Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

BÀI TẬP BẢO VỆ THỰC VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.22 MB, 44 trang )

BÀI TẬP
BẢO VỆ THỰC VẬT


MỤC LỤC
BÀI 1: KHẢO SÁT CÂY GIỐNG BẮP LAI Ở VIỆN NGHIÊN CỨU
BÔNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NHA HỐ. .................................. 1
1. Sơ lược về vườn: ........................................................................................... 1
2. Quan sát hiện trạng đồng ruộng: ................................................................... 2
3. Nhận xét: ....................................................................................................... 4
BÀI 2: KHẢO SÁT CÂY LÚA Ở PHAN RANG ............................................. 5
1. Sơ lược về vườn ............................................................................................ 5
2. Quan sát bệnh, sâu, côn trùng trên đồng ruộng............................................. 5
3. Nhận xét: ....................................................................................................... 8
BÀI 3: KHẢO SÁT CÂY BÔNG Ở VIỆN NGHIÊN CỨU BÔNG VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NHA HỐ. ...................................................... 9
1. Tổng quan về ruộng Bông: ............................................................................ 9
2. Một số loại sâu bệnh hại phổ biến trên ruộng bông .................................... 10
BÀI 4: KHẢO SÁT TRANG TRẠI NHO BA MỌI Ở .................................. 14
PHAN RANG – NINH THUẬN ....................................................................... 14
1. Tổng quan về trang trại: .............................................................................. 14
2. Một số sâu bệnh hại trên trang trại nho:...................................................... 17
BÀI 5: KHẢO SÁT VƯỜN MĂNG TÂY TRONG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU,
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT THÂM CANH CÂY MĂNG TÂY XANH THEO
HƯỚNG CÔNG NGHỆ CAO TẠI NINH THUẬN (THUỘC VIỆN
NGHIÊN CỨU BÔNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NHA HỐ)..... 21
1. Tổng quan về vườn Măng Tây: ................................................................... 21
2. Một số loại sâu bệnh hại cây măng tây trong vườn: ................................... 23
BÀI 6: KHẢO SÁT CÂY ỚT Ở VIỆN NGHIÊN CỨU BÔNG VÀ ............. 25
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NHA HỐ. .................................................... 25
BÀI 7: KHẢO SÁT CÂY NHA ĐAM Ở PHAN RANG- NINH THUẬN ... 27


BÀI 8: KHẢO SÁT VƯỜN CÂY ĐU ĐỦ, CÂY DƯA HẤU Ở .................... 29
PHAN RANG – NINH THUẬN ....................................................................... 29
1. Cây đu đủ: ................................................................................................... 29
2. Cây dưa hấu:................................................................................................ 31
BÀI 9: KHẢO SÁT VƯỜN ỔI Ở VIỆN NGHIÊN CỨU BÔNG VÀ .......... 33
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NHA HỐ. .................................................... 33
1. Tổng quan về vườn ổi ................................................................................. 33


2. Triệu chứng gặp phải................................................................................... 33
3. Quy luật phát sinh của bệnh mụi đen .......................................................... 34
4. Biện pháp quản lý bệnh mụi đen ................................................................. 34
BÀI 10: KHẢO SÁT VƯỜN XOÀI Ở VIỆN NGHIÊN CỨU BÔNG VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NHA HỐ. .................................................... 36
1. Tổng quan vể vườn xoài.............................................................................. 36
2. Nguyên nhân xoăn lá nếu bị rầy hại ............................................................ 36
BÀI 11: KHẢO SÁT VƯỜN CỦ CẢI Ở ĐỒI CÁT ....................................... 37
NAM CƯƠNG- NINH THUẬN. ...................................................................... 37
1. Tổng quan về vườn cây củ cải: ................................................................... 37
2. Sâu bệnh hại: ............................................................................................... 37


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Vườn bắp lai .......................................................................................... 1
Hình 2: Lá ngơ bị đốm nhỏ................................................................................. 3
Hình 3: Lá ngơ bị đốm lớn ................................................................................. 3
Hình 4: Lá cây ngơ bị sọc ................................................................................... 3
Hình 5: Cây ngơ bị sâu đục thân........................................................................ 4
Hình 6: Bọ rùa – Thiên địch của sâu bọ trên cây ngơ ..................................... 4
Hình 7: Bệnh đạo ơn ở cây lúa ........................................................................... 5

