CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIAO THƠNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Khoa Cơng trình
Bộ mơn: Cơng Trình Cảng
Tên đề tài: Thiết kế Bản vẽ thi cơng Bến neo đậu tàu, đón trả khách tuyến Hải
Phòng – Bạch Long Vĩ tại xã Hoa Động, huyện Thủy Ngun, Tp. Hải Phịng
HẢI PHỊNG 2021
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã có nhiều bước tiến đáng tự hào
và ngày một phát triển hơn. Cùng với sự phát triển kinh tế, nhu cầu đi lại và vận
chuyển hàng đang tăng trưởng mạnh mẽ. Trong các hình thức giao thơng, vận tải biển
đóng vai trị quan trọng trong việc vận chuyển và giao thương hàng hóa giữa các khu
vực.
Trước tình hình đó, ngành dịch vụ vận chuyển hành khách cũng như hàng hóa
có cơ hội lớn để phát triển, mặt khác đây là một ngành thuộc nhóm ngành thu hút
nhiều lao động. Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngành dịch vụ vận chuyển, Ủy
ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ đã đưa ra định hướng chiến lược với mục tiêu tập
trung xây dựng và phát triển Trung tâm dịch vụ hậu cần, bến neo đậu tàu, đón trả
khách tuyến Hải Phịng – Bạch Long Vĩ. Mặc dù đất nước ta có rất nhiều các bến neo
đậu tàu và đón trả khách, hàng năm chuyên chở hàng tram nghìn lượt khách đi và về
trong ngồi nước bằng đường biển. Tuy nhiên, tuyến chuyên trở khách và hàng hóa
tiếp tế ra huyện đảo Bạch Long Vĩ cịn khá khiêm tốn. Cùng lúc đó nhu cầu đi lại của
người dân và hàng hóa từ đất liền ra đảo và ngược lại là nhu cầu cấp thiết của Nhà
nước.
Sau thời gian thực hiện đồ án, được sự hướng dẫn tận tình của cơ Đỗ
Thị Minh Trang, chúng em đã hồn thành đồ án tốt nghiệp: “Thiết kế Bản vẽ thi
công Bến neo đậu tàu, đón trả khách tuyến Hải Phịng – Bạch Long Vĩ tại xã
Hoa Động, huyện Thủy Nguyên, Tp. Hải Phòng” theo đúng yêu cầu và kế
hoạch được giao. Đồ án này có ý nghĩa rất quan trọng, giúp cho chúng em củng
cố lại toàn bộ kiến thức đã được học trong suốt quá trình học tập, đây là một
dịp rất tốt để làm quen với công tác thiết kế tổ chức thi cơng một cơng trình
cảng cụ thể.
Trong thời gian học tập tại Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam và khoa Cơng Trình
đặc biệt là 3 tháng làm đồ án tốt nghiệp với sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của
GV.Đỗ Thị Minh Trang và sự nỗ lực phấn đấu của cả nhóm đã hồn thành đồ án đúng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
thời gian quy định. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế cịn non kém nên trong
đồ án này khó tránh khỏi những thiếu sót. Vậy chúng em kính mong được sự giúp đỡ,
góp ý của các thầy, cô giáo và bạn bè.
Cuối cùng, chúng em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn GV.Đỗ Thị Minh
Trang cùng tồn thể các thầy cơ giáo, gia đình, bạn bè đã giúp em hồn thành đồ án
này.
Hải Phòng, ngày 06 tháng 12 năm 2021
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................
