THỰC HÀNH
SINH LÝ
THỰC VẬT
MỤC LỤC
THÍ NGHIỆM 1: SỰ VẬN CHUYỂN CỦA NƯỚC VÀ MUỐI KHỐNG ....................... 1
Cơ sở lý thuyết ................................................................................................................ 1
I.
Q trình vận chuyển nước trong cây ...................................................................... 1
1.
a.
Sự vận chuyển nước gần (chặng 1 và chặng 2). ................................................... 1
b.
Sự vận chuyển nước xa (chặng 3) ........................................................................ 1
Động lực của sự vận chuyển nước trong cây ........................................................... 2
2.
II.
Chuẩn bị dụng cụ và bố trí thí nghiệm ........................................................................... 2
III.
Kết quả và phân tích – đánh giá ................................................................................... 4
1.
Kết quả. .................................................................................................................... 4
a.
Kết quả thu được sau 24 tiếng. ............................................................................. 4
b.
Kết quả thu được sau 48 tiếng. ............................................................................. 6
c.
Kết quả thu được sau 72 tiếng. ............................................................................. 8
d.
Hình ảnh soi dưới kính hiển vi. .......................................................................... 10
2.
Phân tích – đánh giá ............................................................................................... 17
3.
Kết luận .................................................................................................................. 18
THÍ NGHIỆM 2: SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NGUYÊN TỐ KHOÁNG ĐẾN SỰ SINH
TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY ............................................................................ 20
Cơ sở lý thuyết .............................................................................................................. 20
I.
1.
Vai trị cua các ngun tố khống đối với thực vật ................................................ 20
2.
Kĩ thuật đặc biệt trong nghiên cứu dinh dưỡng khoáng ......................................... 21
3.
Nguyên tố Sắt (Fe) ................................................................................................. 21
Vật liệu và phương pháp............................................................................................... 22
II.
1.
Bố trí thí nghiệm .................................................................................................... 22
2.
Chỉ tiêu theo dõi ..................................................................................................... 23
3.
Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................... 24
III.
Kết quả thí nghiệm và giải thích hiện tượng .............................................................. 25
1.
2.
Kết quả thí nghiệm ................................................................................................. 25
a.
Xà lách ngày 0 (15/12/2020) .............................................................................. 25
b.
Xà lách sau 5 ngày (20/12/2020) ........................................................................ 25
c.
Xà lách sau 10 ngày (25/12/2020) ...................................................................... 26
d.
Diện tích lá xà lách ban đầu (Đơn vị cm2).......................................................... 30
e.
Diện tích lá sau khi thu hoạch ............................................................................ 33
Số liệu..................................................................................................................... 36
THÍ NGHIỆM 3: ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH ĐẾN CÂY. (ÁNH
SÁNG, TRỌNG LỰC) ........................................................................................................... 40
I.
Cơ sở lý thuyết .............................................................................................................. 40
1.
Các tác nhân ngoại cảnh ......................................................................................... 40
a.
Ánh sáng ............................................................................................................. 40
b.
Trọng lực ............................................................................................................ 40
c.
Nước và khoáng chất .......................................................................................... 40
d.
Nhiệt độ .............................................................................................................. 41
e.
Hàm lượng oxy ................................................................................................... 41
Phản ứng vận động sinh trưởng hướng .................................................................. 41
2.
II.
a.
Quang hướng động ............................................................................................. 41
b.
Địa hướng động (hướng trọng lực) ..................................................................... 41
c.
Hóa hướng động ................................................................................................. 42
d.
Nước hướng động ............................................................................................... 42
e.
Hướng tiếp xúc ................................................................................................... 42
f.
Mở rộng .................................................................................................................. 42
Thí nghiệm .................................................................................................................... 42
1.
Chuẩn bị dụng cụ.................................................................................................... 43
2.
Cách thực hiện ........................................................................................................ 43
III.
Kết quả thí nghiệm và giải thích hiện tượng .............................................................. 43
1.
quan sát sự sinh trưởng và kết quả thí nghiệm ....................................................... 43
2.
