BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Q
QQ
CAO NGỌC CƯỜNG
ĐẶC ĐIỂM NỊNG NỌC MỘT SỐ LỒI LƯỠNG CƯ
Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN SƠN TRÀ,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Q
QQ
Nghệ An - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
CAO NGỌC CƯỜNG
ĐẶC ĐIỂM NỊNG NỌC MỘT SỐ LỒI LƯỠNG CƯ
Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN SƠN TRÀ,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHUYÊN NGÀNH: ĐỘNG VẬT HỌC
MÃ SỐ: 60.42.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Xuân Quang
PGS. TS. Cao Tiến Trung
Nghệ An - 2017
1
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mội sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Người viết
Cao Ngọc Cường
Trong q trình thực hiện đề tài,tơi đã nhận được sự hướng dẫn khoa học, dạy bảo tận tình của PGS.TS.
Hoàng Xuân Quang, PGS. TS. Cao Tiến Trung. Xin được gửi đến các thầy những tình cảm thiêng liêng và lịng
biết ơn sâu sắc nhất.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Trung tâm GDTX Số 3 TP.Đà Nẵng đã tạo điều kiện thuận lợi và
tận tình giúp đỡ để tơi hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo trong Khoa Sau đại học, Khoa Sinh học và Bộ môn Động vật Trường
Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Trong q trình nghiên cứu, tơi đã được sự giúp đỡ tạo điều kiện của Trung tâm thực hành thí nghiệm và
tơi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu về chuyên môn và thu thập tài liệu tham khảo của TS. Ông Vĩnh An, sự giúp
đỡ của Th.s Lê Thị Thu, sự giúp đỡ của Ts. Phạm Hồng Thái trưởng phòng GD&ĐT quận Cẩm Lệ thành phố Đà
Nang, tập thể học viên cao học chuyên ngành Động vật khóa 23 - Đại học Vinh. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới NCS Đỗ Văn Thoại và học viên cao học 24 Lê Thị Tường Vân, cùng
một số bạn sinh viên đã tận tình giúp đỡ, tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ và những người thân của tơi đã hết lịng giúp đỡ, động viên
tơi vượt qua khó khăn để hồn thành đề tài này.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Nghệ An, tháng 8 năm 2017
Cao Ngọc Cường
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ......................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ......................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC.......................................................................................xi
MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................2
3. Nội dung nghiên cứu............................................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn..............................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................4
1.1.............................................................................................................................. Lược sử nghiên cứu nòng
nọc lưỡng cư........................................................................................................4
1.1.1...........................................Lược sử nghiên cứu nòng nọc lưỡng cư trên thế giới 4
1.1.2............................................Lược sử nghiên cứu nòng nọc lưỡng cư ở Việt Nam 6
1.2. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài................................................................8
1.2.1....................................................................................................Cơ sở khoa học 8
1.2.2.....................................................................................................Cơ sở thực tiễn 8
1.3.............................................................................................................................. Khái quát về điều kiện tự
nhiên khu vực nghiên cứu....................................................................................9
1.3.1...........................................................................................................Vị trí địa lý 9
1.3.2.................................................................................................Địa hình, địa chất 9
1.3.3..................................................................................................Khí hậu thủy văn 9
1.3.4...................................................................................................Tài nguyên rừng 10
1.3.4.1...............................................................................Hiện trạng tài nguyên rừng 10
1.3.4.2...................................................................................................................... Đa
dạng thực vật rừng.............................................................................................11
1.3.4.3...................................................................................................................... Đa
dạng tài nguyên động vật rừng...........................................................................12
1.3.5......................................................................................................................... Tìn
h hình dân sinh...................................................................................................14
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, Tư LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................16
2.1............................................................................................................................ Đố
i tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu..............................................................16
2.1.1......................................................................................................................... Đố
i tượng nghiên cứu.............................................................................................16