Chương 1 Giới thiệu chung...................................................................................1
1.1 Giới thiệu sơ lược về cơng trình......................................................................1
1.2 Điều kiện khai thác:.........................................................................................2
1.2.1: Số liệu về tàu tính tốn:...............................................................................2
1.2.2: Tải trọng khai thác tren mặt bến:.................................................................2
1.2.3: Chế độ khai thác:.........................................................................................3
1.2.4: Công nghệ khai thác trên bến:.....................................................................4
1.3.1: Điều kiện địa hình:......................................................................................4
1.3.2: Điều kiện địa chất:.......................................................................................5
1.3.3: Điều kiện khí tượng thuỷ văn:.....................................................................8
1.4. Phân tích các điều kiện và khả năng xây dựng cơng trình...........................15
1.4.1. Các điều kiện thuận lợi..............................................................................15
1.4.2. Các điều kiện khó khăn.............................................................................16
1.4.3. Một số biện pháp khắc phục khó khăn......................................................17
Chương 2: Thiết kế quy hoạch mặt bằng cơng trình...........................................20
2.1. Xác định các bộ phận của cơng trình............................................................20
2.1.1. Xác định mực nước tính tốn....................................................................20
2.1.2. Cao trình đỉnh bến.....................................................................................20
2.2. Đề xuất lựa chọn phương án mặt bằng.........................................................24
2.3. Xác định mốc khống chế công trình.............................................................24
Chương 3 Các phương án kết cấu cơng trình......................................................26
3.1 Đề xuất các phương án kết cấu cơng trình....................................................26
3.1.1. Phương án kết cấu I...................................................................................26
3.1.2 Phương án kết cấu II...................................................................................29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.2. Tính tốn tải trọng do tàu tác dụng lên cơng trình........................................30
3.2.1. Tải trọng neo tàu........................................................................................30
3.2.2. Tải trọng tựa tàu........................................................................................34
3.2.3. Tải trọng va tàu..........................................................................................34
3.3. Thiết kế sơ bộ các phương án kết cấu..........................................................37
3.3.1. Phương án I...............................................................................................37
3.3.2 Tính tốn bê tơng cốt thép cho các phương án kết cấu..............................47
3.3.3. Phương án II..............................................................................................70
3.3.4. Tính tốn chi tiết bê tơng cốt thép phương án II.......................................80
3.4. So sánh lựa chọn phương án kết cấu............................................................95
3.4.1. Tính tốn khái tốn giá thành 2 phương án...............................................95
3.4.2. So sánh các phương án kết cấu..................................................................95
3.4.3. So sánh về kinh tế......................................................................................96
3.4.4. So sánh về kỹ thuật – thi công – khai thác - sử dụng................................96
3.4.5. Lựa chọn phương án kết cấu hợp lý..........................................................97
Chương 4 Thiết kế kỹ thuật phương án chọn......................................................98
4.2. Kiểm tra lại sức chịu tải của cọc theo đất nền.............................................99
4.3. Kiểm tra theo điều kiện mở rộng và hình thành vết nứt...............................99
4.4..Tính tốn dầm tựa tàu.................................................................................100
4.4.1.Xác định nội lực trong dầm :....................................................................100
4.4.2.Tính tốn bêtơng cốt thép dầm tựa tàu.....................................................101
4.5. Tính tốn cầu dẫn.......................................................................................104
4.5.1. Chiều dài chịu uốn của cọc......................................................................104
4.5.2.Tính tốn nội lực kết cấu cầu dẫn.............................................................105
4.5.3.Tính tốn bố trí cốt thép cho cẩu dẫn.......................................................106
4.6. Tính tốn khối lượng nạo vét......................................................................124
Chương 5 Trình tự và các biện pháp kỹ thuật thi cơng chủ yếu........................126
5.1 Trình tự thi cơng..........................................................................................126
5.2. Một số biện pháp thi cơng chính................................................................127
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
5.2.1. Biện pháp thi công nạo vét......................................................................127
5.2.2. Biện pháp thi cơng đóng cọc...................................................................128
5.3. Các điểm lưu ý trong q trình thi cơng.....................................................130
Chương 6 Dự tốn xây lắp cơng trình...............................................................131
6.1. Cơ sở lập dự tốn........................................................................................131
6.1.1. Cơ sở tính tốn.........................................................................................131
6.2. Lập dự tốn xây lắp cơng trình...................................................................132
6.2.2. Dự tốn chi tiết phương án thiết kế.........................................................134
Chương 7 Kết luận và kiến nghị........................................................................140
7.1. Kiến nghị :..................................................................................................140
7.2. Kết luận......................................................................................................141
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chương 1
Giới thiệu chung
1.1 Giới thiệu sơ lược về cơng trình
Vị trí địa lý:
- Khu vực thực hiện dự án có vị trí địa lý ở phía Nam xã Hoa Động,
huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng, nằm bên bờ trái sơng Cấm, có tọa độ địa
lý 20052'52'' đến 20052'57'' Vĩ độ Bắc; 106039'27'' đến 106039'32'' kinh độ
Đông
- Phía Bắc giáp cầu đê sơng Cấm.
- Phía Nam giáp sơng Cấm.
- Phía Đơng và phía Tây giáp đồng ruộng, bãi bồi ngồi đê.
Xã Hoa Động
Hình 1.
Vị trí xã Hoa Động
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Vị trí dự án
Hình 2.
Bản đồ vị trí cơng trình
1.2 Điều kiện khai thác:
1.2.1: Số liệu về tàu tính tốn:
-Tàu hành khách sức chứa 200 khách + 50T hàng hóa:
+ Chiều dài
:
Lt=52,35 m
+ Chiều rộng
:
Bt=8 m
+ Mớn nước
:
Tmax=2,75
- Tàu hàng trọng tải 3.000 DWT (giai đoạn hoàn thiện):
+ Chiều dài
:
Lt= 80 m
+ Chiều rộng
:
Bt= 10 m
+ Mớn nước
:
Tmax= 5.5 m
1.2.2: Tải trọng khai thác tren mặt bến:
- Tải trọng hàng hóa phân bố q = 2 T/m2.
- Cần cẩu bánh hơi sức nâng 16T.
