Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

KIỂM TRA g học kì i 2017 2018 tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.08 KB, 6 trang )

Thứ...........ngày........tháng …… năm 2017
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2017- 2018
Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu ) – Lớp 4
Thời gian: 30 phút
Trường Tiểu học Đơng Hịa
Lớp: Bốn
Họ và tên………………….. …………

Điểm

Chữ ký của giáo viên

A. Đọc thầm:

Chị em tôi
Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa :
- Thưa ba, con xin phép đi học nhóm.
Ba tơi mỉm cười :
- Ờ, nhớ về sớm nghe con !
Không biết đây là lần thứ bao nhiêu tơi đã nói dối ba. Mỗi lần nói dối tơi đều
ân hận, nhưng tặc lưỡi cho qua.
Cho đến một hôm, vừa yên vị trong rạp chiếu bóng, tơi chợt thấy em gái mình
lướt qua cùng một đứa bạn. Từ ngạc nhiên, tôi chuyển sang giận dữ và mặc lời năn
nỉ của bạn, tôi bỏ về.
Hai chị em về đến nhà, tôi mắng em gái dám nói dối ba bỏ học đi chơi, khơng
chịu khó học hành. Nhưng đáp lại sự giận dữ của tơi, nó chỉ thủng thẳng :
- Em đi tập văn nghệ.
- Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à?
Nó cười, giả bộ ngây thơ :
- Ủa, chị cũng ở đó sao? Hồi nảy chị bảo đi học nhóm mà!


Tơi sững sờ, đứng im như phỗng. Ngước nhìn ba, tơi đợi một trận cuồng
phong. Nhưng ba tôi chỉ buồn rầu bảo :
- Các con ráng bảo ban nhau mà học cho nên người.
Từ đó, tơi khơng bao giờ dám nói dối ba đi chơi nữa. Thỉnh thoảng, hai chị em
lại cười phá lên khi nhắc lại chuyện nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tơi, làm
cho tơi tỉnh ngộ.
Theo Liên Hương
Đọc thầm bài Chị em tơi, sau đó khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời
đúng:
Câu 1 (0.5đ): Bài văn nói về điều gì?
a. Khơng được gian lận.
b. Khơng được lười biếng.


c. Khơng được nói dối.
Câu 2 (0.5đ): Cơ chị xin phép ba để đi đâu?
a. Đi học nhóm.
b. Đi tập văn nghệ.
c. Đi xem chiếu bóng.
Câu 3(1.0đ): Vì sao mỗi lần nói dối cơ chị lại thấy ân hận?
….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 4 (0.5đ) : Cơ em đã làm gì để chị mình thơi nói dối?
a. Cơ em bắt chước chị nói dối ba.
b. Cô em mách lại với ba chị đi chơi.
c. Cơ em nhắc nhở chị khơng nói dối nữa.
Câu 5 (1.0đ): Sau khi biết được sự thật cơ chị nói dối ba đi chơi thái độ của người
cha ra sao?

a. Nổi giận
b. Buồn rầu
c. Lo lắng
Câu 6 (0.5đ) Nội dung chính của bài là gì?
….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 7 (1.0đ): Tác dụng của dấu hai chấm trong câu sau là gì?
Nhưng ba tơi chỉ buồn rầu bảo:
- Các con ráng bảo ban nhau mà học cho nên người.
a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là ý nghĩ của nhân vật.
b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
c. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật.
Câu 8 (0.5đ): Trong câu: “ Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à?”, “ rạp chiếu
bóng” thuộc từ loại nào?
a. Danh từ
b. Động từ
c. Tính từ
Câu 9 (0.5đ): Trong bài văn có mấy từ láy?
a. 3 từ láy. Đó là:………………………………………………………………..
b. 4 từ láy. Đó là:………………………………………………………………..
c. 5 từ láy. Đó là:………………………………………………………………..
Câu 10 (1.0đ): Em hãy đặt một câu trong đó có sử dụng 1 từ thể hiện lịng
nhân hậu?


….
………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
Hết
Đề kiểm tra chất lượng Giữa Học Kì I
Năm học: 2017- 2018
Môn: Tiếng Việt (Viết) – Lớp 4
Thời gian: 55 phút
A. Chính tả: (Thời gian: 20 phút)

Trung thu độc lập
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng.
Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng
thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện ; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao
vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng
những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng
thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Thép Mới
 Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe 1 lần toàn bộ bài viết chính tả.
- Đọc từng từ, cụm từ cho học sinh viết. ( 2- 3 lần)
- Đọc lại toàn bài cho học sinh dò. ( 1 lần)
B. Tập làm văn: (Thời gian: 35 phút)
Đề bài: Em hãy viết thư cho một người bạn ở xa để thăm hỏi và kể cho bạn
nghe về tình hình của lớp và trường em hiện nay.
 Cách tiến hành:
- Giáo viên chép đề trên bảng yêu cầu học sinh đọc thầm đề và làm vào giấy
không viết lại đề.
Hết


1



HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4
KIỂM TRA HỌC KÌ I- Năm học: 2016- 2017
I.Bài kiểm tra đọc hiểu: ( 7 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm

1
c
0.5

2
a
0.5

3
1.0

4
a
0.5

5
b
0.5

6
1.0


7
c
0.5

8
a
0.5

9
b
0,5

10
1.0

II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
A. Chính tả: (2,0 điểm)
1) Bài viết chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, sai từ 0- 4 lỗi:
2,0 điểm
2) Sai từ 5 lỗi chính tả trở lên trừ 1 điểm.
- Bài viết không rõ ràng, không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài.
B. Tập làm văn (8,0 điểm)
1) Học sinh viết được bài văn viết thư đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. (8,0 điểm)
2) Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chính tả có thể cho các mức điểm
sau: 7,5; 7,0; 6,5; 6,0; 5,5…
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ
hoặc trình bày bẩn bị trừ 0,5 điểm toàn bài.


Hết

Giáo viên ra đề


Phạm Thị Tố Tâm



×