2.1.2......................................................................................................................... Th
ời gian nghiên cứu..............................................................................................16
2.1.3............................................................................................Địa điểm nghiên cứu
16
2.2.....................................................................................................................Tư liệu
............................................................................................................................ 19
2.3.........................................................................................Phương pháp nghiên cứu
............................................................................................................................ 19
2.3.1.............................................................................................Nghiên cứu thực địa
19
2.3.2......................................................................................................................... Ph
ương pháp xử lí và bảo quản mẫu vật.................................................................19
2.3.3.................................................................................................Dụng cụ hoá chất
19
2.3.4......................................................................................................................... Ng
hiên cứu trong phịng thí nghiệm........................................................................20
2.3.4.1..............................................................Phân tích đặc điểm hình thái nịng nọc
20
2.3.4.2........................................Phương pháp phân tích đặc điểm hình thái nịng nọc
23
2.3.4.3......................................................................................Phương pháp định loại
24
2.3.4.4................................................Xác định các giai đoạn phát triển của nòng nọc
25
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................................26
3.1............................................................................................................................ Đ
a dạng nòng nọc các loài lưỡng cư ở KBTTN Sơn Trà......................................26
3.2............................................................................................................................ Đ
ặc điểm hình thái và các giai đoạn phát triển nịng nọc các lồi lưỡng cư..........27
3.2.1......................................................................................................................... Đặ
c điểm hình thái phân loại các lồi nịng nọc lưỡng cư......................................27
3.2.1.1...........................................Cóc rừng Ingerophrynus galeatus (Gunther, 1864)
27
3.2.1.2..................................Cóc nhà Duttaphrynus melanostictus ( Schneider, 1799)
30
3.2.1.3...................................................Ếch suối Hylarana nigrovittata (Blyth, 1856)
33
3.2.1.4...............................................................Sylvilana guentheri (Boulenger 1882)
36
3.2.1.5.......................................................................................................Hylarana sp
39
3.2.1.6..........................................Ngoé Fejervarya limnocharis (Gravenhorst, 1829)
42
3.2.1.7......................................................................Polypedates mutus (Smith, 1940)
45
3.2.1.8.....................................................................................Ếch cây Polypedates sp
49
3.2.1.9...............................................................................Cóc mày Leptobrachium sp
52
3.2.1.10.................................................................................................................... Ếc
h nhẽo Limnonectes banaensis (Ye, Fei, and Jiang, 2007 )................................55
3.2.2......................................................................................................................... Nh
ận xét về vị trí phân loại nịng nọc các lồi........................................................60
3.2.2.1............................................................................................Giống Polypedates
60
3.2.2.2................................................................................................Giống Hylarana
61
3.2.3......................................................................................................................... Đặ
c điểm các giai đoạn phát triển một số nòng nọc các lồi lưỡng cư....................61
3.2.3.1.
Đặc điểm hình thái ngồi các giai đoạn phát triển của nòng nọc Ếch
cây Polypedates mutus giai đoạn từ 26-40.....................................................61
3.2.3.2.
Đặc điểm hình thái ngồi các giai đoạn phát triển của nịng nọc lồi
Limonectes banaensis từ 26-43......................................................................68
3.2.3.3.
Mối tương quan về tỷ lệ các đặc điểm hình thái trong q trình phát
triển nịng nọc một số lồi Lưỡng cư..............................................................74
3.3.
Đặc điểm mơi trường sống, phân bố và sự thích nghi của nịng nọc các
lồi lưỡng cư........................................................................................................78
3.3.1.................................................................Mơi trường sống và sự phân bố
................................................................................................................. 78
3.3.1.1............................................................................................Suối Ơm
