ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
•
•
ĐAO THỊ HOAI
PHÂN TÍCH VÀ Dự BÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY CÔ PHẦN ĐÀU TƯ XÂY DƯNG GDC
HÀ NỘI
Chuyên ngành: Ke tốn
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC sĩ KÊ TỐN
•
•
CHƯONG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGUỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGƯYỄN THỊ HƯƠNG LIÊN
Hà Nội - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kêt quả nghiên cứu của riêng tôi,
chưa được công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của người
khác. Việc sừ dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo
đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách
báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh
mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn
Đào Thị Hoài
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian theo học chương trình thạc sĩ kế toán tại Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, tác giả có cơ hội được tiếp cận với rất
nhiều thầy cô giáo đến từ các khoa: Khoa Kế toán - Kiểm toán; Khoa Quản trị
kinh doanh, Khoa Tài chính Ngân hàng.... Các thầy cơ đều giỏi chun mơn
và nhiệt tình chia sẻ với tất cả các học viên. Trong thời gian này, tôi cũng rất
may mắn khi có cơ hội được làm quen với nhiều bạn học đến từ nhiều địa
phương, làm trong nhiều môi trường khác nhau và sự hội tụ từ nhiều văn hóa
đã mang lại rất nhiều điều thú vị đối với tất cả chúng tơi. Ngồi việc hoặc
được nhiều kiến thức bổ ích đến từ các thầy cơ và từ các bạn, tơi cịn được trài
nghiệm nhiều cung bậc cảm xúc rất tuyệt vời. Trước khi đi học, tôi khá e ngại
việc học sẽ ảnh hưởng đến gia đình, công việc... nhưng các thầy cô rất đã tạo
điều kiện tốt nhất cho học viên để có thể hài hịa giữa việc học và việc cá
nhân.
Thời gian không dài nhưng cũng đủ đe tơi hồn thành việc học của
mình với bài luận cuối cùng trong chương trình học. Luận văn thạc sĩ kế tốn
với đề tài: “Phân tích và dự báo tài chính tại Cơng ty cổ phần Đầu tư Xây
dựng GDC Hà Nội” là kết quả cố gắng của bản thân tôi và sự giúp đỡ từ Ban
Lãnh đạo, đồng nghiệp trong cơng ty, sự động viên khích lệ từ các thầy cô
giáo, bạn bè và đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tinh, cấn thận từ giảng viên
hướng dẫn tôi. Qua đây, tôi xin chân thành cảm on đến tất cả những người đã
giúp đỡ tôi trong khoảng thời gian học tập và nghiên cứu khoa học này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, các thầy cơ Khoa Kế tốn - Kiểm tốn, các thầy
cơ Khoa Tài chính Ngân hàng, các thầy cô Khoa Quân trị kinh doanh cùng tất
cả các thầy cơ đã tận tình, hỗ trợ chúng em trong thời gian học tập tại nhà
trường. Em xin đặc biệt tở lòng biết ơn và trân trọng tới giảng viên hướng dẫn
trực tiếp em là TS. Nguyễn Thị Hương Liên trong suốt q trình thực hiện
nghiên cứu luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Lãnh đạo và toàn thế đồng nghiệp trong
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng GDC Hà Nội đã giúp đỡ tôi rất nhiều
trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu luận vãn tốt nghiệp. Tơi cũng xin
gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện cho tốt nhất đế tơi có điều
kiện hồn thành được chương trình học, tập trung nghiên cứu và hoàn thành
luận văn tốt nghiệp của mình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội thảng
năm 2021
Học viên
Đào Thị Hoài
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
..1
DANH MỤC BẢNG.....................
••
.11
DANH MỤC HÌNH......................