Giải thích hiện tượng .............................................................................................. 47
Tài liệu tham khảo .............................................................................................................. 49
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu đỏ sau 24 tiếng. .................................... 4
Hình 2: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu vàng sau 24 tiếng. ................................ 4
Hình 3: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu xanh lục sau 24 tiếng. .......................... 4
Hình 4: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu xanh lam sau 24 tiếng. ......................... 4
.................................................................................................................................................... 4
Hình 5: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu tím sau 24 tiếng. ................................... 4
Hình 6: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu hồng sau 24 tiếng. ................................ 4
Hình 7: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu tự trộn sau 24 tiếng. ............................. 5
Hình 8: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix đỏ - vàng sau 24 tiếng. .................. 5
Hình 9: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix vàng - lam sau 24 tiếng. ................ 5
Hình 10: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix đỏ - lục sau 24 tiếng. .................. 5
Hình 11: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix lục - lam sau 24 tiếng. ................ 5
Hình 12: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix lục - tím sau 24 tiếng. ................. 5
Hình 13: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix đỏ - vàng - lam sau 24 tiếng. ...... 6
Hình 14: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu đỏ sau 48 tiếng. .................................. 6
Hình 15: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu vàng sau 48 tiếng. .............................. 6
Hình 16: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu lục sau 48 tiếng. ................................. 6
Hình 17: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu đỏ sau 48 tiếng. .................................. 6
Hình 18: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu tím sau 48 tiếng. ................................. 6
Hình 19: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu hồng sau 48 tiếng. .............................. 6
Hình 20: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu tự trộn sau 48 tiếng. ........................... 7
Hình 21: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix đỏ - vàng sau 48 tiếng. ................ 7
Hình 22: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix vàng - lam sau 48 tiếng. .............. 7
Hình 23: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix đỏ - lục sau 48 tiếng. .................. 7
Hình 24: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix lục - lam sau 48 tiếng. ................ 7
Hình 25: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix lục - tím sau 48 tiếng. ................. 7
Hình 26: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix đỏ - vàng - lam sau 48 tiếng. ...... 7
Hình 27: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu đỏ sau 72 tiếng. .................................. 8
Hình 28: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu vàng sau 72 tiếng. .............................. 8
Hình 29: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu lục sau 72 tiếng. ................................. 8
Hình 30: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu xanh lam sau 72 tiếng. ....................... 8
Hình 31: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu tím sau 72 tiếng.................................. 8
Hình 32: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu hồng sau 72 tiếng. .............................. 8
Hình 33: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu tự trộn sau 72 tiếng ............................ 9
Hình 34: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix đỏ - vàng sau 72 tiếng. ................ 9
Hình 35: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix vàng - lam sau 72 tiếng. .............. 9
Hình 36: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix đỏ - lục sau 72 tiếng. .................. 9
Hình 37: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix lục - lam sau 72 tiếng ................. 9
Hình 38: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix lục - tím sau 72 tiếng.. ................ 9
Hình 39: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix đỏ - vàng - lam sau 72 tiếng. .... 10
Hình 40: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm trong chỉ thị màu đỏ quan sát dưới kính hiển vi
(10x) ......................................................................................................................................... 10
Hình 41: Hình chụp lát ngang của hoa cắm trong chỉ thị màu đỏ quan sát dưới kính hiển vi
(10x) ......................................................................................................................................... 10
Hình 42: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm trong chỉ thị màu vàng quan sát dưới kính hiển vi
(4x) ........................................................................................................................................... 10
Hình 43: Hình chụp lát ngang của hoa cắm trong chỉ thị màu vàng quan sát dưới kính hiển vi
(10x) ......................................................................................................................................... 10
