BÀI TẬP THỰC HÀNH
CÔNG NGHỆ HẠT GIỐNG
MỤC LỤC
BÀI THỰC HÀNH 1: ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ HẠT
VÀ CÁC LOẠI GIÁ THỂ ĐẾN SỰ NẢY MẦM CỦA ĐẬU.......................... 1
I. Đối tượng, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm. ...................................................... 1
II. Cách tiến hành (Bắt đầu: 8h30 ngày 16/5/2020) ........................................... 1
III. Số liệu thu được và nhận xét ........................................................................ 2
1. Số liệu ......................................................................................................... 2
2. Nhận xét ...................................................................................................... 8
IV. Đo chiều cao và khối lượng hạt ................................................................... 8
1. Cách tiến hành............................................................................................. 8
2. Bảng dữ liệu ................................................................................................ 9
3. Nhận xét .................................................................................................... 12
BÀI THỰC HÀNH 2: ĐO ĐỘ ẨM VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA ĐẬU VÀ BẮP
KHI NGÂM TRONG NƯỚC ẤM Ở CÁC THỜI GIAN KHÁC NHAU. ... 13
SO SÁNH KHẢ NĂNG NẢY MẦM CỦA ĐẬU VÀ BẮP KHI NGÂM
TRONG NƯỚC ẤM 3 GIỜ.............................................................................. 13
I. Đối tượng, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm ..................................................... 13
II. Cách tiến hành ............................................................................................. 13
III. Số liệu thu được và nhận xét ...................................................................... 14
1. Đo độ ẩm và khối lượng hạt...................................................................... 14
2. Đo chiều cao và khối lượng của đậu và bắp ............................................. 19
BÀI THỰC HÀNH 3: HẠT NHÂN TẠO ....................................................... 21
I. Đối tượng, hóa chất dụng cụ thí nghiệm ...................................................... 21
II. Cách tiến hành: ............................................................................................ 21
III. Kết quả và nhận xét .................................................................................... 23
BÀI THỰC HÀNH 1:
ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ HẠT VÀ CÁC LOẠI GIÁ
THỂ ĐẾN SỰ NẢY MẦM CỦA ĐẬU
I. Đối tượng, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm.
Giá thể: bông, đất, xơ dừa
Ly nhựa: 18 cái
Đèn chiếu ánh sáng (đỏ)
Nước ấm
Đậu xanh: 180 hạt
II. Cách tiến hành (Bắt đầu: 8h30 ngày 16/5/2020)
Chuẩn bị 1 túi hạt đã qua xử lý bệnh và nấm, lựa và loại bỏ những hạt bể,
sau đó lấy 180 hạt đậu trong túi hạt đó.
Chuẩn bị 18 cốc giá thể, mỗi loại giá thể bỏ vào 6 cốc.
Lấy 90 hạt đậu, sau đó cho vào nước ấm pha với tỷ lệ hai sôi ba nguội
trong từ 3h đến 4h. 90 hạt cịn lại khơng ngâm trong nước ấm. Cho giá thể đã
chuẩn bị vào cốc. Với mỗi loại giá thể cho 90 hạt đã ngâm chia đều cho 9 cốc và
90 hạt chưa ngâm chia đều cho 9 cốc. (6 cốc có bơng, 6 cốc sơ dừa, 6 cốc đất)
90 hạt đã ngâm vớt ra để ráo khoảng 2 tiếng xóc đều cho hạt khơ sau đó
đem đi trồng ngay vào giá thể đã chuẩn bị, cùng lúc đó cũng đem 90 hạt không
ngâm cũng trồng vào giá thể đã chuẩn bị trước đó.
Sau đó đem tất cả các cốc đã chuẩn bị cho vào buồng có chuẩn bị ánh
sáng đỏ trước đó.