...........................................................................................................78
3.3.1.2................................................................................Suối Khơng Tên
...........................................................................................................79
3.3.1.3.............................................................................................Suối Đá
...........................................................................................................80
3.3.1.4......................................................................................Ghềnh Bàng
...........................................................................................................81
3.3.1.5.......................................................................................Bãi Đá Đen
...........................................................................................................81
3.3.2.
Nhận xét về sự thích nghi của nịng nọc một số lồi lưỡng cư với
mơi
trường sống....................................................................................................82
3.3.2.1.Hình thái nịng nọc thích nghi với thuỷ vực nước chảy - nước đứng
...........................................................................................................82
3.3.2.2..............................Hình thái nịng nọc thích nghi với các tầng nước
...........................................................................................................82
3.3.2.3.....................Sự thích nghi của nịng nọc với các yếu tố ngoại cảnh
...........................................................................................................83
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...........................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................90
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KBTTN
Khu bảo tồn thiên nhiên Bảo tồn thiên nhiên Khu
BTTN
vực nghiên cứu Công thức răng Giai đoạn theo
KVNC
Gosner Phương sai Chỉ tiêu
LTRF
GđGos
SD
CT
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Nhiệt độ và độ ẩm trung bình các tháng trong năm 2016..............................10
Bảng 1.2 .Lượng mưa (mm) trung bình qua các tháng ở Đà Nẵng...............................10
Bảng 2.1. Các điểm thu mẫu nòng nọc ở Khu BTTN Sơn Trà.....................................16
Bảng 3.1. Danh lục nịng nọc các lồi lưỡng cư ở KBTTN SƠN TRÀ........................26
Bảng 3.2. Các
chỉ tiêu hình thái nịng nọc của Ingerophrynus galeatus..................29
Bảng 3.3. Các
chỉtiêu hình thái nịng nọc của Duttaphrynus melanostictus .............32
Bảng 3.4. Các
chỉ
tiêu hình thái nịng nọc của Hylarana nigrovitata....................35
Bảng 3.5. Các
chỉ
tiêu hình thái nịng nọc của Sylvirana guentheri ....................38
Bảng 3.6. Các
chỉ
tiêu hình thái nịng nọc của Hylarana sp...........................41
Bảng 3.7. Các
chỉ tiêu hình thái nịng nọc của Fejervarya limnocharis .................44
Bảng 3.8. Các
chỉ
tiêu hình thái nịng nọc của Polypedates mutus......................48
Bảng3.9. Chỉ tiêu hình thái nịng nọc Polypedates sp..................................................52
Bảng 3.10. Các chỉ tiêu hình thái nịng nọc của Leptobrachium sp.............................55
Bảng 3.11. Các chỉ tiêu hình thái nịng nọc của Lmnonectes banaensis.......................58
Bảng 3.11. Các chỉ tiêu hình thái nịng nọc của Limnonectes banaensis (tiếp)...59
Bảng 3.12. So sánh nòng nọc giữa hai lồi trong giống Polypedates...........................61
Bảng 3.13. So sánh nịng nọc giữa hai loài trong giống Hylarana...............................61
Bảng 3.14. Sự thay đổi kích thước (mm) qua các giai đoạn phát triển nịng
nọc Polypedates
mutus.......................................................................62
Bảng 3.14. Sự thay đổi kích thước (mm) qua các giai đoạn phát triển nòng
nọc Polypedates
mutus (tiếp)..............................................................63
Bảng 3.15. Sự thay đổi kích thước (mm) qua các giai đoạn phát triển nịng
nọc..........................................................................................................68
Bảng 3.15. Sự thay đổi kích thước (mm) qua các giai đoạn phát triển nòng
nọc (tiếp)................................................................................................69
Bảng 3.16: Sự thay đổi kích thước (mm)của tỷ lệ dài thân/dài chi và cao
thân/cao chi qua các giai đoạn phát triển nòng nọc.................................74
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Sự biến đổi một số chỉ tiêu hình thái nịng nọc lồi Polypedates
mutus qua các giai đoạn..........................................................................64
Biểu đồ 3.2: Sự biến đổi một số chỉ tiêu hình thái nịng nọc lồi Limnonectes
banaensis qua các giai đoạn...................................................................70
Biểu đồ 3.3: Tương quan giữa các tỷ lệ (bl/hl)/(bh/hl của nịng nọc một số
lồi lưỡng cư....................................................................................76
Biểu đồ 3.4: Tương quan giữa dài thân và cao thân của nịng nọc lồi
Limnonectes banaensis và Polypedates mutus......................................77
Hình 2.1 Sinh cảnh nghiên cứu....................................................................................17
Hình 2.2 Bản đồ các địa điểm thu mẫu ở Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà.................18
Hình 2.3. Vị trí mắt của nịng nọc................................................................................20
Hình 2.4. Các dạng đĩa miệng ở nịng nọc....................................................................20
Hình 2.5. Vị trí của đĩa miệng ở nịng nọc lưỡng cư....................................................21
