ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KIÊN GIANG
GIÁO TRÌNH
(Lưu hành nội bộ)
Mơ đun: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ
THỐNG TRUYỀN LỰC
NGHỀ: CƠNG NGHỆ Ơ TƠ
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:159 /QĐ-CĐKG ngày 27 tháng 09 năm 2019
Của hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kiên Giang
Kiên Giang, năm 2019
i
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu nầy thuộc loại Giáo trình, nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
-MÔ ĐUN “Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống truyền lực” là Môdun thực hành
trong chương trình đào tạo bậc trung cấp thuộc chun ngành Cơng nghệ ơ tơ
của Trường Cao Đẳng Kiên Giang.
-MƠ ĐUN “Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống truyền lực” trang bị đầy đủ những
kiến thức và kỹ năng cơ bản về hệ thống truyền lực trên ơ tơ. Giáo trình đào tạo
được cấu trúc thành 04 bài.
-Nội dung của các bài thể hiện 2 phần cơ bản:
+ Phần lý thuyết: Đã được học xong phần cấu tạo Ơtơ. Tuy nhiên, Trong nội
dung của MÔ ĐUN “Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống truyền lực” sẽ trình bày cụ
thể hơn kết cấu và nguyên lý hoạt động của bộ phận, chi tiết trong hệ thống
truyền lực.
+ Phần thực hành thể hiện đầy đủ phần tháo lắp, hiện tượng hư hỏng, nguyên
nhân và xử lý hư hỏng của từng bộ phận, chi tiết trong hệ thống truyền lực.
-Đây là MÔ ĐUN thực hành, được tổng hợp từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau
để hoàn chỉnh giáo trình áp dụng giảng dạy thực tế tại trường.
-Trong quá trình giảng dạy, tác giả sẽ tiếp tục cập nhật, điều chỉnh để giáo trình
giảng dạy ngày càng hồn thiện hơn.
-Cảm ơn quý đồng nghiệp đã quan tâm, đóng góp nhiều ý kiến chun mơn để
tác giả hồn thành giáo trình này. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp
của quý đồng nghiệp trong tương lai.
Chân thành cảm ơn.
Kiên Giang, năm 2019
ii
MỤC LỤC
TRANG
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................... i
Bài 1: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LY HỢP ..................................................... 2
2. Cấu tạo và nguyên lý họat động của bộ ly hợp một đĩa .................................... 5
3. Cơ cấu điều khiển ly hợp .................................................................................. 6
4. Kiểm tra bên ngoài trước khi tháo ly hợp ......................................................... 9
5. Qui trình tháo lắp kiểm tra ly hợp ................................................................... 10
6. Qui trình tháo lắp xy lanh chính của ly hợp .................................................... 13
7. Những hư hỏng và sửa chữa ly hợp ................................................................ 17
8. Qui trình xả gió ly hợp .................................................................................... 19
Bài 2: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỘP SỐ .................................................. 20
1. Cấu tạo tổng quát hộp số ................................................................................. 20
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hộp số .................................................... 22
3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hộp số phụ (hộp số phân phối) ............. 30
4. Qui trình tháo lắp hộp số chính ....................................................................... 31
5. Những hiện tượng nguyên nhân hư hỏng và phương pháp khắc phục hư hỏng
của hộp số chính .................................................................................................. 33
6. Những hiện tượng nguyên nhân hư hỏng và phương pháp khắc phục hư hỏng
của hộp số phụ (tương tự như hộp số chính)....................................................... 35
7. Phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa hộp số ....................................... 35
Bài 3: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA CAR ĐĂNG ........................................... 41
1. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các đăng khác tốc ..................................... 41
2. Cấu tạo nguyên lý hoạt động các đăng đồng tốc............................................. 46
3. Qui trình tháo lắp carđăng khác tốc ................................................................ 47
4. Những hư hỏng và sửa chữa carđăng .............................................................. 48
5. Qui trình tháo lắp carđăng đồng tốc ................................................................ 49
Bài 4: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA CẦU CHỦ ĐỘNG................................... 52
1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cầu chủ động ......................................... 52
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động bộ vi sai ....................................................... 53
3. Bán trục ........................................................................................................... 58
4. Qui trình tháo, lắp cầu chủ động ..................................................................... 60
5. Kiểm tra- bảo dưỡng sửa chữa cầu chủ động.................................................. 63
6. Chuẩn đoán những hư hỏng cầu chủ động sau ............................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO: .................................................................................. 66
1
GIÁO TRÌNH MƠĐUN
Tên mơ đun: Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống truyền lực
Mã mơ đun: M 15
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun
- Vị trí: Là mơ đun chun ngành Cơ khí động lực bậc trung cấp. Được bố trí
sau khi học xong các mơn học đại cương; các môn học/mô đun kỹ thuật cơ sở;
cấu tạo ôtô; mô đun bảo dưỡng- sửa chữa cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền và
các chi tiết cố định; Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống phân phối khí - bôi trơn và
hệ thống làm mát; Bảo dưỡng - sửa chữa hệ thống đánh lửa và nhiên liệu động
cơ xăng; Bảo dưỡng - sửa chữa hệ thống nhiên liệu Diesel; Bảo dưỡng - sửa
chữa hệ thống phun xăng điện tử; Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống điện ô tô.
