐND bằng cách
bầu cử (điều 4 chương I)
Dân chủ trực
tiếp: trưng cầu
dân ý (điều 53 –
chương IV)

Dân chủ đại
diện: sử dụng
quyền lực thông
qua Quốc Hội –
HĐND bằng
cách bầu cử
(điều 6 - chương
I)
Dân chủ trực
tiếp: trưng cầu
dân ý (điều 100
– chương VII)

Dân chủ đại diện:
sử dụng quyền lực
thông qua Quốc Hội
– HĐND bằng cách
bầu cử (điều 6 chương I)

Dân chủ trực tiếp:
trưng cầu dân ý
(điều 53 – chương
V)

Dân chủ đại diện:
sử dụng quyền lực
thông qua Quốc Hội
– HĐND và những
cơ quan khác của
Nhà nước bằng cách
bầu cử (điều 6 chương I)
Dân chủ trực
tiếp: trưng cầu dân ý
(điều 70 – chương
V)

Nguyên
tắc bầu
cử

Phổ thơng đầu
phiếu, tự do, kín

Phổ thơng, bình
đẳng, trực tiếp,
bỏ phiếu kín

Phổ thơng, bình
đẳng, trực tiếp,

bỏ phiếu kín

Phổ thơng, bình
đẳng, trực tiếp, bỏ
phiếu kín

Phổ thơng, bình
đẳng, trực tiếp, bỏ
phiếu kín

Ngun
tắc bãi
nhiệm

Nhân viên Hội
đồng nhân dân và
Ủy ban hành chính
và nghị viên có thể
bị bãi miễn (điều 61
chương V) khi nhận
được đề nghị của
một phần tư số cử
tri của tỉnh hay
thành phố đã bầu ra
cử tri đó. Nếu hai
phần ba nghị viên
ưng thuận thì nghị
viên bị đề nghị bãi
miễn sẽ phải từ


Đại biểu Quốc
hội và đại biểu
Hội đồng nhân
dân các cấp có
thể bị cử tri bãi
miễn trước nhiệm
kì nếu tỏ ra
khơng xứng đáng
với sự tín nhiệm
của nhân dân
(điều 5 chương
I)

Đại biểu Quốc
hội và đại biểu
Hội đồng nhân
dân các cấp có
thể bị bãi miễn
bởi cử tri nếu tỏ
khơng xứng đáng
với sự tín nhiệm
của nhân dân
(điều 7 chương
I)

Đại biểu Quốc hội
và đại biểu Hội
đồng nhân dân các
cấp có thể bị bãi
miễn bởi cử tri hoặc

Hội đồng nhân dân
nếu tỏ không xứng
đáng với sự tín
nhiệm của nhân dân
(điều 7 chương I)

Đại biểu Quốc hội
và đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp có
thể bị bãi miễn bởi
cử tri, Quốc hội hoặc
Hội đồng nhân dân
nếu tỏ khơng xứng
đáng với sự tín
nhiệm của nhân dân
(điều 7 chương I)


Quy
định về
Đảng

chức ( điều 41
chương III)
Do tồn tại đa đảng
nên chưa có quy
định

Chưa có quy định Lần đầu tiên có
về Đảng

sự xuất hiện của
Đảng trong cơ sở
hiến định. Xác
định Đảng lãnh
đạo xã hội, nhân
tố chủ yếu quyết
định mọi thắng lợi
của cách mạng
Việt Nam

Đảng là lực lượng
lãnh đạo xã hội
Hoạt động theo
khuôn khổ của pháp
luật và Hiến pháp
(điều 4 chương I)

Tồn tại và
phấn đấu vì lợi ích
của giai cấp cơng
nhân nói riêng và
nhân dân Việt
Nam nói chung
Hoạt động
trong khn khổ
của Hiến pháp
(điều 4 chương
I)
Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam

bao gồm: Tổng
cơng đồn Việt
Nam, tổ chức
liên hiệp nơng
dân tập thể Việt
Nam, Đồn
thanh niên cộng
sản Hồ Chí
Minh, Hội liên
hiệp phụ nữ Việt
Nam

Quy
định về
Mặt
trận Tổ
quốc
Việt
Nam

Tham gia xây
dựng và củng
cố chính quyền
nhân dân, động
viên nhân dân
đề cao ý thức
làm chủ tập thể
(điều 9
chương I)


Quyền và
nhiệm vụ cơ

-Vị trí: Chương
II

-Vị trí: Chương -Vị trí: Chương
III
V

Đảng là lực lượng
lãnh đạo Nhà nước
và xã hội
Gắn bó mật thiết
với Nhân dân, chịu
sự giám sát và chịu
trách nhiệm với
Nhân dân về những
quyết định của mình
Hoạt động trong
khn khổ Hiến
pháp và pháp luật