Quan sát trong vịng 7 ngày từ đó thu thập số liệu vào bảng và đánh giá
các chỉ tiêu:
- Tỷ lệ nảy mầm =
𝑠ố ℎạ𝑡 𝑛ả𝑦 𝑚ầ𝑚
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑠ố ℎạ𝑡
𝑛
= (%)
𝑁
- Thời gian nảy mầm trung bình 𝐷 =
∑(𝐷𝑖 ×𝑛)
∑𝑛
- Tốc độ nảy mầm trung bình = 1/D (ngày)
- Biến lượng thời gian nảy mầm
1
(ngày)
=
∑[(𝐷𝑖 −𝐷2 )×𝑛]
∑𝑛
(ngày)2
Trong đó:
n: Số hạt mọc mầm
N: Tổng số hạt của nghiệm thức (2 cốc là 1 nghiệm thức)
Di: Ngày mọc mầm
Dấu hiệu hạt nảy mầm: rễ mầm nhú ra ngồi và có độ dài 2mm
III. Số liệu thu được và nhận xét
1. Số liệu
Bông
Lần đếm
Đậu
ngâm
nước
ấm
Ngày mọc Số hạt mọc
Di×n
(Di-D)2
(Di-D)2×n
29
31.417
0.001
0.035
2.13
1
2.125
1.014
1.014
3.21
30
33.542
1.015
1.049
Di×n
(Di-D)2
(Di-D)2×n
mầm (Di)
mầm (n)
1
1.08
2
Tổng số
Lần đếm
Ngày mọc Số hạt mọc
mầm (Di)
mầm (n)
1
1.08
4
4.333
1.216
4.864
2
2.13
20
42.500
0.004
0.075
nước
3
3.13
6
18.750
0.882
5.289
ấm
Tổng số
6.33
30
65.583
2.101
10.228
Đậu
không
ngâm
Đậu ngâm nước ấm trong giá thể bông:
Tỉ lệ nảy mầm (%)
100 (%)
Thời gian nảy mầm trung bình (D)
1.118 (ngày)
Tốc độ nảy mầm trung bình
0.894 (ngày)
Biến lượng thời gian nảy mầm
0.035 (ngày2)
2
Đậu không ngâm nước ấm trong giá thể bông:
Tỉ lệ nảy mầm (%)
100 (%)
Thời gian nảy mầm trung bình (D)
2.186 (ngày)
Tốc độ nảy mầm trung bình
0.457 (ngày)
Biến lượng thời gian nảy mầm
0.341 (ngày2)
Hình ảnh (số thứ tự nghiệm thức 1, 2, 3: từ trái qua phải. Hạt xử lí
ngâm nước ấm ở trên, hạt khơng xử lí ngâm nước ấm ở dưới)
Ngày 16/05/2020
Ngày 17/05/2020
Ngày 18/05/2020
Ngày 19/05/2020
3
Đất
Lần đếm
Đậu
Ngày mọc Số hạt mọc
Di×n
(Di-D)2
(Di-D)2×n
30
32.500
0.000
0.000
0.00
0
0.000
0.000
0.000
3
0.00
0
0.000
0.000
0.000
Tổng số
1.08
30
32.500
0.000
0.000
Di×n
(Di-D)2
(Di-D)2×n
mầm (Di)
mầm (n)
1
1.08
ngâm
2
nước
ấm
Lần đếm
Đậu
khơng
Ngày mọc Số hạt mọc
mầm (Di)
mầm (n)
1
1.08
20
21.667
0.145
2.896
2
2.13
9
19.125
0.437
3.934
3
3.13
1
3.125
2.759
2.759
Tổng số
6.33
30
43.917
3.341
9.589
ngâm
nước
ấm
Đậu ngâm nước ấm trong giá thể đất:
Tỉ lệ nảy mầm (%)
100 (%)
Thời gian nảy mầm trung bình (D)
1.083 (ngày)
Tốc độ nảy mầm trung bình
0.923 (ngày)
Biến lượng thời gian nảy mầm
0 (ngày2)
Đậu không ngâm nước ấm trong giá thể đất:
Tỉ lệ nảy mầm (%)
100 (%)
Thời gian nảy mầm trung bình (D)
1.464 (ngày)
Tốc độ nảy mầm trung bình
0.683 (ngày)
Biến lượng thời gian nảy mầm
0.320 (ngày2)
4
Hình ảnh (số thứ tự nghiệm thức 1, 2, 3: từ trái qua phải. Hạt xử lí
ngâm nước ấm ở trên, hạt khơng xử lí ngâm nước ấm ở dưới)
Ngày 16/05/2020
Ngày 17/05/2020
Ngày 19/05/2020
Ngày 18/05/2020
5
Sơ dừa Lần đếm