•••
111
DANH MỤC Sơ ĐỒ...................................................................................... iii
MỚ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................. 3
3. Câu hòi nghiên cứu......................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
5. Đóng góp của luận văn.................................................................................. 4
6. Kết cấu luận văn:............................................................................................ 4
CHƯƠNG 1. TỐNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu, cơ SỞ LÝ
LUẬN VÈ PHÂN TÍCH VÀ Dự BÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP...... 6
1.1. Tống quan tình hình nghiên cứu................................................................. 6
1.1.1. Các nghiên cứu về phân tích tài chính doanh nghiệp.............................. 6
1.1.2. Các nghiên cứu về dự báo tài chính doanh nghiệp.................................. 9
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu........................................................................ 12
1.2. Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp....................................13
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................... 13
1.2.2. Đối tượng cùa phân tích tài chính doanh nghiệp................................... 14
1.2.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp........................................... 14
1.2.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp....................................... 23
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới phân tích tài chính doanh nghiệp............... 24
1.3. Cơ sở lý luận về dự báo tài chính doanh nghiệp....................................... 25
1.3.1. Khái niệm về dự báo tài chính doanh nghiệp........................................ 25
1.3.2. Quy trình lập dự báo tài chính doanh nghiệp......................................... 25
1.3.3. Ý nghĩa của dự báo tài chính doanh nghiệp........................................... 26
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu............................................. 27
2.1. Thiết kế nghiên cứu...................................................................................27
2.1.1. Lập kế hoạch nghiên cứu....................................................................... 27
2.1.2. Xây dựng khung lý thuyết...................................................................... 27
2.1.3. Thực hiện phân tích và dự báo...............................................................27
2.1.4. Tổng hợp kết quả nghiên cứu................................................................. 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................28
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp................................................... 28
2.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu..................................................................... 28
2.2.3. Phương pháp dự báo.............................................................................. 30
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỤC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ Dự BÁO TÀI
CHÍNH CƠNG TY CỒ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DựNơ GDC HÀ NỘI....... 32
3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng GDC Hà Nội........... 32
3.1.1. Thông tin doanh nghiệp......................................................................... 32
3.1.2. Ngành nghề và lĩnh vực hoạt động của công ty..................................... 33
3.1.3. Cơ cấu tổ chức cơng ty........................................................................... 34
3.2. Đánh giá chung về tình hình tài chính Cơng ty GDC Hà Nội..................34
3.2.1. Đánh giá khái qt về tình hình kinh tế................................................. 34
3.2.2. Phân tích SWOT của Cơng ty GDC Hà Nội.......................................... 36
3.2.3. Phân tích theo mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter......... 39
3.3. Thực trạng tình hình tài chính Cơng ty GDC Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020 42
3.3.1. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh............................................... 42
3.3.2. Phân tích hoạt động đầu tư..................................................................... 55
3.3.3. Phân tích hoạt động tài chính................................................................. 60
3.4. Ket quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân.............................................. 62
3.4.1. Những kết quả đạt được......................................................................... 62
3.4.2. Hạn chế:................................................................................................... 62
3.4.3. Nguyên nhân:.......................................................................................... 64
3.5. Dự báo tình hình tài chính Cơng ty GDC Hà Nội giai đoạn 2021 - 202467
3.5.1. Dự báo doanh thu giai đoạn 2021 - 2024............................................. 67
3.5.2. Dự báo kết quả kinh doanh giai đoạn 2021 - 2024................................68
3.5.3. Dự báo bảng cân đối kế toán.................................................................. 70
3.5.4. Dự báo nhu cầu vốn................................................................................79
3.5.5. Điều chỉnh dự báo...................................................................................79
CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU Tư XÂY DựNG GDC HÀ NỘI 81
4.1. Chiến lược và mục tiêu phát triển của công ty trong thời gian tới......... 81
4.1.1. Chiến lược phát triển.............................................................................. 81
4.1.2. Mục tiêu phát triển..................................................................................82
4.2. Một số giải pháp cãi thiện tình hình tài chính Cơng ty GDC Hà Nội... 83