- Xe ô tô vận tải tương đương H18
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.2.3: Chế độ khai thác:
1.2.3.1: Chế độ gió:
- Theo kết quả tổng hợp trong nhiều năm, gió xuất hiện theo mọi hướng với các tần
suất xuất hiện khác nhau, tần suất xuất hiện các hướng gió được thể hiện trong bảng
sau:
Bảng: Tốc độ gió trung bình, tối cao – hướng và ngày xuất hiện
Trạm : Khí tượng Phù Liễn- Năm (2016-2020)
Đơn vị : m/s
I
II
III
IV
V
VI
VII
VII
I
IX
X
XI
XII
Trung bình
Tối cao
2
6
2
6
2
14
SS
W
2
14
2
19
2
8
2
12
2
7
2
7
2
19
ESE
2
10
NN
E
2
8
hướng
2
7
NN
W
E
N
N
NW
NE
NE
N
ngày xuất
hiện
Năm 2017
Trung bỡnh
Ti cao
23
29
8
18
14
4
28
3
5
19
8
27
3VIII
2
6
2
7
2
7
3
9
N
NE
3
12
NN
E
3
11
NE
3
9
NN
W
3
12
SE
2
8
NN
W
2
10
hng
2
10
NN
E
3
12
NN
W
11
9
31
12
15
13
30
1
3
9
16
9
9-X
2
10
WS
W
2
6
2
7
2
9
2
11
1
7
2
5
N
N
N
2
11
NN
E
2
6
SE
2
7
SS
W
2
13
N
2
16
NN
W
N
SSE
2
16
NN
W
1
2
19
6
9
12
3
15
7
10
1
1
9-V
2
6
2
6
1
7
2
13
2
13
NW
2
9
NN
E
2
6
SE
2
12
NN
E
2
7
SSE
2
11
NN
W
2
7
N
2
10
SS
W
W
N
N
16
8
1
30
31
24
1
14
15
3
14
5
2
13
NN
W
30IV
2
14
WN
W
2
6
2
7
2
9
2
10
NW
2
7
NN
W
2
8
N
2
11
NN
E
3
9
N
2
9
SS
W
2
13
SE
2
8
SS
E
13
3
24
26
25
11
11
Tháng
Ngày
Nm 2016
ngy xut
hin
Nm 2018
Trung bỡnh
Ti cao
hng
ngy xut
hin
Nm 2019
Trung bình
Tối cao
hướng
ngày xuất
hiện
Năm 2020
Trung bình
Tối cao
hướng
ngày xuất
hiện
25
SE
NW
E
NW
W
NW
W
1
N
14
NE
9
NE
30
Năm
3
12
NNE
3
14
WN
W
25-I
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.2.3.2: Chế độ dịng chảy:
1.2.4: Cơng nghệ khai thác trên bến:
- Đón trả khách và bốc xếp hàng hóa bằng cần trục bánh hơi ơ tơ
Điều kiện tự nhiên:
1.3.1: Điều kiện địa hình:
- Khu vực thực hiện dự án có vị trí địa lý ở phía Nam xã Hoa Động,
nằm bên bờ trái sơng Cấm, có tọa độ địa lý 20 052'52'' đến 20052'57'' Vĩ độ
Bắc; 106039'27'' đến 106039'32'' kinh độ Đơng.
- Phía Bắc giáp cầu đê sơng Cấm.
- Phía Nam giáp sơng Cấm.
- Phía Đơng và phía Tây giáp đồng ruộng, bãi bồi ngồi đê.
Căn cứ kết quả khảo sát phục vụ lập quy hoạch tỷ lệ 1/500 cho thấy khu
vực xây dựng có cao độ khơng đồng đều, cụ thể:
- Phía sát bờ sơng có cao độ thay đổi từ -1,2m đến +0,6m.
- Khu vực đường giao thơng có cao độ +3,0m đến +3,5m
- Trong khu vực có các cơng trình hiện hữu như ao đầm, nhà tạm, bể
nước, …
Đánh giá: Điều kiện địa hình tương đối phức tạp, đòi hỏi phải phá dỡ và
giải phóng mặt bằng trước khi triển khai thi cơng.
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Mặt bằng hiện trạng khu vực dự kiến xây dựng cơng trình
1.3.2: Điều kiện địa chất:
Căn cứ Báo cáo khảo sát địa chất do liên doanh nhà thầu tư vấn là Công
ty Cổ phần đầu tư xây dựng 27/10 và Công ty Cổ phần tư vấn khảo sát và
kiểm định Đông Phương lập năm 2018 (Do chủ đầu tư cung cấp), có thể phân
chia cấu trúc địa tầng của khu vực khảo sát theo các lớp từ trên xuống dưới
như sau:
1.3.2.1: Lớp cát san lấp:
Lớp có bề dày khoảng 4.5m. Thành phần chủ yếu là cát hạt mịn.
1.3.2.2: Lớp bùn sét pha:
Lớp có bề dày khá lớn 6.5m. Đất có màu xám đen; trạng thái chảy. Thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT cho: N30 = 1-2 (búa/30cm).