Mặt trận tổ quốc
Việt Nam là liên
minh chính trị, liên
hiệp tự nguyện của
các tổ chức chính
trị, chính trị - xã
hội, xã hội và các cá

nhân tiêu biểu
Chăm lo, bảo vệ
lợi ích chính đáng
của nhân dân và
động viên nhân dân
phát huy quyền làm
chủ, nghiêm chỉnh
thực hiện Hiến pháp
và pháp luật đồng
thời giám sát hoạt
động của nhà nước
(điều 9 chương I)

-Vị trí: Chương V

Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam là cơ sở
chính trị của chính
quyền nhân dân, đại
diện, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp,
chính đáng của
Nhân dân, thực
hiện dân chủ, giám
sát, phản biện xã
hội,..
Hoạt động trong
khuôn khổ Hiến
pháp và pháp luật.
(điều 9 chương I)


Vị trí: Chương II


bản của công
dân

-Tên chương:
Nghĩa vụ và
quyền lợi công
dân.
-Các nguyên tắc
về quyền con
người, quyền
công dân được
quy định:
+ Nghĩa vụ đặt
trước quyền lợi.
+ Đồng nhất
quyền con người
với quyền công
dân.
+ Đảm bảo
quyền con người,
tất cả cơng dân
đều bình đằng.
+ Đề cao quyền
tư hữu tài sản.
+ Quyền bình
đẳng trước pháp

luật
+Quyền bầu cử,
bãi nhiễm và
phúc quyết.

-Tên chương:
Quyền lợi và
nghĩa vụ cơ bản
của công dân.
-Các nguyên
tắc về quyền con
người, quyền
công dân được
quy định:
- Kế thừa một
số nguyên tắc của
Hiếp Pháp 1946
và các nguyên tắc
khác như sau:
+ Quyền đặt
trước nghĩa vụ
+ Quyền tư hữu
tài sản bị hạn chế;
+ Quy định
thêm những
quyền và nghĩa
vụ mới.

-Tên chương:
Quyền và nghĩa

vụ cơ bản của
công dân.
-Các nguyên tắc
về quyền con
người, quyền
công dân được
quy định:
- Kế thừa một
số nguyên tắc
của Hiếp Pháp
1959 và các
nguyên tắc khác
như sau:
+ Triệt bỏ quyền
sở hữu tư nhân;
+ Quy định một
số quyền mới
của cơng dân
những khơng
mang tính khả
thi.

-Quy định 18
quyền cơng dân 1
cách ngắn gọn,
xúc tích. Nghĩa
vụ đặt trước
quyền lợi
+Tất cả công dân
Việt Nam đều

ngang quyền về
mọi phương diện: -Quy định 21
chính trị, kinh tế, quyền, cụ thể hóa
văn hố.(Điều 6) hơn so với Hiến
pháp 1946.
+ Tất cả cơng
dân Việt Nam
đều bình đẳng
trước pháp luật,
đều được tham
gia chính quyền
và cơng cuộc
kiến quốc tuỳ
theo tài năng và
đức hạnh của
mình.(Điều 7)

+Hiến pháp
1959 bỏ đi quyền
“ tự do xuất bản”,
“ tự do ra nước
ngoài” nhưng bổ
sung quy định
tiến bộ " Nhà
nước đảm bảo
những điều kiện
vật chất cần thiết

- Quy định 29
quyền cơng dân

1 cách ngắn gọn,
xúc tích
Hiến pháp năm
1980 đã kế thừa
những quyền tiến
bộ trong HP
1946 và Hiến
Pháp 1959 và
quy định nhiều
quyền và nghĩa
vụ mới.
+Quyền tham gia

-Tên chương:
Quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công
dân.
-Các nguyên tắc
về quyền con
người, quyền công
dân được quy
định:
- Kế thừa một số
nguyên tắc của Hiếp
Pháp 1980 và các
nguyên tắc khác
như sau:
+ Quyền tư hữu
tài sản được xác lập
trở lại.

+ Lần đầu tiên
xuất hiện thuật ngữ
quyền con người.
+ Quyền con
người về kinh tế,
chính trị, xã hội
được tơn trọng.