4.2.1. Giải pháp liên quan đến cơng tác tài chính và cấu trúc tài chính....... 83
4.2.2. Giải pháp liên quan đến kiểm sốt tín dụng......................................... 84
4.2.3. Giải pháp về quản trị rủi ro.................................................................... 84
4.2.4. Giải pháp liên quan đến lĩnh vực đầu tư.............................................. 85
4.3. Kiến nghị.................................................................................................... 85
4.3.1. Đối với Nhà nước, Chính phủ................................................................ 85
4.3.2. Đối với Bộ Tài chính.............................................................................. 86
4.3.3. Đối với Bộ Xây dựng............................................................................. 86
KẾT LUẬN....................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................89
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa
Ký hiệu
AT
An toàn
BCH
Ban chỉ huy
BCTC
Báo cáo tài chính
BH & CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
CK
Chứng khốn
CN
Cơng nghiệp
CSH
Chủ sở hữu
DA
Dư án
HĐ
Hợp đồng
HTTT
Hệ thống thơng tin
IT
Công nghệ thông tin
KT-CN
Kỹ thuật - Công nghệ
LNST
Lơi nhuân sau thuế
NCC
Nhà cung cấp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TC-HC
TỔ chức - Hành chính
TC-KT
Tài chính - Kế tốn
TGĐ
Tổng giám đốc
TSCĐ
rp A •
TSDH
Tài sản dài han
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TTS
Tổng tài sản
VSMT
Vệ sinh môi trường
VTVL
Vât tư vât liêu
•
•
•
r
A
7
4- •
1
Tài sản cơ đinh
•
•
•
1
•
•
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 3.1
Phân tích doanh thu - chi phí - lợi nhuận
42
2
Bảng 3.2
Vịng quay hàng tồn kho
47
3
Bảng 3.3
Vịng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân
48
4
Bảng 3.4
Biến động hiệu quả hoạt động của tài sản cố định
49
5
Bảng 3.5
Hiệu suất hoạt động của vốn lưu động
49
6
Bảng 3.6
Hệ số thanh toán của doanh nghiệp
50
7
Bảng 3.7
Khả năng sinh lời của doanh thu
51
8
Bảng 3.8
Mơ hình Dupont của GDC và HACC1
52
9
Bảng 3.9
Khà năng thanh toán nợ của doanh nghiệp
55
10 Bảng 3.10
Phân tích hoạt động đầu tư
55
11
Phân tích biến động tổng vốn vay/ vốn chủ sở hữu
60
12 Bảng 3.12
Biến động khả năng chi trả lãi vay
61
13 Bảng 3.13
Dư• báo doanh thu
68
14 Bảng 3.14
Dự báo kết quả kinh doanh
70
15 Bảng 3.15
Dự báo khoản phái thu ngắn hạn của khách hàng
71
16 Bảng 3.16
Dự báo hàng tồn kho
72
17 Bảng 3.17
Dư• báo đầu tư tài chính dài han
•
73
18 Bảng 3.18
Dự báo bảng cân đối kế tốn
75
19 Bảng 3.19
Tình hình nguồn vốn GDC giai đoạn 2017 - 2020
78
20 Bảng 3.20
So sánh dự báo và thực tế thực hiện quý III/ 2021
80
Bảng 3.11
11
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình
1
Hình 3.1
Biểu đồ thể hiên
• doanh thu của GDC và HACC1
43
2
Hình 3.2
Biến động ROS của GDC Hà Nội và HACC1
52
3
Hình 3.3
Biến động ROE của GDC Hà Nội và HACC1
53
4
Hình 3.4
Biến động ROA của GDC Hà Nội và HACC1
59
Nội dung
Trang
DANH MỤC SO ĐÒ
STT
So’ đồ
Nội dung
Trang
1
Sơ đồ 1.1
Đối tượng của phân tích tài chính
14
2
Sơ đồ 1.2
MƠ hình 5 áp lực cạnh tranh của Micheál Porter
15
3
Sơ đồ 3.1
Cơ cấu tổ chức Công ty GDC Hà Nội
34
111
MỞ ĐẦU
1. Tính câp thiêt của đê tài
Xây dựng cơ bản (XDCB) là một trong những ngành giữ vai trò quan
trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa của đất nước. XDCB
đóng góp rất lớn trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tể
quốc dân thơng qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo sửa chừa lớn...Trong
những năm gần đây, XDCB đang có xu hướng tăng trưởng tốt, làm thay đổi
lớn cơ cấu của nền kinh tế.
Cùng với sự phát triển của cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước,
Việt Nam đã gia nhập nhiều hiệp định và trở thành thành viên của nhiều tổ
chức thương mại, kinh tế quốc tế và khu vực. Điều này vừa là cơ hội nhưng
cũng chứa đựng nhiều thách thức đối với các doanh nghiệp XDCB trong nước
khi có sự tham gia của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi vào thị
trường Việt Nam.
Đặc thù của ngành XDCB là cần rất nhiều vốn và nhiều chi phí phát
sinh trong hoạt động kinh doanh nên quản trị tài chính tốt là điều các doanh
nghiệp xây dựng luôn hướng đến. Để quản trị tài chính tốt thi doanh nghiệp
cần thực hiện định kỳ việc phân tích và dự báo tình hình tài chính dựa trên các
•
•
•
J
•
•
A
•
yếu tố tài chính và phi tài chính để luôn chủ động trước mọi cơ hội và thách
thức của doanh nghiệp. Qua đó giúp họ chủ động trong việc đề ra các kế
hoạch và quyết định cần thiết phục vụ cho quá trình sãn xuất kinh doanh, đầu
tư, nguồn cung cấp tài chính... và kế hoạch chuẩn bị các yếu tố đầu vào, như:
lao động, nguyên vật liệu, tư liệu lao động.... Việc phân tích và dự báo tài
chính cũng tạo lợi thế cạnh tranh, thu hút nhà đầu tư và giảm bớt rủi ro cho
doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng GDC Hà Nội (Công ty GDC Hà
Nội) là một doanh nghiệp non trẻ trong lĩnh vực xây dựng nhung đã có những
1
bước tiên nhât định. Trong bôi cảnh áp lực cạnh tranh trên thị trường ngày
càng cao, công ty đã chọn hướng đi khác biệt. Sự khác biệt có thế đến từ việc
công ty trở thành nhà thầu thi công và cũng là nhà đầu tư thứ cấp hoặc đồng
chủ đầu tư các cơng trình thơng minh tốt nhất Việt Nam bắt đầu từ năm 2021.
Để đạt được mục tiêu doanh thu 5.000 tỷ đồng đến năm 2025 và đứng trong
top 10 doanh nghiệp xây dựng Việt Nam, công ty cần phải có chiến lược cụ
thể qua từng năm và khắc phục những mặt còn tồn tại.
Là doanh nghiệp mới nên cơng ty gặp nhiều khó khăn trong việc góp
vốn và tiếp cận các khách hàng là những chủ đầu tư lớn nên việc vay được
vốn ngân hàng để hoạt động đã là những thành công bước đầu của các lãnh
đạo cơng ty. Trong thời gian qua, chính sách tín dụng với khách hàng khá
lỏng lẻo do đó nợ phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp. Đồng thời với việc sử dụng vốn vay là chủ yếu nên áp lực trả gốc và
lãi ngân hàng cùa doanh nghiệp cũng không nhỏ. Tỷ lệ nợ phải trả so với
nguồn vốn của doanh nghiệp luôn ở mức trên 75%, điều này có thể ảnh hưởng
đến an ninh tài chính doanh nghiệp.