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Kết quả phân tích các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất cho các giá trị như
sau:
TT
Chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Khối lượng thể tích tự nhiên
Khối lượng thể tích khô
Độ ẩm tự nhiên
Giới hạn chảy
Giới hạn dẻo
Chỉ số dẻo
Độ sệt
Tỷ trọng
Hệ số rỗng tự nhiên
Độ lỗ rỗng
Độ bão hoà
12
Hệ số nén lún
Ký hiệu
gw
gc
W
Wl
Wp
PI
B
D
e
n
G
a1-2
C
Đơn vị
g/cm3
g/cm3
%
%
%
%
g/cm3
%
%
cm2/KG
độ
Kg/cm2
Giá trị TB
1.65
1.08
53.5
48.3
34.4
13.9
1.38
2.68
1.493
59.89
96.1
0.08
5001'
0.043
1.3.2.3: Lớp sét pha màu vàng nhạt, xám xanh dẻo mềm:
Lớp có bề dày 5.0m. Đất có màu xám xanh, vàng nhạt; trạng thái dẻo
mềm. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT cho: N30 = 4 - 5 (búa/30cm).
- Kết quả phân tích các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất cho các giá trị như
sau:
TT
Chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
1
Khối lượng thể tích tự nhiên
gw
g/cm3
2
Khối lượng thể tích khơ
gc
g/cm3
3
Độ ẩm tự nhiên
W
%
4
Giới hạn chảy
Wl
%
5
Giới hạn dẻo
Wp
%
6
Chỉ số dẻo
PI
%
7
Độ sệt
B
-
8
Tỷ trọng
D
g/cm3
9
Hệ số rỗng tự nhiên
e
-
10
Độ lỗ rỗng
n
%
Giá trị TB
1.8
4
1.3
7
34.
1
38.
1
25.
1
13.
0
0.6
9
2.6
9
0.9
59
48.
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TT
11
12
Chỉ tiêu
Độ bão hoà
Hệ số nén lún
Ký hiệu
Đơn vị
G
%
a1-2
cm2/KG
độ
C
Kg/cm2
Giá trị TB
96
95.
52
0.0
64
8°5
9'
0.0
97
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.3.2.4: Lớp sét màu xám đen, xám ghi. Trạng thái dẻo mềm:
Lớp có bề dày trung bình 9.5 m. Đất có màu xám đen, xám ghi; trạng
thái dẻo mềm. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT cho: N30 = 5-6 (búa/30cm).
- Kết quả phân tích các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất cho các giá trị như
sau:
TT
Chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
1
Khối lượng thể tích tự nhiên
gw
g/cm3
2
Khối lượng thể tích khơ
gc
g/cm3
3
Độ ẩm tự nhiên
W
%
4
Giới hạn chảy
Wl
%
5
Giới hạn dẻo
Wp
%
6
Chỉ số dẻo
PI
%
7
Độ sệt
B
-
8
Tỷ trọng
D
g/cm3
9
Hệ số rỗng tự nhiên
e
-
10
Độ lỗ rỗng
n
%
11
Độ bão hoà
G
%
a1-2
cm2/KG
độ
C
Kg/cm2
12
Hệ số nén lún
Giá trị TB
1.8
1
1.3
5
34.
6
40.
5
22.
6
17.
90
0.6
7
2.6
9
1.0
00
50.
00
93.
05
0.0
62
8°5
0'
0.0
85
1.3.2.5: Lớp cát mịn màu xám xanh. Trạng thái rời:
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Lớp có bề dày trung bình 4.0m. Cát có màu xám xanh; két cấu rời. Thành
phần chủ yếu là cát hạt mịn. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT cho: N 30 = 6 - 7
(búa/30cm).
Một số chi tiêu thí nghiệm trong phịng
Góc nghỉ khi khơ:
k = 27°45’
Góc nghỉ khi ướt:
ư = 24°57’
Tỷ trọng:
D = 2.65
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.3.2.6: Lớp cát mịn màu xám trắng, vàng nhạt. Trạng thái rất chặt:
Lớp có bề dày trung bình 7 m. Cát có màu xám xanh; kết cấu rất chặt.
Thành phần chủ yếu là cát hạt mịn. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT cho: N 30
= 55 - 67 (búa/30cm).
Một số chi tiêu thí nghiệm trong phịng
Góc nghỉ khi khơ:
k = 27°25’
Góc nghỉ khi ướt:
ư = 24°21’
Tỷ trọng:
D = 2.66
1.3.2.7: Lớp cát hạt vừa màu xám trắng. Trạng thái chặt đến rất chặt:
Lớp có bề dày trung bình 7.0m. Cát có màu xám trắng; kết cấu chặt đến rất
chặt. Thành phần chủ yếu là cát hạt vừa. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
cho: N30 = 46-68 (búa/30cm).