- Tính chất: Là mơn học thực hành, thuộc mơ đun chuyên môn nghề bắt buộc.
Mục tiêu của mô đun
- Về kiến thức
+ Củng cố kiến thức lý thuyết về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ
phận trong hệ thống truyền lực
+ Phân tích đúng các hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và trình bày đúng
phương pháp kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng các bộ phận trong hệ thống
truyền lực.
- Về kỹ Năng
+ Biết rõ qui trình và hình thành kỹ năng thao tác tháo lắp và các bước kiểm tra
khắc phục hư hỏng của các bộ phận trong hệ thống truyền lực đúng Qui trình,
đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa.
+ Thành thạo trong việc sử dụng các dụng cụ tháo lắp, dụng cụ đo kiểm.
+ Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị khi thực hiện công việc.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Thực hiện công việc độc lập theo nhiệm vụ đã xác định và chịu trách nhiệm
một phần hoạt động của nhóm
+ Đánh giá được kết quả thực hiện và chịu trách nhiệm kết quả công việc của
nhóm
Nội dung của mơ đun:
2
Bài 1: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA LY HỢP
Giới thiệu: Bài học hướng dẫn sinh viên phương pháp bảo dưỡng sửa chữa ly
hợp
Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khả năng
- Củng cố kiến thức lý thuyết về kết cấu và hoạt động các loại ly hợp thơng dụng
hiện đang bố trí trên ơ tơ
- Trình bày được qui trình tháo lắp và tháo lắp đúng YCKT
- Phân tích được các hiện tượng nguyên nhân hư hỏng, trình bày các giải pháp
khắc phục và biện pháp bảo dưỡng đúng yêu cầu kỹ thuật
- Bảo dưỡng- sửa chữa được bộ ly hợp đúng kỹ thuật
- Đảm bảo an tồn cho người và thiết bị
Nội dung chính:
1. Cấu tạo tổng quát bộ ly hợp
Hình 1.1 Cấu tạo tổng quát bộ ly hợp
1.1. Bánh đà
Bánh đà được bắt chặt với trục khuỷu nhờ các bulong định tâm, trên bề mặt
được gia công nhẵn làm mặt tựa của ly hợp. Đồng thời có các chốt định tâm bảo
đảm đồng tâm giữa bánh đà và võ. Bánh đà được làm bằng thép, đơi khi được
làm bằng gang có khả năng hấp thụ nhiệt tốt và giải nhiệt tốt
1.2. Đĩa ma sát
3
Hình 1.2 Cấu tạo đĩa ma sát
1.Lị xo giảm chấn
3.Đinh tán
2.Tấm ma sát
4.Moayơ có rãnh then hoa
-Đĩa bao gồm một moayơ có rãnh then hoa và một tấm kim loại phẳng hình trịn
được phủ vật liệu ma sát
-Rãnh then hoa nằm giữa trung tâm đĩa ma sát và ăn khớp với răng then hoa trên
trục sơ cấp. Làm trục sơ cấp và đĩa ma sát quay. Tuy nhiên đĩa ma sát này được
tự do trượt về phía trước hay phía sau trên trục trục sơ cấp
-Các lò xo trên đĩa masát gọi là lò xo chống rung hay giảm chấn. Khi ly hợp
đóng, mâm ép sẽ ép chặt đĩa masát với bánh đà đang quay, lò xo bị nén và giảm
chấn khi đĩa bắt đầu quay cùng bánh đà
-Giữa hai bề mặt ma sát còn các lò xo đệm bề mặt bằng phẳng, nó có mãng gợn
sóng hay uốn cong. Lò xo này cho phép tấm vật liệu sát uốn cong về phía trong
và yếu đi trong khi ly hợp bắt đầu đóng. Gọi là đóng êm dịu
1.3. Mâm ép ly hợp
Chế tạo bằng vật liệu chịu tải. Mâm ép phải được chuyển động tịnh tiến theo
chiều trục. Có ba loại: kiểu lò xo cuộn – kiểu lò xo lá – kiểu bán ly tâm
1.4. Kiểu lò xo cuộn
-Sử dụng những lò xo cuộn nhỏ tương tự như lò xo supap. Bề mặt mâm ép là
một vòng tròn lớn đĩa ma sát tiếp xúc vào, thường được cấu tạo bằng sắt và kim
loại. Bề mặt sau của mâm ép là bề mặt có các lị xo và địn bẩy được gắn với cần
lỳ hợp. Trong suốt quá trình hoạt động, mâm ép duy chuyển về phía trước và
phía sau bên trong vỏ ly hợp
-Cần đẩy được lắp bên trong mâm ép, được nâng lên và dịch chuyển bề mặt
mâm ép ra xa so với bánh đà. Các cuộn lò xo hình elip nhỏ gắn vịng quanh