-Quy định 34
quyền. Cụ thể hóa
quyền tư hữu của
Hiến pháp 46.
* Quyền đặt trước
nghĩa vụ
+Chính thức ghi
nhân quyền con
người(Điều 50)
=> Các Hiến pháp
trước tuy khơng ghi
nhận chính thức
quyền con người
nhưng vẫn đảm bảo
quyền con người.
+Được chấp thuận

-Tên chương:
Quyền con người,
quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân
-Các nguyên tắc về

quyền con người,
quyền công dân
được quy định:
- Kế thừa một số
nguyên tắc của Hiếp
Pháp 1980 và các
nguyên tắc khác như
sau:
+
Làm rõ hơn các quyền
về con người, quyền
công dân.
+ Quyền được sống
trong môi trường
trong lành

-Quy định 38 quyền.
Có 5 quyền mới.
Quyền đặt trước nghĩa
vụ.
+Vấn đề quyền con
người, quyền công
dân được quy định
ngay chương II, sau
chương về chế độ
chính trị
=> Nhấn mạnh sự
quan tâm của nhà
nước đối với quyền
con người, quyền

công dân.
* Bổ sung 5 quyền
mới:


+Ngồi sự bình
đẳng về quyền
lợi, những quốc
dân thiểu số được
giúp đỡ về mọi
phương diện để
chóng tiến kịp
trình độ chung.
(Điều 8)
+Đàn bà ngang
quyền với đàn
ông về mọi
phương diện.
(Điều 9)
Công dân Việt
Nam có quyền:
- Tự do ngơn
luận

để cơng dân được
hưởng các quyền
đó.(Điều 25, 28 )
+Quyền khiếu
nại tố cáo. (Điều
29)

+Quyền người
lao động được
giúp đỡ vật chất
khi già yếu, bệnh
tật hoặc mất sức
lao động.(Điều
32)
+Quyền tự do
nghiên cứu khoa
học.(Điều 34)

- Tự do xuất bản
- Tự do tổ chức
và hội họp
- Tự do tín
ngưỡng
- Tự do cư trú, đi
lại trong nước và
ra nước ngồi.

quản lý cơng
việc của nhà
nước và xã hội
(Điều 56)
+Quyền học
không trả tiền
(Điều 60)
+Quyền khám và
chữa bệnh không
trả tiền (Điều 61)

+ Quy định sự
ràng buộc các
quyền: "phù
hợp với lợi ích
của chủ nghĩa
xã hội và nhân
dân", đồng thời
" không ai
được lợi dựng
các quyền tự
do dân chủ để
xâm phạm lợi
ích của Nhà
nước và nhân
dân".( Điều
67)

(Điều 10)

Tên
gọi

Chưa có Quốc hội
nhưng có Nghị
viện nhân  dân

Quốc hội

Quốc hội


khơi phục lại
“Trưng cầu dân ý”.
(Điều 50)
+Đã bổ xung thêm
quyền được tự ứng
cử.( Điều 54)
+Đã xuất hiện
quyền tự do kinh
doanh.(Điều 57)
+Quy định thêm
quyền sở hữu những
tư liệu sản xuất vốn
và tài sản khác của
doanh nghiệp nhằm
đáp ứng kinh tế thị
trường. (Điều 58)
-Quy định giảm
chi phí bảo vệ sức
khỏe chứ khơng
miễn như Hiến pháp
1980. (Điều 61)
Điều 72: Được
quyền suy đốn vơ
tội.
* Hiến pháp 1992
loại bỏ quy định về
"Nhà nước đảm bảo
những điều kiện vật
chất cần thiết để
cơng dân được

hưởng các quyền
đó", đặc biệt các
quyền cơng dân
thường có ràng
buộc " theo quy
định của pháp luật"
=> Nhằm đảm bảo
quyền công dân
luôn được ban hành,
thực thi trong phạm
vi cho phép của
Hiến pháp và pháp
luật.
Quốc hội

+Điều19:Quyền
sống.
+ Quyền nghiên cứu
khoa học và cơng
nghệ, sáng tạo văn
hóa, nghệ thuật và thụ
hưởng lợi ích từ các
hoạt động đó.(Điều
40)
+ Quyền hưởng thụ
và tiếp cận các giá trị
văn hóa,tham gia vào
đi sống văn hóa, sử
dụng các cơ sở văn
hóa. (Điều 41)

+ Quyền xác định
dân tộc của mình, sử
dụng ngơn ngữ mẹ đẻ,
lựa chọn ngôn ngữ
giao tiếp. (Điều 42)
+Xuất hiện quyền
không bị trục xuất,
giao nộp cho nhà
nước khác (Điều 45)
+Quyền được sống
trong môi trường
trong lành: Đây là một
quyền hết sức thiết
thực nhất là trong tình
hình hiện nay khi mà
ơ nhiễm mơi trường
đang là một vấn đề
báo động. (Điều 43)

Quốc hội


Bộ

y
Qu
nhà ốc
nướ hội
c


Vị
trí

Chương II

Chương IV

Chương VI

Chương VI

Chương 5

Tín
h
chất
phá
p
lý:

Là cơ quan có
quyền cao nhất
của nước Việt
Nam dân chủ
cộng hịa.
(Điều22)

Là cơ quan quyền
lực nhà nước cao
nhất của nước

Việt nam dân chủ
cộng hòa.
(Điều43)

Là cơ quan đại
biểu cao nhất của
nhân dân, cơ
quan quyền lực
nhà nước cao
nhất của nước
Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt
Nam (Điều 98)

Là cơ quan đại biểu
cao nhất của nhân
dân, cơ quan quyền
lực nhà nước cao
nhất của nước Cộng
hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (
Điều 83)

Là cơ quan đại biểu
cao nhất của nhân dân,
cơ quan quyền lực nhà
nước cao nhất của
nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
(Điều 69)


Nhi
ệm
kỳ:

3 năm, do nhân
dân bầu ra. (Điều
24)

4 năm, toàn dân
bầu ra. .(Điều 45)

5 năm, nhân dân
bầu ra. (Điều 84)

5 năm do nhân dân
bầu ra.(Điều 85

5 năm do nhân dân
bầu ra, ( trong trường
hợp đặc biệt được kéo
dài không quá 12
tháng).(Điều 97)

Nhi
ệm
vụ,
quy
ền
hạn


Quy định chung ở
chương III

Được quy định
cụ thể và chi tiết
hơn so với Hiến
Pháp 1946 là cơ
quan duy nhất có
quyền lập pháp.
(Điều 50)

Được quy định
nhiều, vượt ra
bên ngồi Hiến
Pháp; là cơ quan
duy nhất có
quyền lập hiến và
lập pháp, có
quyền giám sốt
tối cao đối với
tồn bộ hoạt động
nhà nước.Chủ
tịch Quốc Hội
mang tính chất
hành chính.
(Điều 82,83)

Khơng có tồn
quyền so với năm

1980 , là cơ quan
duy nhất có quyền
lập hiến và lập
pháp; thành lập các
cơ quan tối cao của
nhà nước ; quyết
định các vấn đề
quan trọng của quốc
gia; thực hiện quyền
giám sốt tối cao
đối với tồn bộ hoạt
động nhà nước.
(Điều 83)

Gần giống Hiến Pháp
1992, thực hiện quyền
lập hiến và lập pháp
quyết định các vấn đề
quan trọng của đất
nước và giám soát tối
cao đối với hoạt động
nhà nước. (Điều 69,
70)


cấu

1 viện. Ban
thường vụ là cơ
quan thường

xuyên của nghị
viện .

Ủy Ban Thường
Vụ Quốc Hội là
cơ quan thường
trực ngoài ra cịn
có các Uỷ ban
khác.(Điều 51)

Khơng có Ủy
Ban Thường Vụ
Quốc Hội như
Hiến Pháp 1959 ,
có các ủy ban
thường trực của
Quốc Hội. (Điều
92)

Thiết lập lại Ủy Ban
Thường Vụ Quốc
Hội, thành viên Ủy
Ban Thường Vụ
Quốc Hội khơng
đồng thời là thành
viên Chính Phủ .
Các Uỷ ban có một

Kế thừa hồn tồn
Hiến Pháp1992



số thành viên làm
việc theo chế độ
chuyên trách.Chủ
tịch Quốc Hội có
tính chất quyền lực ,
vừa giữ vị trí là
người đứng đầu
Quốc Hội vừa là
chủ tịch Ủy Ban
Thường Vụ Quốc
Hội. (Điều 95)

Ch

tịch
nướ
c

Tên
gọi

Chủ tịch nước

Chủ tịch nước
Việt Nam dân
chủ cộng hịa

Khơng có chủ

tịch nước chỉ có
Hội đồng nhà
nước

Chủ tịch nước

Chủ tịch nước

Vị
trí

Khơng quy định
thành chương
riêng nhưng được
đề cập đến trong
Chương
IV( Chính phủ)

Chương V

Chương VII

Chương VII

Chương 6

Tín
h
chất
phá

p lý

Vừa là nguyên
thủ quốc gia, vừa
là người đứng đầu
Chính phủ.
- Nghị viện nhân
dân bầu ra trong
số các thành viên.

Là người đứng
đầu nhà nước.
- Quốc hội bầu ra
và không nhất
thiết là Đại biểu
Quốc Hội. Thay
mặt cho nước
Việt Nam dân
chủ cộng hòa về
mặt đối nội và
đối ngoại.(Điều
61)

Vừa là cơ quan
cao nhất hoạt
động thường
xuyên của Quốc
hội. vừa là chủ
tịch tập thể của
nước Cộng hòa

xã hội chủ nghĩa
Việt Nam. (Điều
98)

Là người đứng đầu
Nhà nước.
(Điều101)

Là người đứng đầu
Nhà nước. (Điều 86)

Nhi
ệm
kỳ

5 năm không đề
cập số nhiệm kỳ
liên tiếp, độ tuổi
ứng cử. Do Nghị
viện nhân dân bầu
ra trong số các
thành viên (Điều
45).