Hình 8: Ốc bưu vàng trên ruộng lúa ................................................................. 6
Hình 9: Sâu cuốn lá nhỏ trên ruộng lúa ............................................................ 6
Hình 10: Con châu chấu trên ruộng lúa ........................................................... 7
Hình 11: Bọ rùa ................................................................................................... 7
Hình 12: Đàn cị trên ruộng lúa ......................................................................... 7
Hình 13: Cây bơng............................................................................................... 9
Hình 14: loại giống bơng có các tuyến mật ..................................................... 10
Hình 15: Sâu xanh đục quả bơng ..................................................................... 12
Hình 16: Rệp trên lá bơng ................................................................................ 12
Hình 17: Nhện đỏ trên lá cây bơng .................................................................. 12
Hình 18: Quả cây bơng bị bọ trĩ hút ................................................................ 12
Hình 19: Rầy xanh trên lá cây bơng ................................................................ 12
Hình 20: Bọ xít đỏ hại xơ bơng ........................................................................ 13
Hình 21: Bệnh đốm và cháy lá (do nấm lỡ cổ rễ - Rhizoctonia solani) trên
cây bơng .............................................................................................................. 13
Hình 22: Vườn nho ............................................................................................ 14
Hình 23: Giống nho Black Queen .................................................................... 15
Hình 24: Giống nho Red Sart........................................................................... 15
Hình 25: Giống nho NH.01.152 ........................................................................ 15
Hình 26: Giống nho Red Cardinal ................................................................... 15
Hình 27: Giống nho xanh NH01-48 (White Malaga) ..................................... 16
Hình 28: Giống nho vàng NH01-96 (Italia) .................................................... 16
Hình 29: Nho NH02-90 (Syrah nội địa) (Vang đỏ)......................................... 16
Hình 30: Nho Cabernet Sauvignon (Vang đỏ) ............................................... 16
Hình 31: Nho Sauvignon Blanc (Vang trắng)................................................. 16
Hình 32: Nho Chenin Blanc (Vang trắng) ...................................................... 16


Hình 33: Bệnh nứt trái nho .............................................................................. 19
Hình 34: Bệnh mốc xám trên trái nho............................................................. 19

Hình 35: Bệnh rỉ sắt trên lá nho ...................................................................... 19
Hình 36: Bệnh thán thư trên cây nho .............................................................. 19
Hình 37: Bệnh phấn trắng trên trái nho ......................................................... 19
Hình 38: Bệnh sẹo quả nho............................................................................... 19
Hình 39: Bệnh nấm cuống nho......................................................................... 20
Hình 40: Bệnh mốc sương trên cây nho .......................................................... 20
Hình 41: Bọ trĩ hại chùm quả nho ................................................................... 20
Hình 42: Mọt đục cành nho .............................................................................. 20
Hình 43: Vườn măng tây .................................................................................. 21
Hình 44: một phần của hệ thống tưới cho cây măng tây ............................... 22
Hình 45: Mầm cây măng tây ............................................................................ 22
Hình 46: Sâu khoang đục thân cây măng tây ................................................. 23
Hình 47: Bọ trĩ hại cây măng tây ..................................................................... 23
Hình 48: Nấm trên cây măng tây ..................................................................... 23
Hình 49: Nấm làm khơ thân cây măng tây ..................................................... 23
Hình 50: Sâu xa ăn lá cây măng tây ................................................................ 24
Hình 51: Một góc của vườn ớt ......................................................................... 25
Hình 52: Cây ớt bị xoăn lá ................................................................................ 25
Hình 53: Cây ớt bị chết do thối rễ ................................................................... 25
Hình 54: Cây ớt bị bọ trĩ chích, hút................................................................. 26
Hình 55: Rễ cây ớt bị thối do nấm xâm nhập ................................................. 26
Hình 56: vườn cây Nha đam............................................................................. 27
Hình 57: Cây nha đam con làm giống ............................................................. 27
Hình 58: Cây nha đam bị khơ do thiếu nước ................................................. 27
Hình 59: Cây nha đam bị trực khuẩn gây hại ................................................ 28
Hình 60: Vườn cây đu đủ ................................................................................. 29
Hình 61: Giống đu đủ dài ................................................................................. 29
Hình 62: Giống đu đủ trịn ............................................................................... 29
Hình 63: lá đu đủ bị khảm do virus ................................................................. 30
Hình 64: Quả đu đủ bị biến dạng do cơn trùng ............................................. 30