mâm ép, cần đẩy giữ chúng từ vị trí lị xo về vị trí làm việc
4
Hình 1.3 Cấu tạo bộ ly hợp kiểu lị xo cuộn
Vỏ bao mâm ép bao bọc các lò xo, cần đẩy và bề mặt mâm ép. Nó được chia
thành nhiều lỗ vì giữa các bộ phận mâm ép liên kết bộ phận lại với nhau. Các lỗ
nằm quanh cạnh ngoài của nắp thì dùng để bắt chặt mâm ép và bánh đà
1.5. Kiểu lị xo lá (lị xo mặt trời)
Hình 1.4 Cấu tạo bộ ly hợp kiểu lò xo lá
1.6. Nguyên lý hoạt động
-Đĩa ép mặt trời hoạt động khi trung tâm của đĩa được đẩy vào động cơ, thì cạnh
ngồi của nó đi ngược lại phía động cơ. Điều này sẽ tách đĩa ly hợp và đĩa ép
trượt ra xa so với bánh đà. Khi trung tâm của lò xo được nhả ra thì lị xo sẽ trở
lại trạng thái bình thường. Lúc đó cạnh ngồi của đĩa ép mặt trời sẽ đẩy bề mặt
mâm ép vào trong đĩa ly hợp
1.7. Khớp ngắt ly hợp
5
Hình 1.5 Cấu tạo khớp ngắt ly hợp
1.8. Ổ bi đỡ
Ổ bi đỡ hoặc ống lót định hướng đặt ở cuối đầu trục khuỷu. Nâng đỡ cuối trục
sơ cấp hộp số. Thường ống lót được làm bằng đồng cứng, có thể thay thế ổ bi
đũa hoặc bạc đạn cầu
1.9. Vỏ bảo vệ ly hợp
Vỏ bảo vệ ly hợp được bắt chặt ở phía sau động cơ gồm một bộ ly hợp, vỏ hộp
có thể làm bằng nhơm, Magie hay gang. Ở phía sau vỏ được bắt chặt với hộp số
tay bằng các bulong
2. Cấu tạo và nguyên lý họat động của bộ ly hợp một đĩa
2.1. Cấu tạo ly hợp ma sát 1 đĩa
Hình 1.6 Cấu tạo ly hợp ma sát 1 đĩa
2.2. Nguyên lý hoạt động
-Khi đạp pedal ly hợp, sức đẩy cơ khí của bộ phận ly hợp hoặc các bộ phận đòn
bẩy đẩy lên càng đẩy ly hợp. Càng đẩy di chuyển bạc đạn chà đến giữa các mâm
ép, bề mặt mâm ép bị đẩy ra khỏi đĩa ly hợp tách rời đĩa ma sát ra khỏi bánh đà.
-Do đó trục khuỷu động cơ quay mà khơng làm quay đĩa ly hợp. Moment không
truyền đến các bánh xe chủ động
6
-Khi pedal ly hợp được nhả ra, sức ép các lị xo ở bên trong mâm ép đẩy về phía
trong đĩa ly hợp. Làm khóa chặt bánh đà, đĩa ma sát, mâm ép lại với nhau. Động
cơ quay, làm quay trục sơ cấp hộp số. Moment truyền từ hộp số đến các bánh xe
chủ động.
2.3. Ly hợp ma sát nhiều đĩa
Khi cần truyền moment quay với một lực lớn đòi hỏi kích thước bố trí nhỏ gọn
người ta thường dùng ly hợp nhiều đĩa ma sát, trên ôtô tải thường gặp ly hợp hai
đĩa ma sát. Nguyên lý hoạt động tương tự như ly hợp ma sát 1 đĩa
3. Cơ cấu điều khiển ly hợp
Bộ ly hợp các loại trên ôtô được điều khiển ngắt truyền động giữa động cơ và
hộp số nhờ vào bộ cơ cấu dẫn động ngắt ly hợp. Có 5 loại cơ cấu dẫn động cho
cơng tác ngắt ly hợp
- Cơ cấu dẫn động cơ khí
- Cơ cấu dẫn động thủy lực
- Cơ cấu dẫn động cơ khí trợ lực khí nén
- Cơ cấu dẫn động thủy lực có trợ lực áp thấp
- Cơ cấu dẫn động thủy lực có trợ lực khí nén
3.1. Cơ cấu điều khiển cơ khí
Hình 1.7 Cơ cấu điều khiển cơ khí
Thường sử dụng trên những ơtơ du lịch và xe có cơng suất thấp. Khơng tiện lợi
cho những ơtơ tải nặng nhất là các trường hợp được bố trí xa người lái
7
-Khi đạp pedal thì cần đẩy tác dụng lên ống dẫn hướng, ống dẫn hướng sẽ đi
ngược lại so với chuyển động của pedal. Dầu của ống chuyển hướng sẽ nối với
các cần nhả ly hợp, cần nhả ly hợp này sẽ tác dụng và tỳ lên bạc đạn chà kéo
mâm ép ra xa làm cho đĩa ly hợp tách khỏi bề mặt bánh đà. Khi nhấc chân lên
khỏi pedal. Lị xo hồn lực sẽ kéo pedal trở về vị trí ban đầu làm cho các bộ
phận sau đó trở về vị trí cũ và mâm ép sẽ ép đĩa ly hợp trở lại bánh đà. Ly hợp
được kết nối lại
3.2. Cơ cấu dẫn động cơ khí sử dụng cáp
-Cơ cấu điều khiển ly hợp bằng cáp cấu tạo gồm một sợi cáp dây bằng thép và
bên ngoài được bọc bởi một vỏ bao dùng để truyền chuyển động của pedal đến
càng tách ly hợp
-Khi người tài xế đạp lên pedal, ly hợp nhả ra, tách rời đĩa ma sát với bánh đà.