Theo nghiệm kì
của Quốc hội(4
năm), khơng đề
cập số nhiệm kỳ
liên tiếp, độ tuổi
ứng cử từ 35 tuổi.

(Điều 62)

Theo nhiệm kỳ
của Quốc hội (5
năm), không đề
cập số nhiệm kỳ
liên tiếp, độ tuổi
ứng cử. (Điều
99).

Theo nhiệm kỳ của
Quốc hội (5 năm),
không đề cập số nhiệm
kỳ liên tiếp, độ tuổi
ứng cử. Do Quốc hội
bầu ra trong số các đại
biểu (Điều 87)

Nhi
ệm
vụ,
quy
ền

Không phải chịu
một trách nhiệm
nào trừ tội phản
quốc (nếu phạm
tội phản quốc sẽ


Báo cáo công tác
và chịu trách
nhiệm trước
Quốc Hội; quyền
hạn hẹp

Báo cáo công tác
và chịu trách
nhiệm trước
Quốc Hội; quyền
hạn chỉ đại diện

Theo nhiệm kỳ của
Quốc hội (5 năm),
không đề cập số
nhiệm kỳ liên tiếp,
độ tuổi ứng cử. Do
Quốc hội bầu ra
trong số các đại
biểu theo giới thiệu
của Ủy Ban Thường
Vụ Quốc Hội.
(Điều102)
Báo cáo công tác và
chịu trách nhiệm
trước QH; chỉ thay
mặt nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa

Được tăng lên hơn so

với HP1992 (Điều
90).


hạn

bị xét xử ở Tòa
án đặc biệt).
(Điều 50) Nắm
quyền hành pháp,
tổng chỉ huy quân
đội.

hơn.Quốc hội bầu
ra trong số các
đại biểu không
đồng thời là
thành viên Hội
đồng bộ trưởng.
(Điều 61).

trên danh nghĩa
cho hội đồng nhà
nước ;vừa là CT
tập thể vừa là cơ
quan thường trực
hoạt động thường
xuyên của Quốc
Hội.(Điều 100)


Việt Nam về đối nội
và đối

Chính phủ

Hội đồng Chính
phủ

Hội đồng Bộ
trưởng

Chính phủ

Chính Phủ

Vị
trí

Chương IV

Chương VI

Chương VIII

Chương VIII

Chương 7

Tín
h

chất
phá
p lý

Là cơ quan hành
chính cao nhất
của toàn quốc
(Điều 43)

Là cơ quan chấp
hành của cơ quan
quyền lực nhà
nước cao nhất, và
là cơ quan hành
chính nhà nước
cao nhất của
nước Việt Nam
dân chủ cộng
hòa. (Điều 71)

Là cơ quan chấp
hành và hành
chính nhà nước
cao nhất của cơ
quan quyền lực
nhà nước cao
nhất.(Điều 104)

Là cơ quan chấp
hành của Quốc hội,

cơ quan hành chính
nhà nước cao nhất
của nước Cộng hịa
xã hội chủ nghĩa
Việt Nam. (Điều
109)

Là cơ quan hành chính
nhà nước cao nhất của
nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam,
thực hiện quyền hành
pháp, là cơ quan chấp
hành của Quốc
hội(Điều 94)

Nhi
ệm
kỳ

Không đề cập đến

Không thấy đề
cập

5 năm (theo
nhiệm kỳ của
Quốc hội). (Điều
108)


Theo nhiệm kỳ của
Quốc hội (5 năm)
(Điều 113)

Theo nhiệm kỳ của
Quốc hội (5 năm).
(Điều 97)


cấu
tổ
chứ
c

Gồm Chủ tịch
nước, Phó Chủ
tịch và Nội các
( gồm Thủ tướng,
các Bộ trưởng,
Thứ trưởng. Có
thể có Phó Thủ
tướng).( Điều 44)

Gồm Thủ tướng,
các Phó Thủ
tướng, các Bộ
trưởng, các Chủ
nhiệm các Ủy
ban Nhà nước và
Tổng giám  đốc

ngân hàng Nhà
nước. (Điều 72)

Gồm Chủ tịch
Hội đồng Bộ
trưởng, các Phó
Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng,
các bộ trưởng và
Chủ nhiệm Ủy
ban Nhà
nước( Điều 105)

Gồm Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng,
các Bộ trưởng và
các thành viên
khác( Điều 110)