Trong thời điểm dịch Covid - 19 diễn biến rất phức tạp như hiện nay,
nguy cơ nhiều chủ đầu tư bị phá sản do họ kinh doanh nhiều ngành nghề khác
bị ảnh hường bởi dịch bệnh nên khả năng khó thu hồi được cơng nợ của
khách hàng có thể xảy ra và việc kiểm sốt tốt tín dụng khách hàng là hết sức
cần thiết. Do đó phân tích và dự báo được tình hình tài chính, đồng thời đưa
ra được giải pháp khắc phục những tồn tại sẽ giúp các nhà quản trị chủ động
trong các hoạt động kinh doanh, từ kế hoạch huy động vốn đến việc cơ cấu lại
các chỉ tiêu trong tài sản và nguồn vốn sao cho phù hợp với chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của phân tích và dự báo tình hình tài
chính, đồng thời mong muốn cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh của
2
doanh nghiệp nên tác giả đã lựa chọn đê tài: “Phân tích và dự báo tài chính
tại Cơng ty cổ phần Đầu tư Xây dựng GDC Hà Nội ” để làm đề tài nghiên
cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục
vụ• nghiên cứu
• tiêu và nhiệm
•
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn huớng tới các mục tiêu nghiên cứu sau:
+ Đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần Đầu tư
Xây dựng GDC Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020.
+ Đưa ra dự báo tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần Đầu tư Xây
dựng GDC Hà Nội giai đoạn 2021 - 2024.
+ Đưa ra các giải pháp nhàm cải thiện tình hình tài chính của Công ty
Cổ phần Đầu tư Xây dựng GDC Hà Nội.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đe đạt được các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn cần hoàn thành
được các nhiệm vụ sau:
- Nội dung và cơ sở lý luận chung về phân tích và dự báo tài chính
doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá được thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty
Cổ phần Đầu tư Xây dựng GDC Hà Nội giai đoạn 2017-2020 và dự báo tình
hình tài chính cơng ty giai đoạn 2021 -2024 trên cơ sở lý luận về phân tích tài
chính doanh nghiệp.
- Đồ xuất các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty nhằm
đạt được mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn tập trung làm rõ các vấn đề sau:
+ Thực trạng tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần Đầu tư Xây dựng
GDC Hà Nội trong giai đoạn 2017 - 2020 như thế nào?
3
+ Dự báo tài chính của Cơng ty Cơ phân Đâu tư Xây dựng GDC Hà
Nội giai đoạn 2021 - 2024 ra sao?
+ Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính Cơng ty cổ phần Đầu tư
Xây dựng GDC Hà Nội để đạt được mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu :
Thực trạng tình hình tài chính giai đoạn năm 2017-2020 và dự báo tài
chính giai đoạn 2021-2024 của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng GDC Hà
Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cún
+ Không gian: Tại Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng GDC Hà Nội.
+ Thời gian: Phân tích tài chính từ năm 2017 - 2020 và dự báo tài chính giai
đoạn năm 2021 - 2024.
5. Đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn giúp Cơng ty GDC Hà Nội có
cái nhìn rõ nét và sâu sắc hon về những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức cũng như vị thế hiện tại của công ty đối với ngành xây dựng qua việc
phân tích tình hình tài chính cơng ty. Bên cạnh đó, tác giả đưa ra những hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế đó, đồng thời tác giả cũng cung cấp
một số giải pháp giúp công ty cải thiện được tình hình tài chính ở thời điểm
hiện tại và đạt được mục tiêu chiến lược đến năm 2025. Ket quả của q trình
•
•
•
•
•
•
A
A
nghiên cứu là việc đưa ra được dự báo tài chính thơng qua phân tích các chỉ
tiêu trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyền tiền tệ và kết họp với mục tiêu, tầm nhìn, chiến lược của cơng ty trong
những năm tới.
6. Kết cấu luận văn;
Bài luận văn gồm 4 chương chính:
4
Chương ỉ: Tơng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở ỉỷ luận vê phân tích
và dự háo tài chính doanh nghiệp
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu luận văn
Chương 3. Phản tích thực trạng tài chinh và dự báo tài chính Công ty
Cô phần Đầu tư Xây dựng GDC Hà Nội.
Chương 4. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cô phần
Đầu tư Xây dựng GDC Hà Nội.
5
CHƯƠNG 1. TĨNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu, cơ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ Dự BÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
•
•
•
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu về phân tích tài chính doanh nghiệp
+ Stephen H.Penman, Financial Statement Analysis and Security
Valuation (2012), NXB Me Graw - Hill. Tác giả đề cao vai trị vị trí giám đốc
tài chính trong doanh nghiệp khi khẳng định rằng các giám đốc tài chính sẽ tư
vấn giúp các nhà quản trị đưa ra ba quyết định, bao gồm: Quyết định đầu tư,
Quyết định huy động vốn và Quyết định phân phối lợi nhuận sao cho có lợi
nhất cho chủ doanh nghiệp. Để đi tới các quyế định đầu tư, các doanh nghiệp
cần xem xét và cân nhắc trên nhiều mặt từ kinh tế, kỹ thuật tới tài chính.