Hình 44: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm trong chỉ thị màu xanh lục quan sát dưới kính
hiển vi (10x) ............................................................................................................................. 11
Hình 45: Hình chụp lát ngang của hoa cắm trong chỉ thị màu xanh lục quan sát dưới kính hiển
vi (10x) ..................................................................................................................................... 11
Hình 46: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm trong chỉ thị màu xanh lam quan sát dưới kính
hiển vi (40x) ............................................................................................................................. 11
Hình 47: Hình chụp lát ngang của hoa cắm trong chỉ thị màu xanh lam quan sát dưới kính
hiển vi (10x) ............................................................................................................................. 11
Hình 48: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm trong chỉ thị màu tím quan sát dưới kính hiển vi
(40x) ......................................................................................................................................... 12
Hình 49: Hình chụp lát ngang của hoa cắm trong chỉ thị màu tím quan sát dưới kính hiển vi
(10x) ......................................................................................................................................... 12
Hình 50: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm trong chỉ thị màu hồng quan sát dưới kính hiển vi
(10x) ......................................................................................................................................... 12
Hình 51: Hình chụp lát ngang của hoa cắm trong chỉ thị màu hồng quan sát dưới kính hiển vi
(10x) ......................................................................................................................................... 12
Hình 52: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm trong chỉ thị màu trộn quan sát dưới kính hiển vi
(40x) ......................................................................................................................................... 13
Hình 53: Hình chụp lát ngang của hoa cắm trong chỉ thị màu trộn quan sát dưới kính hiển vi
(10x) ......................................................................................................................................... 13
Hình 54: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm trong chỉ thị màu mix đỏ - vàng quan sát dưới
kính hiển vi (10x) ..................................................................................................................... 13
Hình 55: Hình chụp lát ngang của hoa cắm trong chỉ thị màu mix đỏ - vàng quan sát dưới kính
hiển vi (40x) ............................................................................................................................. 13
Hình 56: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm trong chỉ thị màu mix vàng – xanh lam quan sát
dưới kính hiển vi (10x) ............................................................................................................. 14
Hình 57: Hình chụp lát ngang của hoa cắm trong chỉ thị màu mix vàng – xanh lam quan sát
dưới kính hiển vi (10x) ............................................................................................................. 14
Hình 58: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm trong chỉ thị màu mix đỏ - xanh lục quan sát dưới
kính hiển vi (10x) ..................................................................................................................... 14
Hình 59: Hình chụp lát ngang của hoa cắm trong chỉ thị màu mix đỏ - xanh lục quan sát dưới
kính hiển vi (10x) ..................................................................................................................... 14
Hình 60 a,b: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm trong chỉ thị màu mix xanh lục - xanh lam
quan sát dưới kính hiển vi (10x) ............................................................................................... 15
Hình 61: Hình chụp lát ngang của hoa cắm trong chỉ thị màu mix xanh lục - xanh lam quan
sát dưới kính hiển vi (10x)........................................................................................................ 15
Hình 62: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm trong chỉ thị màu mix lục - tím quan sát dưới
kính hiển vi (10x) ..................................................................................................................... 15
Hình 63 a, b: Hình chụp lát ngang của hoa cắm trong chỉ thị màu mix lục - tím quan sát dưới
kính hiển vi (10x) ..................................................................................................................... 16
Hình 64: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm trong chỉ thị màu mix đỏ - vàng - xanh lam quan
sát dưới kính hiển vi (10x)........................................................................................................ 16
Hình 65: Hình chụp lát ngang của hoa cắm trong chỉ thị màu mix đỏ - vàng - xanh lam quan
sát dưới kính hiển vi (10x)........................................................................................................ 16
Hình 66 a: Phần mền Hydrobuddy ........................................................................................... 22
Hình 66 b: Thơng số hóa chất từ phần mền Hydrobuddy ........................................................ 23
Hình 67: Ba thùng xà lách dùng bố trí thí nghiệm ................................................................... 25