Khi pedal được bng ra thì lị xo hồn lực được gắn ở pedal trở về vị trí ban
dầu và sợi cáp cũng bị kéo trở lại, lúc này càng ly hợp sẽ nhả ra dẫn đến ly hợp
đóng lại
Hình 1.8 Cơ cấu dẫn động cơ khí sử dụng cáp
3.3. Cơ cấu điều khiển thủy lực
3.3.1. Cấu tạo
8
Hình 1.9 Cơ cấu điều khiển thuỷ lực
Xilanh chính cung cấp áp suất thủy lực cho hệ thống. Gồm một piston 1 gắn vào
xilanh chính, piston có cuppen bằng cao su ở hai đầu. Cuppen làm kín giữa
piston và thành xilanh. Một bình chứa dầu được gắn ở bên trên xilanh chính
dùng để chứa dầu thắng. Đường ống cấu tạo bằng kim loại bên ngoài bọc cao su.
Xilanh phụ gồm một bộ piston bên trong xilanh và một đòn nối với càng ly hợp
Hình 1.10 Sơ đồ cơ cấu điều khiển thuỷ lực
3.3.2. Nguyên lý hoạt động
-Khi ấn pedal xuống, hệ thống sẽ đẩy piston trong xilanh chính, dịng dầu chảy
vào đường ống và đến xilanh con, áp lực hình thành trong xilanh con đẩy piston
và đòn nối tác động lên càng mở ly hợp làm tách ly hợp
-Khi pedal được bng, một lị xo trên pedal kéo pedal trở về vị trí ban đầu, các
lị xo bên trong hai xilanh sẽ đẩy piston về vị trí ban đầu, dầu chạy ngược về
bình
3.3.3. Cơ cấu điều khiển ly hợp bằng thủy lực có trợ lực khí nén
Hệ thống này có cơ cấu điều khiển giống như cơ cấu điều khiển bằng thủy lực.
Nhưng trên xylanh phụ của hệ thống trang bị bộ trợ lực khí nén
9
4. Kiểm tra bên ngoài trước khi tháo ly hợp
TT
Bước công việc
Dụng cụ
1 Kiểm tra, bổ sung dầu dầu -Quan sát bằng
trong bình chứa)
mắt thường
2
Kiểm tra rị rỉ dầu
Quan sát bằng
mắt thường
Thước thẳng
3
Kiểm tra chiều cao chân côn
4
Điều chỉnh chiều cao chân Clê
cơn nếu cần.
5
Kiểm tra hành trình tự do
của chân côn
Thước thẳng
Yêu cầu kỹ thuật
- Mức dầu trong
khoảng MIN đến
MAX
Thay thế những chi
tiết bị chảy dầu (phớt)
- Chiều cao chân cơn
tính từ sàn xe:
(139-149)mm
Hãm chặt đai ốc khi
điều chỉnh xong.
5 – 15 mm
10
6
Điều chỉnh hành trình tự do
nếu cần
Clê
Hãm chặt đai ốc khi
điều chỉnh xong.
5. Qui trình tháo lắp kiểm tra ly hợp
5.1. Qui trình tháo
TT
Bước cơng việc
Dụng cụ
A Tháo từ trên xe:
1 - Tháo các chi tiết - Cờ lê,
liên quan bên ngồi khẩu…
hộp số
Hình ảnh minh họa
YCKT
- Chú ý lắp
ghép các
chi tiết
- Tránh mất
mát chi tiết
2
- Tháo các bulong - Cờ lê
bắt mặt lắp ghép - Khẩu 17
giữa hộp số và
động cơ
- Nới đều
các bu lơng
theo trình
tự chéo
nhau.
3
- Tách mặt lắp
- Vít dẹp
ghép giữa hộp số - Con đội…
và động cơ, lấy hộp
số ra ngoài
- Lưu ý vấn
đề an toàn
11
4
Tháo đĩa ép và đĩa - Bút dạ
ma sát ra khỏi bánh quang hoặc
đà:
đột dấu.
- Lấy dấu vị trí lắp
ghép của bộ ly hợp
với báng đà
- Lấy dấu
trước khi
tháo.