Ngày
mọc Số hạt mọc
mầm (Di)
mầm (n)
Di×n
(Di-D)2
(Di-D)2×n
Đậu
1
1.08
21
22.750
0.263
5.516
ngâm
2
2.13
3
6.375
0.280
0.840
nước
3
3.13
6
18.750
2.338
14.030
Tổng số
6.33
30
47.875
2.881
20.386
Di×n
(Di-D)2
(Di-D)2×n
ấm
Lần đếm
Đậu
không
Ngày
mọc Số hạt mọc
mầm (Di)
mầm (n)
1
2.13
7
14.875
0.588
4.114
2
3.13
23
71.875
0.054
1.252
Tổng số
5.25
30
86.750
0.642
5.367
ngâm
nước
ấm
Đậu ngâm nước ấm trong giá thể sơ dừa:
Tỉ lệ nảy mầm (%)
100 (%)
Thời gian nảy mầm trung bình (D)
1.596 (ngày)
Tốc độ nảy mầm trung bình
0.627 (ngày)
Biến lượng thời gian nảy mầm
0.68 (ngày2)
Đậu không ngâm nước ấm trong giá thể sơ dừa:
Tỉ lệ nảy mầm (%)
100 (%)
Thời gian nảy mầm trung bình (D)
2.892 (ngày)
Tốc độ nảy mầm trung bình
0.346 (ngày)
Biến lượng thời gian nảy mầm
0.179 (ngày2)
6
Hình ảnh (số thứ tự nghiệm thức 1, 2, 3: từ trái qua phải. Hạt xử lí
ngâm nước ấm ở trên, hạt khơng xử lí ngâm nước ấm ở dưới)
Ngày 16/05/2020
Ngày 17/05/2020
Ngày 18/05/2020
Ngày 19/05/2020
7
2. Nhận xét
- Kết quả thu được cho thấy đậu xanh được gieo trong mơi trường đất và
xử lí bằng nước ấm cho kết quả tốt nhất, cụ thể như:
Tỉ lệ này mầm dạt 100%
Thời gian nảy mầm trung bình thấp nhất: 1.083 ngày
Tốc độ này mầm trung bình đạt cao nhất: 0.923 ngày
Biến lượng thời gian nảy mầm thấp: 0 ngày2
- Trong phương pháp xử lí hạt khi trồng đều cho kết quả hạt này mầm tốt
nhất khi đã được xử lí ngâm nước ấm so với hạt khơng xử lí ngâm nước ấm
- Đánh giá tốc độ nảy mầm trung bình của đậu trong các loại giá thể khác
nhau khi đã được xử lí
Đất > bông > sơ dừa (0.923 > 0.894 > 0.627)
IV. Đo chiều cao và khối lượng hạt
1. Cách tiến hành
Sau khi đậu đã nảy mầm 100%, sinh viên lấy ngẫu nhiên 3 cây trong mỗi
nghiệm thức. Tiến hành đo chiều dài cây từ gốc tới đỉnh ngọn (bỏ rễ) sau đó
đem cân khối lượng của cây. Ghi nhận số liệu, tính tốn và nhận xét
8
2. Bảng dữ liệu
Bơng
Chiều cao
Lần lặp
Ngâm
Khơng ngâm
Ngâm
Khơng ngâm
12
8.9
0.39
0.39
13.4
8
0.42
0.32
13.3
8.7
0.43
0.35
Trung bình
12.900
8.533
0.413
0.353
Sai số
0.600
0.356
0.016
0.024
14
7.6
0.37
0.27
14.2
7.9
0.38
0.28
12.6
8.4
0.32
0.3
Trung bình
13.600
7.967
0.357
0.283
Sai số
0.667
0.289
0.024
0.011
12
8.8
0.38
0.33
12.6
8.3
0.44
0.29
11.7
11.1
0.33
0.37
Trung bình
12.100
9.400
0.383
0.330
Sai số
0.333
1.133
0.038
0.027
Lần lặp 1
Lần lặp 2
Lần lặp 3
Khối lượng
9
Đất
Chiều cao
Lần lặp
Ngâm
Khơng ngâm
Ngâm
Khơng ngâm
14.7
15
0.42
0.45
16.4
6.5
0.58
0.34
15.9
8.4
0.5
0.39
Trung bình
15.667
9.967
0.500
0.393
Sai số
0.644
3.356
0.053
0.038
17
4.8
0.52
0.21
15.8
9.8
0.48
0.29
16.4
8.9
0.51
0.26