Hình 68: Dung dịch chứa lượng Fe gốc ................................................................................... 25
Hình 69: Dung dịch chứa lượng Fe nhân đơi ........................................................................... 25
Hình 70: Dung dịch chứa lượng Fe chia đơi ............................................................................ 25
Hình 71, Hình 72: Dung dịch chứa lượng Fe gốc .................................................................... 25
Hình 73, Hình 74: Dung dịch chứa lượng Fe nhân đơi ............................................................ 26
Hình 75, Hình 76: Dung dịch chứa lượng Fe chia đơi ............................................................. 26
Hình 77: a), b), c), d). Xà lách trồng trong dung dịch chứa lượng Fe gốc ............................... 26
Hình 78: a) b) c) d) e). Xà lách trồng trong dung dịch chứa lượng Fe chia đơi ....................... 27
Hình 79: a) b) c) d). Xà lách trồng trong dung dịch chứa lượng Fe nhân đơi .......................... 28
Hình 80: a) b) c) d). Xà lách sau 15 ngày được trồng trong dung dịch chưa lượng Fe gốc ..... 28
Hình 81: a) b) c) d). Xà lách sau 15 ngày trồng trong đung dịch chứa lượng Fe chia đơi ....... 29
Hình 82: a) b) c) d). Xà lách sau 15 ngày trông trong dung dịch chứa lượng Fe nhân đôi ...... 30
Hình 83: a) b) c) d) e) f) g) h). Diện tích xà lách ban đầu trong dung dịch Fe chia đơi .......... 30
Hình 84: a) b) c) d) e) f) g) h) i). Diện tích xà lách ban đầu trong dung dịch Fe gốc .............. 31
Hình 85: a) b) c) d) e) f) g) h). Diện tích xà lách ban đầu trong dung dịch Fe nhân đơi .......... 32
Hình 86: a) b) c) d)... n) Diện tích xà lách sau 15 ngày trong dung dịch Fe chia đôi ............. 33
Hình 87: a) b) c) d)... n) Diện tích xà lách sau 15 ngày trong dung dịch Fe gốc .................... 34
Hình 88: a) b) c) d)... q) Diện tích xà lách sau 15 ngày trong dung dịch Fe nhân đôi ............ 35
Hình 89: Cây đại diện chậu 1 có ánh sáng ............................................................................... 45
và chậu bình thường, thân cây thẳng, cứng .............................................................................. 45
cáp............................................................................................................................................. 45
Hình 90: Lá xanh của cây chậu 1. ........................................................................................... 45
Hình 91: Cây đại diện cho chậu 2 ............................................................................................ 45
Hình 92: Lá màu vàng bị co của chậu 2. .................................................................................. 45
Hình 93: Cây đại diện hình dạng chậu 3 .................................................................................. 46
Hình 94: Lá đại diện cho chậu 3 xanh và to ............................................................................. 46
Hình 95: Cây đại diện chậu 4, thân cây cao vống và yếu, thân cong lên thẳng và rễ cong
xuống đất khá rõ. ...................................................................................................................... 46
Hình 96: Lá đại diện chậu 4 nhỏ, khơng đều, màu vàng. ......................................................... 46
Hình 97: Cây đại diện cho chậu 5 Thân dài, thân cong xuống theo hướng ánh sáng và rễ cong
xuống theo hướng trọng lực. .................................................................................................... 47
Hình 98: Lá đại diện chậu 5 hơi có màu xanh, lá tầm trung..................................................... 47
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Số liệu diện tích lá của các cây ban đầu ...................................................................... 36
Bảng 2. Số liệu diện tích lá của các cây sau khi thu hoạch (sau 15 ngày) ............................... 36
Bảng 3. Số lượng lá từ ngày 0 cho tới ngày 15 ........................................................................ 37
Bảng 4. Khối lượng tươi và khối lượng sấy khô của các cây ban đầu ..................................... 37
Bảng 5. Khối lượng tươi và khối lượng khô của các cây sau khi thu hoạch ............................ 37
BÁO CÁO THỰC HÀNH
THÍ NGHIỆM 1: SỰ VẬN CHUYỂN CỦA NƯỚC
VÀ MUỐI KHOÁNG
I. Cơ sở lý thuyết
Sự trao đổi nước ở thực vật là một quá trình sinh lý quan trọng của cây. Nó bao gồm ba
q trình xảy ra đồng thời và có quan hệ mật thiết với nhau:
- Sự hút nước của rễ.
- Sự vận chuyển nước trong mạch dẫn.
- Sự thốt hơi nước ở lá.
1. Q trình vận chuyển nước trong cây
Nước sẽ vận chuyển từ lông hút của rễ đến các tế bào bề mặt lá để thốt ra ngồi khơng
khí. Con đường đi của nước trong cây có thể chia ra thành ba chặng.
- Chặng 1: Nước đi từ tế bào lông hút qua các tế bào biểu bì rồi qua một số lớp tế bào
nhu mơ vỏ để đến lớp bào nội bì có thành tế bào hóa bần bốn mặt, sau đó nước qua một số tế
bào nhu mô ruột trước khi vào mạch dẫn của rễ.
- Chặng 2: Nước đi từ mạch dẫn của rễ đến mạch dẫn của lá.
- Chặng 3: Nước đi từ mạch dẫn của lá qua một số lớp tế bào nhu mô lá (mô giậu và
mô khuyết) để đến các tế bào biểu bì rồi qua khí khổng để ra ngồi khơng khí.
Trong chặng thứ nhất và thứ ba, nước đi trong một vài lớp tế bào nên gọi là sự vận
chuyển nước gần. Còn ở chặng thứ hai, nước đi trong hệ thống mạch với khoảng cách có khi
đến hàng chục mét (với các cây cao) hay trên trăm mét (với các cây dây leo trong rừng) nên
gọi là sự vận chuyển nước xa.
a. Sự vận chuyển nước gần (chặng 1 và chặng 2).
Đặc trưng
- Nước đi với khoảng cách rất ngắn chỉ qua một số lớp tế bào mà thôi. Chẳng hạn một
số lớp tế bào từ lông hút đến mạch dẫn rễ " mạch dẫn rễ qua một số lớp tế bào nhu mô lá.