Gồm Thủ tướng Chính
phủ, các Phó Thủ
tướng Chính phủ, các
Bộ trưởng và Thủ
trưởng cơ quan ngang
bộ. (Điều 95)

Các
h
thứ
c tổ

chứ
c

Chủ tịch nước do
Nghị viện nhân
dân bầu ra( phải
được hai phần ba
tổng số nghi viện
bỏ phiếu thuận); 
Phó Chủ tịch do

Khoản 5 Điều 50

Do Quốc hội
nước ta bầu ra
(Điều 108)

Chỉ có Thủ tướng là
do Quốc hội nước ta
bầu ra, còn các
thành viên khác là
do Thủ tướng đề
nghị và Quốc hội
biểu quyết.(Điều

Chỉ có Thủ tướng là
do Quốc hội nước ta
bầu ra, còn các thành
viên khác là do Thủ
tướng đề nghị và Quốc

hội biểu quyết.(Điều
94,98)

Tên
gọi

Chí
nh
Phủ


dân bầu ra;
Chủ tịch nước
chọn Thủ tướng
trong Nghị viện
và đưa ra Nghị
viện biểu quyết,
Thủ tướng chọn
các Bộ trưởng
trong Nghị viện
và đưa ra Nghị
viện biểu quyết,
Thứ trưởng  có
thể chọn ngồi
Nghị viện và do
Thủ tướng đề cử
ra Hội đồng chính
phủ duyệt y.(Điều
45)
Vị Khơng quy định

trí thành chương
riêng

Tịa Tín Khơng nhắc đến
h
án
chất
nhâ
phá
n
dân p lý

Chứ Khơng quy định
c
năn
g

Nhi Khơng quy định
ệm
vụ

110,114)

Chương VIII

Tịa án nhân
dân tối cao nước
Việt nam dân chủ
cộng hòa, các
Tòa án nhân dân

địa phương, các
Tòa án quân sự là
những cơ quan
xét xử của nước
Việt Nam dân
chủ cộng hịa.
(Điều 97)
Xét xử

Khơng quy định

Chương X

Tòa án nhân
dân tối cao , các
Tòa án nhân dân
địa phương, các
Tòa án quân sự là
những cơ quan
xét xử của nước
Cộng hịa xã hội
chủ nghĩa.(Điều
128)

Xét xử

Khơng quy định

Chương X


Tịa án nhân dân
tối cao, các Tòa án
nhân dân địa
phương, các tòa án
quân sự và các Tòa
án khác do luật định
là những cơ quan
xét xử của nước
Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
(Điều 127)
Xét xử

Khơng quy định

Chương 7

Tịa án nhân dân là cơ
quan xét xử của nước
Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, thực
hiện quyền tư pháp.
(Điều 102)

Xét xử

: Bảo vệ công lý, bảo
vệ quyền con người,
quyền công dân, bảo
vệ chế độ xã hội chủ

nghĩa, bảo vệ lợi ích
của Nhà nước, quyền
và lợi ích hợp pháp
của tổ chức, cá
nhân. (Khoản 3, Điều
102)


Cơ Theo mơ hình cấp
cấu xét xử
tổ
chứ
c

Tổ chức theo
cấp hành chính
lãnh thổ (Điều
97)

Tổ chức theo
cấp hành chính
lãnh thổ (Điều
128)

Theo cấp hành
chính lãnh thổ
(Điều 127).

Theo cấp hành chính
lãnh thổ


Nhi Khơng quy định
ệm


5 năm (Điều
98)

Theo nhiệm kì
của Quốc hội (Điều
128)

Theo nhiệm kì của
Quốc hội (Điều 105)

Các Đều do Chính phủ
h
bổ nhiệm (Điều
thứ 64)
c
bầu

bổ
nhiệ
m
thẩ
m
phá
n
Các + Cấm không được

ngu tra tấn, đánh đập,
yên ngược đãu những
tắc bị cáo và tội nhân
xét (Điều 68)
xử + Chỉ tuân theo
pháp luật, các cơ
quan khác không
được can thiệp
(Điều 69)

Chế độ thẩm
phán bầu.(Điều
98)

Theo nhiệm kì
của cơ quan bầu
ra mình (Điều
129)
+Nhiệm kỳ của
hội thẩm nhân
dân Toà án nhân
dân tối cao là hai
năm rưỡi; nhiệm
kỳ của hội thẩm
nhân dân Toà án
nhân dân địa
phương là hai
năm (Điều 130)
Chế độ thẩm
phán bầu (Điều

129)

-Kế thừa Hiến
Pháp năm 1959
và có thêm các
nguyên tắc:
+ Xét xử tập thể
và quyết định
theo đa số (Điều
132)