Hình 65: Cây dưa hấu ....................................................................................... 31
Hình 66: Quả dưa hấu bị thối .......................................................................... 31


Hình 67: Bệnh chết dây trên cây dưa hấu ...................................................... 31
Hình 68: Cây dưa hấu bị bệnh xoăn lá............................................................ 32
Hình 69: Cây dưa hấu bị bệnh than thư ......................................................... 32
Hình 70: Cây dưa hấu bị héo vàng .................................................................. 32
Hình 71: Cây ổi tại vườn ở viện ....................................................................... 33
Hình 72: Cây ổi bị bệnh mụi đen ..................................................................... 34
Hình 73: Một nhánh cây xồi ........................................................................... 36
Hình 74: Rệp hại trên lá cây củ trắng ............................................................. 37
Hình 75: Bọ nhảy hại trên lá cây củ cải trắng ................................................ 38
Hình 76: Sâu tơ, sâu khoang, sâu xanh hại lá cây củ cải trắng .................... 38
Hình 77: Bệnh mốc sương ở cây củ cải trắng ................................................. 38


BÀI 1: KHẢO SÁT CÂY GIỐNG BẮP LAI Ở VIỆN NGHIÊN CỨU
BƠNG VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP NHA HỐ.

Hình 1: Vườn bắp lai
Ngày khảo sát: 04/4/2019
1. Sơ lược về vườn:
- Thơng tin lấy từ thầy Chính ở viện nghiên cứu bông và phát triển nông
nghiệp Nha Hố
- Giống: ngô lai LVN
- Diện tích: 2 ha
- Hạt giống gieo trồng 18 – 20 kg/ha
- Mật độ: 66.000 – 71.000 cây/ha
- Khoảng cách giữa các hàng: 80 cm

- Khoảng cách giữa các cây khơng đồng đều, trung bình: 10 -15 cm/1 cây
- Tuổi cây: 80 ngày
- Dự kiến thu hoạch: 25 – 30 ngày nữa cho thu hoạch. Tức là cây đạt độ
tuổi 105 – 110 ngày tuổi.
- Dự kiến năng suất thu hoạch quả khoảng 6 – 10 tấn/ ha. Trung bình 6 – 7/
ha. Nếu tốt có thể cho ra trên 10 tấn/ha.
- Vì đây là sản xuất hạt giống lai nên sau khi thu hoạch sẽ được đóng gói và
bán giá dao động khoảng 50 – 60.000 đồng/kg.

1


- Phân bón:
+ Phân chuồng: 8 – 10 tấn hoặc 2 tấn phân hữu cơ vi sinh.
+ Vôi bột: 300 – 500kg + Phân vô cơ: 180 – 210kg N + 80kg P2O5 + 80 –
100kg K2O/ha. Tương đương: Urê: 320 – 450kg; Super lân: 500kg (hoặc 150 –
200kg DAP); Kali (KCl): 130 – 170kg; Hoặc bón từ 600 – 900kg phân hỗn hợp
NPK 16-16-8-13S
- Quy trình bón phân:
+ Bón lót (1 ha): Bón lót sử dụng hết phân chuồng, phân lân, hoặc DAP. Sử
dụng phân NPK bón 200kg/ha trước khi gieo hạt (trộn đều với đất trong rãnh).
Khoảng 300kg vơi.
+ Bón thúc:
 Lần 1: Giai đoạn 3 – 4 lá (10 – 12 ngày sau gieo) bón 1/3 Urê hoặc 200 –
300kg NPK 16-16-8, kết hợp với làm cỏ phá váng.
 Lần 2: Giai đoạn 8 – 10 lá (24 – 26 ngày sau gieo) bón 1/3 Urê + 1/2
Kali kết hợp làm cỏ, vun gốc.
 Lần 3: Giai đoạn trước trổ cờ (45 – 50 ngày sau gieo) bón 1/3 Urê + 1/2
Kali cịn lại.
2. Quan sát hiện trạng đồng ruộng:

- Phương thức trồng: 3 hàng bắp mẹ thì trồng một hàng bắp bố. Các phần
ngồi bao quanh sẽ là hàng bắp bố để khi thụ phấn sẽ đạt hiệu quả cao hơn.
- Cây bắp mẹ đã được bẻ cờ. Khi lú lên sẽ được rút hết cờ.
- Số quả trên 1 cây là 1 quả được để lại là chủ yếu. Nếu để quả thứ 2 trở đi
năng suất và chất lượng của hạt sẽ bị giảm thiểu.
- Đối với cây ngơ: trên cây bệnh chính chủ yếu là bênh đốm lá lớn và bệnh
đốm lá nhỏ:
+ Bệnh đốm lá nhỏ (Helminthosporium maydis)
Triệu chứng: Có vết bệnh nhỏ như mũi kim, hơi vàng và sau đó lan rộng ra
thành hình trịn hoặc bầu dục nhỏ. Gây hại chủ yếu cây già, lá trưởng thành nên
không gây hại nhiều cho cây.

2


Hình 2: Lá ngơ bị đốm nhỏ
+ Bệnh đốm lá lớn (Helminthosporium turcicum Pass)
Triệu chứng: Vết bệnh dài có dạng sọc hình thoi khơng đều đặn màu nâu
hoặc xám bạc, khơng có quầng vàng.

Hình 3: Lá ngơ bị đốm lớn
Bệnh sọc lá trên cây ngơ là do nấm có tên Sclerospora maydis gây ra.
Bệnh trong giai đoạn này làm ảnh hưởng đến sự quang hợp của lá cây, ít nhiều
làm giảm chất lượng năng suất

Hình 4: Lá cây ngơ bị sọc
- Sâu đục thân: sâu đục thân, quả làm hư hại đến chất lượng của quả, đục
thân làm gãy chồi, đọt. Thông thường sâu sẽ đục vào mắt thân, phần nối giữa lá
3



và thân khiến cây dễ gãy đổ. Vào giai đoạn này sâu đục vào phía trên cờ hoa
khơng gây hại nhiều đến cây, chỉ làm gãy khiến cây quang hợp ít hơn.

Hình 5: Cây ngơ bị sâu đục thân
 Sâu đục làm hư hại nghiêm trọng quả.
Thiên địch trên ruộng: bọ rùa là thiên địch của sâu bọ, vì vậy khi thấy bọ
rùa trên đồng ruộng nhiều ta nên khoan phun thuốc vội.

Hình 6: Bọ rùa – Thiên địch của sâu bọ trên cây ngô
3. Nhận xét:
- Vườn được bố trí trồng hợp lý với phương thức cây bố bọc ngồi để cho
năng suất cao trong q trình thụ phấn của cây ngô mẹ diễn ra hiệu quả.
- Mật độ cây trồng quá dày dẫn đến dễ bị bệnh sọc lá….nên vụ sau cần bố
trí trồng thưa hơn khoảng cách giữa các cây để cho hiệu quả cao hơn.
- Giai đoạn này cần xử lí sâu hại để đem lại hiệu quả kinh tế cao, vì giờ mật
độ sau bệnh phá quả và thân đang phát triển rất nhiều.

4


BÀI 2: KHẢO SÁT CÂY LÚA Ở PHAN RANG
1. Sơ lược về vườn
- Mật độ: 144 cây / 1m2
- Tuổi cây hiện tại: 1 tháng
- Trung bình phun 6-7 lần thuốc/ 1vụ
- Nhổ cỏ: 1 tháng tuổi nhổ 1 lần
- Phân biệt cây lúa và cây cỏ
- Bón phân: DAP 7 - 10kg/kg/500m2 (140 - 200kg/ha).
2. Quan sát bệnh, sâu, côn trùng trên đồng ruộng