5
- Tháo các bulong
bộ ly hợp ra khỏi
bánh đà (gồm: Bố
ly hợp, đĩa ép, vỏ
bộ ly hợp)
- Nới đều
các bu lơng
theo trình
tự chéo
nhau.
- Tránh rơi
rớt các chi
tiết
6
Tháo vòng bi cắt ly - Dùng tay,
hợp (Ổ bi T).
vít dẹp
- Khẩu 12.
- Cần hãm.
Bánh đà.
- Tay
5.2. Qui trình lắp
-Được thực hiện ngược lại Qui trình tháo
-Dùng trục định tâm đĩa ma sát của bộ ly hợp
-Đúng vị trí lắp ghép giữa bộ ly hợp và bánh đà
-Siết bulong đều, đối xứng
5.3. Kiểm tra chi tiết
1
Kiểm tra tình
Quan sát
trạng bề mặt làm bằng mắt
việc của bánh đà. thường.
2
Kiểm
tra
độ
Đồng
- Khơng
làm vênh
phe chặn
vịng bi.
- Khơng
chai cứng,
nứt, vỡ.
- Độ không
12
khơng phẳng của hị xo
bề mặt bánh đà. - khẩu 17.
phẳng phải
nhỏ hơn
0,2mm.
3
Kiểm tra tình Quan sát
trạng làm việc bằng mắt
của đĩa ma sát.
thường.
4
Kiểm tra độ mòn - Thước
của đĩa ma sát.
cặp.
5
Kiểm tra tình trạng Quan sát
bề mặt làm việc bằng mắt
của đĩa ép.
thường.
- Bề mặt
đĩa không
bị láng, bị
cháy và bị
nứt vỡ. Các
lị xo, đinh
tán và các
rãnh then
khơng bị
lỏng, nứt
- Khoảng
cách từ đầu
đinh tán
đến bề mặt
đĩa phải
lớn hơn
0,5mm.
-Phải nhẵn,
không trầy
xước thành
gờ, không
nứt vỡ
.
13
6
Kiểm tra độ
không phẳng bề
mặt làm việc của
đĩa ép.
- Thước
thẳng.
- Căn lá.
- Độ khơng
phẳng phải
nhỏ hơn
0,2mm.
7
Kiểm tra lị xo Quan sát
màng và nắp ly bằng mắt
hợp.
thường.
8
Kiểm tra ổ bi T
- Khơng
nứt, vỡ,
cong vênh,
mịn và
lỏng các
đai
ốc
Khơng bị
dính,
khơng có
tiếng kêu
bất thường.
Quay bạc
đạn bằng
tay
6. Qui trình tháo lắp xy lanh chính của ly hợp
6.1. Cấu tạo cơ cấu điều khiển ly hợp
Hình 1.11 Cấu tạo cơ cấu điều khiển ly hợp
14
6.2. Cấu tạo xy lanh chính
Hình 1.12 Cấu tạo xy lanh chính
6.3. Qui trình tháo xy lanh chính ly hợp
TT Bước cơng việc
Hình ảnh minh họa
I
Tháo xy lanh chính từ trên xe:
1
Tháo ống dẫn
dầu:
2
Tháo 2 bulong
và kéo xylanh ra
Dụng cụ
Cờ lê hoặc
khẩu
YCKT
- Tránh
xoắn ống
dẫn dầu
- Tránh hư
hỏng đầu
lục giác
- Dùng
bình hứng
dầu
- Nới đều
bulong
15
3
II
Lấy xylanh ra
khỏi xe
- Tránh rơi
rớt
Tháo xylanh ra
chi tiết
1
Kéo cao su chắn
bụi cùng với cần
đẩy
2
Tháo phe gài
piston
Tay, Kềm
mở
phe gài
3
Tháo piston
Khí nén hoặc - Tránh
gỗ, dầu
văng piston
thắng
trúng vào
người,
tránh hư
hỏng piston
4
Lấy piston, lị
xo, cupen, van 1
chiều (nếu có) ra
khỏi xylanh
5
Vệ sinh sạch sẽ
các chi tiết
6.4. Qui trình lắp xy lanh chính ly hợp
-Lắp theo thứ tự ngược với qui trình tháo
-Bơi dầu thắng lên piston và lịng xylanh chính ly hợp
6.5. Kiểm tra, sửa chữa
- Tránh làm
rách cao su
- Tay giữ
phe, tránh
văng mất
hoặc trúng
mắt
- Để vào
khay
- Tránh rơi
rớt
Nước, khí
nén
- Sạch sẽ,
tránh trầy
xước piston
16
6.5.1. Kiểm tra xy lanh
-Kiểm tra lòng xy lanh phải được nhẵn bóng, khơng có vết cạo, rỗ, xước. Nếu
khơng thay mới, sửa chữa
-Độ côn cho phép: 0.05mm. Nếu không như tiêu chuẩn thì thay mới
6.5.2. Kiểm tra piston
-Piston phải nhẵn bóng, khơng có vết cào xước
-Piston khơng được mịn quá 0.05 đến 0.07mm so với đường kính tiêu chuẩn
-Khe hở giữa piston và xy lanh cho phép tới: 0.025 đến 0.03mm
6.5.3. Kiểm tra lò xo hồi vị
Các lò xo hồi vị khơng được có vết rỗ trên mặt ngồi của dây lò xo và phải đủ
tiêu chuẩn về lực đàn hồi, độ giảm cho phép 10% trị số nguyên thủy.