Trong đó, về mặt tài chính cần xem xét dịng tiền liên quan đến đầu tư để
đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài chính. Bên cạnh đó, cuốn sách cũng hướng
dẫn người đọc phương pháp phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp để
định giá được giá trị tương lai của một cổ phiếu thơng qua phân tích các chỉ
số cơ bản nhưng rất quan trọng trên thị trường chứng khoán, như: ROE, ROA,
P/E, EPS, P/B, BETA và kết họp với việc thu thập thông tin của doanh nghiệp
là rất cần thiết.
+ Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thái An (2014): “Phân tích thực trạng
tài chính của Cơng ty cổ phần Du lịch Thương mại và Đầu tư Bắc Thăng
Long”. Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu: thu thập, xử lý số liệu để
hệ thống hóa cơ sở lý thuyết cơ bản về tài chính doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
tác giả cũng sử dụng mơ hình Dupont để phân tích thực trạng tài chính của
Cơng ty Bắc Thăng Long ở mức tốt, khả năng sinh lời tốt hơn các doanh
nghiệp khác nhờ lợi thế ở quy mô vốn trong khi vẫn đảm bảo khả năng thanh
toán cũng như sử dụng hiệu quả địn bấy tài chính. Qua đó tác giả cũng đưa ra
một hạn chế, nguyên nhân của nhũng hạn chế và các kiến nghị nhằm cải thiện
6
những hạn chê đó của Cơng ty cơ phân Du lịch Thương mại và Đâu tư Băc
Thăng Long.
+ Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thị Dung (2015): “Phân tích tài chính
tại Cơng ty cổ phần Cơng nghệ Dược phẩm Việt Pháp”. Tác giả dùng phương
pháp thu thập, xử lý dữ liệu để hệ thống cơ sở lý luận về phân tích tài chính
và đưa ra những đánh giá về thực trạng tài chính, những kiến nghị nhằm cải
thiện tình hình tài chính cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và cho
Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ Dược phẩm Việt Pháp nói riêng. Một số giải
pháp tác giả đưa ra chủ yếu là kiếm sốt cơng nợ khách hàng, nâng cao công
tác quản trị rủi ro, quản lý hiệu quả hàng tồn kho... nhằm cải thiện tinh hình
tài chính doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tác giả cũng so sánh được một số chỉ
tiêu tài chính quan trọng cùa công ty với chỉ tiêu ngành để cung cấp được
thông tin và kết quả chính xác trong q trình phân tích cho các đối tượng
quan tâm đế tình hình tài chính cơng ty. Từ đó lập kế hoạch dịng tiền và phân
tích tài chính Cơng ty cổ phần cơng nghệ Dược phẩm Việt Pháp.
+ Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Hồng Anh (2016): “Hồn thiện
phân tích báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp sản xuất liên doanh với nước
ngoài ở Việt Nam”. Luận án đã làm rõ được bản chất và vai trị của phân tích
báo cáo tài chính doanh nghiệp, làm rõ đặc điếm hoạt động sản xuất kinh doanh
ảnh hưởng tới phân tích BCTC trong các doanh nghiệp liên doanh. Từ đó nghiên
cứu và đánh giá thực trạng phân tích cụ thể BCTC tại các doanh nghiệp sàn xuất
liên doanh với nước ngoài ở Việt Nam. Từ việc thấy được những điểm mạnh và
hạn chế của phân tích báo cáo tài chính trong loại hình doanh nghiệp này để
đưa ra được những giải pháp khắc phục và hồn thiện hơn việc phân tích báo
cáo tài chính của cơng ty. Tuy nhiên luận văn tiến sĩ này đưa ra các đề xuất kiến
nghị đối với loại hình đặc thù là các cơng ty liên doanh với nước ngồi nên
khơng thể áp dụng hồn tồn cho doanh nghiệp sản xuất trong nước với các mô
7
hình kinh doanh cịn lại tại Việt Nam.
•
•
•
+ Luận văn thạc sĩ của tác giả Đinh Ngân Hà (2016): “Phân tích Báo
cáo tài chính của Cơng ty cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk”. Với việc sử
dụng các phương pháp phân tích như: phương pháp đánh giá, phương pháp
phân tích số liệu, phương pháp so sánh... tác giả đã hệ thống cơ sở lý luận về
phân tích Báo cáo tài chính đồng thời phân tích các chỉ số tài chính, khả năng
sinh lời, địn bẩy tài chính, hiệu quả kinh tế, cơ cấu nguồn vốn, hiệu quả sữ
dụng tài sản và triển vọng của ngành sữa Việt Nam trong giai đoạn 2016 -
2019 để chì ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cho doanh nghiệp. Từ
đó, tác giả đưa ra kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính Cơng ty. Tuy
nhiên tác giả lại khơng phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ nên người đọc
khơng hình dung được q trình hình thành và sử dụng dịng tiền, khả năng
trả cồ tức, khả năng thanh toán và khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền của
doanh nghiệp.
+ Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Lan Anh (2017): “Hồn thiện
hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các doanh nghiệp xây dựng cầu
đường Việt Nam”. Tác giả đã tập trung nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu phân tích
tài chính phản ánh mối quan hệ tài chính “mẹ - con” của các Tồng Cơng ty
với các Công ty con thuộc lĩnh vực xây dựng cầu đường tại Việt Nam như
Tồng Cơng ty cơng trình giao thơng 1 với Công ty cổ phần giao thông 124;
Tồng Công ty cơng trình giao thơng 8 với Cơng ty cầu 75...và hệ thống chỉ
tiêu phân tích tài chính cho các doanh nghiệp xây dựng cầu đường có quy mơ
vừa, nhỏ hay cho riêng từng dự án độc lập. Do đặc thù doanh nghiệp xây
dựng cầu đường hạch toán lồ - lãi theo từng cơng trình nên tác giả đã nghiên
cứu và tìm ra một số giải pháp phù hợp với từng tính chất, đặc thù riêng của
nhiều dự án cụ thế. Điều này giúp cho các công ty xây dựng cầu đường Việt
Nam làm tốt hơn công tác quản trị tài chính doanh nghiệp.
8
+ Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thủy (2017): “Phân tích Báo
cáo tài chính của Cơng ty cổ phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ
Vinacomin”. Tác giả sử dụng các phương pháp thu thập dừ liệu, phương pháp
phân tích, phương pháp so sánh để phân tích tài chính cơng ty. Luận văn phân
tích được các chỉ tiêu về tài chính, khả năng thanh tốn, hiệu quả kinh doanh
và nêu rõ ưu, nhược điềm về tình hình tài chính. Qua đó tác giả cũng chỉ ra
được các rủi ro về tài chính và đưa ra được một sổ giải pháp nhằm cải thiện
tình hình tài chính của doanh nghiệp, tham mưu với Ban lãnh đạo đế đưa ra
những quyết định phù họp trong việc điều hành và quản trị doanh nghiệp.
+ Bài đăng của thạc sĩ Đinh Thị Thu Hiền trên Tạp chí tài chính ngày
23/01/2020: “Đọc, phân tích nhanh Báo cáo tài chính và Báo cáo hoạt động
kinh doanh” đã hướng dẫn chi tiết cách đọc và hiểu về sự biến động của các
chỉ tiêu, cơ cấu từng chỉ tiêu, rủi ro về mất cân bằng tài chính trong ngấn hạn
cũng như trong dài hạn. Đồng thời tác giả cũng giúp người đọc hiểu chi tiết
từng hoạt động đặc biệt là hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.1.2. Các nghiên cứu về dự báo tài chinh doanh nghiệp
+ Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Kim Phượng (2015): “Phân tích và dự
báo tài chính Cơng ty cổ phần đường Biên Hòa”, tác giả đã đưa ra được dự
báo về tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận, sự hình thành và sừ
dụng dịng tiền trong doanh nghiệp... trên cơ sở phân tích Bảng cân đối kế
toán. Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Tuy nhiên,
tác giả chưa đưa ra được dự báo về một số hệ số quan trọng như: tỷ suất lợi
nhuận trên tài sản, tỳ suất lợi nhuận trên doanh thu, hệ số khả năng thanh toán
và nợ... nên bản thân doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm đến doanh
nghiệp không đánh giá được hoạt động của cơng ty trong tình trạng như thế
nào và biện pháp dụng cho cơng ty là gì?
+ Luận văn thạc sĩ của Đồn Phương Ngân (2016): “Phân tích và dự
9
báo tài chính Cơng ty Cơ phân Thép Băc Việt”. Tác giả đã tiêp cận từng bộ
phận cấu thành các chỉ tiêu tài chính đế xem xét tác động của các nhân tố đến
chỉ tiêu phân tích và nghiên cứu mối quan hệ biện chứng các chỉ tiêu tài chính
với các chỉ tiêu khác. Qua đó đưa ra điểm mạnh, điểm yếu và cung cấp một số
kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trong bài phân
tích của mình, tác giả đã tiếp cận ngay Bảng báo cáo kết quả kinh doanh trước
nhằm nhấn mạnh sự tăng trưởng vượt bậc của doanh nghiệp trong giai đoạn
2013 - 2015. Doanh thu tăng mạnh nhưng chi phí tài chính được cân đối giảm
xuống nên lợi nhuận của doanh nghiệp tăng trưởng tốt trong năm 2015. Tác
giả cũng phân tích các nhóm hệ số khá chi tiết và đầy đủ nên luận văn đã
đóng góp tích cực trong việc đưa ra mục tiêu, chiến lược và các kế hoạch sát
với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là tín hiệu tốt giúp cơng ty
tăng trưởng cho những năm tiếp theo.
+ Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Thanh Vân (2018): “Phân tích và
dự báo tài chính Cơng ty cổ phần Bibica”. Tác giả đánh giá, nhận định tình
hình tài chính của doanh nghiệp thơng qua việc phân tích tình hình biến động
về tài sản, nguồn vốn, các chỉ tiêu về khả năng trả nợ...trong giai đoạn 2015 2017. Tác giả cũng đưa ra được nhiều hạn chế về tài sản, nguồn vốn, doanh
thu, giá vốn hàng bán. Trong đó, có nhấn mạnh khoản mục tiền và tương
đương tiền trong tài sản ngắn hạn đang ở mức khá cao nên cơ hội đầu tư vào
máy móc thiết bị và mớ rộng quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đã bị giảm xuống. Thực chất đây là vấn đề không chỉ ở Bibica mà hầu hết các
doanh nghiệp bánh kẹo Việt Nam đều gặp phải. Nguyên nhân là do thói quen
tiêu dùng của người Việt Nam đã thay đồi so với nhiều năm trước, bánh kẹo
khơng cịn là mặt hàng thiết yếu nên khi kinh tể gặp khó khăn thì người tiêu
dùng sẽ cắt giảm những khoản chi dành cho bánh kẹo đầu tiên. Do đó nếu đầu
tư vào máy móc thiết bị hay mở rộng quy mơ sản xuất với mức chi phí rất lớn
10
mà không hiệu quả sẽ ảnh hưởng đên sự tôn tại của doanh nghiệp.
