Sự di chuyển của ổ dịch
-ổdịchcóthểđợc dẫn lu ra ngoi.
- Nó có thể nằm ở tất cả các khoang trong ổ bụng, trong nhu
mô, vùng tiểu khung v trong cả lồng ngực.
Nó có thể gây ra chèn ép ống tiêu hoáá lm hẹp ống tiêu hóa,
chèn ép niệu quản
Di chuyÓn cña æ dÞch ho¹i tö
Nhiễm trùng
Chẩn đoán viêm nhiễm lúc đầu
dựa vo lâm sng (đau sốt) v xét nghiệm
(tăng BC).
Trên hình ảnh: Cóthểthấysựtăngtỷtrọng
trong giả nang dới dạng không đồng nhất.
Có hơi l dấu hiệu rất gợi ý nhng không đặc
hiệu. Hơi có thể do thông với ống tiêu hoáá do
điều trị không do nhiêm trùng.
V
ỡ
nang: Khi không thấy hình giả nang m
thấy dịch trong ổ bụng.
Chảy máu: BN đau, tăng thể tích thay đổi dạng cấu trúc
bên trong ổ dịch (tăng âm tăng tỷ trọng).
Ăn mòn mạch máu trực tiếp.
Giả phồng ĐM: Hay gặp l ĐM lách, ĐM tụy hoặc một
nhánh ĐM tụy. Cần thiết phải chụp mạch máu để quyết
định phẫu thuật hay endovasculaire.
Huyết khối: TM mạc treo hay TM lách
Thông động tĩnh mạch.
Biến chứng mạch máu
Gi¶ phång §M l¸ch
Gi¶ phång §M l¸ch
-C
+C
Gi¶ phång §M l¸ch
Điều trị nang giả tụy nhiễm trùng hoặc chèn ép l bắt
buộc.
Sử kim dẫn lu khẩu kính lớn (10-14French), rửa hng
ngy đặt cho đến khi hết dịch.
Nang giả tụy không mất đi sau dẫn lu biểu hiện có hiện
tợng dò khi điều trị.
Nang giả tụy chảy máu?
Có cần phải điều trị với tất cả nang giả tụy?
Chỉ định dẫn lu:
- Tồn tại trên 6 tuần
-ĐK >5cm.
- Có biến chứng nh nhiễm trùng chảy máu vỡ trong ổ
bụng.
Dẫn lunanggiảtụy
Điều trị nội khoa
Hồi sức tình trng sốc.
Giảm đau.
Ngyđầu:Hút dịch dạ dylm giảm bớt dịch dạ
dycótínhchấtaxitđểứcchếbi tiết secretin của
tá trng.
Giảm bitiếtcủatụy:Không cho BN ăn uống
hút dịch dạ dy, nuôi dỡng đờng TM.
Các thuốc ức chế men tụy.
Điều trị ngoại khoa
Chỉ định đặt ra khi có chẩn đoán nguyên nhân
rõ rng hoặc có biến chứng cần can thiệp.
Có sỏi giun OMC túi mật: Mở thông OMC lấy
sỏi dẫn luKehr, dẫnlu hậu cung mạc nối.
Nếu không có sỏi giun đờng mật: Mở thông
túi mật lmgiảmáp đờng mật, dẫn luhậu
cung mạc nối, dẫn luổhoại tử.
Xquang can thiÖp trong VTC
Chäc æ dÞch ®Ó lμm chÈn ®o¸n vi khuÈn.
DÉn l−u dßng ch¶y ho¹i tö (?)
Embolisation ®èi víi pseudo-anÐvrysmes
.
![]()
Kết luận
Ngynay CĐHA đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán
tiên lợng v quyết dịnh phơng pháp điều trị trong VTC.
Siêu âm l thăm khám dễ dng thực hiện, l thăm khám
đầu tiên đối với BN có HC về bụng cấp tính.
CLVT để khẳng định chẩn đoán, cho phép tiên lợng v
hớng điều trị.
Các kỹ thuật bổ xung khác nh siêu âm Doppler, siêu âm
nội soi để phát hiện biến chứng hớng dẫn chọc dò dẫn lu.
Tr©n thμnh c¶m ¬n sù chó ý
theo dâi