Trung bình
16.400
7.833
0.503
0.253
Sai số
0.400
2.022
0.016
0.029
16.3
11.7
0.54
0.39
15.1
12.9
0.5
0.44
16.8
8.9
0.58
0.25
Trung bình
16.067
11.167
0.540
0.360
Sai số
0.644
1.511
0.027
0.073
Lần lặp 1
Lần lặp 2
Lần lặp 3
Khối lượng
10
Sơ dừa
Chiều cao
Khối lượng
Lần lặp
Ngâm
Khơng ngâm
Ngâm
Khơng ngâm
3.8
3.8
0.23
0.28
3.2
3.2
0.19
0.24
3.3
3.3
0.22
0.25
Trung bình
3.433
3.433
0.213
0.257
Sai số
0.244
0.244
0.016
0.016
4.5
4.5
0.27
0.24
7.6
7.6
0.33
0.3
10.7
10.7
0.38
0.32
Trung bình
7.600
7.600
0.327
0.287
Sai số
2.067
2.067
0.038
0.031
5.4
5.4
0.28
0.25
5.7
5.7
0.29
0.28
4.4
4.4
0.25
0.24
Trung bình
5.167
5.167
0.273
0.257
Sai số
0.511
0.511
0.016
0.016
Lần lặp 1
Lần lặp 2
Lần lặp 3
11
Giá thể
Sơ dừa
Đất
Cách xử lí
Chiều cao
Khối lượng
Trung bình
Sai số
Trung bình
Sai số
Ngâm
5.400
1.733
0.271
0.043
Không ngâm
4.860
1.992
0.240
0.048
Ngâm
16.044
0.595
0.514
0.036
Không ngâm
9.656
2.395
0.336
0.074
Ngâm
12.867
0.763
0.384
0.032
Không ngâm
8.633
0.659
0.322
0.034
Bông
3. Nhận xét
Hạt gieo trồng trong mơi trường đất khi được xử lí ngâm nước ấm có
chiều cao cây thu được cao nhất
Dưới ảnh hưởng của ánh sáng đỏ hạt được kích thích nảy mầm nhanh
hơn, cây phát triển tốt hơn, cây phát triển nhanh về chiều cao dẫn đến thân cây
yếu dễ bị ngã
12
BÀI THỰC HÀNH 2:
ĐO ĐỘ ẨM VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA ĐẬU VÀ BẮP KHI NGÂM TRONG
NƯỚC ẤM Ở CÁC THỜI GIAN KHÁC NHAU.
SO SÁNH KHẢ NĂNG NẢY MẦM CỦA ĐẬU VÀ BẮP KHI NGÂM
TRONG NƯỚC ẤM 3 GIỜ
I. Đối tượng, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm
Giá thể: bơng
Ly nhựa: 6 cái
Đèn chiếu ánh sáng (trắng)
Nước ấm (2 sôi, 3 lạnh)
Hạt đậu: 40 hạt
Hạt bắp: 40 hạt
II. Cách tiến hành
Lấy 40 hạt đậu và 40 hạt bắp ngâm trong nước ấm (2 sôi, 3 lạnh) và để ở
2 cốc riêng biệt
Lần 1: đậu và bắp được ngâm ở 2 cốc khác nhau trong nước ấm trong
vịng 1 giờ. Sau đó cân khoảng 2,000g hạt mỗi loại đi sấy đo độ ẩm, số hạt còn
lại tiếp tục ngâm thêm một giờ
Lần 2: Tiếp tục lấy số hạt đậu và bắp đã ngâm (2 giờ), mỗi loại cân
khoảng 2,000g và đem đi sấy đo độ ẩm. Số hạt còn lại tiếp tục ngâm thêm một
giờ
Lần 3: Lấy số hạt đã ngâm trong 3 giờ, đem cân khoảng 2,000g mỗi loại
và đem đi sấy đo độ ẩm
Sau khi ngâm 3 giờ, số hạt bắp và đậu trong 2 cốc riêng biệt được lấy ra
để ráo nước, sau đó lấy 6 cái cốc có bỏ bông ẩm sẵn
3 cốc dùng để đựng hạt bắp đã ngâm, mỗi cốc 10 hạt
3 cốc còn lại đựng hạt đậu đã ngâm, mỗi cốc 10 hạt
Sau đó bỏ 6 cốc vào ánh sáng trắng, quan sát nhận xét về tiến trình nảy
mầm của hạt trong 7 ngày dưới điều kiện ánh sáng trắng.