- Nước đi trong các tế bào sống không có tổ chức chuyên hóa cho sự vận chuyển nước.
Nước phải qua hệ thống chất nguyên sinh và bị lực cản của chất nguyên sinh làm cho sự di
chuyển của nước khó khăn hơn.
Các con đường nước đi
Nước đi trong các tế bào sống nên phải nhờ cả ba hệ thống: apoplast tức nước đi trong
hệ thống mao quản của thành tế bào; symplast là nước qua hệ thống chất nguyên sinh và nước
đi qua hệ thống không bào.
Động lực của sự vận chuyển nước gần:
Là do sức hút nước tăng dần từ tế bào lông hút đến tế bào mạch dẫn của rễ và từ mạch
dẫn của lá đến các tế bào biểu bì và khí khổng. Chính nhờ có sức hút nước tăng dần mà nước
đi một cách liên tục trong các hệ thống này.
b. Sự vận chuyển nước xa (chặng 3)
Đặc trưng:
1
- Nước đi với khoảng cách rất dài trong hệ thống mạch dẫn từ rễ đến lá.
- Điều quan trọng là nước được vận chuyển trong một hệ thống có cấu trúc chuyên hóa
cho sự vận chuyển nước. Đó là hệ thống mạch dẫn nước gồm các quản bào và mạch gỗ.
Cấu trúc của hệ thống vận chuyển nước.
Hệ thống mạch dẫn nước trong cây là một tổ chức có cấu trúc hồn hảo cho sự vận
chuyển nước một cách hiệu quả nhất. Tùy theo mức độ tiến hóa mà có hai loại cấu trúc: các
quản bào phát triển mạnh nhất ở thực vật hạt trần như thông, phi lao,…; còn cấu trúc mạch gỗ
lại phát triển mạnh ở thực vật hạt kín như các cây trồng của chúng ta.
- Hệ thống quản bào
Chúng bao gồm các tế bào hẹp và dài đã mất hẳn chất nguyên sinh và chết. Chúng có
thành tế bào dày, hóa gỗ và giữa các vách có nhiều lỗ cho nước đi từ tế bào này qua tế bào
khác. Theo chiều thẳng đứng, giữa các tế bào cũng có nhiều vách ngăn nhưng có rất nhiều lỗ
trên các vách ngăn đó tạo nên một hệ thống liên tục vận chuyển nước đi lên cao.
- Hệ thống mạch gỗ (xylem)
Cũng giống như quản bào đây là những tế bào chết có thành tế bào dày và hóa gỗ. Khác
nhau cơ bản với quản bào là giữa các tế bào của hệ thống mạch gỗ không có vách ngăn nên
tạo nên các ống mao quản liên tục suốt hệ thống dẫn, qua đó nước chảy trong mao quản thơng
suốt. Vì vậy đây là hệ thống vận chuyển nước hồn hảo nhất và tiến hóa nhất.
2. Động lực của sự vận chuyển nước trong cây
- Xylem là các ống mao quản khơng có khơng khí được lấp đầy nước nên áp suất
khơng khí có khả năng đẩy cột nước trong mao quản lên cao 10 mét.
- Áp suất rễ: Do quá trình trao đổi chất của rễ, đặc biệt là q trình hơ hấp của rễ, sẽ
phát sinh một áp lực đẩy nước đi lên cao gọi là áp suất rễ.
- Sức kéo của thoát hơi nước: Sự chênh lệch về sức hút nước khá lớn giữa khơng khí
và bề mặt lá làm cho q trình thốt hơi nước của lá xảy ra mạnh. Các tế bào của lá thiếu bão
hòa nước và hút nước của các tế bào ở dưới. Cứ như vậy mà phát sinh một lực hút từ bề mặt
lá do bay hơi nước.
- Động lực bổ trợ khác: Các mao quản nước trong mạch dẫn tạo nên các sợi nước rất
mỏng manh. Các sợi n ước này có đầu trên bị kéo một lực rất căng do thoát hơi nước, nhưng
các sợi nước mỏng manh này không hề bị đứt đoạn tạo nên các bọt khí làm tắc nghẽn mạch.
- Ý nghĩa bài thực hành
Quan sát được con đường vận chuyển nước và muối khoáng của mạch gỗ (xylem).
II. Chuẩn bị dụng cụ và bố trí thí nghiệm
Thực hành quan sát, đánh giá sự vận chuyển của nước và muối khoáng.