Một số chi tiêu thí nghiệm trong phịng
Góc nghỉ khi khơ:
k = 29°34’
Góc nghỉ khi ướt:
ư = 26°34’
Tỷ trọng:
D = 2.65
1.3.3: Điều kiện khí tượng thuỷ văn:
1.3.3.1: Điều kiện khí tượng:
Số liệu đã được cập nhật từ Đài khí tượng thủy văn khu vực Đơng Bắc:
a. Khí hậu:
- Khí hậu khu vực thuộc khí hậu vùng đồng bằng Bắc Bộ. Vùng này có
mùa đơng lạnh. Nhiệt độ thấp nhất ít có khả năng xuống dưới 0oC ở phía Bắc
và 5oC phía Nam. Nhiệt độ cao nhất có thể đạt tới 40oC. Mưa nhiều, cường độ
mưa khá lớn.
b. Nhiệt độ khơng khí:
- Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo mùa. Theo số liệu thống kê nhiều
năm, nhiệt độ của các tháng tại khu vực như sau:
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 1. Nhiệt độ khơng khí trung bình, tối cao, tối thấp tháng
Trạm : Khí tượng Phù Liễn- Năm (2016-2020)
Đơn vị : 0c
Th¸ng
Năm 2016
Trung bình
Tối cao
ngày xuất
hiện
Tối thấp
ngày xuất
hiện
Năm 2017
Trung bình
Tối cao
ngày xuất
hiện
Tối thấp
ngày xuất
hiện
Năm 2018
Trung bình
Tối cao
ngày xuất
hiện
Tối thấp
ngày xuất
hiện
Năm 2019
Trung bình
Tối cao
ngày xuất
hiện
Tối thấp
ngày xuất
hiện
I
II
III
IV
V
VI
VII
VII
I
IX
X
XI
XII
16,
3
27,
0
15,
7
31,
4
18,
9
25,
2
23,
9
29,
7
27,
1
35,
0
29,
2
37,
5
28,
9
35,
7
28,
2
36,
0
27,
7
34,
8
26,
5
33,
2
22,
2
31,
2
20,
2
29,
0
4
13
19
28
20
3
17
9
28
8
22
12
12,
8
18,
2
21,
0
23,
5
22,
5
22,
6
22,
6
19,
4
13,
1
12,
1
12
18
16
5
28
3
11
31
27
29
20,
8
28,
0
23,
6
34,
4
26,
5
32,
8
28,
9
39,
5
28,
0
35,
6
28,
2
35,
2
28,
1
34,
0
24,
6
32,
0
21,
3
30,
1
17,
2
26,
1
22
21
7
3
30
8
28
9
11
4
14,
8
16,
2
19,
7
23,
4
24,
0
22,
5
22,
6
18,
1
12,
0
9,5
9
1
18
30
14
17
10
16
24
18
20,
9
29,
3
22,
8
29,
5
27,
7
25,
8
29,
2
36,
6
28,
1
38,
7
27,
7
35,
8
27,
0
34,
3
24,
8
31,
8
23,
0
31,
2
18,
8
29,
7
31
24
7
30
3
11
16
4
6
6
13,
2
14,
1
22,
0
23,
7
23,
6
23,
0
21,
3
19,
3
15,
5
8,3
10
7
10
5
21
26
9
11
23
30
4,5
9,8
24
2
19,
0
29,
5
18,
8
27,
6
7
11,
4
8
12,
6
13
25
17,
1
26,
0
16,
4
25,
0
23
17
8,2
9,0
30
1
17,
2
25,
7
20,
9
28,
3
21,
4
29,
5
25,
6
33,
0
26,
6
37,
3
29,
5
37,
6
29,
4
36,
2
28,
0
36,
0
27,
8
35,
0
25,
4
33,
2
22,
2
30,
2
19,
0
27,
5
30
10,
0
21
14,
0
30
15,
5
20
20,
1
18
20,
5
28
21,
8
8
24,
0
12
23,
7
6
22,
0
1
17,
7
18
17,
1
16
11,
5
1
25
25
1
3
2
3
16
24
29
19
8
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Năm 2020
Trung bình
Tối cao
ngày xuất
hiện
Tối thấp
ngày xuất
hiện
19,
0
28,
1
19,
2
28,
2
22,
0
31,
0
21,
4
31,
2
28,
1
37,
8
29,
9
38,
8
30,
1
37,
2
27,
7
35,
1
27,
9
36,
1
23,
8
22,
5
32
30
17,
5
27,
2
8
10,
8
29
14,
0
9
14,
8
28
12,
6
21
22,
0
7
23,
5
10
23,
7
27
23,
0
2
22,
9
5
19
8
14,
5
13
10,
5
26
5
5
13
17
14
11
17
19
23
30
31
c. Độ ẩm khơng khí:
Tại khu vực cơng trình, độ ẩm khơng khí tương đối hàng năm khá cao,
trung bình khoảng 85,1%. Độ ẩm giữa các tháng chênh lệch không đáng kể.