Hình 2.6. Cấu tạo đĩa miệng của nịng nọc..................................................................21
Hình 2.7. Các dạng gai thịt ở nịng nọc........................................................................22
Hình 2.8. Các dạng bao hàm ở nịng nọc......................................................................22
Hình 2.9. Các kiểu lỗ thở và vị trí lỗ thở ở nịng nọc lưỡng cư....................................23
Hình 2.10. Phương pháp đo nịng nọc..........................................................................23
Hình 2.11. Các giai đoạn phát triển của ấu trùng và biến thái của nịng nọc
(26 - 46) theo Gosner, 1960...................................................................25
Hình 3.1. Hình thái và đĩa miệng
nịng nọc của Ingerophrynus galeatus...............29
Hình 3.2. Hình thái và đĩa miệng
nịng nọc của Duttaphrynus melanostictus ....32
Hình 3.3. Hình thái và đĩa miệng
nịng nọc của Hylarana nigrovitata...................35
Hình 3.4. Hình thái và đĩa miệng
nịng nọc của Sylvilana guentheri.....................38
Hình 3.5. Hình thái và đĩa miệng
nịng nọc của Sylvilana sp.................................41
DANH MỤC CÁC
HÌNH
Hình 3.6. Hình thái và đĩa miệng
nịng nọc của Fejervarya limnocharis...............44
Hình 3.7. Hình thái và đĩa miệng
nịng nọc của Polypedates mutus......................47
Hình 3.8. Hình thái và đĩa miệng
nịng nọc của Polypedates sp............................51
Hình 3.9. Hình thái và đĩa miệng
nịng nọc của Leptobrachim sp.........................55
Hình 3.10. Hình thái và đĩa miệng nịng nọc của Limnonectes bannaensis.................58
Hình 3.11. Chi sau giai đoạn 27 - 29............................................................................65
Hình 3.12 : Chi sau giai đoạn 30-31............................................................................65
Hình 3.13. Chi sau giai đoạn 32 và 34..........................................................................66
Hình 3.14. Chi sau giai đoạn 36 và 37..........................................................................66
Hình 3.15. Chi
sau giai đoạn38 - 39.........................................................................67
Hình 3.16. Chi
sau giai đoạn 40................................................................................67
Hình 3.17. Chi sau giai đoạn 26 - 31............................................................................71
Hình 3.18. Chi sau giai đoạn 33 và 35..........................................................................72
Hình 3.19. Chi
sau giai đoạn 38................................................................................72
Hình 3.20. Chi
sau giai đoạn 39................................................................................73
Hình 3.21 Giai đoạn 43................................................................................................73
Hình 3.22.Sinh cảnh và các địa điểm thu mẫu
ở Suối Ơm...................................84
Hình 3.23.Sinh cảnh và các địa điểm thu mẫu
ở Suối Khơng Tên.......................84
Hình 3.24. Sinh cảnh và các địa điểm thu mẫu ở Suối Đá...........................................85
Hình3.25. Sinh cảnh và các địa điểm thu mẫu ở Bãi Đá Đen......................................86
Hình 3.26. Sinh cảnh và các địa điểm thu mẫu ở Ghềnh Bàng....................................86
Hình 3.27. Vị trí thu mẫu Duttaphrynus melanostictus ở đường ven Bãi Rạng..87 Hình
3.28. Sinh cảnh và vị trí thu mẫu tại chỗ lấy nước gần Đỉnh Bàn Cờ...........................87
Phụ lục 1 : Khóa đinh loại nịng nọc lưỡng cư KBTTN Sơn Trà Phụ lục
2: Một số hình ảnh cá thể trưởng thành Lưỡng cư ở Sơn Trà Phụ lục 3 :
Một số hình ảnh mẫu nịng nọc khi cịn sống
Phụ lục 4: Số đo các chỉ tiêu hình thái và tỷ lệ các chỉ tiêu hình thái nịng nọc một số
loài Lưỡng cư ở Sơn Trà.
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xã hội ngày càng phát triển, chất lượng cuộc sống con người ngày càng cao, tuy
nhiên môi trường lại ngày càng bị hủy hoại, điều này khơng những ảnh hưởng xấu đến
chính bản thân con người mà cịn ảnh hưởng đến các lồi sinh vật trong đó có Lưỡng
cư. Lưỡng cư là một trong những nhóm Động vật đang có nguy cơ bị đe doạ lớn nhất
vì chúng rất nhạy cảm với sự thay đổi của mơi trường sống.
Việt Nam là nước có tính đa dạng cao về Lưỡng cư (WWF, 2000; CI, 2005).
Tuy nhiên các thông tin cơ bản về quần thể, sự phát triển nịng nọc các lồi Lưỡng cư
chưa được nghiên cứu nhiều. Cho đến nay, ở nước ta hiện biết 176 lồi lưỡng cư, trong
đó có rất nhiều lồi đặc hữu cho Việt Nam và phát hiện nhiều loài mới [51]. Tuy nhiên,
danh sách các loài lưỡng cư ở Việt Nam được xây dựng chủ yếu dựa trên nghiên cứu
các cá thể trưởng thành, những nghiên cứu về nòng nọc chưa nhiều cần có thêm nhiều
những nghiên cứu để bổ sung hồn thiện các dẫn liệu nịng nọc lưỡng cư. Những cơng
bố về thành phần lồi Lưỡng cư cần phải xây dựng dựa trên các dẫn liệu về nòng nọc
của chúng, cần phải xác định có bao nhiêu lồi đã được mơ tả nịng nọc.
KBTTN Sơn Trà được thành lập theo Quyết định số 41/ TTg ngày 24/01/1997
của Thủ tướng Chính phủ, thuộc địa phận hành chính phường Thọ Quang, quận Sơn
Trà, thành phố Đà Nẵng có tổng diện tích quy hoạch là 4.439 ha, trong đó phân khu
bảo vệ nghiêm ngặt là 2.595 ha, phân khu phục hồi sinh thái là 1.844 ha.
Ở KBTTN Sơn Trà phần lớn là rừng thứ sinh với hơn 20 con suối lớn nhỏ, là mơi
trường sống rất thuận lợi cho các lồi lưỡng cư ở đây. Tuy nhiên sự phát triển du lịch
với các tuyến đường giao thông gây chia cắt sinh cảnh, xây các đập ngăn lấy nước sinh
hoạt và các khu du lịch xây dựng hàng loạt đang dần thu hẹp vùng sống của các loài
lưỡng cư. Những nguyên nhân trên đã và đang làm nhiều loài lưỡng cư ở KBTTN Sơn
Trà đứng trước nguy cơ suy giảm thậm chí tuyệt chủng.