- Bệnh đạo ôn: Trên lá, ban đầu vết bệnh rất nhỏ, nhưng ở giữa vết bệnh,
phần tế bào lá đã bị hoại tử và khô xám, sau đó vết bệnh lớn dần và có hình thoi,
Khi bệnh nặng, nhiều vết bệnh liên kết với nhau làm cho toàn lá bị "cháy".
Mật độ bị nhiễm bệnh còn khá thấp, cần phun Fuji one 40EC, Beam
75WP,… để phịng trừ sự phát triển của bệnh

Hình 7: Bệnh đạo ôn ở cây lúa
- Ốc bưu vàng: xuất hiện rất nhiều ngồi rãnh cịn trong ruộng thì mật độ
xuất hiện khá ít, cần có các lưới chắn ở trỗ cho nước vào ruộng để tránh cho ốc
theo vào.

5


Hình 8: Ốc bưu vàng trên ruộng lúa
- Sâu cuốn lá nhỏ: Lá lúa bị cuốn, sâu non ăn biểu bì mặt trên và diệp lục
của lá dọc theo gân lá tạo thành những vệt trắng dài, các vệt này có thể nối liền
với nhau thành từng mảng..

Hình 9: Sâu cuốn lá nhỏ trên ruộng lúa
- Châu chấu, cào cào
Châu chấu di chuyển thành đàn, cả trưởng thành, nếu mật độ nhiều ăn hết
lá gây hư hại và ảnh hưởng đến chất lượng cây.

6


Hình 10: Con châu chấu trên ruộng lúa
- Thiên địch: bọ rùa ăn sâu và rệp hại lúa.


Hình 11: Bọ rùa
- Cị ăn sâu trên đồng ruộng.

Hình 12: Đàn cị trên ruộng lúa

7


3. Nhận xét:
- Nhìn chung thì ruộng lúa phát triển tốt, đồng đều , rất ít sâu hại
- Nguồn cung cấp nước cho ruộng dồi dào
- Cần vệ sinh đồng ruộng bằng cách đưa xác bã thực vật ra khỏi ruộng lúa
cày vùi rơm rạ ngay sau khi thu hoạch. Chọn giống ít mẫn cảm và xử lý hạt
giống bằng nước muối 15% trước khi gieo sạ, tuyệt đối không lấy giống từ
ruộng đã từng bị đạo ôn sạ lại. Nên áp dụng biện pháp sạ thưa, sạ hàng.

8


BÀI 3: KHẢO SÁT CÂY BÔNG Ở VIỆN NGHIÊN CỨU BƠNG VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP NHA HỐ.

Hình 13: Cây bơng
1. Tổng quan về ruộng Bông:
- Ruộng bông này đã được 120 ngày và sắp được thu hoạch
- Trên vườn trồng thí nghiệm có hàng trăm loại giống khác nhau để đánh
giá năng suất, chất lượng; khả năng chống chịu sâu, bệnh hại ( giống chống rầy,
giống nhiễm rầy);…
- Các loại giống trên ruộng bông gieo cùng một thời điểm cho ra các kết
quả khác nhau: có giống bị sâu bệnh hại nặng, có giống kháng sâu bệnh tốt, có

giống kháng sâu bệnh trung bình,…
- Có một số loại giống Bơng như sau:
+ Giống CS95: lá mỏng, ít lơng; đối tượng sâu chích hút ( rầy, bọ trĩ,…)
tấn cơng dễ dàng làm cho lá cây bị hư hại nghiệm trọng dẫn đến cháy lá.
+ Giống N15: lá ( tầng biểu bì lá ) dày hơn giống CS95; các loại cơn trùng
chích hút ( rầy, bọ trĩ,…) khó chích hút hơn.
+ Giống VN043: lá dày trung bình, lơng nhiều trung bình và kháng rầy
trung bình.

9


+ Giống VN20: lá dày, lông nhiều; chống rầy, bọ trĩ,… xâm hại và chích
hút khơng gây hại cho cây. Có thể xem là giống chống chịu các lồi cơn trùng
chích hút tốt nhất.
- Trên lá cây bơng của một số loại giống có các tuyến mật ( do đặc điểm di
truyền của giống ) thu hút những lồi cơn trùng thích mật ảnh hưởng đến chất
lượng hạt và bơng.