+ Luận văn thạc sĩ của Phạm Thị Kim Hịa (2019): “Phân tích và dự
báo tài chính Công ty cổ phần Sonadezi Châu Đốc”. Công ty Sonadezi Châu
Đốc là một công ty đầu tư lĩnh vực bất động sản trong các khu cơng nghiệp
nên khi phân tích về cơ cấu tài sản, tác giả nhấn mạnh tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp chủ yếu là tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Chính sách bán hàng
và chính sách thu hồi công nợ tốt nên sổ vốn công ty bị khách hàng chiếm
dụng là ít. Tài sản dài hạn mới chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh
nghiệp và trong đó tài sản dở dang chiếm tỷ trọng lớn do phải chi trả giải
phóng mặt bằng và thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng trong các khu cơng
nghiệp. Tác giả cũng phân tích kỹ ngồi doanh thu đến từ sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp còn có các khoản thu lớn đến từ doanh thu hoạt động tài
chính và thu nhập khác nên tổng lợi nhuận kế toán sau thuế cũng tăng trưởng
đáng kể. Trong bài luận văn của mình, tác giả đã so sánh Cơng ty Sonadezi
Châu Đốc với các công ty trong cùng hệ thống là Cơng ty Sonadezi Long
Bình và Sonadezi Long Thành, qua đó tác giả khẳng định Cơng ty Sonadezi
Châu Đốc có nhiều ưu điểm hơn do có lợi thế về quỳ đất và chi phí mặt bằng
rẻ hơn nên tỷ suất lợi nhuận cao hơn. Qua việc phân tích báo cáo tài chính
Cơng ty Sonadezi Châu Đốc giai đoạn 2016 - 2018 và đưa ra các giải pháp để
khắc phục những hạn chế của Công ty, tác giả đã đưa ra những con số tăng
trưởng đều qua các năm 2019 - 2021 dự báo về doanh thu và lợi nhuận tương
ứng 130% và 131%. Dựa vào khả năng của doanh nghiệp và nhu cầu bất động
sản trong các khu công nghiệp ngày càng tăng như hiện nay thì đây là những
con số rất thuyết phục.
+ Luận vãn thạc sĩ của Đinh Thị Nhung (2020): “Phân tích và dự báo
tài chính tại Công ty TNHH Daesun Vina”. Tác giả đưa ra nhiều minh chứng
khẳng định mặc dù Công ty TNHH Daesun Vina đã gặp nhiều khó khăn về tài
11
chính trong giai đoạn trước năm 2017 nhưng sau đó đã có dâu hiệu tăng
trưởng ổn định đều sau năm 2017 bằng việc phân tích Báo cáo tài chính và
các hệ số tài chính của Cơng ty giai đoạn 2017 - 2019. Cụ thể là doanh thu và
lợi nhuận tăng trưởng hơn 20% trở lên sau mồi năm và giá trị của tài sàn,
nguồn vốn tăng trưởng phù hợp khi tài sản cố định được thu hồi dần. Tác giả
đã tính tốn với mức tăng trưởng trung bình cùa doanh thu là 28,34% sau mồi
năm trên cơ sở phân tích các khốn mục chi phí so với doanh thu kết hợp xem
xét xu hướng, chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
thì tác giả đã đưa ra những dự báo về tài chính giai đoạn 2020 - 2022 rất cụ
thế cho từng chỉ tiêu trong các Báo cáo tài chính.
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Nhìn chung các đề tài nghiên cứu trên đã tập trung phân tích và dự báo
tài chính mang tính ứng dụng cao của các doanh nghiệp lớn đã niêm yết trên
thị trường chứng khốn Việt Nam với tình hình tài chính phức tạp và bộ máy
tài chính - kế tốn đã hồn thiện.
Tác giả chọn đề tài “Phân tích và dự báo tài chính Cơng ty GDC Hà
Nội” với một số lý do sau: Thứ nhất, chưa có cơng trình nào nghiên cứu về
Công ty GDC Hà Nội nên đề tài này của tác giả không bị trùng lắp với các
nghiên cứu trước. Thử hai, Công ty GDC Hà Nội là doanh nghiệp non trẻ
trong ngành xây dựng, chưa có sự tách bạch giữa chức năng tài chính và chức
năng kế tốn, bộ máy kế tốn chưa hồn thiện đồng thời chưa đề cao việc
phân tích và lập dự báo tài chính. Thứ ba, đặc thù hoạt động kinh doanh của
công ty bị tác động lớn bởi các chính sách của Nhà nước và chịu ảnh hưởng
khơng nhở của tình hình kinh tế, xã hội chung nên việc phân tích và dự báo tài
chính là cần thiết để cơng ty có thể đạt được các mục tiêu, chiến lược đã đề ra.