13
III. Số liệu thu được và nhận xét
1. Đo độ ẩm và khối lượng hạt
Đậu
Bắp
Khối
Độ ẩm
1
50.250
1.718
29.249
3 giờ
2
42.700
1.588
26.889
2 giờ
3
34.650
1.394
24.857
1 giờ
Trung bình
42.533
1.567
Sai số
5.256
0.115
Lần đo
Độ ẩm
1
19.450
1.774
10.964
3 giờ
2
18.000
1.720
10.465
2 giờ
3
17.320
1.700
10.188
1 giờ
Trung bình
18.257
1.731
Sai số
0.796
0.028
lượng(g)
Khối
lượng(g)
Độ ẩm/1g hạt
Thời
Lần đo
Độ ẩm/1g hạt
gian
ngâm
Thời
gian
ngâm
Nhận xét:
- Độ ẩm trên 1g hạt của hạt đậu cao hơn trên hạt bắp (29.249>10.964;
ngâm trong 3 giờ).
- Qua đó cho thấy khả năng hút nước của đậu cao hơn bắp.
- Giải thích: vì trong phơi của đậu có chứa nhiều protein, giúp đậu có khả
năng thấm hút và dự trữ nhiều nước trong tế bào hơn.
14
2. Khả năng nảy mầm của đậu và bắp
Lần đếm
Đậu
Ngày
mọc Số hạt mọc
Di×n
(Di-D)2
(Di-D)2×n
mầm (Di)
mầm (n)
1
1.083
26
28.167
0.041
1.069
2
2.125
2
4.250
0.704
1.407
3
3.083
2
6.167
3.230
6.460
Tổng số
6.292
30.000
38.583
3.975
8.937
Tỉ lệ nảy mầm (%)
100 (%)
Thời gian nảy mầm trung bình (D)
1.286 (ngày)
Tốc độ nảy mầm trung bình
0.778 (ngày)
Biến lượng thời gian nảy mầm
0.298 (ngày2)
Lần đếm
Bắp
Ngày
mọc Số hạt mọc
Di×n
(Di-D)2
(Di-D)2×n
mầm (Di)
mầm (n)
1
2.125
3
6.375
0.997
2.991078
2
3.083
21
64.75
0.002
0.033901
3
4.083
4
16.3333
0.921
3.685029
Tổng số
9.292
28
87.458
1.920
6.710
Hạt hư
2
Tỉ lệ nảy mầm (%)
93.33 (%)
Thời gian nảy mầm trung bình (D)
3.124 (ngày)
Tốc độ nảy mầm trung bình
0.320 (ngày)
Biến lượng thời gian nảy mầm
0.240 (ngày2)
15
Nhận xét:
- Qua bảng số liệu cho thấy khả năng nảy mầm của đậu tốt hơn so với bắp.
Cụ thể như:
Thời gian nảy mầm trung bình của đậu (1.286 ngày) thấp hơn thời gian
nảy mầm trung bình của bắp (3.124 ngày)
Tốc độ nảy mầm trung bình của đậu cao hơn tốc độ nảy mầm trung bình
của bắp (0.778 > 0.320)
Tuy nhiên: biến lượng thời gian nảy mầm của đậu lại cao hơn so với biến
lương thời gian nảy mầm của bắp (0.298 > 0.240)
16
Hình ảnh quá trình nảy mầm của đậu đen và bắp (Số thứ tự các
nghiệm thức từ trái qua phải: 1, 2, 3)
Ngày
17/05/2020
Ngày
18/05/2020
17
Ngày
18/05/2020
Ngày
18/05/2020
18
2. Đo chiều cao và khối lượng của đậu và bắp
Chiều cao
Khối lượng
Đậu
Bắp
Đậu
Bắp
6.4
3.8
0.55
0.14
6
3.3
0.47
0.08
6.3
3.6
0.51
0.13
Trung bình
6.233
3.567
0.510
0.117
Sai số
0.156
0.178
0.027
0.024
3.7
5.2
0.498
0.15
3.5
3.6
0.425
0.07
7
4.8
0.691
0.14
4.733
4.533
0.538
0.120
1.511
0.622
0.102
0.033
6.9
3.9
0.64
0.15
9
3.9
0.78
0.14
6.8
2.5
0.6
0.07
Trung bình
7.567
1.185
0.673
0.120
Sai số
0.956
0.622
0.071
0.033
Nghiệm thức 1
Nghiệm thức 2
.