6.5.4. Kiểm tra cúpen
Để kiểm tra cúpen ta làm như sau
-Rửa sạch lịng xy lanh
-Bơi một lớp mỡ mỏng dầu phanh vào lòng xy lanh đưa cúpen vào lòng xy lanh
-Dùng ngón tay dẩy nhẹ cúpen vào, làm cho cúpen chuyển động trong lòng xy
lanh
-Nếu di chuyển được cúpen còn sử dụng nếu đẩy mạnh mà cúpen không di
chuyển được thì cúpen đã bị giãn nở, mất tác dụng cho sự làm việc vì vậy phải
thay mới
6.5.5. Hiệu chỉnh bàn đạp ly hợp
-Muốn hiệu chỉnh độ cao của pedal ly hợp ta phải hiệu chỉnh hành trình ty đẩy
bàn đạp ly hợp
-Sự điều chình này phải đảm bảo đủ áp lực dầu cho bàn đạp, độ cao của pedal
phải cao hết tầm, nếu độ cao khơng đủ thì phải điều chỉnh ở cây đẩy xy lanh ta
nới lỏng các đai ốc và xoay đi để phần ren của nó được đi vào hay đi ra để có độ
cao thích hợp, sau đó siết chặt đai ốc và kiểm tra pedal
6.5.6. Hiệu chỉnh khe hở bạc đạn chà
-Việc hiệu chỉnh này được tiến hành ở xylanh con để tạo khe hở giữa bạc đạn
chà và càng mở ly hợp. Được tiến hành như sau
Kiểm tra độ cao của ly hợp
-Nới lỏng đai ồc trên cây đẩy xylanh con và tháo chốt ra
-Đẩy càng ly hợp về phía trước cho đều khi bạc đạn chà bắt đầu tiếp xúc với đòn
mở ly hợp
-Đẩy cây đẩy piston xylanh con đến vị trí mở sau đó lắp chốt lại trên càng mở ly
hợp, phải chú ý bạc đạn chà bắt đầu ép lên các địn mở, khố chốt, kiểm tra sự
vận hành của tồn bộ hệ thống
-Kiểm tra lại mức dầu trên bình chứa để trong q trình điều chỉnh khơng có ảnh
hưởng sự lẫn lộn của bọt khí trong hệ thống
17
7. Những hư hỏng và sửa chữa ly hợp
Hư hỏng
Nguyên nhân
-Điều chỉnh sai chiều dài cây
đẩy gắp vòng bi buýt tê.
1.Bị trượt
-Lò xo mâm ép bị gãy.
trong lúc nối -Đĩa ly hợp bị mòn ma sát.
khớp ly hợp. -Ba cần bẩy bị cong.
-Đĩa ly hợp bị dính dầu mỡ.
-Chỉnh sai 3 cần bẩy.
-Mặt bố đĩa ly hợp bị dính dầu
2. Bị rung,
mỡ hoặc lỏng đinh tán.
không êm khi -Chiều cao 3 cần bẩy không
nối khớp ly
thống nhất.
hợp.
-Đĩa ly hợp bị kẹt trên trục sơ
cấp hộp số.
-Mặt bố đĩa ly hợp, các lị xo
mâm ép bị vỡ.
-Khoảng hành trình tự do của
bàn đạp ly hợp không đúng.
3. Ly hợp
-Đĩa ly hợp hoặc mâm ép bị
khơng cắt
cong, vênh.
hồn tồn
-Các mặt bố ma sát ly hợp bị
được.
long đinh tán.
-Chiều cao 3 cần bẩy không
thống nhất.
-Moayơ ly hợp kẹt trên trục sơ
cấp hộp số.
-Moayơ then hoa quá mòn lỏng
trên trục sơ cấp hộp số.
4. Bộ ly hợp
-Các lò xo giảm dao động xoắn
bị khua ở vị
của đĩa ly hợp bị yếu hoặc gãy.
trí nối khớp.
-Động cơ và hộp số không ngay
tâm.
Biện pháp sửa chữa
-Chỉnh lại.
-Thay mới.
-Tán bố lại, thay đĩa mới.
-Chữa lại, không được kẹt.
-Rửa sạch hay thay mới.
-Chỉnh lại.
-Thay mới đĩa ly hợp.
-Chỉnh lại.
-Bôi trơn, sửa chữa.
-Thay mới các chi tiết
hỏng.
-Chỉnh lại.
-Thay mới các chi tiết
hỏng.
-Tán đinh lại.
-Chỉnh lại.
-Sửa chữa, bôi trơn.
-Thay chi tiết mới đã mòn
khuyết.