Tuyến mật

Hình 14: loại giống bơng có các tuyến mật
- Thụ phấn thủ công bằng tay cho cây bông. Thụ phấn cho cây bông vào
lúc sáng sớm khi mặt trời chưa ló rạng, bởi vì lúc đó hoa cịn trinh chưa có cơn
trùng đậu vào hoa lấy mật lúc này tiến hành thụ phấn cho cây bơng là thích hợp
nhất và cho kết quả tốt nhất.
- Cắt bớt lá ngọn cho cây bông lai: bông lai để nhiều lá sinh trưởng quá lâu,
thu hoạch chỉ cần để 1chùm lá nuôi chùm quả; quả nhanh lớn để thu hoạch sớm
và không phải chăm sóc quá lâu tốn nhiều thời gian
2. Một số loại sâu bệnh hại phổ biến trên ruộng bông

- Rầy xanh: có các giai đoạn ấu trùng, rầy non, trưởng thành; chúng chích
hút cây làm cho lá cây bơng bị cháy cạnh sau đó lan rộng ra tồn bộ lá, có thể

10


làm xoắn lá. Gây hiện tượng rụng nụ, hoa và quả non, làm ảnh hưởng đến năng
suất và chất lượng xơ bơng.
- Bọ xít đỏ hại xơ bơng, làm giảm chất lượng và năng suất của sợi bông
- Nhện đỏ: làm lá cây bông mất màu, hại cục bộ trên cây vì nhện đỏ ít bị và
ít bay. Nhện đỏ đẻ sát gân lá ở cả hai mặt lá (thường là được gắn chặt vào mặt
dưới của lá, ở những nơi có tơ do nhện tạo ra trong khi di chuyển).
- Rệp, rệp sáp: rệp là môi giới truyền bệnh xanh lùn hại bông; gây hại rệp
thải ra chất mật dính tạo điều kiện cho nấm muội đen phát triển ảnh hưởng đến
quá trình quang hợp của cây. Rệp phát sinh gây hại vào giai đoạn bông nở sẽ
làm bẩn xơ bông ảnh hưởng đến chất lượng bông hạt gây khó khăn cho việc thu
hoạch và chế biến.
- Bọ trĩ: chúng cứa hút trên cây bơng và có dịch tiết ra sau đó dịch này
đơng cứng lại và tạo ánh bạc trên cây.
- Sâu xanh đục quả: là loài sâu đục quả nguy hiểm nhất, làm giảm năng
suất bông hạt. Ngay từ khi sâu non mới nở đã nhanh chóng đục vào ngọn cây,
nụ non, hoa, quả. Khi đục vào nụ gây ra hiện tượng nụ xòe, quả non bị rụng, sâu
tuổi lớn có thể đục vào cả quả già
- Bệnh đốm và cháy lá do nấm lỡ cổ rễ - Rhizoctonia solani gây nên
- Khi trời mưa vào thời điểm hoa đã nở sẽ gây thối hoa
- Lưu ý: Khi tiến hành lấy mẫu xem, điều tra hoặc phân tích thì nên lấy
mẫu ở cành, lá bánh tẻ vì ở đây có nhiều rầy, bệnh,… các tác nhân gây hại trên
cây là nhiều nhất.

11



Hình 15: Sâu xanh đục quả bơng

Hình 16: Rệp trên lá bơng

Hình 17: Nhện đỏ trên lá cây bơng

Hình 18: Quả cây bơng bị
bọ trĩ hút

(a)

(b)

(c)

Hình 19: Rầy xanh trên lá cây bông
(a) Trứng - ấu trùng
(b) Rầy non
(c) Rầy xanh trưởng thành

12


(a)

(b)

(c)


Hình 20: Bọ xít đỏ hại xơ bơng
(a) Bọ xít đỏ tuổi 1
(b) Bọ xít đỏ tuổi 2
(c) Bọ xít đỏ trưởng thành

Hình 21: Bệnh đốm và cháy lá (do nấm lỡ cổ rễ - Rhizoctonia solani)
trên cây bông

13


BÀI 4: KHẢO SÁT TRANG TRẠI NHO BA MỌI Ở
PHAN RANG – NINH THUẬN
- Địa chỉ: Tỉnh Lộ 703, Phước Thuận, Ninh Phước, Ninh Thuận.