2
Về nghiên cứu khu hệ Lưỡng cư tại đây đã có một số cơng trình cơng bố và các
số liệu liên tục được bổ sung. Công bố đầu tiên của tác giả Đinh Thị Phương Anh
(1997) ghi nhận ở Sơn Trà có 4 lồi lưỡng cư [1]. Năm 2009, cũng theo Đinh Thị
Phương Anh và cộng sự, đã công bố số liệu mới về lưỡng cư ở Sơn Trà với 12 loài
được ghi nhận [3]. Kết quả mới nhất vào năm 2014 của tác giả Phan Thị Hoa và cộng
sự đã cơng bố ở Sơn Trà có 18 lồi lưỡng cư thuộc 6 họ, 1 bộ trong đó có 1 lồi có tên
trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) và 2 lồi có tên trong Danh lục đỏ quốc tế IUCN
(2013) [7].Tuy nhiên việc nghiên cứu về nòng nọc lưỡng cư thì chưa có một tác giả nào
nghiên cứu. Chính vì vậy, việc điều tra nghiên cứu một cách có hệ thống về nịng nọc
các lồi lưỡng cư ở đây là việc làm cần thiết, cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho
công tác bảo tồn bền vững nguồn tài ngun này. Do đó chúng tơi chọn đề tài “ Nghiên
cứu đặc điểm nịng nọc một số lồi lưỡng cư tại KBTTN Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đặc điểm sinh học nịng nọc một số loài Lưỡng cư ở KBTTN Sơn Trà
bổ sung tư liệu cho bộ mơn Herpetology, góp phần đánh giá tiềm năng đa dạng sinh
học Lưỡng cư, đồng thời làm cơ sở góp xây dựng các biện pháp bảo tồn sinh cảnh, bảo
tồn lồi và góp phần nâng cao năng lực cho các nhà lưỡng cư bò sát học.
3. Nội dung nghiên cứu
- Đa dạng thành phần nòng nọc Lưỡng cư khu vực nghiên cứu.
- Xây dựng khóa định loại nịng nọc các lồi lưỡng cư KBTTN Sơn Trà
- Đặc điểm các giai đoạn phát triển nòng nọc một số lồi Lưỡng cư.
- Đặc điểm hình thái nịng nọc thích nghi với mơi trường sống
- Sự phân bố nịng nọc tại vùng nghiên cứu
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Bổ sung tư liệu về thành phần loài, đặc điểm hình thái và các giai đoạn phát
triển nịng nọc các loài lưỡng cư ở KBTTN Sơn Trà.
3
- Cung cấp thông tin về địa điểm phân bố, sinh cảnh sống làm cơ sở cho việc
xây dựng bản đồ phân bố các loài lưỡng cư ở vùng nghiên cứu, phục vụ cho công tác
bảo tồn.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lược sử nghiên cứu nòng nọc lưỡng cư
1.1.1. Lược sử nghiên cứu nòng nọc lưỡng cư trên thế giới
Nghiên cứu nòng nọc lưỡng cư trên thế giới được thực hiện từ những năm cuối thế
kỷ 15 đầu thế kỷ 16 bởi các tác giả như Gesner (1551 - 1604), Rosel Von Rosenhof
(1753 - 1758)... đã mô tả sự phát triển của nhiều lồi lưỡng cư từ ấu trùng đến trưởng
thành [trích theo 48].
Tiếp theo đó, các nghiên cứu mơ tả về Đĩa miệng nịng nọc của các lồi và các
giai đoạn phát triển chi trước, chi sau... của nòng nọc được đề cập đến như của
Swammerdam (1737 - 1738), Saint-Ange (1831), Duges (1834), Keiffer (1888), Gutzeit
(1889)... [trích theo 48].
Smith đã mơ tả nịng nọc của 5 lồi thuộc các giống Microhyla, Rana và Bufo ở
khu vực Thái Lan và Singapore (năm 1916) [52].
Năm 1960, Gosner đã có cơng trình nghiên cứu có tính hệ thống và đầy đủ về các
giai đoạn phát triển của nịng nọc lưỡng cư. Trong đó tác giả đã phân chia q trình phát
triển nịng nọc lưỡng cư thành 46 giai đoạn từ khi thụ tinh đến khi hồn thiện biến thái
[31].
Heyer (1971) đã mơ tả nịng nọc của 19 loài thuộc các họ Bufonidae,
Microhylidae, Ranidae và Rhacophoridae ở Thái Lan [39 ].
Năm 1972, Berry đã mô tả nịng nọc của 4 lồi lưỡng cư ở khu vực Tây Malaysia
kèm theo 4 lồi đang cịn nghi ngờ về vị trí phân loại của chúng [27].
Tiếp theo đó, nhiều nghiên cứu về hình thái nịng nọc cũng như đặc điểm sinh học
sinh thái của chúng được tiến hành ở nhiều vùng khác nhau trên thế giới.
Ở khu vực Đông Nam Á, những tác giả đầu tiên có thể kể đến là Inger R. F. với
cơng trình nghiên cứu về mơ tả và xây dựng khóa định loại, phân tích đặc điểm sinh thái
nịng nọc các lồi lưỡng cư (1983, 1985) [40, 41]. Sau năm 1990, các nghiên cứu về
nòng nọc lưỡng cư ở khu vực này bắt đầu phát triển cả về nghiên cứu hình thái và sinh
học, sinh thái.