-Thay mới đĩa ly hợp.
-Định tâm và chỉnh lại.
18
-Vịng bi bt tê bị mịn, hỏng,
thiếu dầu bơi trơn.
5. Bộ ly hợp
-Cần bẩy bị chỉnh sai .
bị khua ở vị
-Vịng bi gối đầu trục sơ cấp
trí cắt khớp.
trong tâm bánh đà bị mịn hỏng
hoặc khơ dầu bơi trơn.
-Động cơ hộp số không thẳng
hàng .
6. Chấn rung -Mâm ép bị vênh, nứt .
bàn đạp ly
-Chỉnh sai 3 cần bẩy.
hợp.
-Vỏ bộ ly hợp bị lệch tâm với
bánh đà.
-Catte bộ ly hợp bị lệch.
-Hành
trình
tự do
củaráp
bànđúng
đạp
Bánh đà
khơng
được
ly
hợp
khơng
chốt
định
vị. đúng.
7. Đĩa ly hợp -Ba cần bẩy bị cong, kẹt.
chóng mịn.
-Mâm ép hoặc đĩa ly hợp bị
vênh.
-Sử dụng liên tục bộ ly hợp.
-Người điều khiển xe ấn mãi
lên bàn đạp ly hợp.
8. Bàn đạp ly -Bàn đạp bị cong hoặc kẹt.
hợp nặng.
Các cần đẩy cơ khí không ngay
nhau.
-Đĩa ma sát bị cong.
9. Ly hợp bị -Do dầu mỡ dính vào đĩa ma
rơ.
sát.
-Các răng then hoa trên trục vào
hộp số bị sét hoặc bị hư.
-Tổ chức bôi trơn hoặc
thay mới.
-Chỉnh lại.
-Bôi trơn hoặc thay mới.
-Chỉnh lại.
-Chỉnh lại.
-Chỉnh lại.
-Chỉnh lại.
-Chỉnh lại, hoặc thay mới.
-Chỉnh lại.
-Chỉnh lại, hoặc thay mới.
-Thay mới bộ phận hỏng.
-Hạn chế việc sử dụng.
-Không gác chân lên bàn
đạp ly hợp khi ôtô chạy.
-Uốn thẳng, bôi trơn.
Chỉnh lại.
-Nắn hoặc thay mới.
-Rửa hoặc thay mới.
-Tổ chức bôi trơn, thay
mới.
19
-Các bộ phận ly hợp bị mịn , có
10. Tiếng kêu độ rơ.
khơng
bình -Các bộ phận khơng được bơi
thường.
trơn.
-Vịng bi bạc đạn chà bị hỏng
hoặc khô mỡ.
-Bạc đạn dẫn hướng trên trục
khuỷu bị mòn.
-Các lò xo trên đĩa ép bị yếu
hoặc hư hỏng.
-Thay mới.
-Tổ chức bôi trơn.
-Tổ chức bôi trơn, thay
mới.
-Thay mới.
-Thay mới đĩa ly hợp.
8. Qui trình xả gió ly hợp
Khơng khí bị lẫn trong dầu thủy lực phải được tách ra. Việc tách khí được thực
hiện sau mỗi khi tháo rời một số bộ phận hoặc đường ống của hệ thống thủy lực
hặc khi mức dung dịch giảm q thấp, vì khi mức dung dịch giảm thấp khơng
khí có thể đi vào xylanh chính của ly hợp. Cơng việc được tiến hành như sau
- Lau chùi tất cả bụi bám quanh bình chứa
- Tháo nắp bình chứa
- Châm dung dịch mới vào bình chứa cho đến dấu FULL (dầu thắng)
- Nối một ống cao su với vít xả trên xylanh làm việc
- Đầu còn lại của ống nối với một bình chứa sẵn một dung dịch
- Nhịp pedal một vài lần, rồi đặt một lực nhẹ vào pedal ly hợp
- Nới lỏng vít xả cho đến khi có dung dịch từ xylanh chảy vào bình chứa (thấy
bong bóng khí nổi lên)
- Tiếp tục nhấn pedal ly hợp khi pedal hạ thấp nhất thì đóng vít xả gió
- Lập lại trình tự trên cho đến khi khơng thấy bong bóng khí xuất hiện trong
dung dịch
- Đóng và xiết chặt vít xả gió
- Nạp đầy dung dịch vào bình chứa lắp màng lọc và nắp bình chứa
Câu hỏi ơn tập
1.Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bộ ly hợp
2.Trình bày qui trình tháo lắp bộ ly hợp từ trên xe và tháo ra chi tiết
3.Trình bày các hư hỏng, nguyên nhân và phương pháp bảo dưỡng sửa chữa
4.Trình bày phương pháp xã gió ly hợp
20
Bài 2: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỘP SỐ
Giới thiệu: Bài học hướng dẫn sinh viên phương pháp bảo dưỡng sửa chữa hộp
số
Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khả năng
- Củng cố kiến thức lý thuyết về kết cấu và hoạt động của các loại hộp số cơ khí
thơng dụng hiện đang được bố trí trên ơ tơ
- Trình bày được Qui trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa hộp số cơ khí
- Phân tích được các hiện tượng hư hỏng, trình bày các giải pháp khắc phục hư
hỏng và biện pháp bảo dưỡng đúng yêu cầu kỹ thuật
- Bảo dưỡng- sửa chữa được hộp số cơ khí
- Đảm bảo an tồn cho người và thiết bị
Nội dung chính:
1. Cấu tạo tổng qt hộp số
Hình 2.1 Cấu tạo tổng quát hộp số
1.1. Các dạng bánh răng cơ bản trong hộp số
Hộp số thường sử dụng hai loại bánh răng: Bánh răng trụ răng thẳng và bánh
răng trụ răng ghiêng
21
Hình 2.2 Các dạng bánh răng ăn khớp trong hộp số
1.2. Tỉ số truyền hộp số
Tỷ số giữa số răng của bánh răng bị động với số răng của bánh răng chủ
động, hay số vòng quay trục chủ động với số vòng quay trục bị động gọi là tỷ số
z
n
truyền
1
2
i
n
2
z
1
Trong đó:
i : Tỉ số truyền.