Chuẩn bị dụng cụ:
- Chuẩn bị 40 bông hồng trắng.
- Chuẩn bị 1 bộ màu thực phẩm, thí nghiệm được bố trí sử dụng 6 màu chỉ thị: màu đỏ,
màu vàng, màu xanh lam, màu xanh lục, màu hồng, màu tím và 1 màu nhóm tự trộn.
- Chuẩn bị cốc để pha màu, thí nghiệm được bố trí thực hành trên 7 cốc, bao gồm 6
cốc màu đơn và 1 cốc màu nhóm tự trộn.
2
Bố trí thí nghiệm.
- Chuẩn bị bơng hồng.
Tỉa lá, cắt bỏ gốc và cắt ngắn cành:
>> Đối với hoa thí nghiệm trên màu đơn thì cắt ngắn xấp xỉ 20cm
>> Đối với hoa thí nghiệm mix màu thì cắt ngắn xấp xỉ 15cm.
Hoa dùng cho thí nghiệm mix màu: dùng dao mảnh, xẻ cành từ gốc lê thành 2 hoặc 3
phần tùy theo số lượng màu muốn mix
- Pha màu theo tỉ lệ:
Màu đỏ: 200 giọt màu/200ml nước.
Màu vàng: 200 giọt màu/200ml nước.
Màu xanh lam: 200 giọt màu/200ml nước.
Màu xanh lục: 200 giọt màu/200ml nước.
Màu tím: 200 giọt màu/200ml nước.
Màu hồng: 200 giọt màu/200ml nước.
Màu nhóm tự trộn: 70 giọt màu đỏ + 90 giọt màu xanh lam + 90 giọt màu tím + 10
giọt xanh lục/200ml nước
- Mỗi màu cho vào 1 cốc riêng và cắm vào mỗi cốc 5 bơng hồng.
- Thí nghiệm đồng thời tiến hành mix màu với 6 mẫu là:
Màu đỏ và màu vàng.
Màu vàng và màu xanh lam.
Màu đỏ và màu xanh lục.
Màu xanh lục và màu xanh lam.
Màu xanh lục và màu tím.
Màu đỏ, màu vàng và màu xanh lam.
- Sau khi bố trí thí nghiệm, tiến hành quan sát và đánh giá sự thay đổi của bông hồng
qua các mốc thời gian: 24 tiếng – 48 tiếng – 72 tiếng.
- Thu kết quả sau 72 tiếng và quan sát trên kính hiển vi.
Đây là lần thứ ba nhóm tiến hành bố trí thí nghiệm sự vận chuyển của nước và muối
khoáng trong cây. Lần thứ nhất, nhóm sử dụng bộ màu chỉ thị tạm gọi là bộ màu A; lần thứ
hai, nhóm sử dụng bộ màu chỉ thị tạm gọi là bộ màu B; cả hai lần thực nghiệm trước nhóm
đều pha màu với tỉ lệ 20 giọt màu/200ml. Kết quả của 2 lần thực nghiệm trước giống nhau,
cánh hoa có biểu hiện màu sắc nhưng rất nhạt và khi quan sát dưới kính hiển vị thì mạch dẫn
của cây khơng có sự thay đổi. Kết luận 2 lần thực nghiệm trước không thành công.
3
III.
Kết quả và phân tích – đánh giá
1. Kết quả.
a. Kết quả thu được sau 24 tiếng.
Hình 1: Hình chụp của hoa cắm trong
cốc chỉ thị màu đỏ sau 24 tiếng.
Hình 2: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ
thị màu vàng sau 24 tiếng.
Hình 3: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ Hình 4: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ
thị màu xanh lục sau 24 tiếng.
thị màu xanh lam sau 24 tiếng.
Hình 5: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ Hình 6: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ
thị màu tím sau 24 tiếng.
thị màu hồng sau 24 tiếng.
4
Hình 7: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ
thị màu tự trộn sau 24 tiếng.
Hình 8: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ
thị màu mix đỏ - vàng sau 24 tiếng.
Hình 9: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ
thị màu mix vàng - lam sau 24 tiếng.
Hình 10: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu mix đỏ - lục sau 24 tiếng.
Hình 11: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu mix lục - lam sau 24 tiếng.
Hình 12: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu mix lục - tím sau 24 tiếng.
5
Hình 13: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix đỏ - vàng - lam sau 24 tiếng.
b. Kết quả thu được sau 48 tiếng.