Tác giả Leong, Chou (1998 - 2000) nghiên cứu nịng nọc của lưỡng cư ở
Singapore, đã mơ tả và xây dựng khố định loại cho 25 lồi thuộc 14 giống, 5 họ, phân
tích sự phát triển qua các giai đoạn, hướng sinh sản của các loài cũng như về phân bố
của các loài theo sinh cảnh [44, 45, 46].
Năm 2004, Leong có mơ tả nịng nọc của 6 lồi lưỡng cư thuộc các giống
Microhyla, Limnonectes và Rhacophorus ở bán đảo Malaysia [47].
Bên cạnh các nghiên cứu về hình thái, các tác giả đồng thời cũng đưa ra những
nghiên cứu về giải phẫu phần miệng của các loài.
Năm 1997, Chou và Lin có nghiên cứu về nịng nọc của Đài Loan, đã xây dựng
khố định loại, mơ tả đặc điểm hình thái và cấu tạo giải phẫu miệng nịng nọc của 29
loài của 10 giống thuộc các họ Bufonidae, Hylidae, Microhylidae, Ranidae và
Rhacophoridae [53]. Grosjean và cộng sự (2004) có phân tích về hình thái, giải phẫu đĩa
miệng của các loài trong giống Hoplobatrachus [33]. Năm 2008, Haas và Das có nghiên
cứu về đặc điểm hình thái và giải phẫu miệng, cấu tạo, cách sắp xếp răng sừng... của
Ansonia hanitschi và Polypedates colletti ở Malaysia [35].
Cũng dựa trên các nghiên cứu về nịng nọc, Delorme và cs. (2005) đã có nghiên
cứu tu chỉnh nịng nọc của các lồi trong 2 họ Ranidae và Rhacophoridae cũng như xây
dựng cây phân loại các loài trong giống Aquixalus [29].
Năm 2005, Inthara và cộng sự có mơ tả về cấu trúc đĩa miệng và phân bố về nịng
nọc của 44 lồi lưỡng cư ở Thái Lan [42]. Grosjeans phân tích biến dị hình thái qua các
giai đoạn phát triển nòng nọc lưỡng cư trên đối tượng Rana nigrovitata từ giai đoạn 26
đến 38 [34].
Bên cạnh đó, từ các nghiên cứu về nịng nọc, nhiều lồi mới cho khoa học được
cơng bố như lồi Limnonectes megastomias (họ Dicroglossidae) ở Thái Lan theo mô tả
của McLeod (2008) [49].
Có thể nói, nghiên cứu về nịng nọc các lồi lưỡng cư trên thế giới đã được tiến
hành kỹ lưỡng về cả hình thái, giải phẫu cũng như sinh học, sinh thái, phát triển của các
lồi. Điển hình như chun khảo về nòng nọc lưỡng cư của McDiamid và Altig (1999)
[48].
1.1.2. Lược sử nghiên cứu nòng nọc lưỡng cư ở Việt Nam
Nghiên cứu đầu tiên về nòng nọc lưỡng cư ở Việt Nam có thể kể đến là của Smith
(1924) ở cao nguyên Langbiang Đà Lạt về nòng nọc của loài Rana johnsi thu từ năm
1917 ở độ cao 1.000m [trích 22]. Tiếp đó là nghiên cứu của Bourret (1942) về lưỡng cư
vùng Đông Dương, tác giả đã mô tả và xây dựng khố định loại cho nịng nọc của 62
lồi lưỡng cư, trong đó có các lồi của Việt Nam [28].
Những nghiên cứu tiếp theo của các tác giả Việt Nam từ sau năm 1990 do các nhà
khoa học của Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật thực hiện như Hồ Thu Cúc [6]...
Đáng chú ý là nghiên cứu trên ếch đồng của Nguyễn Kim Tiến (2000) [26], tác giả đã
bổ sung thêm 6 giai đoạn phát triển so với phân chia của Gosner (1960) và đưa ra ảnh
hưởng của nhiệt độ đến thời gian phát triển biến thái của nòng nọc ếch đồng.
Thời kỳ tiếp theo, các nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở hợp tác với các nhà
khoa học nước ngồi:
Grosjean (2001) [32] mơ tả nịng nọc lồi Leptobrachium echiiratum ở KBTTN
Hồng Liên tỉnh Lào Cai và so sánh đặc điểm các loài trong giống Leptobrachium ở
Việt Nam.
Các tác giả Ziegler, Vences (2002) [54] nghiên cứu nịng nọc của lồi
Rhacophorus verrucosus ở KBTTN Kẻ Gỗ. Delomer và cs. (2005) [29] đã xây dựng cây
phát sinh các loài thuộc 2 họ Ranidae và Rhacophoridae ở Việt Nam dựa trên mẫu vật
nịng nọc các lồi thuộc 2 họ này.