n1: Số vịng quay trục chủ động.
n2: Số vòng quay trục bị động.
z1: Số răng của bánh răng chủ động.
z2: Số răng của bánh răng bị động.
-Nếu hộp số có nhiều cặp bánh răng ăn khớp thì tỉ số truyền chung bằng tích các
tỉ số truyền thành phần. ic = i1 x i2 x i3 x . . . . x in
-Tỷ số truyền hộp số sẽ khác nhau với mỗi hãng sản xuất. Tuy nhiên theo thống
kê thường có tỷ số truyền 3 : 1 cho vị trí tay số ở số 1; 2 : 1 cho số 2 ; 1 :1 cho
số 3 hay còn gọi là số cao và 3 :1 cũng để cho số lùi
-Ở vị trí tay số số 1 cịn gọi là số thấp, đó là một tỷ số truyền lớn. Điều này làm
giảm vận tốc ở trục ra nhưng lại làm gia tăng lực vịng và xe có thể tăng tốc một
cách dễ dàng ngay cả khi tốc độ động cơ chậm và trong tình trạng cơng suất thấp
-Ở số cao tỷ số truyền thường là 1:1, trục ra hộp số quay cùng một vận tốc với
trục khuỷu động cơ, khơng có sự gia tăng lực vịng nên xe chạy nhanh hơn
1.3. Bôi trơn bánh răng
Bôi trơn bánh răng là một khoảng trống nhỏ giữa các răng ăn khớp, khoảng
trống này cho phép dầu bôi trơn đi vào khu vực có ma sát lớn giữa các răng,
điều này làm giảm ma sát và mài mịn chỗ bơi trơn này cho phép các bánh răng
giải nhiệt và kéo dài qúa trình hoạt động mà khơng bị dính hay hư hỏng
1.4. Bôi trơn hộp số
Bạc đạn, trục, bánh răng và bộ phận chủ động khác được bôi trơn bằng cách
bơm dầu hoặc bắn tóe. Dầu bơi trơn thường 80W hoặc 90 W cho hộp số thường
22
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hộp số
Cấu tạo chung của hộp số gồm : Nắp và vỏ hộp số, bộ phận gài số, hệ thống
bánh răng, các bạc đạn và các trục của hộp số
2.1. Nắp và vỏ hộp số
-Nắp hộp số ngoài nhiệm vụ che kín cịn có tác dụng để lắp các bộ phận khác
như cơ cấu gài số
-Vỏ hộp số dùng đỡ bạc đạn của trục hộp số và chứa dầu bôi trơn bánh răng
Ngồi ra cịn được thiết kế một nút châm dầu và một nút xả dầu
Hình 2.3 Các trục cơ bản trong hộp số
2.2. Bạc đạn
Hộp số tay thường sử dụng ba
loại bạc đạn: bạc đạn cầu, bạc
đạn đũa và bạc đạn kim.
Hình 2.4 Các loại bạc đạn trong hộp số
2.3. Đuôi hộp số và vỏ bao bạc đạn
Được lắp chặt phía sau hộp số, dùng để chứa trục ra và dùng để lắp bộ phận
chắn dầu. Vỏ bao bạc đạn được hoạt động như một ống bao dùng để bao lấy bạc
đạn trước hộp số, joint được chận giữa hộp số và ống bao để ngăn chận sự rò rỉ
dầu
2.4. Trục hộp số
-Làm bằng thép và lắp bên trong vỏ hộp, hộp số thường gồm có bốn trục: trục sơ
cấp, trục thứ cấp, trục trung gian và trục số lùi
-Trục sơ cấp hay trục bị động của ly hợp, gối trên hai ổ bi: Một trong lòng bánh
đà, một trong vỏ hộp số. Trên trục mang bánh răng thường răng xuyên ăn khớp,
đồng thời có lỗ đặt ổ bi cho trục thứ cấp