Theo số liệu thống kê, độ ẩm khơng khí các tháng trong năm cụ thể như sau:
Bảng 2. Độ ẩm tuyệt đối của khơng khí trung bình tháng và năm
Trạm : Khí tượng Phù Liễn- Năm (2016-2020)
Đơn vị : ( hpa)
I
II
III
IV
V
VI
VII VIII
IX
X
XI
XII Năm
Th¸ng
Năm 2016
17,6 14,7 20,4 27,9 32,0 35,0 35,4 34,3 32,8 29,2 24,0 19,5 26,9
Năm 2017
19,8 18,7 23,0 25,8 30,5 35,1 34,0 34,9 34,6 27,1 22,1 15,9 26,8
Năm 2018
17,1 16,0 22,2 25,4 33,4 33,7 33,0 34,7 32,3 27,3 24,8 20,9 26,7
Năm 2019
18,4 23,9 24,5 31,1 32,2 37,4 35,3 34,9 31,6 28,6 23,1 18,0 28,3
Năm 2020
20,0 20,2 25,1 23,3 33,4 35,6 36,0 33,7 33,6 24,8 23,0 16,8 27,1
Bảng 3. Độ ẩm tương đối của khơng khí trung bình tháng và năm
Trạm : Khí tượng Phù Liễn- Năm (2016-2020)
Đơn vị : %
Th¸ng
Năm 2016
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI XII
Năm
92
82
92
94
89
87
89
90
89
85
88
81
88
90
85
93
89
88
89
90
91
91
87
86
80
88
Năm 2017
Năm 2018
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
85
82
89
91
90
84
88
94
91
88
88
93
89
93
96
96
95
93
91
87
92
85
88
86
81
90
90
90
94
91
88
85
85
91
90
84
84
83
88
Năm 2019
Năm 2020
Bảng 4. Độ ẩm tương đối của khơng khí thấp nhất trung bình tháng và năm
Trạm : Khí tượng Phù Liễn- Năm (2016-2020)
Đơn vị : %
Th¸ng
Năm 2016
Ngày
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
I
II
III IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
48
25
63
28
35
12
58
23
42
30
35
29
52
11
37
6
65
1
50
17
58
1
53
2
56
9
59
12
63
10
53
16
46
26
63
25
60
18
58
21
51
3
51
3
55
30
57
28
52
7
64
26
67
29
52
3
56
8
55
9
62
1
62
8
67
11
70
29
64
31
61
19
68
13
62
30
48
24
60
3
58
8
57
30
60
25
47
30
53
23
52
17
49
2
43
1
52
5
39
13
53
8
32
21
58
17
30
7
47
21
35
29-II
32
21-XII
35
12-I
30
7-XII
39
13-XI
68
18
59
2
46
8
70
22
49
28
d. Gió:
Theo kết quả tổng hợp trong nhiều năm, gió xuất hiện theo mọi hướng
với các tần suất xuất hiện khác nhau, tần suất xuất hiện các hướng gió được
thể hiện trong bảng sau:
Bảng 7. Tốc độ gió trung bình, tối cao – hướng và ngày xuất hiện
Trạm : Khí tượng Phù Liễn- Năm (2016-2020)
Đơn vị : m/s
Th¸ng
Năm
2016
Trung
bình
Tối cao
hướng
ngày xuất
hiện
Năm
2017
Trung
bình
Tối cao
I
II
III
IV
V
VI
VII
VII
I
IX
X
XI
XII
Nă
m
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
6
7
NN
W
6
10
NN
E
8
14
SS
W
14
19
8
7
7
19
E
N
N
12
N
W
NE
NE
N
ESE
SE
E
23
29
8
18
14
4
28
3
5
19
8
27
3VIII
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
6
7
10
7
8
10
9
12
9
12
11
12
12
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
hướng
ngày xuất
hiện
Năm
2018
Trung
bình
Tối cao
hướng
ngày xuất
hiện
Năm
2019
Trung
bình
Tối cao
hướng
ngày xuất
hiện
Năm
2020
Trung
bình
Tối cao
hướng
ngày xuất
hiện
SE
NE
NN
E
N
W
NN
W
N
W
NN
W
N
NE
NN
E
NE
NN
W
NN
E
11
9
31
12
15
13
30
1
3
9
16
9
9-X
2
2
2
2
2
2
2
2
1
2
2
2
2
10
WS
W
6
7
9
11
7
N
N
N
11
NN
E
6
SE
7
SS
W
13
N
16
NN
W
5
SS
E
16
NN
W
1
2
19
6
9
12
3
15
7
10
1
1
9-V
2
2
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
6
6
SS
E
7
13
N
W
10
SS
W
13
N
W
11
NN
W
7
7
6
W
N
N
13
NN
W
30IV
N
SE
W
12
9
NN NN
E
E
N
16
8
1
30
31
24
1
14
15
3
14
5
2
2
2
2
2
2
2
2
2
3
2
2
3
14
WN
W