Năm 2005, Grosjean có mơ tả hình thái, cấu tạo giải phẫu phần miệng và phân
tích sự phát triển một số chỉ tiêu hình thái theo các giai đoạn của nịng nọc lồi Rana
nigrovitata ở VQG Bến En [34].
Hendrix và cộng sự [36] có mơ tả về nịng nọc của loài Rhacophorus annamensis.
(2007) và loài Microhyla fissipes ở VQG Phong Nha Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình (2008)
[37].
Cũng với các mẫu thu được ở VQG Phong Nha Kẻ Bàng, Hendrix và cs. (2009)
đã có phân tích về đặc điểm hình thái và sinh thái nịng nọc lồi Cóc rừng
Ingerophrynus galeatus [38].
Năm 2008, Lê Thị Thu nghiên cứu nòng nọc các loài lưỡng cư ở hệ sinh thái rừng
Tây Nghệ An đã xác định nịng nọc của 15 lồi lưỡng cư, đồng thời đưa ra các dẫn liệu
về sinh học, sinh thái và đặc điểm phát triển các giai đoạn của nịng nọc một số lồi
[22]. Trên cơ sở những dẫn liệu ban đầu đó, tác giả đã có nghiên cứu tiếp tục về nịng
nọc các lồi trong giống Limnonectes Fitzinger (2008) [23] và họ Megophryidae ở miền
núi Tây Nghệ An (2009) [24].
Thời gian sau này, các nghiên cứu về nịng nọc các lồi trong điều kiện ni đối
với những lồi q, hiếm và có giá trị khoa học, thẩm mĩ như là một giải pháp bảo tồn
ngoại vi nhằm bổ sung cho các quần thể tự nhiên, khai thác sử dụng và xuất khẩu cũng
được thực hiện. Theo hướng này, các tác giả Lê Vũ Khôi, Đặng Tất Thế, Hà Thị Tuyết
Nga (2009) có nghiên cứu về sinh trưởng và phát triển của Chẫu chàng xanh đốm
Polypedates dennysi trong điều kiện nuôi tại Trại thực nghiệm Từ Liêm, Hà Nội [9].
Năm 2010, Lê Thị Quý nghiên cứu nòng nọc các loài lưỡng cư ở VQG Bạch Mã
đã xác định được nịng nọc của 18 lồi lưỡng cư, đồng thời đưa ra dẫn liệu sinh học,
sinh thái và đặc điểm phát triển các giai đoạn của nòng nọc một số loài, làm cơ sở cho
việc xây dựng bản đồ phân bố các loài lưỡng cư ở vùng nghiên cứu, phục vụ cho công
tác bảo tồn [16].
Năm 2011, các tác giả Lê Thị Thu, Cao Tiến Trung đã mô tả đặc điểm sinh học
cóc nhà Duttaphrynus melanosticus (Schneider, 1799) ở miền tây Nghệ An [25].
Năm 2012, Lê Thị Quý và cs. đã mơ tả đặc điể m hình thái nịng nọc của hai loài
Microhyla butleri và M. heymonsi ở VQG Bạch Mã. Đồng thời bổ sung mở rộng vùng
phân bố của loài Microhyla butleri cho vùng nghiên cứu [17]. Cũng tại VQG Bạch Mã,
Lê Thị Quý và c.s đã mô tả đặc điể m hình thái nịng nọc và con non của Ẽch cây trung
bộ Rhacophorus annamensis (Smith, 1924) [18].
Năm 2013, Hoàng Ngọc Thảo, Lê Thị Quý dựa trên phân tích các mẫu thu được ở
VQG Pù Mát và KBTTN Pù Huống đã mơ tả đặc điểm sinh học nịng nọc lồi Rana
johnsi Smith, 1921 [20].
Năm 2013, Trần Mỹ Linh nghiên cứu sự phân bố của các loài ếch cây
(Rhacophoride) tại KBTTN Sơn Trà Đà Nẵng đã mô tả một số giai đoạn nịng nọc lồi
Polypedates mutus. [11].
Như vậy, nghiên cứu nịng nọc lưỡng cư ở Việt Nam chỉ mới bắt đầu và cần có
thêm nhiều các nghiên cứu hơn nữa. Riêng ở Khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà chưa có
nghiên cứu nào riêng về nịng nọc các lồi lưỡng cư ở đây. Vì vậy, nội dung nghiên cứu
của đề tài là rất cần thiết và có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao.
1.2. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài.
1.2.1. Cơ sở khoa học
- Môi trường sống sinh thái của nòng nọc sẽ hưởng đến cá thể lưỡng cư trưởng
thành sau này và từ đó tác động lên quần thể lưỡng cư vì nịng nọc là một giai đoạn phát
triển của cá thể.
- Sự chiếm cứ theo khơng gian của các nhóm lưỡng cư khác nhau như: nhóm trên
cây, nhóm ở mặt nước, nhóm ở bờ ruộng, nhóm chui luồn dưới đất, nhóm ở gần khu dân
cư và ven làng,..., sự phân bố này cũng tương đồng với sự phân bố của nịng nọc ở
những nơi có nước trong thời gian sinh sản của Lưỡng cư.