-Kế thừa Hiến pháp
1980 và có thêm các
nguyên tắc:
+Bị cáo có thể tự
bào chữa cho mình
hoặc nhờ người
khác (Điều 132)

+ Hội thẩm nhân
dân ngang quyền
với thẩm phán
(Điều 99)
+ Có quyền
độc lập và chỉ
tuân theo pháp
luật (Điều 100)
+ Xét xử công
khai trừ những
trường hợp đặc

biệt (Điều 101)
+Quyền bào
chữu của bị cáo
được bảo đảm
(Điều 133)
+Bảo đảm cho
cơng dân nước
Cộng hồ xã hội
chủ nghĩa Việt
Nam thuộc các
dân tộc quyền

+ Tổ chức luật
sư được thành lập
(Điều 133)

Chế độ thẩm phán Chế độ thẩm phán bổ
bổ nhiệm(Điều 128) nhiệm. (Khoản 3,
Điều 105)

-Kế thừa Hiến pháp
1992 và có thêm các
nguyên tắc:
+ Xét xử sơ thẩm có
Hội thẩm tham gia trừ
trường hợp xét xử theo
theo thủ tục rút gọn
(Khoản 1, Điều 103)
+Nguyên tắc tranh
tụng đucợ đảm bảo

(Khoản 5, Điều 103)
+ Chế độ xét xử sơ
thẩm, phúc thẩm được
đảm vảo (Khoản 6,
Điều 103)


Việ
n
kiể
m
sát

Vị
trí

Khơng có viện
kiểm sát chỉ có
cơng tố của tịa
án.

Tín
h
chất
phá
p lí

Khơng quy định

dùng tiếng nói và

chữ viết của dân
tộc mình trước
Tồ án (Điều
102)
Chương VIII

Chương X

Chương X

Kiểm sát
chung( kiểm sát
việc tuân theo
pháp luật của các
cơ quan thuộc
Hội đồng Chính
phủ, cơ quan nhà
nước địa phương,
các nhân viên  cơ
quan nhà nước và
công dân.)

Kiểm sát chung
và thực hành
quyền công tố
(Điều 138)

Thực hành quyền
Thực hành quyền
công tố, bỏ chức công tố, bỏ chức năng

năng
kiểm
sát kiểm sát chung.
chung.

Chứ Không quy định
c
năn
g

Kiểm sát chung
và kiểm sát các
hoạt động tư
pháp (Điều 105)

Kế thừa của Hiến
Pháp 1959 và có
thêm chức năng
công tố (Điều
138)

Kế thừa Hiến Pháp
Viện kiểm sát thực
1980 nhưng bị hạn hiện quyền công tố,
chế quyền lực, bỏ
kiểm sát hoạt động tư
chức năng kiểm sát pháp.(Điều 107)
chung.(Điều 137)
-Nhiệm vụ bảo vệ
pháp luật, bảo vệ quyền

con người, quyền công
dân, bảo vệ chế độ xã
hội chủ nghĩa, bảo vệ
lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá
nhân, góp phần bảo
đảm pháp luật được
chấp hành nghiêm
chỉnh và thống nhất
(Điều 107)


cấu
tổ
chứ
c
Nhi
ệm


Theo mơ hình cấp
xét xử

Tổ chức theo cấp Tổ chức theo cấp Tổ chức theo cấp
Theo mơ hình cấp
hành chính lãnh hành chính lãnh hành chính lãnh thổ xét xử (Khoản 2, Điều
thổ (Điều 105)
thổ (Điều 138
(Điều 137)

107)

Không quy định

5 năm (Điều 106)

Gồm 4 cấp: bộ,
tỉnh, huyện, xã
(Điều 57)

Gồm 3 cấp: tỉnh,
huyện, xã (Điều
78)

Đơn vị
hành
chính
Phân biệt
cấp chính
quyền
hồn

Có sự phân biệt:
+ Chỉ có chính
quyền cấp xã, cấp Khơng phân biệt
tỉnh và chính
quyền cấp thành

Chương VII


Theo nhiệm kì
của Quốc hội
(Điều 139)
Gồm 3 cấp: tỉnh,
huyện, xã (Điều
113)

Theo nhiệm kì của
Theo nhiệm kì của
Quốc hội (Điều Quốc hội (Điều 107)
138)
Gồm 3 cấp: tỉnh,
Gồm 3 cấp: tỉnh,
huyện, xã (Điều
huyện, xã (Điều 110)
118)