Hình 22: Vườn nho
1. Tổng quan về trang trại:
- Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng trồng nho:
+ Vị trí địa lí:

Phía bắc giáp Khánh Hịa;
Phía Nam giáp Bình Thuận;
Phía tây giáp Lâm Đồng;
Phía đơng giáp biển Đông.

+ Tọa độ địa lý: 1080 09’ đến 109014’ kinh độ Đơng; 11018’ đến 12009’ vĩ
độ Bắc.
+ Khí hậu: lượng mưa cả tỉnh 600-1000 mm/năm;
Vùng trồng nho: 650-700 mm/năm.

 Phân bố lượng mưa theo các tháng trong năm phù hợp với các thời kỳ
sinh trưởng và phát triển của cây nho.
- Sử dụng gốc ghép Couderc 1613
- Có nhiều giống nho đang được trồng trong trang trại; trong đó có giống
làm rượu và giống ăn quả tươi:
+ Giống nho Black Queen
14


+ Giống nho NH-01.152
+ Giống nho Red Cardinal
+ Giống nho Red Sart
+ Giống nho xanh NH01-48 (White Malaga)
+ Giống nho vàng NH01-96 (Italia)
+ Giống nho rượu Cabernet Sauvignon (vang đỏ)
+ Giống nho rượu NH02-90 Syrah (vang đỏ)
+ Giống nho Chenin Blanc (vang trắng)
+ Giống nho rượu Sauvignon Blanc (vang trắng)

Hình 23: Giống nho Black Queen

Hình 24: Giống nho Red Sart

Hình 26: Giống nho
Red Cardinal

Hình 25: Giống nho
NH.01.152

15



Hình 28: Giống nho vàng
NH01-96 (Italia)

Hình 27: Giống nho xanh
NH01-48 (White Malaga)

Hình 30: Nho Cabernet
Sauvignon (Vang đỏ)

Hình 29: Nho NH02-90
(Syrah nội địa) (Vang đỏ)

Hình 31: Nho Sauvignon
Blanc (Vang trắng)

Hình 32: Nho Chenin Blanc
(Vang trắng)
16


- Muốn sản xuất ra một sản phẩm rượu vang cần 1 đến 1,5 năm
- Một số sản phẩm từ cây nho mà trang trại đã và đang phát triển là: nho
khô làm mứt, rượu vang, nho tươi ăn trái, rượu Brandy Ba Mọi ( màu trắng được
chưng cất từ rượu vang của các giống nho),…
- Sản phẩm của trang trại được đưa đi tiêu thụ nhiều nơi, đặt biệt là cung
cấp cho hai thị trường chính trong nước là thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
- Trang trại thu hoạch nho từ lúc sáng sớm sau đó được vận chuyển vào bên
trong nhà tiến hành phân loại và đóng gói theo trọng lượng quy định sẵn.

2. Một số sâu bệnh hại trên trang trại nho:
- Bọ trĩ hại nho: Bọ trĩ gây hại trên chồi cây, ngọn, lá non và quả nho còn
xanh; khi bị bọ trĩ gây hại cây nho bị thui ngọn, lá cong queo mất diệp lục tố và
bị cháy, ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây, quả bị nám và có thể
bị nứt gây thiệt hại khá nặng về năng suất quả khi thu hoạch.
- Mọt đục cành ( tháo khớp ): Mọt thường xuất hiện trong những tháng mùa
khô, chúng tấn công trên các cành tơ, cành non làm cành bị hại, rỗng ruột, lá có
màu nâu sẫm, héo rũ nhanh chóng, rồi chết khơ trên cây.
- Phấn trắng ( Uncinula necator ): là loại bệnh sinh sôi và phát triển vào
mùa mưa. Bệnh khiến lá của chúng bị bao phủ một lớp phấn trắng như bột lên lá
non, cành non. Phần thân bắt đầu cũng có những phấn trắng sau đó sẽ chuyển
dần sang màu nâu gần như đen. Bệnh này làm ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng
và chất lượng quả sau này.
- Mốc sương ( Plasmopora viticola ): là loại bệnh xuất hiện vào mùa mưa
có ảnh hưởng khá nặng đến lá non và đọt non. Biểu hiện của bệnh chính là phần
bề mặt lá có xuất hiện những vệt màu xanh và vàng. Sau đó chứng chuyển sang
màu đỏ nâu. Ngoài ra bề mặt bên dưới của chúng có xuất hiện những tơ nấm và
phát triển thành một màng mỏng và bao gồm những loại lông tơ.
- Thán thư ( Elsinoe ampelina ): Bệnh hại lá và ngọn, đơi khi có trên quả.
Trên lá, vết bệnh trịn hoặc khơng có hình dạng nhất định, màu nâu, hơi ướt, có
các đường vân màu nâu thẫm. Ngọn cây bị bệnh thì khơ đen. Quả bị bệnh có các