6
7
9
10
NW
7
NN
W
8
N
11
NN
E
9
N
9
SS
W
13
SE
8
SS
E
14
WN
W
13
3
24
26
25
11
11
25
W
1
N
14
9
NE
30
25-I
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
e. Mưa:
Theo số liệu tổng hợp, lượng mưa lớn nhất tháng và năm của khu vực
như sau:
Bảng 8. Lượng mưa lớn nhất tháng và năm
Trạm : Khí tng Phự Lin- Nm (2016-2020)
n v :mm
I
II
III
IV
89,3
3,9
9,6
58,8
28
23
23
22
15,0
22,8
20,5
13,5
12
4
31
22
7,2
2,6
10,1
37,6
28
23
8
25
4,1
12,6
3,8
48,5
9
17
17
30
78,3
7,0
32,7
10,8
25
16
3
24
Tháng
Ngày
Nm 2016
Lng
Ngy
Nm 2017
V
94,
1
30
60,
0
12
VI
VII
VIII
16
109,
1
28
62,3
69,6
79,2
7
7
17
91,6
80,1
3
IX
66,
8
2
76,
9
25
X
XI
XII
Nm
15,5
32,3
32,3
109,1
5
20
20
28-VII
93,1
4,7
10,6
93,1
11
20
28
11-X
40,7
27,7
11,9
259,1
23
11
9
21-VII
43,7
33,9
1,1
85,6
8
8
1
3-VIII
100,5
25,1
1,1
126,3
15
16
14
15-VI
Nm 2018
64,
9
3
17
259,
1
21
63,7
64,1
85,6
18
1
3
23,3
100,7
30
2
19,3
114,7
29
78,
6
18
Nm 2019
40,
8
31
30,
4
16
Năm 2020
58,
8
12
126,
3
15
52,
3
19
Bảng 9. Tổng lượng mưa tháng và năm
Trạm : Khớ tng Phự Lin- Nm (2016-2020)
n v :mm
Tháng
Ngày
Nm 2016
Tng
lng
Nm 2017
Tng
lng
Nm 2018
Tổng
lượng
Năm 2019
Tổng
lượng
Năm 2020
Tổng
lượng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
179,
0
7,6
24,0
175,1
125,3
344,
9
383,
0
374,
7
334,2
45,5
43,6
1,4
2036,
9
28,7
25,7
46,7
36,1
169,9
281,
6
262,
2
412,
4
305,5
353,6
12,6
28,8
1935,
0
22,3
8,6
27,3
74,1
194,4
77,0
747,
8
476,
9
258,1
62,4
50,4
44,5
2043,
8
18,6
18,9
22,3
155,5
105,5
204,
8
217,
2
365,
9
70,7
98,3
64,6
1,6
1343,
9
82,8
19,3
76,5
184,
3
60,3
544,
7
158,3
30,9
113,9
259
33,3
4,1
1567,
4
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 10. Số ngày mưa trong tháng và năm
Trạm : Khí tượng Phù Liễn- Năm (2016-2020)
Đơn vị : ngy
Tháng
Ngày
I
II
S ngy
18
7
Nm 2017
11
5
12
1
2
13
20
II
I
IV
V
VI
VII
VIII
IX
19
10
18
16
18
17
11
14
14
22
18
19
1
6
17
10
12
23
23
12
1
6
2
0
17
18
6
15
25
1
5
2
3
19
13
6
6
20
X
XI
XII
Nm
11
7
163
11
9
168
1
2
7
12
168
9
1
1
11
9
170
22
1
5
7
8
174
Nm 2016
1
9
2
0
1
0
1
4
S ngy
Nm 2018
S ngy
Nm 2019
S ngy
Nm 2020
Số ngày
f. Sương mù và tầm nhìn:
- Sương mù trong năm thường tập trung vào các tháng mùa Đơng, bình
qn năm là 21,2 ngày, tháng 3 là tháng có nhiều sương mù nhất, trung bình
trong tháng 6,5 ngày có sương mù, các tháng mùa hạ hầu như khơng có sương
mù.
- Do ảnh hưởng của sương mù nên tầm nhìn bị hạn chế, số ngày có tầm
nhìn dưới 1km thường xuất hiện vào mùa Đơng, cịn các tháng mùa hạ hầu hết
các ngày trong tháng có tầm nhìn >10km.
g. Bão:
Theo số liệu thống kê bão thường đổ bộ nhiều vào tháng 6 - 11. Tần suất
xuất hiện được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 11. Tần suất bão đổ bộ vào vùng biển Hải Phòng trong vòng 10 năm
(2010-2020): Đơn vị %
Vùng bờ biển
T4
Hải Phòng
0.00
T5
0.0
T6
11.5
T7
34.6
T8
23.0
T9
15.3
T10
11.5
0
4
1
8
8
4
T11
T12
3.85
0.00
1.3.3.2: Chế độ thuỷ văn:
Thủy triều
Đặc trưng mực nước và thuỷ triều các cảng tại khu vực được lựa chọn
theo đặc trưng triều trạm Hòn Dấu và đây là vùng nước chịu ảnh hưởng rất
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
mạnh của thuỷ triều.