Tác giả đã kế thừa và phát huy các phương pháp phân tích cũng như dự
báo tài chính từ “Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp” của đồng tác
12
giả Ngơ Kim Phượng và Lê Hồng Vinh”, “Giáo trình phân tích tài chính”
của tác giả Trần Thị Thanh Tú (năm 2020), “ Giáo trình phân tích báo cáo tài
chính” của tác giả Nguyễn Năng Phúc, “Phân tích Báo cáo tài chính” cùa tác
giả Nguyễn Ngọc Quang (2016)... và tham khảo một số luận vãn thạc sĩ mà
nhiều người trước đó đã nghiên cứu để hồn thành bài luận văn của mình.
1.2. Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một q trình kiềm tra, xem xét các
số liệu về tài chính hiện tại và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tình
hình tài chính hiện tại trong tương quan với các doanh nghiệp khác cùng
ngành sản xuất - kinh doanh, dự báo các rủi ro về tiềm năng phát triền của
doanh nghiệp, từ đó giúp nhà phân tích ra các quyết định tài chính nhằm
hoạch định kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn cho doanh nghiệp.
[Nguồn : 18, tr.18]
Như vậy, phân tích tài chính doanh nghiệp có liên quan đến việc sử
dụng các số liệu trên báo cáo tài chính đế phân tích những chì tiêu quan trọng,
như: tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận, các chỉ số tài chính.... Bản
phân tích báo cáo tài chính cũng thể hiện rõ nợ phải trả, thế mạnh và tiềm
năng trong tương lai của doanh nghiệp nên các nhà đầu tư sẽ có thêm thơng
tin quan trọng tác động đến giá cổ phiếu và trái phiếu của doanh nghiệp.
Khi phân tích tài chính doanh nghiệp, cần sử dụng tổng thể nhiều
phương pháp phân tích để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. Trong
q trình phân tích có thể phát hiện sự thay đổi của các chỉ tiêu tài chính trong
giai đoạn phân tích và đánh giá nguyên nhân của sự thay đổi đó. Qua đó tham
mưu với nhà quản lý trong việc đưa ra các quyết định tài chính trong ngắn hạn
và dài hạn nhằm giúp họ chủ động phòng ngừa rủi ro, đánh giá được hiệu suất
của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến kỳ vọng ngành và nhà quản lý thêm dữ
13
liệu đê lên kê hoạch, chiên lược cải thiện tình hình tài chính doanh nghiệp.
1.2.2. Đối tượng của phân tích tài chỉnh doanh nghiệp
Đối tượng của phân tích tài chính là các mối quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình hình thành, phát triển và biến đổi vốn dưới các hình thức có
liên quan trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sơ đô 1.1: Đôi tượng của phân tích tài chính
1.2.3. Nội dung phân tích tài chinh doanh nghiệp
1.2.3.1. Phân tích các yếu tổ phi tài chỉnh
a. Đánh giá khái quát về tình hình kinh tế
Tác giả phân tích khái quát các yếu tổ của nền kinh tế vĩ mô: các chỉ số
GDP, chỉ số tiêu dùng, lãi suất, chỉ số lạm phát... đây là những chỉ số có mức
độ ảnh hưởng lớn tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
tác giả cũng đề cập đến xu hướng sử dụng sản phẩm mới của khách hàng; các
yếu tố về triển vọng ngành xây dựng; sự phát triển của khoa học, công nghệ
cũng tác động lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Phân tích ma trận SWOT
Đây là phương pháp phố biến mà nhiều nhà quản trị sử dụng khi đánh
giá khả năng nội tại của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định quan trọng.
14
Tác giả cũng dùng phương pháp này đê có cái nhìn tồn diện, bao gơm: Điêm
mạnh (Strengths); Điểm yếu (Weaknesses); Cơ hội (Opportunities); Thách
thức (Threats) khi phân tích vị thế và khả năng cạnh tranh của cong ty trong
ngành xây dựng.
c. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michếl Porter
Khồ năng
thương lượng cùa nhà
cung cắp
Sơ đơ 1.2: Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michếl Porter
Mơ hình này được coi là cơng cụ hiệu quả trong việc tìm hiểu nguồn
gốc của lợi nhuận và cung cấp các giải pháp, chiến lược để doanh nghiệp thực
hiện mục tiêu tăng trưởng hay duy tri lợi nhuận. Các nhà quản trị thường áp
dụng phương pháp này để phân tích và đưa ra quyết định việc tham gia vào
thị trường mới hay khơng?
Theo Michếl Porter, bất kỳ một ngành nghề kinh doanh nào cũng chịu
tác động bởi các yếu tố sau:
+ Ảp lực từ khách hàng
Sức mạnh của khách hàng được thể hiện ở: vị thế mặc cả, số lượng
người mua, thông tin mà người mua có được, sự khác biệt hóa sản phẩm, tính
đặc trưng của hàng hóa, mức độ trung thành của khách hàng trong ngành, tính
nhạy cảm đối với giá, mức độ sẵn có của hàng hóa thay thế và động cơ của
khách hàng. Do đó, khách hàng có thề gây áp lực đối với nhà cung cấp sản
15