Không phân biệt

Không phân biệt

Có sự phân biệt
( Điều 110, điều 111)


chỉnh và
khơng
hồn
chỉnh


Tổ
chứ
c
chí
nh
quy
ền
địa Phân biệt
phư tổ chức
chính
ơng
quyền
nơng
thơn, đơ
thị, hải
đảo

phố, thị xã được
xác định là cấp
chính quyền cơ
bản và hồn chỉnh
(có cả HĐND và
UBHC)
(Theo
Điều 58)
+ Cấp bộ và cấp
huyện là cấp
chính quyền
khơng hồn chỉnh
(chỉ có UBHC)

(Theo Điều 58)
Có sự phân biệt:
+ Tỉnh tổ chức 3
cấp chính quyền Khơng phân biệt
(tỉnh-huyện

xã)

Khơng phân biệt

Khơng phân biệt

Có sự phân biệt
(Khoản 2,Điều 111)

+Thành phố được
chia thành khu
phố
Đơn
vị - Khơng có đơn vị -Khơng có đơn vị -Khơng có đơn -Khơng có đơn vị - Có đơn vị hành
hành chính đặc hành chính đặc vị hành chính hành chính đặc biệt chính- kinh tế đặc biệt
hành
biệt
đặc biệt
do Quốc hội thành lập
chính đặc biệt
(Điều 110)
biệt

Quy định

về
HĐND,
UBND

Hiệ
u
lực

thủ
tục
sửa
đổi
hiế
n

Hiệu lực

-Khơng quy định
cụ thể và chi tiết
mà chỉ quy định
một cách khái
quát chức năng,
nhiệm vụ, quyền
hạn của HĐND,
UBHC các cấp (
Theo Điều 59,
Điều 60).

-Chức năng,
nhiệm vụ, quyền

hạn của HĐND,
UBHC các cấp
được quy định rõ
ràng hơn so với
Hiến pháp năm
1946 (Từ Điều
80 đến Điều 91).

-Quy định rõ chi
tiết chức năng
nhiệm vụ, quyền
hạn của HĐND
và UBND (Từ
Điều 114 đến
Điều 126).

Hiến pháp đầu
tiên của Việt Nam
được Quốc hội
khố I nước Việt
Nam Dân chủ
Cộng hồ thơng
qua ngày 9 tháng
11 năm 1946.

Bản Hiến pháp
này đã được
Quốc hội nước
Việt Nam dân
chủ cộng hồ

khố thứ nhất, kỳ
họp thứ 11, nhất
trí thơng qua
trong phiên họp
ngày 31 tháng 12
năm 1959, hồi 15
giờ 50.

Bản Hiến pháp
này đã được
Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt
Nam khố VI, kỳ
họp thứ 7, nhất
trí thơng qua
trong phiên họp
ngày 18 tháng 12
năm 1980, hồi 15
giờ 25 phút

Khi có 2/3 thành
viên Nghị viện
biểu quyết tán

Khi có 2/3 tổng
số Đại biểu Quốc
hội trở lên tán
thành


Chỉ có Quốc hội Giống như
mới có quyền pháp 1980
sửa đổi, việc sửa
đổi được tiến

Thay đổi UBHC
thành UBND.

-Kế thừa nhiều quy
định của Hiến pháp
năm 1980, nhưng
đồng thời cũng bổ
sung nhiều điểm
mới mở đường cho
việc tiếp tục đổi
mới pháp luật về
chính quyền địa
phương (Từ Điều
119 đến điều 125).
Bản Hiến pháp này
đã được Quốc hội
nước Cộng hồ xã
hội chủ nghĩa Việt
Nan khố VIII, kỳ
họp thứ 11 nhất trí
thơng qua trong
phiên họp ngày 15
tháng 4 năm 1992,
hồi 11 giờ 45 phút.


-Kế thừa nhiều quy
định của Hiến pháp
năm 1992, nhưng
đồng thời cũng bổ
sung nhiều điểm mới
mở đường cho việc
tiếp tục đổi mới pháp
luật về chính quyền
địa phương (Điều 52,
Điều 110, Điều 111,
Điêu 112).
Hiến pháp này đã
được Quốc hội nước
Cộng hịa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa
XIII, kỳ họp thứ 6
thông qua ngày 28
tháng 11 năm 2013

Hiến - Thông qua khi có ít
nhất 2/3 tổng số Đại
biểu Quốc hội biểu
quyết tán thanh


phá
p

Thủ tục
sửa đổi


thành, sau đó đưa
ra tồn dân phúc
quyết
=> Phúc quyết
mang tính quyết
định

hành khi có ít
nhất 2/3 tổng số
Đại biểu Quốc
hội biểu quyết
tán thanh

- Chủ tịch nước, Ủy
ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ hoặc ít
nhất 1/3 tổng số Đại
biểu Quốc hội
=> Trưng cầu ý dân
về Hiến pháp không
bắt buộc



×