Thuỷ triều ở đây thuộc chế độ bán nhật triều thuần
nhất, hầu hết số ngày trong tháng (trên dưới 25 ngày), mỗi ngày có 1 lần nước
lớn và 1 lần nước ròng.
Số liệu quan trắc mực nước trạm Cửa Cấm – Sông Cấm (hệ cao độ Nhà
Nước) cho thấy :
- Mực nước triều cao nhất
:
+237cm (ngày 31/7/2005)
- Mực nước triều thấp nhất
:
-160cm (ngày 03/02/2004)
Đặc trưng mực nước trạm Cửa Cấm – Sông Cấm được thể hiện như sau:
Bảng 11. Đặc trưng mực nước trạm Cửa Cấm-Sông Cấm: Đơn vị cm
(Hệ cao độ Nhà nước )(Năm 2000-2020)
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Nă
m
200
0
200
1
200
2
200
3
200
4
200
5
200
6
200
7
200
8
200
9
201
0
2011
201
2
201
3
201
4
201
5
201
Hma
x
Ngày
xuất hiện
Hmi
n
Ngày
xuất hiện
Ht
b
194
04/07/2000
-143
07/02/2000
10
203
22/07/2001
-148
11/01/2001
19
190
12/07/2005
-145
01/01/2002
14
197
28/11/2003
-147
01/01/2003
13
214
01/08/2005
-160
03/02/2004
15
237
31/07/2005
-149
13/01/2005
11
205
09/08/2006
-145
02/05/2006
13
207
31/10/2007
-143
24/12/2007
13
221
16/11/2008
-140
18/02/2008
22
212
22/07/2009
-134
09/01/2009
20
187
17/07/2010
-149
25/03/2010
16
209
30/07/2011
-136
16/03/2011
13
217
29/10/2012
-122
16/02/2012
20
232
23/06/2013
-127
13/01/2013
19
191
17/09/2014
-127
04/01/2014
15
175
29/11/2015
-117
06/01/2015
15
187
19/08/2016
-112
23/01/2016
21
Ghi chú
*Hmax lịch sử
237cm
(Ngày 31/7/2005)
*Hmin lịch sử
-160cm
(Ngày 03/02/2004)
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6
201
7
201
8
201
9
202
0
18
19
20
21
235
15/09/2017
-103
19/12/2017
29
205
15/07/2018
-113
16/02/2018
25
198
03/08/2019
-108
27/12/2019
24
209
02/08/2020
-114
26/01/2020
23
1.4. Phân tích các điều kiện và khả năng xây dựng cơng trình
1.4.1. Các điều kiện thuận lợi.
a) Do đặc điểm kết cấu.
i i i I -i Cơng trình chạy dài dọc theo bờ nên sử dụng phương pháp cuốn chiếu kết hợp
với biện pháp thủ công và cơ giới.
-i Kích thước cơng trình tương đối nhỏ nên thời gian thi cơng nhanh ít bị ảnh
hưởng bởi điều kiện tự nhiên.
b) Do điều kiện tự nhiên.
-i Điều kiện địa chất thuận lợi cho công tác nạo vét, đóng cọc. Các lớp dưới
cùng có khả năng chịu tải cao biến dạng nhỏ đảm bảo để làm lớp chịu tải của cơng
trình.
-i Chế độ mưa phân bố tương đối rõ theo mùa
-i Cơng trình liền bớ ít bị ảnh hưởng của các yếu tố sóng, gió, dịng chảy.
-i Dễ dàng vận chuyển vật liệu, thiết bị máy móc bằng đường thủy.
- Cơng trình tiếp giáp với sơng Cấm bị ảnh hưởng bởi chế độ nhật triều, trong
một ngày xuất hiện một đỉnh triều và một chân triều. Đỉnh triều thì thuận tiện cho cơng
tác đóng cọc, chân triều thì thuận tiện cho công tác đặt vải địa kĩ thuật thi công kè.
- Mực nước thuận tiện cho công tác đóng cọc, ít gặp phải khó khăn.
- Độ sâu trung bình từ 6,84 – 7,97m thuận tiện cho tàu đóng cọc di chuyển
- Địa hình khu đất sau bến tương đối bằng phẳng tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác san lấp mặt bằng
- Các lớp đất trên mặt là sét pha ở trạng thái chảy thuận tiện cho công tác nạo
vét trước khi đóng cọc
c) Do điều kiện kinh tế xã hội.
18