- Môi trường thuận lợi, khơng ơ nhiễm thì nịng nọc sẽ phát triển nhanh và cá thể
trưởng thành cũng có khả năng thích nghi cao và ngược lại.
1.2.2. Cơ sở thực tiễn
- Việc chặt phá rừng làm nông nghiệp, làm nương rẫy làm cho khơng gian sống
của lồi bị thu hẹp.
- Việc xả thải của các khu du lịch các cơng trình du lịch và các cơng trình khác
hay nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý làm ô nhiễm mơi trường sống của nịng nọc các
lồi lưỡng cư.
Trước thực trạng trên, việc nghiên cứu về đặc điểm nòng nọc là cần thiết nhằm
bổ sung thành phần lồi và góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho việc bảo vệ, duy trì
và phát triển chúng cũng chính là bảo vệ bền vững các quần thể lưỡng cư nói chung.
1.3. Khái quát về điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu
1.3.1. Vị trí địa lý
Vị trí địa lí và địa hình: Bán đảo Sơn Trà có tọa độ địa lí: Kinh độ Đông từ
108°12’45” đến 108o20’40”; vĩ Bắc 16o05’50” đến 16°09,06” và nằm theo hướng ĐơngTây, có chiều dài khối núi 13 km, chiều rộng từ 1,5 - 5km; chu vi bán đảo khoảng 60
km. trong đó % là giáp biển, độ cao trung bình của bán đảo là 350m, điểm cao nhất là
(đỉnh Ốc) cao 696m, tiếp đến là điểm truyển hình cao 647m, đỉnh quả cầu cao 621m[55]
1.3.2. Địa hình
, địa chất
Địa chất thổ nhưỡng : Sơn Trà được hình thành từ kỉ Cambi cách đây 2000 triệu
năm, cấu tạo bởi mac axit, q trình hình thành chính là rửa trôi các chất kim loại kiềm,
kiềm thổ silic, tích lũy sắt nhơm của sản phẩm phong hóa và sườn tích.
Về thổ nhưỡng, Bán đảo Sơn Trà có 3 tổ hợp đất chính: đất núi vàng nâu, đất đồi
vàng nâu và đất cát ven biển. Do có cấu tạo từ đá granit nên đất chủ yếu là feralit vàng
nâu phát triển trên đá granit, đất có thành phần cơ giới nhẹ khả năng giữ nước kém[55]
1.3.3. Khí hậu thủy văn
Đặc điểm khí hậu : Sơn Trà có khí hậu nhiệt đới biển và chịu ảnh hưởng của
hoàng liên cực đới lạnh. Tổng nhiệt lượng trung bình hàng năm 8700- 9362 oC, nhiệt
độ trung bình năm là 24-35oC, biên độ nhiệt độ năm 7-9oC, biên độ nhiệt ngày 1,5-2oC
biên độ nhiệt độ đêm 7,1oC. Tổng số giờ nắng trong năm 1.800-2.000 giờ. Mùa hè
Bảng 1.1 Nhiệt độ và độ ấm trung bình các tháng trong năm 2016
o
(tháng
Tháng 1-8) nhiệt độ trung bình từ 28-29 C. Mùa đơng (tháng 9-12) nhiệt độ trung bình
Năm oC
21-23
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12 Cả năm
Nhiệt độ (oC)
23,1 24,3 24,6 26,9 29,4 29,6 29,1 28,1 27,7 25,9 23,7 22,5
Đặc điểm
thủy văn : Bán đảo Sơn Trà có hoảng 20 con suối chảy quanh năm 26,2
Độ ẩm%
84
85
83
83
77
77
77
83
85
84
88 cấp nước
hoặc theo mùa. Có 2 con suối lớn nhất là suối Đá và suối82Heo, là nguồn cung
82,3
Nguồn:Đài khí tượng thủy văn Trung Trung Bộ
sinh hoạt chủ yếu cho nhân dân sống trong vùng.
Lượng mưa:
Bảng 1.2 .Lượng mưa (mm) trung bình qua các tháng ở Đà Nẵng
\
Tháng
Lượng
CT \
mưa
1 2
176 0
3
4
12,3 56,7
5
6
7
8
9
10
192,4 177,1 225,9 560,2 306,6 87,5
11
12
năm
842,5 107,6 3532,3
Nguồn: Đài khí tượng thủy văn Trung Trung Bộ
1.3.4. Tài nguyên rừng
1.3.4.1. Hiện trạng tài nguyên rừng
Bán đảo Sơn Trà được bao phủ bởi kiểu rừng kín thường xanh vào mùa mưa
nhiệt đới. Nhưng do tác động cuả con người diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp. theo
thống kê năm 1989 rừng chỉ còn chiếm 67% diện tích của bán đảo
Cả