Trung bình
Sai số
Nghiệm thức 3
Chiều cao
Khối lượng
Đậu
Bắp
Đậu
Bắp
Trung bình
6.178
3.844
0.574
0.119
sai số
1.185
0.538
0.092
0.030
19
Nhận xét
- Qua số liệu thu được, đậu sinh trưởng phát triển nhanh hơn hạt bắp
Chiều cao trung bình: đậu (6.178) lớn hơn bắp (3.844)
Khối lượng trung bình: đậu lớn hơn bắp (0.574 > 0.119)
- Hạt đậu do có hàm lượng protein trong phơi cao nên khả năng hút nước
cao từ đó kích thích hạt nhanh nảy mầm cây phát triển sớm hơn cây bắp khi gieo
cùng thời điểm
20
BÀI THỰC HÀNH 3:
HẠT NHÂN TẠO
I. Đối tượng, hóa chất dụng cụ thí nghiệm
Bình tam giác
Cốc đong
Bình định mức
Dao cắt cây
Cây cúc đã nuôi cấy
Pipet
Kéo
Các hóa chất cần thiết
II. Cách tiến hành:
Bước 1: chuẩn bị dung dịch môi trường 500ml (cho cả 4 nhóm mỗi
nhóm 100ml/500ml dung dịch đã chuẩn bị sẵn.)
Bình 1:
Khoáng đa lượng:
NH4NO3 liều lượng 0.825g/500ml
KH2PO4 liều lượng 0.085g/500ml
KNO3 liều lượng 0.95g/500ml
MgSO4 liều lượng 0.185g/500ml
Vitamin, khoáng vi lượng:
MSD+E: 0.5ml/500ml
MSC: 5ml/500ml
MSF: 5ml/500ml
MSG: 0.5ml/500ml
Đường: 15g/500ml
Cho các chất trên vào 2 cốc đong mỗi cốc đong có 150ml, vitamin khống
vi lượng và khoáng đa lượng ở riêng 2 cốc, khuấy đều 2 cốc trên cho đến khi
nào tan hết thành 1 màu dung dịch trong suốt. Sau đó đổ các chất đã hòa tan vào
21
bình định mức 500ml, sau đó thì châm nước cất từ từ cho đến vạch định mức thì
ngừng lại.
Bình 2: chuẩn bị dung dịch Aginat natri (3%): 1,5g/50ml (chuẩn bị
riêng từng nhóm)
Lấy cốc đong 50ml nước cất, đổ vào đó 1.5g Aginat natri đã chuẩn bị sẵn,
khuấy đều sau đó bỏ lên máy khuấy từ gia nhiệt hoặc trong lo vi sóng, cho đến
khi tan hết, sau đó đem ra để nguội.
Bình 3: chuẩn bị dung dịch CaCl2:1,47g/100ml (từng nhóm chuẩn bị
riêng)
Lấy bình tam giác 50ml có chuẩn bị 50ml nước cất sẵn, đổ 1.47g CaCl2
đã chuẩn bị sẵn, khuấy đều cho đến khi tan hết, sau đó đổ vào bình định
mức 100ml, lấy 20ml nước cất tráng bình tam giác sau đó đổ vào bình định mức,
tiếp tục châm nước cất cho đến vạch định mức thì dừng lại.
Bước 2:
Chuẩn bị nguyên liệu: phôi cây cúc, phần chồi nách của cây cúc
Dùng dao để tách chiết chồi ở nách của mỗi cây cúc.
Cắt pipet để tạo dụng cụ lấy chồi cúc để làm hạt nhân tạo
Bước 3:
Lấy cốc đong, đong 50ml dung dịch ở bình 1, 50ml dung dịch bình 2 đổ
vào bình tam giác 200ml để tạo môi trường, sau khi đổ chung vào chúng ta tiếp
tục lấy chồi cúc đã chuẩn bị sẵn ở bước 2 bỏ vào môi trường chúng ta đã chuẩn
bị.
Sau đó dùng pipet đã cắt, hút chồi cúc một cách nhẹ nhàng , khơng tạo
bọt khí, hút chồi cúc ở giữ pipet đã cắt, mỗi lần hút 1 chồi và dung dịch mơi
trường kèm theo, sau đó đưa pipet có chứa dung dịch mơi trường và chồi cúc đã
hút trước đó đưa vào bình 3 để tạo vỏ nhân tạo, bảo vê phần phôi bên trong của
hạt nhân tạo làm thành hạt nhân tạo (để khoảng 30p)
22
III. Kết quả và nhận xét
Nhận xét
Cấu tạo hạt gồm
Phơi - khống đa lượng, khống vi lượng, vitamin
Nội nhũ – chồi nách cây cúc
Vỏ - Aginatcanxi (sự trao đổi ion của aginat natri và CaCl2)
23