17


đốm màu nâu, thối nhũn, chảy nước và rụng. Bệnh phát triển nhiều trong các
tháng mùa mưa, vườn rậm rạp, ẩm thấp.
- Bệnh nấm cuống nho: Biểu hiện của bệnh dễ dàng nhìn thấy khi phần
cuống của chúng có xuất hiện. Những đốm nấm màu nâu hoặc đen. Bệnh khiến
cho chùm nho giảm phẩm chất và giá đồng thời nếu không điều trị kịp thời sẽ

lan sang cả phần quả khá khó điều trị.
- Bệnh sẹo quả: Bệnh hại chủ yếu trên quả, đơi khi có trên lá, cành và
cuống quả. Trên quả ở giai đoạn đang lớn bệnh tạo thành các đốm hình trịn màu
trắng xám, chung quanh viền nâu thẫm hơi lõm xuống, quả nhỏ, khô cứng và dễ
rụng. Các vết bệnh lõm trên vỏ tạo thành những vết sẹo. Nấm cũng tạo thành
những vết màu nâu hơi lõm, làm khô một đoạn cành hoặc cuống quả. Trên lá
đốm bệnh màu nâu và thủng lỗ.
- Bệnh mốc xám trên trái nho: bệnh này tấn công vào các chùm nho thời
điểm chin khiến ảnh hưởng khá nặng đến sản lượng của quả khiến chúng bị vỡ
và chảy nước. Từ đó chúng mọc lên lớp mốc chạy dài và xuất hiện bao phủ một
phần hay cả chùm nho.
- Bệnh rỉ sắt: Bệnh ảnh hưởng đến hệ tán lá là nặng nhất và thường xảy ra
vào thời điểm lượng mưa nhiều. Biểu hiện của bệnh đó chính là trên những lá
trưởng thành thường xuất hiện những loại mụn rất nhỏ màu rỉ sắt. Tuy không
ảnh hưởng nặng như bệnh phấn trắng nhưng vẫn cần đề phòng bằng việc phun
một số loại thuốc trừ nấm bệnh.
- Bệnh nứt trái nho: khi thời tiết q khơ hoặc q ẩm khi trời có mưa hoặc
sương thì sẽ xảy ra hiện tượng nứt trái nho; do sâu bệnh và nhện tấn công gây
hại vào giai đoạn quả còn non, chúng làm rách bề mặt vỏ quả nho hoặc tạo ngay
chỗ vết thương trên vỏ quả một lớp sần sùi, chai cứng; bón thừa đạm hoặc tưới
nước không đảm bảo; cột cành không kịp thời làm cho chùm nho va chạm vào
dây thép,… gây xây sát vỏ hoặc tỉa quả làm cho vỏ quả bị tổn thương;… Nhưng
nguyên nhân chủ yếu gây nên bệnh nứt trái nho này là do sâu bệnh và nhện tấn
công.

18


Hình 33: Bệnh nứt trái nho


Hình 34: Bệnh mốc xám trên trái nho

Hình 36: Bệnh thán thư
trên cây nho

Hình 35: Bệnh rỉ sắt trên lá nho

Hình 37: Bệnh phấn trắng
trên trái nho

Hình 38: Bệnh sẹo quả nho
19


×