Hình 14: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu đỏ sau 48 tiếng.
Hình 15: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu vàng sau 48 tiếng.
Hình 16: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu lục sau 48 tiếng.
Hình 17: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu đỏ sau 48 tiếng.
Hình 18: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu tím sau 48 tiếng.
Hình 19: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu hồng sau 48 tiếng.
6
Hình 20: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu tự trộn sau 48 tiếng.
Hình 21: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu mix đỏ - vàng sau 48 tiếng.
Hình 22: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu mix vàng - lam sau 48 tiếng.
Hình 23: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu mix đỏ - lục sau 48 tiếng.
Hình 24: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu mix lục - lam sau 48 tiếng.
Hình 25: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu mix lục - tím sau 48 tiếng.
Hình 26: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix đỏ - vàng - lam sau 48 tiếng.
7
c. Kết quả thu được sau 72 tiếng.
Hình 27: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu đỏ sau 72 tiếng.
Hình 28: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu vàng sau 72 tiếng.
Hình 29: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu lục sau 72 tiếng.
Hình 30: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu xanh lam sau 72 tiếng.
Hình 31: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu tím sau 72 tiếng
Hình 32: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu hồng sau 72 tiếng.
8
Hình 33: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu tự trộn sau 72 tiếng
Hình 34: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu mix đỏ - vàng sau 72 tiếng.
Hình 35: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu mix vàng - lam sau 72 tiếng.
Hình 36: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu mix đỏ - lục sau 72 tiếng.
Hình 37: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
Hình 38: Hình chụp của hoa cắm trong cốc
chỉ thị màu mix lục - lam sau 72 tiếng
chỉ thị màu mix lục - tím sau 72 tiếng..
.
9
Hình 39: Hình chụp của hoa cắm trong cốc chỉ thị màu mix đỏ - vàng - lam sau 72 tiếng.
d. Hình ảnh soi dưới kính hiển vi.
- Màu đỏ:
Hình 40: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm
trong chỉ thị màu đỏ quan sát dưới kính hiển
vi (10x)
- Màu vàng:
Hình 41: Hình chụp lát ngang của hoa cắm
trong chỉ thị màu đỏ quan sát dưới kính hiển
vi (10x)
Hình 42: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm
trong chỉ thị màu vàng quan sát dưới kính
hiển vi (4x)
Hình 43: Hình chụp lát ngang của hoa cắm
trong chỉ thị màu vàng quan sát dưới kính
hiển vi (10x)
10
- Màu xanh lục:
Hình 44: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm
trong chỉ thị màu xanh lục quan sát dưới kính
Hình 45: Hình chụp lát ngang của hoa cắm
trong chỉ thị màu xanh lục quan sát dưới kính
hiển vi (10x)
- Màu xanh lam:
hiển vi (10x)
Hình 46: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm
trong chỉ thị màu xanh lam quan sát dưới
kính hiển vi (40x)
Hình 47: Hình chụp lát ngang của hoa cắm
trong chỉ thị màu xanh lam quan sát dưới
kính hiển vi (10x)
11
- Màu tím:
Hình 48: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm
trong chỉ thị màu tím quan sát dưới kính hiển
vi (40x)
- Màu hồng:
Hình 49: Hình chụp lát ngang của hoa cắm
trong chỉ thị màu tím quan sát dưới kính hiển
vi (10x)
Hình 50: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm
trong chỉ thị màu hồng quan sát dưới kính
hiển vi (10x)
Hình 51: Hình chụp lát ngang của hoa cắm
trong chỉ thị màu hồng quan sát dưới kính
hiển vi (10x)
12
- Màu trộn:
Hình 52: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm
trong chỉ thị màu trộn quan sát dưới kính
hiển vi (40x)
- Mẫu mix đỏ - vàng:
Hình 53: Hình chụp lát ngang của hoa cắm
trong chỉ thị màu trộn quan sát dưới kính
hiển vi (10x)
Hình 54: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm
Hình 55: Hình chụp lát ngang của hoa cắm
trong chỉ thị màu mix đỏ - vàng quan sát dưới trong chỉ thị màu mix đỏ - vàng quan sát dưới
kính hiển vi (10x)
kính hiển vi (40x)
13
- Mẫu mix vàng - xanh lam:
Hình 56: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm
trong chỉ thị màu mix vàng – xanh lam quan
Hình 57: Hình chụp lát ngang của hoa cắm
trong chỉ thị màu mix vàng – xanh lam quan
sát dưới kính hiển vi (10x)
sát dưới kính hiển vi (10x)
- Mẫu mix đỏ - xanh lục:
Hình 58: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm
Hình 59: Hình chụp lát ngang của hoa cắm
trong chỉ thị màu mix đỏ - xanh lục quan sát
dưới kính hiển vi (10x)
trong chỉ thị màu mix đỏ - xanh lục quan sát
dưới kính hiển vi (10x)
14
- Mẫu mix xanh lục - xanh lam:
a)
b)
Hình 60 a, b: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm trong chỉ thị màu mix xanh lục - xanh lam
quan sát dưới kính hiển vi (10x)
Hình 61: Hình chụp lát ngang của hoa cắm trong chỉ thị màu mix xanh lục - xanh lam quan
sát dưới kính hiển vi (10x)
- Mẫu mix lục - tím:
Hình 62: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm trong chỉ thị màu mix lục - tím quan sát dưới
kính hiển vi (10x)
15
a)
b)
Hình 63 a, b: Hình chụp lát ngang của hoa cắm trong chỉ thị màu mix lục - tím quan sát dưới
kính hiển vi (10x)
- Mẫu mix đỏ - vàng - xanh lam:
Hình 64: Hình chụp lát cắt dọc của hoa cắm
trong chỉ thị màu mix đỏ - vàng - xanh lam
quan sát dưới kính hiển vi (10x)
Hình 65: Hình chụp lát ngang của hoa cắm
trong chỉ thị màu mix đỏ - vàng - xanh lam
quan sát dưới kính hiển vi (10x)
16
2. Phân tích – đánh giá
Màu đơn:
- Thời gian lên màu tăng dần từ trái qua phải:
Màu xanh lam - màu đỏ - màu vàng - màu tự trộn - màu xanh lục - màu tím - màu hồng.
- Giải thích cho thứ tự trên dựa vào một đặc điểm đó là khối lượng phân tử của thành
phần chính trong màu chỉ thị
Màu xanh lam: Indigo Carmine
>> Công thức phân tử: C16H8N2Na2O8S2
>> Khối lượng phân tử: 466,36 g/mol
Màu đỏ: Allura Red AC
>> Công thức phân tử: C18H14N2Na2O8S2
>> Khối lượng phân tử: 496,42 g/mol
Màu vàng: Tartrazine
>> Công thức phân tử: C19H9N4Na3O9S2
>> Khối lượng phân tử: 534,3 g/mol
Màu xanh lục: Green S
>> Công thức phân tử: C27H25N2NaO7S2
>> Khối lượng phân tử: 576,62 g/mol
Màu tím: β-apo-8’-CAROTENAL
>> Cơng thức phân tử: C30H40O
>> Khối lượng phân tử: 416,15
Màu hồng: Erythyrosine
>> Công thức phân tử: C20H6I4Na2O5
>> Khối lượng phân tử: 879,86 g/mol
Dựa trên số liệu về thành phần của màu chỉ thị cho thấy: khối lượng phân tử càng
nặng thì thời gian bơng lên màu càng dài (Màu xanh lam nhẹ nhất và có thời gian lên màu
ngắn nhất; ngược lại màu hồng nặng nhất nên thời gian lên màu dài nhất)
- Trường hợp các màu đơn đặc biệt:
Quan sát các hình 7, hình 20 và hình 33 nhận thấy rằng đối với màu mà nhóm tự
trộn, khi trộn các màu chỉ thị đơn với nhau thì thứ tự lên màu vẫn sẽ không thay đổi; các phân
tử màu xanh lam sẽ biểu hiện ra trước hết rối mới đến các phân tử màu đỏ, màu lục. Sau khi
các màu đều biển hiện, lúc này các màu sắc mới giao thoa với nhau tạo thành màu nâu cam
hơi đen.
Quan sát các hình 6, hình 19 và hình 32 nhận thấy màu hồng được pha với nồng độ
cao là 300 giọt màu/200ml nhưng lại không biểu hiện lên cánh hoa mà chỉ khi soi dưới kính
hiển vi mới có thể xác định trường hợp màu chỉ thị hồng có biểu hiện. Vậy có thể khẳng định
rằng do khối lượng phân tử của Erythyrrosine quá lớn khiến việc vận chuyển chất này trong
cây trở nên khó khăn và khó biểu hiện màu sắc.
Màu mix:
- Thứ tự lên màu: Màu sắc vẫn theo thứ tự lên màu của màu đơn.
17